Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21471





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu253/2020/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
      Ngày ban hành08/12/2020
      Người kýHoàng Trung Dũng
      Ngày hiệu lực 01/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH HÀ TĨNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 253/2020/NQ-HĐND

      Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
      KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

      Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      Xét Tờ trình số 446/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Ban hành quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Nghị quyết này quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

      2. Danh mục các khoản phí được quy định trong Nghị quyết này bao gồm:

      a) Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện);

      b) Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo;

      c) Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý);

      d) Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý);

      đ) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

      e) Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

      g) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

      h) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

      i) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

      k) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

      l) Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện);

      m) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

      n) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

      o) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).

      3. Danh mục các khoản lệ phí được quy định trong Nghị quyết này bao gồm:

      a) Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện);

      b) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện);

      c) Lệ phí hộ tịch;

      d) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện);

      đ) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;

      e) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;

      g) Lệ phí đăng ký kinh doanh.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

      Chương II

      MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ

      Điều 3. Miễn, giảm phí, lệ phí

      Các đối tượng miễn, giảm và mức miễn, giảm phí, lệ phí được quy định cụ thể tại Điều 5, Điều 6 Nghị quyết này. Trường hợp văn bản của Trung ương quy định thêm đối tượng miễn, giảm khác hoặc mức miễn, giảm cao hơn thì áp dụng bổ sung đối tượng miễn, giảm và mức miễn, giảm phí, lệ phí theo quy định của Trung ương.

      Điều 4. Thu, nộp và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí

      1. Thu, nộp và quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí thực hiện theo quy định của pháp luật.

      2. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị quyết này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.

      3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị quyết này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.

      4. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí.

      5. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

      Điều 5. Mức thu và quy định chi tiết các khoản phí

      1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

      b) Đơn vị tổ chức thu phí: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây đầu dòng cây ăn quả; Chi cục Kiểm lâm (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổ chức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng cây lâm nghiệp, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống;

      c) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/01 lần bình tuyển, công nhận)

      1

      Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng

      2.400.000

      2

      Bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

      6.000.000

      d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.

      2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo:

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, tạm xuất - tái nhập, tạm nhập - tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan qua khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.

      b) Miễn thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đối với các trường hợp sau: Phương tiện vận tải không chở hàng hóa, xe khách, xe con và xe chở hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự, xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

      c) Đơn vị tổ chức thu phí: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh (trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh).

      d) Mức thu phí:

      TT

      Phương tiện vận tải chở hàng hóa

      Mức thu
      (đồng/xe/lượt)

      I

      Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, hàng hóa tạm xuất - tái nhập:

       

      1

      Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn

      30.000

      2

      Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

      60.000

      3

      Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet

      120.000

      4

      Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet

      240.000

      II

      Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan:

       

      1

      Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn

      120.000

      2

      Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

      220.000

      3

      Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet

      320.000

      4

      Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet

      480.000

      đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 18% số tiền phí thu được.

      3. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý):

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thăm quan, vãn cảnh, nghiên cứu, học tập văn hóa tại Khu danh thắng Hương Tích;

      b) Miễn thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ tiền khởi nghĩa; thân nhân liệt sĩ; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công; người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh, sinh viên đi thực tế, các đoàn khách ngoại giao. Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ được miễn thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh đến thời điểm có sự điều chỉnh theo quy định của Trung ương. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;

      c) Giảm 50% mức phí thăm quan danh lam thắng cảnh đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định của Luật Người cao tuổi. Đối với người thuộc diện hưởng cả hai trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí thăm quan danh lam thắng cảnh;

      d) Đơn vị tổ chức thu phí: Ban Quản lý Khu du lịch Chùa Hương Tích (trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Can Lộc);

      đ) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/người/lần)

      1

      Người lớn

      20.000

      2

      Trẻ em

      10.000

      4. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý):

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nghiên cứu, học tập, sưu tầm tài liệu các loại tại Thư viện tỉnh Hà Tĩnh;

      b) Miễn thu phí thư viện đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật;

      c) Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau: Người khuyết tật nặng theo quy định của Luật Người khuyết tật; người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định của Luật Người cao tuổi; cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ tiền khởi nghĩa; thân nhân liệt sĩ; Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công; người già cô đơn; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú. Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ được giảm 50% mức phí đến thời điểm có sự điều chỉnh theo quy định của Trung ương. Đối với người thuộc diện hưởng nhiều hơn một trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí thư viện. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;

      d) Đơn vị tổ chức thu phí: Thư viện tỉnh Hà Tĩnh (trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

      đ) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/người/năm)

      1

      Người lớn

      20.000

      2

      Trẻ em

      10.000

      e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 100% số tiền phí thu được.

      5. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp phí: Chủ dự án, chủ cơ sở có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;

      b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;

      c) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu:

      TT

      Tổng vốn đầu tư
      (tỷ đồng)

      Mức phí đối với các nhóm dự án (triệu đồng)

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      1

      Đến 50

      4,0

      5,5

      6,0

      6,3

      6,5

      6,7

      4,0

      2

      Trên 50 đến 100

      5,2

      6,8

      7,6

      7,6

      8,0

      8,4

      4,8

      3

      Trên 100 đến 200

      9,6

      12,0

      13,6

      13,6

      14,4

      15,2

      8,64

      4

      Trên 200 đến 500

      10,5

      12,5

      14,0

      14,0

      15,0

      16,0

      9,5

      5

      Trên 500

      11,9

      17,5

      17,5

      16,8

      17,5

      18,2

      10,92

      Trong đó: Nhóm dự án gồm:

      - Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường;

      - Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng;

      - Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật (trừ Dự án giao thông);

      - Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản;

      - Nhóm 5: Dự án giao thông;

      - Nhóm 6: Dự án công nghiệp;

      - Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc các nhóm trên).

      d) Mức thu phí thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 50% mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu;

      đ) Đối với các dự án thuộc từ 02 nhóm trở lên thì áp dụng mức phí của nhóm có mức thu cao nhất;

      e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.

      6. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp phí: Chủ dự án, chủ cơ sở có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;

      b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;

      c) Mức thu phí thẩm định lần đầu phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:

      TT

      Tổng vốn đầu tư
      (tỷ đồng)

      Mức phí đối với dự án khai thác khoáng sản
      (triệu đồng)

      1

      Đến 50

      6,7

      2

      Trên 50 đến 100

      8,4

      3

      Trên 100 đến 200

      15,2

      4

      Trên 200 đến 500

      16,0

      5

      Trên 500

      18,2

      d) Mức thu phí thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu phương án cải tạo, phục hồi môi trường độc lập và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;

      đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.

      7. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp);

      b) Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau: Đăng ký biến động do sáp nhập thôn, xã, phường, thị trấn hoặc do nhà nước thu hồi một phần thửa đất hoặc do sạt lở tự nhiên; đính chính giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan nhà nước;

      c) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;

      d) Mức thu phí đối với tổ chức trong nước; cơ sở tôn giáo; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thuê đất thực hiện dự án đầu tư; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

      TT

      Nội dung thu

      Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2
      (đồng/hồ sơ)

      Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
      (đồng/hồ sơ)

      I

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất):

       

       

      1

      Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không kinh doanh

      500.000

      450.000

      2

      Đối với đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh:

       

       

      -

      Dưới 01 ha

      1.000.000

      900.000

      -

      Từ 01 ha đến dưới 05 ha

      2.000.000

      1.800.000

      -

      Từ 05 ha đến dưới 10 ha

      3.000.000

      2.700.000

      -

      Từ 10 ha trở lên

      5.000.000

      4.500.000

      II

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

      500.000

      450.000

      III

      Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); cấp bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất

      500.000

      450.000

      IV

      Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất

      250.000

      220.000

      đ) Mức thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:

      TT

      Nội dung thu

      Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2
      (đồng/hồ sơ)

      Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
      (đồng/hồ sơ)

      I

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần đầu (kể cả chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất):

       

       

      1

      Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

       

       

      -

      Khu vực đô thị

      120.000

      100.000

      -

      Khu vực nông thôn

      40.000

      30.000

      2

      Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh:

       

       

      -

      Dưới 01 ha

      500.000

      400.000

      -

      Từ 01 ha đến dưới 05 ha

      1.000.000

      800.000

      -

      Từ 05 ha đến dưới 10 ha

      2.000.000

      1.600.000

      -

      Từ 10 ha trở lên

      3.000.000

      2.400.000

      II

      Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (kể cả trường hợp cấp trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):

       

       

      1

      Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

       

       

      -

      Khu vực đô thị

      120.000

      100.000

      -

      Khu vực nông thôn

       

      40.000

      30.000

      2

      Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh

      500.000

      400.000

      III

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

       

       

      1

      Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

       

       

      -

      Khu vực đô thị

      120.000

      100.000

      -

      Khu vực nông thôn

      40.000

      30.000

      2

      Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh

      500.000

      400.000

      IV

      Đăng ký biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính giấy chứng nhận đã cấp do lỗi người sử dụng đất:

       

       

      1

      Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất:

       

       

      -

      Khu vực đô thị

      60.000

      50.000

      -

      Khu vực nông thôn

      30.000

      25.000

      2

      Đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh

      150.000

      120.000

      e) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được.

      8. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo;

      b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;

      c) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/đề án, báo cáo)

      I

      Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

       

      1

      Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

      300.000

      2

      Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

      900.000

      3

      Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm

      2.000.000

      4

      Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      4.000.000

      5

      Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung

      = 50% mức thu nêu trên

      6

      Trường hợp thẩm định cấp lại

      = 30% mức thu nêu trên

      II

      Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:

       

      1

      Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm

      300.000

      2

      Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

      1.100.000

      3

      Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

      2.700.000

      4

      Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

      4.800.000

      5

      Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung

      = 50% mức thu nêu trên

      6

      Trường hợp thẩm định cấp lại

      = 30% mức thu nêu trên

      d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.

      9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề;

      b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

      c) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/hồ sơ)

      1

      Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

      1.100.000

      2

      Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung

      = 50% mức thu nêu trên

      3

      Trường hợp thẩm định cấp lại

      = 30% mức thu nêu trên

      d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.

      10. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo;

      b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;

      c) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/đề án, báo cáo

      I

      Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt:

       

      1

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm

      480.000

      2

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/ giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ ngày đêm

      1.400.000

      3

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ ngày đêm

      3.500.000

      4

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/ giây đến dưới 2m3/ giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ ngày đêm

      6.700.000

      5

      Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung

      = 50% mức thu nêu trên

      6

      Trường hợp thẩm định cấp lại

      = 30% mức thu nêu trên

      II

      Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển:

       

      1

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước biển phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 10.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm

      6.700.000

      2

      Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước biển phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm

      7.660.000

      3

      Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung

      = 50% mức thu nêu trên

      4

      Trường hợp thẩm định cấp lại

      = 30% mức thu nêu trên

      d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.

      11. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo;

      b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường;

      c) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/đề án, báo cáo)

      1

      Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm

      480.000

      2

      Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

      1.400.000

      3

      Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm

      3.500.000

      4

      Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm

      6.700.000

      5

      Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh, bổ sung

      = 50% mức thu nêu trên

      6

      Trường hợp thẩm định cấp lại

      = 30% mức thu nêu trên

      d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 80% số tiền phí thu được.

      12. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

      b) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;

      c) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/hồ sơ)

      1

      Mức phí theo hình thức cung cấp thông tin dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2

      250.000

      2

      Mức phí theo hình thức cung cấp thông tin trực tuyến mức độ 3, mức độ 4

      200.000

      d) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được.

      13. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;

      b) Miễn thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các trường hợp sau: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên; Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên; Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng;

      c) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;

      d) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/lần)

      1

      Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký)

      25.000

      2

      Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)

      25.000

      đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được.

      14. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;

      b) Miễn thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau: Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ; yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên; thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên;

      c) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;

      d) Mức thu phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/hồ sơ)

      1

      Đăng ký giao dịch bảo đảm

      65.000

      2

      Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

      30.000

      3

      Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

      50.000

      4

      Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

      15.000

      đ) Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí: 70% số tiền phí thu được.

      Điều 6. Mức thu và quy định chi tiết các khoản lệ phí

      1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, hộ gia đình yêu cầu đăng ký thường trú, tạm trú; cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú và gia hạn tạm trú;

      b) Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; trẻ em; hộ nghèo; người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

      c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Công an thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố, thị xã; Công an xã, thị trấn thuộc huyện tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp đăng ký cư trú trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý;

      d) Mức thu lệ phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/lần cấp)

      I

      Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường nội thành của thành phố, thị xã:

       

      1

      Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

      15.000

      2

      Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

      20.000

      3

      Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

      10.000

      4

      Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

      8.000

      5

      Gia hạn tạm trú

      15.000

      II

      Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú ở các khu vực khác

      = 50% mức thu nêu trên

      2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân yêu cầu được cấp chứng minh nhân dân;

      b) Miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; trẻ em; người cao tuổi; hộ nghèo; người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

      c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Công an tỉnh tổ chức thu lệ phí đối với các trường hợp được cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh;

      d) Mức thu lệ phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/lần cấp)

      1

      Đối với việc cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi Chứng minh nhân dân theo mẫu cũ (09 số) cho công dân của các phường nội thành của thành phố (không bao gồm tiền ảnh)

      15.000

      2

      Đối với việc cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi Chứng minh nhân dân theo mẫu cũ (09 số) cho công dân của các khu vực khác (không bao gồm tiền ảnh)

      8.000

      3. Lệ phí hộ tịch:

      a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch.

      b) Miễn thu lệ phí hộ tịch đối với các trường hợp sau: Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

      c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:

      - Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thu lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân, đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại khai tử, đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác.

      - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.

      đ) Mức thu lệ phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng)

      I

      Mức thu áp dụng tại UBND xã, phường, thị trấn:

       

      1

      Đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân; đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

      10.000

      2

      Đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại khai tử; đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới

      10.000

      3

      Đăng ký lại kết hôn

      10.000

      4

      Nhận cha, mẹ, con

      20.000

      5

      Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước

      10.000

      6

      Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

      10.000

      7

      Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

      10.000

      8

      Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

      10.000

      II

      Mức thu áp dụng tại UBND huyện, thành phố, thị xã:

       

      1

      Đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh quá hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân

      60.000

      2

      Đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử quá hạn; đăng ký lại khai tử

      60.000

      3

      Đăng ký kết hôn; đăng ký lại kết hôn

      1.000.000

      4

      Đăng ký giám hộ; đăng ký chấm dứt giám hộ

      60.000

      5

      Nhận cha, mẹ, con

      1.000.000

      6

      Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc cho công dân Việt Nam cư trú trong nước

      20.000

      7

      Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài

      50.000

      8

      Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

      60.000

      9

      Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

      60.000

      4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện):

      a) Đối tượng nộp lệ phí: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khi làm thủ tục để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

      b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức thu lệ phí đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tổ chức thu lệ phí đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên các địa bàn còn lại;

      c) Mức thu lệ phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/01 giấy phép)

      1

      Cấp mới

      480.000

      2

      Cấp lại

      360.000

      5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:

      a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

      b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố, thị xã;

      c) Mức thu lệ phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 1, mức độ 2
      (đồng/lần, giấy)

      Mức thu theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
      (đồng/lần, giấy)

      I

      Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân:

       

       

      1

      Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:

       

       

      1.1

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:

       

       

      -

      Cấp mới

      100.000

      80.000

      -

      Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

      50.000

      40.000

      1.2

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất):

       

       

      -

      Cấp mới

      25.000

      20.000

      -

      Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

      15.000

      10.000

      1.3

      Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

      25.000

      20.000

      1.4

      Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

      15.000

      10.000

      2

      Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác

      = 50% mức thu nêu trên

      = 50% mức thu nêu trên

      II

      Mức thu áp dụng đối với tổ chức:

       

       

      1

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

      200.000

      180.000

      2

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất)

      80.000

      70.000

      3

      Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

      60.000

      50.000

      4

      Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

      35.000

      30.000

      5

      Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

      25.000

      20.000

      6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:

      a) Đối tượng nộp lệ phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Hà Tĩnh theo quy định của pháp luật;

      b) Miễn thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp sau: Cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (đối với nhà ở phải có giấy phép) thuộc các đối tượng sau: Người cao tuổi; hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật;

      c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:

      - Sở Xây dựng tổ chức thu lệ phí đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình tôn giáo (trừ công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo); công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình quảng cáo; công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư trừ các công trình xây dựng theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, các công trình quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, khoản 2 Điều 23 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.

      - Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức thu lệ phí đối với các công trình thuộc dự án tại khu kinh tế, khu công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư trừ các công trình xây dựng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, khoản 2 Điều 23 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.

      - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ còn lại, các công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo và giấy phép có thời hạn trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.

      d) Mức thu lệ phí:

      TT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng/giấy phép)

      1

      Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

      60.000

      2

      Cấp phép xây dựng các công trình khác, bao gồm: cấp giấy phép cho dự án, cấp giấy phép theo giai đoạn cho dự án, công trình không theo tuyến, công trình theo tuyến trong đô thị, công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng, công trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình quảng cáo

      130.000

      3

      Trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy cấp phép xây dựng

      15.000

      7. Lệ phí đăng ký kinh doanh:

      a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã);

      b) Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với các trường hợp sau: Thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (thông báo thay đổi nội dung điều lệ, số lượng thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên); thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; thông báo tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; thông báo tạm ngừng hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; giải thể hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh. Thực hiện bổ sung, thay đổi thông tin do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà. Thực hiện đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử;

      c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu lệ phí đối với đăng ký quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tổ chức thu lệ phí đối với đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã;

      d) Mức thu lệ phí:

      STT

      Nội dung

      Mức thu
      (đồng)

      I

      Lệ phí đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã:

       

      1

      Đăng ký thành lập mới hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã

      50.000

      2

      Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã

      30.000

      3

      Đăng ký khi hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã chia, tách, hợp nhất

      50.000

      4

      Đăng ký khi hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã sáp nhập

      30.000

      5

      Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất, bị hư hỏng)

      50.000

      II

      Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh:

       

      1

      Đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh

      50.000

      2

      Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

      50.000

      3

      Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)

      30.000

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 7. Trách nhiệm thi hành

      1. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện việc kê khai, thu, nộp, quyết toán phí, lệ phí theo quy định.

      2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí, các sở quản lý chuyên ngành và các cơ quan được giao chủ trì xây dựng phương án phí, lệ phí hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí, lệ phí theo đúng quy định.

      3. Cơ quan thuế nơi đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí, lệ phí theo đúng chế độ quy định.

      4. Cơ quan tài chính phối hợp với cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí, lệ phí theo đúng quy định.

      Điều 8. Hiệu lực thi hành

      Nghị quyết này thay thế:

      1. Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

      2. Điều 2 Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và sửa đổi quy định đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

      3. Nghị quyết số 112/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi điểm đ, điểm g khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

      4. Nghị quyết số 148/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

      Điều 9. Tổ chức thực hiện

      1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính nhưng chưa được quy định tại các khoản 2, 3 Điều 1 Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở quản lý chuyên ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ tình hình thực tế để xây dựng phương án phí, lệ phí khi thấy cần thiết và đủ điều kiện để thu phí, lệ phí; việc xây dựng mức thu phí, lệ phí phải đảm bảo các nguyên tắc tại Điều 4 Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính và đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chủ tịch nước;
      - Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
      - Kiểm toán nhà nước khu vực II;
      - Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
      - Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
      - TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
      - Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - Văn phòng Tỉnh uỷ;
      - Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
      - TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
      - Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học;
      - Trang thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT.

      CHỦ TỊCH

      Hoàng Trung Dũng

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu253/2020/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
                                Ngày ban hành08/12/2020
                                Người kýHoàng Trung Dũng
                                Ngày hiệu lực 01/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                          • Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điểm e Khoản 7 Điều 5 và bãi bỏ Khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

                                          Sửa đổi

                                          • Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điểm e Khoản 7 Điều 5 và bãi bỏ Khoản 2 Điều 6 của Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

                                          Đính chính

                                            Thay thế

                                              Điều chỉnh

                                                Dẫn chiếu

                                                  Văn bản gốc PDF

                                                  Đang xử lý

                                                  Văn bản Tiếng Việt

                                                  Đang xử lý






                                                  .

                                                  Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                    Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                  •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                  -
                                                  CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                  • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                  • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                  • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                  • Quyết định 3477/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Bình Định
                                                  • Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các N
                                                  • Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang
                                                  • Công văn 830/VPCP-CN năm 2021 về nghiên cứu phản ánh của Báo Dân Việt về đề xuất làm sân bay tại Ninh Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Công văn 5942/BXD-KHCN năm 2020 trả lời phản ánh, kiến nghị của công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia liên quan đến các quy định đối với nhóm nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
                                                  • Quyết định 4156/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
                                                  • Công văn 6114/VPCP-DMDN năm 2020 về rà soát, chấn chỉnh công tác quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp nhà nước và sắp xếp, xử lý tài sản công do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                  • Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                  BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                  • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                  • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                  • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                  • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                  • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                  • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                  • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                  • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                  • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                  • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                  • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                  • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                  • Tư vấn pháp luật
                                                  • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                  • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                  • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                  • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                  • Tư vấn luật qua Facebook
                                                  • Tư vấn luật ly hôn
                                                  • Tư vấn luật giao thông
                                                  • Tư vấn luật hành chính
                                                  • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                  • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật thuế
                                                  • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                  • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                  • Tư vấn pháp luật lao động
                                                  • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                  • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                  • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                  • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                  • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                  • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                  • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                  Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                  Tìm kiếm

                                                  Duong Gia Logo

                                                  •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                     Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                  Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                  Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                   Email: danang@luatduonggia.vn

                                                  VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                  Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                   Điện thoại: 1900.6568

                                                    Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                  Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                  Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                  • Chatzalo Chat Zalo
                                                  • Chat Facebook Chat Facebook
                                                  • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                  • location Đặt câu hỏi
                                                  • gọi ngay
                                                    1900.6568
                                                  • Chat Zalo
                                                  Chỉ đường
                                                  Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                  Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                  Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                  Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                  • Gọi ngay
                                                  • Chỉ đường

                                                    • HÀ NỘI
                                                    • ĐÀ NẴNG
                                                    • TP.HCM
                                                  • Đặt câu hỏi
                                                  • Trang chủ