Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2020 phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21335





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu78/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Thái Bình
      Ngày ban hành09/12/2020
      Người kýNguyễn Tiến Thành
      Ngày hiệu lực 09/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH THÁI BÌNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 78/NQ-HĐND

      Thái Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
      KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Xét Báo cáo số 132/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2020 và phân bổ dự toán ngân sách năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Thái Bình năm 2021 như sau:

      1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 7.909.900 triệu đồng, trong đó:

      a) Thu nội địa: 6.809.900 triệu đồng.

      b) Thu thuế xuất, nhập khẩu: 1.100.000 triệu đồng.

      2. Tổng thu ngân sách địa phương: 12.196.474 triệu đồng. Trong đó:

      a) Thu nội địa được cân đối: 5.465.990 triệu đồng.

      b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.730.484 triệu đồng.

      3. Tổng chi ngân sách địa phương quản lý: 12.201.074 triệu đồng.

      a) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách:

      - Chi ngân sách cấp tỉnh:  6.417.869 triệu đồng.

      - Chi ngân sách cấp huyện:  4.370.875 triệu đồng.

      - Chi ngân sách cấp xã: 1.412.330 triệu đồng.

      b) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các lĩnh vực:

      - Chi phát triển kinh tế: 4.445.719 triệu đồng.

      + Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 3.256.343 triệu đồng.

      Trong đó: Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn 25.000 triệu đồng; chi trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài là 181 triệu đồng; chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 4.600 triệu đồng.

      + Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường: 309.107 triệu đồng.

      + Chi trợ giá: 15.500 triệu đồng.

      + Chi sự nghiệp kinh tế:  864.769 triệu đồng.

      - Chi tiêu dùng thường xuyên: 7.535.975 triệu đồng.

      - Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh: 9.300 triệu đồng.

      - Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.

      - Chi dự phòng ngân sách:  208.630 triệu đồng.

      c) Phân bổ ngân sách cấp tỉnh: 6.417.869 triệu đồng.

      - Chi phát triển kinh tế: 3.650.918 triệu đồng.

      + Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 2.955.203 triệu đồng.

      Trong đó: Chi trả nợ vay Ngân hàng Phát triển thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn 25.000 triệu đồng; Chi trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài là 181 triệu đồng; Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 4.600 triệu đồng.

      + Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường: 217.690 triệu đồng.

      + Chi trợ giá: 15.500 triệu đồng.

      + Chi sự nghiệp kinh tế:  462.525 triệu đồng.

      - Chi tiêu dùng thường xuyên: 2.599.243 triệu đồng.

      - Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh: 9.300 triệu đồng.

      - Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.

      - Chi dự phòng ngân sách:  156.958 triệu đồng.

      Phân bổ dự toán chi cho các ngành, địa phương và các đơn vị thụ hưởng ngân sách (có phụ lục kèm theo).

      4. Tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; chống thất thu thuế; chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử; cải cách, hiện đại hóa hệ thống cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của phát luật về quản lý, sử dụng tài sản công, phát luật về đất đai. Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt công tác cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; đôn đốc các doanh nghiệp nhà nước nộp đầy đủ vào ngân sách Nhà nước phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quy định.

      5. Năm 2021, tiếp tục kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 theo Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Kỳ họp thứ 9, Quốc hội Khóa XIV.

      Tiếp tục thực hiện cơ chế cân đối nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết trong dự toán ngân sách địa phương và sử dụng toàn bộ nguồn thu này cho chi đầu tư phát triển, bố trí tối thiểu 60% số thu dự toán từ hoạt động xổ số kiến thiết được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề (bao gồm cả đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông) và lĩnh vực y tế; phần còn lại các địa phương bố trí ưu tiên chi thực hiện các công trình, dự án đầu tư phòng, chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới và các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.

      6. Ngân sách các cấp tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2021 từ: Một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2020 còn dư chuyển sang (nếu có); 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020, 50% nguồn tăng thu dự toán năm 2021 của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020; nguồn kinh phí dành ra từ giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025 theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

      7. Khi xác định số tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) để tính chi tạo nguồn cải cách tiền lương, loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

      Các địa phương quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; quyết định dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, dành nguồn cho đầu tư phát triển.

      Trong điều hành, phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi và sử dụng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương còn dư (sau khi đã bảo đảm đủ nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương) để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương và địa phương ban hành.

      Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

      Trong quá trình điều hành, nếu phát sinh những vấn đề ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và các nguồn vốn bổ sung thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chưa được phân bổ chi tiết thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

      Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XVI Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

       

       

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Tiến Thành

       

      Biểu số 01

      PHÂN BỔ KINH PHÍ CÁC ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

      ( Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Ngàn đồng

      STT

      Tên đơn vị

      Dự toán ngân sách cấp năm 2021

      Ghi chú

      1

      2

      3

      4

       

      TỔNG CỘNG

      2.617.231.178

       

      A

      Cộng các đơn vị sự nghiệp

      2.060.765.213

       

      1

      Văn phòng điều phối chương trình cấp tỉnh

      1.000.000

       

      2

      Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống, khác (*)

      41.600.000

       

      3

      Sự nghiệp nông nghiệp

      34.133.846

       

      3.1

      Sự nghiệp văn phòng

      1.500.000

       

      3.2

      Các đơn vị trực thuộc

      32.633.846

       

      4

      Vốn khuyến nông, khuyến ngư (*)

      8.500.000

       

      5

      Kinh phí bảo vệ đất trồng lúa và khác

      24.695.000

       

      6

      Vốn khuyến khích đầu tư, hỗ trợ theo cơ chế của tỉnh, hỗ trợ phát triển chăn nuôi

      45.782.000

       

       

      Trong đó: Vốn xúc tiến đầu tư

      3.200.000

       

      7

      Khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ (*)

      8.000.000

       

      8

      Sự nghiệp giao thông vận tải

      75.575.000

       

      8.1

      Sự nghiệp duy tu (*)

      35.000.000

       

      8.2

      Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ (Mục tiêu Ngân sách Trung ương (sau đây viết tắt là NSTW)

      39.955.000

       

      8.3

      Kinh phí đặt hàng, giao nhiệm vụ thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

      620.000

       

      8.4

      Các đơn vị trực thuộc

      0

       

      9

      Sự nghiệp công thương

      4.565.278

       

      9.1

      Các đơn vị trực thuộc

      3.065.278

       

      9.2

      Kinh phí gặp mặt, tiếp xúc các doanh nghiệp trong và ngoài nước

      1.500.000

       

      10

      Các đơn vị sự nghiệp kinh tế khác

      67.907.620

       

      10.1

      Viện Quy hoạch xây dựng (tự chủ 100%)

      0

       

      10.2

      Trung tâm Kiểm nghiệm chất lượng công trình xây dựng (tự chủ 100%)

      0

       

      10.3

      Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 là 400 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

      1.016.408

       

      10.4

      Sự nghiệp Tài chính

      1.250.000

       

      10.5

      Kinh phí đánh giá tài sản cố định và thanh tra giá

      1.800.000

       

      10.6

      Trung tâm Dịch vụ tư vấn Tài chính (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 là 150 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

      1.434.385

       

      10.7

      Phòng công chứng số 1 (chuyển sang Văn phòng công chứng)

      0

       

      10.8

      Trung tâm Trợ giúp pháp lý (trong đó: Kinh phí hỗ trợ các hoạt động trợ giúp pháp lý 550 triệu đồng)

      2.353.403

       

      10.9

      Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp (đơn vị tự chủ 100%)

      0

       

      10.10

      Trung tâm Xúc tiến và tư vấn đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 là 100 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

      571.070

       

      10.11

      Sự nghiệp kinh tế khu kinh tế, khu công nghiệp

      500.000

       

      10.12

      Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông-Sở Thông tin và Truyền thông

      0

       

      10.13

      Ban Quản lý nhà ở sinh viên (thực hiện phương án tự chủ theo Quyết định số 2903/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      0

       

      10.14

      Sự nghiệp thông tin và truyền thông

      25.843.219

       

       

      - Vốn sự nghiệp có mục tiêu (chuẩn hóa, chuyển đổi, kết nối các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, hệ thống chuyển đổi IPV4 sang IPV6 là 5 tỷ đồng; nâng cấp các dịch vụ, bản quyền phần mềm tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh để tương thích với hệ thống IPV6: 0,62 tỷ đồng; duy trì trật tự an toàn an ninh thông tin tỉnh: 0,714 tỷ đồng; đánh giá an toàn thông tin: 0,5 tỷ đồng; Đề án chuyển đổi số tỉnh Thái Bình: 0,5 tỷ đồng...)

      7.334.000

       

       

      - Hệ thống camera giám sát đảm bảo an ninh (thanh toán theo Hợp đồng kinh tế hằng năm)

      6.307.000

       

       

      - Thuê dịch vụ công trực tuyến hàng năm

      1.122.000

       

       

      - Kinh phí duy trì, bảo trì bảo dưỡng các bảng điện tử công cộng

      300.000

       

       

      - Thuê hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh giai đoạn 2018-2022 (Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh) hằng năm

      997.600

       

       

      - Xây dựng các phần mềm: Cổng khai thác dữ liệu và ứng dụng trên nền tảng mobile để cung cấp dữ liệu cho người dùng; số hóa dữ liệu, tạo lập dữ liệu mở để đưa lên cổng khai thác và ứng dụng cho người dân sử dụng.

      6.660.000

       

       

      - Giao nhiệm, vụ đặt hàng thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt là NSNN) (Trung tâm Công nghệ thông tin)

      1.047.619

       

      10.15

      Sự nghiệp văn thư lưu trữ (kinh phí mua vật tư, máy móc bảo quản tài liệu kho lưu trữ lịch sử của tỉnh: 200 triệu đồng; kinh phí hoạt động kho lưu trữ: 300 triệu đồng; sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 chuyển sang 50 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương... )

      1.139.134

       

      10.16

      Kinh phí phát triển ngành nghề nông nghiệp, nông thôn thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

      10.000.000

       

      10.17

      Kinh phí xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

      12.000.000

       

      10.18

      Kinh phí hỗ trợ khởi nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

      5.000.000

       

      10.19

      Kinh phí xây dựng chương trình phát triển kinh tế tỉnh Thái Bình thực hiện nhiệm vụ tại nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

      5.000.000

       

      11

      Sự nghiệp Tài nguyên và Môi trường

      106.825.771

       

      11.1

      Chi sự nghiệp tài nguyên, quy hoạch kiểm kê, đo đạc đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Đề án tích tụ ruộng đất (từ tiền sử dụng đất) (*)

      47.675.200

       

       

      Trong đó: + Chi thực hiện Đề án tích tụ ruộng đất

      25.950.000

       

       

      + Mục tiêu hoàn thiện hồ sơ địa chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ)

      1.725.200

       

      11.2

      Sự nghiệp môi trường

      59.150.571

       

      11.2.1

      - Mục tiêu trang thiết bị quan trắc môi trường; xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và Sự nghiệp môi trường khác (*)

      50.072.000

       

      11.2.2

      - Đơn vị sự nghiệp trực thuộc (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 của các đơn vị với số tiền là 117.100 ngàn đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

      9.078.571

       

      12

      Sự nghiệp khoa học và công nghệ

      32.966.000

       

      12.1

      Vốn khoa học và công nghệ (*)

      30.468.534

       

       

      * Trong đó: - Kinh phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO cho Ủy ban nhân dân cấp xã

      1.600.000

       

       

      - Kinh phí chỉnh lý, bổ sung, tái bản bộ sách Địa chí Thái Bình

      1.800.000

       

      12.2

      Đơn vị sự nghiệp trực thuộc (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 với số tiền là 50 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

      2.497.466

       

      13

      Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

      650.241.254

       

      13.1

      Sự nghiệp giáo dục

      500.338.814

       

      13.1.1

      Sự nghiệp văn phòng sở (trong đó có Kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình giáo dục phổ thông mới)

      3.400.000

       

      13.1.2

      Sự nghiệp khuyến học (hỗ trợ thực hiện Đề án xã hội học tập theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh và Mô hình thí điểm thực hiện Quyết định số 281/QĐ-TTg và Kế hoạch số 90/KH-BCĐ của Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập)

      200.000

       

      13.1.3

      Kinh phí kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia, Hội khỏe Phù Đổng, Chương trình giáo dục phổ thông mới, tăng cường cơ sở vật chất và sự nghiệp giáo dục khác....(*)

      18.210.000

       

       

      Trong đó: Hội khỏe phù đổng

      1.760.000

       

       

      Thi Trung học phổ thông quốc gia

      7.150.000

       

       

      Kinh phí thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông mới

      3.300.000

       

       

      Hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất trung học phổ thông (trong đó trường Trung học phổ thông Chuyên 01 tỷ lắp điều hòa)

      6.000.000

       

      13.1.4

      Kinh phí tăng lương thường xuyên, nâng hạng giáo viên theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chế độ đối với biên chế giáo viên tuyển mới; chế độ đối với giáo viên mầm non theo Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ tuyển vào biên chế theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và khác

      129.906.000

       

      13.1.5

      Kinh phí miễn giảm học phí và chi phí học tập; Học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật (Mục tiêu NSTW)

      32.366.000

       

      13.1.6

      Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non (Mục tiêu NSTW)

      3.081.000

       

      13.1.7

      Dành nguồn thực hiện chế độ tiền lương cho giáo viên của các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

      12.395.072

       

      13.1.8

      Kinh phí xây dựng mô hình xã hội học tập thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

      10.000.000

       

      13.1.9

      Các đơn vị trực thuộc (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 của đơn vị: 138.740 ngàn đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

      290.780.742

       

      13.2

      Đào tạo (Các cơ sở đào tạo thuộc tỉnh đã kết cấu 40% số thu học phí để thực hiện chế độ tiền lương)

      149.902.440

       

      13.2.1

      Trường Đại học Thái Bình (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 chuyển sang năm 2021 là 1.446,23 triệu đồng;)

      22.628.024

       

      13.2.2

      Trường Chính trị (sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư năm 2020 chuyển sang năm 2021 là 695 triệu đồng)

      11.461.131

       

      13.2.3

      Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

      6.955.465

       

      13.2.4

      Trường Trung cấp Nghề cho người khuyết tật

      8.603.463

       

      13.2.5

      Trường Cao đẳng Y tế (Đơn vị tự chủ 100%)

      0

       

      13.2.6

      Trường Cao đẳng Sư phạm

      35.774.758

       

      13.2.7

      Công an tỉnh

      4.863.000

       

      13.2.8

      Bộ Chỉ huy quân sự (trong đó kinh phí đào tạo cho cán bộ quân sự xã nguồn NSTW là 2.808 triệu đồng)

      12.538.000

       

      13.2.9

      Trường Cao đẳng Nghề

      6.505.285

       

      13.2.10

      Trường Trung cấp Nông nghiệp

      4.219.507

       

      13.2.11

      Trường Trung cấp Nghề giao thông vận tải (Đơn vị tự chủ 100%)

      0

       

      13.2.12

      Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao (Trường Năng khiếu Thể dục thể thao cũ)

      10.128.090

       

      13.2.13

      Trung tâm Thanh thiếu niên

      627.716

       

      13.2.14

      Liên minh Hợp tác xã (kinh phí đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực 400 trđ)

      400.000

       

      13.2.15

      Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác (*)

      600.000

       

      13.2.16

      Đào tạo bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới cho cán bộ lãnh đạo quản lý, đương chức và dự nguồn diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (Tỉnh ủy)

      300.000

       

      13.2.17

      Mở lớp bồi dưỡng dự nguồn cán bộ lãnh đạo tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2020-2025

      150.000

       

      13.2.18

      Bồi dưỡng đối tượng kết nạp đảng viên mới, lớp bồi dưỡng đảng viên mới (Tỉnh ủy)

      700.000

       

      13.2.19

      Đào tạo lại cán bộ, công chức

      5.000.000

       

      13.2.20

      Chính sách hỗ trợ thu hút tài năng theo quy định của tỉnh

      1.000.000

       

      13.2.21

      Đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức tài chính - ngân sách

      1.430.000

       

      13.2.22

      Bồi dưỡng công tác giáo dục lý luận chính trị (Tỉnh ủy)

      300.000

       

      13.2.23

      Bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức là trưởng, phó trưởng phòng tương đương các cơ quan đảng, đoàn thể cấp huyện

      200.000

       

      13.2.24

      Tổ chức kỳ thi nâng ngạch và xét thăng hạng viên chức (Tỉnh ủy)

      500.000

       

      13.2.25

      Đào tạo nghề, khác theo cơ chế của tỉnh…

      15.018.000

       

      14

      Sự nghiệp y tế dân số và kế hoạch hóa gia đình

      604.280.788

       

      14.1

      Sự nghiệp văn phòng sở

      950.000

       

      14.2

      Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác (*)

      25.500.000

       

       

      Trong đó: Mục tiêu phát triển y tế cơ sở để thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

      5.000.000

       

      14.3

      Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi

      150.821.000

       

      14.4

      Kinh phí mua Bảo hiểm y tế đối tượng Bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

      22.334.000

       

      14.5

      Bảo hiểm y tế cho người nghèo

      22.727.000

       

      14.6

      Bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên

      65.880.000

       

      14.7

      Hỗ trợ thêm Bảo hiểm y tế cho người cận nghèo và đối tượng khác

      26.010.000

       

      14.8

      Bảo hiểm y tế cho hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có thu nhập trung bình

      373.000

       

      14.9

      Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/QĐ-TTg

      1.000.000

       

      14.10

      Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; gồm:

      288.685.788

       

      14.10.1

      Khối dự phòng

      29.651.081

       

      14.10.2

      Các Bệnh viện tuyến tỉnh (Đơn vị tự chủ chi thường xuyên)

      0

       

      14.10.3

      Các bệnh viện tuyến tỉnh được ngân sách hỗ trợ

      35.761.447

       

      14.10.4

      Các Bệnh viện tuyến huyện (Đơn vị tự chủ chi thường xuyên)

      0

       

      14.10.5

      Khối dự phòng tuyến huyện

      223.273.260

       

      15

      Sự nghiệp lao động, thương binh và xã hội

      148.027.631

       

      15.1

      Văn phòng Sở

      1.992.002

       

      15.2

      Mục tiêu địa phương (vốn đối ứng NSTW) (*)

      5.850.000

       

      15.3

      Kinh phí tặng quà các cụ cao tuổi (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội)

      3.159.000

       

      15.4

      Kinh phí chính sách đảng, đối tượng lão thành cách mạng (của Tỉnh ủy)

      57.112.000

       

      15.5

      Phần mềm quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp

      2.000.000

       

      15.6

      Kinh phí Số hóa hồ sơ và nâng cấp phần mềm người có công

      1.160.000

       

      15.7

      Hỗ trợ cho đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ

      6.500.000

       

      15.8

      Kinh phí quà tặng các đối tượng Chính sách theo Thông báo số 804-TB/TU ngày 04/11/2019 của Tỉnh ủy

      15.000.000

       

      15.9

      Các đơn vị sự nghiệp

      55.254.629

       

      16

      Sự nghiệp văn hóa

      57.915.857

       

      16.1

      Sự nghiệp văn phòng Sở

      2.040.867

       

      16.2

      Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và nghệ thuật truyền thống (*)

      6.500.000

       

       

      Trong đó: - Tổ chức lễ hội đền Trần quy mô cấp tỉnh

      500.000

       

       

      - Ngày hội văn hóa thể thao

      2.000.000

       

      16.3

      Mục tiêu trùng tu di tích lịch sử văn hóa (*)

      10.000.000

       

      16.4

      Kinh phí xây dựng thiết chế văn hóa mới thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

      8.000.000

       

      16.5

      Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

      29.021.490

       

      16.6

      Nhà Văn hoá thiếu nhi (sử dụng nguồn CCTL còn dư năm 2020 là 50 triệu đồng để thực hiện chế độ tiền lương)

      1.206.496

       

      16.7

      Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh

      1.147.004

       

      17

      Sự nghiệp thể thao

      44.226.277

       

       

      Trong đó: + Đại hội Thể dục thể thao

      1.500.000

       

       

      + Giành nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thành tích cao (Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính)

      11.900.000

       

      18

      Sự nghiệp phát thanh truyền hình tỉnh

      23.753.892

       

       

      Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (Trong đó: Nhuận bút 8 tỷ đồng, tuyên truyền Chương trình nước sạch 100 triệu đồng; tiền điện vận hành hệ thống thiết bị truyền hình 1.300 triệu đồng)

      23.753.892

       

       

      Trong đó : - Mục tiêu trang thiết bị Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (thanh toán nợ)

      1.907.000

       

       

      - Thuê đường truyền và thiết bị, dịch vụ truyền dẫn phát sóng kênh truyền hình Thái Bình lên hệ truyền hình số, Bản tin tài chính: 350 triệu

      1.124.000

       

       

      - Hỗ trợ nâng cao chất lượng phát sóng truyền hình

      3.000.000

       

      19

      Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

      37.832.000

       

      20

      Biên phòng tỉnh

      12.900.000

       

      21

      Công an tỉnh

      30.037.000

       

      B

      QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TỈNH

      500.652.965

       

      B1

      QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

      345.455.615

       

      I

      Các sở ban, ngành

      282.876.362

       

      1

      Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

      22.371.481

       

      2

      Trung tâm Hành chính công tỉnh (trong đó có kinh phí tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo phương án "5 tại chỗ")

      2.286.000

       

      3

      Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

      17.749.225

       

       

      Trong đó: - Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

      12.149.225

       

       

      - Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh

      5.600.000

       

      4

      Sở Công thương (tuyên truyền nước sạch 30 triệu, tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công; kinh phí bảo dưỡng thang máy 70 triệu đồng; kinh phí thương mại điện tử 300 triệu đồng...)

      7.956.465

       

      5

      Sở Giao thông Vận tải (kinh phí phục vụ cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện; kinh phí bảo dưỡng thang máy 70 triệu đồng...)

      6.746.681

       

      6

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      7.346.232

       

      7

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      7.720.298

       

      8

      Sở Y tế

      5.826.966

       

      9

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      8.632.441

       

      10

      Ban Công tác người cao tuổi

      250.000

       

      11

      Thanh tra tỉnh (trong đó: Kinh phí cấp lại từ nguồn thu hồi theo Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính trích lại 30% là 2.700 triệu đồng; kinh phí mua sắm trang thiết bị 350 triệu đồng)

      11.130.953

       

      12

      Sở Tư pháp (kinh phí tuyên truyền pháp luật; công tác bồi thường nhà nước; xây dựng, thẩm định, ban hành kiểm tra, rà soát hệ thống hóa các Văn bản quy phạm pháp luật, in hệ thống hóa Văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền chương trình nước sạch, xây dựng quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính; số hóa cơ sở dữ liệu hộ tịch: 1.000 triệu...)

      6.922.189

       

      13

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      6.361.128

       

      14

      Sở Xây dựng (kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, xây dựng chỉ số giá)

      6.018.574

       

      15

      Sở Kế hoạch và Đầu tư (kinh phí hoạt động các Ban Chỉ đạo...)

      8.415.707

       

      16

      Sở Khoa học và Công nghệ

      4.609.905

       

      17

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      6.519.372

       

      18

      Sở Nội vụ (kinh phí mua sắm tài sản phục vụ hoạt động chung: 1.000 triệu đồng; kinh phí hoạt động các Ban Chỉ đạo, kinh phí thực hiện các Đề án, chương trình, nhiệm vụ đặc thù; điều tra khảo sát thu thập đánh giá xếp hạng công tác cải cách hành chính…)

      8.928.340

       

      19

      Sở Tài chính (kinh phí xuất bản ấn phẩm Thống kê tài chính, kinh phí quản lý duy trì các phần mềm quản lý tài chính...)

      10.810.296

       

      20

      Sở Thông tin và Truyền thông (trong đó: Thuê trụ sở 650 triệu đồng; kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo, kinh phí tuyên truyền Chương trình nước sạch;…)

      5.923.455

       

      21

      Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp (trong đó kinh phí mua thiết bị đo đạc 200 triệu đồng)

      4.175.438

       

      22

      Sở Ngoại vụ

      2.998.266

       

      23

      Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật (*)

      1.000.000

       

      24

      Kinh phí thực hiện Đề án liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi

      300.000

       

      25

      Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư (*)

      670.000

       

      26

      Nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức

      3.360.000

       

      27

      Đề án số hóa tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn 1933- 2007 (Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 26/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      533.950

       

      28

      Kinh phí duy trì phần mềm tài sản công

      2.500.000

       

      29

      Kinh phí may trang phục đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

      11.681.000

       

      30

      Kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp

      45.000.000

       

      31

      Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Quyết định số 1624/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      4.200.000

       

      32

      Chi quản lý hành chính nhà nước khác

      43.932.000

       

      II

      Các đơn vị hành chính nhà nước trực thuộc

      62.579.253

       

      B2

      ĐẢNG ĐOÀN THỂ

      155.197.350

       

      B.2.1

      Văn phòng Tỉnh ủy (kinh phí: Tuyên truyền Chương trình nước sạch của Báo Thái Bình: 30 triệu đồng; nhuận bút Báo điện tử Thái Bình 4.000 triệu đồng, mua báo tập trung 9 tỷ; phòng truyền thống: 300 triệu đồng...)

      96.507.716

       

       

      Trong đó: Nâng cấp Báo điện tử

      5.000.000

       

      B2.2

      Đoàn thể, Hội

      58.689.634

       

      1

      Văn phòng Tỉnh đoàn thanh niên (kinh phí văn nghệ mừng đảng mừng xuân, cánh én báo tin, kỷ niệm 90 năm thành lập Đoàn thanh niên, 80 năm thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh...)

      4.010.055

       

      2

      Ủy ban Mặt trận tổ quốc (kinh phí lấy phiếu tín nhiệm; Ban Chỉ đạo cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam; tuyên truyền, tập huấn chức sắc Tôn giáo, Chế độ theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày 28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí Ban trị sự Phật giáo)

      6.252.239

       

      3

      Hội Nông dân (Hội thi nhà nông đua tài; tuyên truyền hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm sạch; bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ theo Quyết định 2045/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; kinh phí xây dựng mô hình Hội Nông dân tham gia tiếp công dân giải quyết khiếu nại tố cáo của nông dân gắn với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tham gia phản biện xã hội theo Quyết định số 2045/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ...)

      3.702.327

       

      4

      Hội Phụ nữ (kinh phí hoạt động các Đề án; kinh phí thực hiện Nghị quyết Trung ương; kinh phí đại hội: 500 triệu …)

      5.183.613

       

      5

      Hội Cựu chiến binh (kinh phí tập huấn; kinh phí hội nghị cựu chiến binh giúp nhau xóa đói giảm nghèo: 100 triệu đồng;….),

      2.547.408

       

      6

      Các Hội và Xã hội nghề nghiệp và Hỗ trợ khác

      36.993.992

       

      6.1

      Liên minh Hợp tác xã (kinh phí thực hiện Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 31/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí kết nối cung-cầu…)

      2.841.068

       

      6.2

      Tỉnh hội Đông y

      760.317

       

      6.3

      Hội Chữ thập đỏ (hoạt động Ban Chỉ đạo hiến máu tình nguyện 650 triệu; kinh phí dự án EDF: hỗ trợ học bổng xe đạp cho học sinh nghèo, học sinh ảnh hưởng chất độc da cam tới trường; kinh phí Đại hội: 350 triệu)

      3.590.175

       

      6.4

      Hội Nhà báo (Đặc san Người làm báo; in kỷ yếu người làm báo, giải báo chí tỉnh, hội báo xuân, giải báo chí toàn quốc, giải cầu lông truyền thống ngành báo chí, tuyên truyền nước sạch 100 triệu)

      1.271.194

       

      6.5

      Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật (hội nghị đại biểu tri thức; tuyên truyền và tổ chức cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên; sáng tạo khoa học kỹ thuật; kinh phí bản tin; hoạt động tư vấn phản biện, giám sát...)

      4.036.067

       

      6.6

      Hội Liên hiệp Thanh niên

      688.000

       

      6.7

      Hội Luật gia

      685.080

       

      6.8

      Hội Văn học nghệ thuật (tạp chí văn nghệ; ngày Thơ Việt Nam,…)

      1.941.975

       

      6.9

      Hội Làm vườn (kinh phí bản tin, hội nghị tuyên dương sản xuất VAC giỏi….)

      694.487

       

      6.10

      Hội Người mù (đào tạo bồi dưỡng 300 triệu đồng; lớp tiền hòa nhập cho trẻ em mù 200 triệu; hội thi tiếng hát trái tim: 70 triệu đồng...)

      1.747.317

       

      6.11

      Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em (các nhiệm vụ liên quan đến quyền trẻ em...)

      1.026.637

       

      6.12

      Liên Hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh

      562.971

       

      6.13

      Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

      480.000

       

      6.14

      Hội Cựu thanh niên xung phong (trong đó hỗ trợ tổ chức Đại hội 250 triệu)

      862.550

       

      6.15

      Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN

      636.000

       

      6.16

      Ban Đại diện hội người cao tuổi tỉnh (trong đó: Có kinh phí hoạt động tháng hành động của người cao tuổi, kinh phí Đại hội 250 triệu)

      1.080.860

       

      6.17

      Hội Khuyến học (có Ban Chỉ đạo xã hội học tập)

      603.900

       

      6.18

      Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự

      300.000

       

      6.19

      Hỗ trợ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

      250.000

       

      6.20

      Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh

      250.000

       

      6.21

      Hỗ trợ Ban chỉ đạo 389/ĐP của tỉnh (Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh) (Cục Quản lý thị trường)

      236.900

       

      6.22

      Làng trẻ SOS

      1.862.500

       

      6.23

      Kinh phí phản biện xã hội các cấp địa phương

      2.000.000

       

      6.24

      Hỗ trợ hội khác

      8.585.993

       

      C

      Chi khác ngân sách

      53.382.000

       

       

      Trong đó: Hỗ trợ Dự án công nghệ thông tin của ngành tài chính (theo chỉ đạo của Bộ Tài chính)

      6.000.000

       

       

      Hỗ trợ tỉnh Xay Nhạ Bu Ly xây dựng trường Trung học phổ thông (nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào)

      5.000.000

       

      D

      10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương và các chính sách an sinh xã hội năm 2021

      2.431.000

       

       

      Các mục tiêu và nhiệm vụ chi NSĐP

       

       

      1

      Quỹ hỗ trợ nông dân theo Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ

      1.000.000

       

      2

      Hoàn trả NSTW theo Văn bản số 8733/BTC-NSNN ngày 20/7/2020 của Bộ Tài chính

      83.230.000

       

      3

      Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

      134.766.000

       

      4

      Chi quy hoạch

      10.000.000

       

      5

      Chi trợ giá

      15.500.000

       

      6

      Hưu xã, trợ cấp thôi việc, mai táng phí,thanh niên xung phong, Đảng viên 50 năm tuổi Đảng

      45.370.000

       

      7

      Hỗ trợ chế độ mai táng phí đối tượng cựu chiến binh, hoạt động kháng chiến và an sinh xã hội khác

      28.570.000

       

      8

      Kinh phí chế độ cán bộ không chuyên trách xã, thôn, tổ dân phố

      74.317.000

       

      9

      Đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ

      74.211.000

       

      10

      Quà cho các tân binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ

      6.800.000

       

      11

      Hỗ trợ diễn tập quốc phòng

      2.000.000

       

      12

      Mục tiêu trang phục dân quân tự vệ

      22.585.000

       

      13

      Mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy (Mục tiêu NSĐP)

      5.500.000

       

      14

      Kinh phí trích lập Quỹ phòng chống tội phạm cấp tỉnh

      1.000.000

       

      15

      Kinh phí hỗ trợ an ninh quốc phòng (mục tiêu NSTW)

      5.180.000

       

      16

      Mục tiêu trang phục công an xã

      4.690.000

       

      17

      Kinh phí thực hiện Nghị định 36/2009/NĐ-CP ngày 15/4/2009 của Chính phủ và Pháp lệnh 16/2011/UBTVQH12 ngày 30/6/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

      3.000.000

       

      18

      Dành nguồn thực hiện chế độ cán bộ, công chức xã do chưa bố trí, sắp xếp trong thời gian chuyển tiếp thực hiện Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 11/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh

      5.236.000

       

      19

      Mục tiêu thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (Mục tiêu NSTW) (*)

      16.186.000

       

      20

      Kinh phí bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

      1.450.000

       

      21

      Dự phòng ngân sách tỉnh

      156.958.000

       

      22

      Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh

      9.300.000

       

       

      Ghi chú: Nội dung (*) có phụ lục chi tiết đính kèm

       

       

       

      Biểu số 02

      TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, VỐN KHUYẾN, VỐN SỬA CHỮA LỚN NĂM 2021

      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      DANH MỤC PHỤ LỤC

      STT

      Số phụ lục

      Nội dung

      1

      Phụ lục: 01

      Vốn khuyến nông, khuyến ngư năm 2021

      2

      Phụ lục: 02

      Khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ năm 2021

      3

      Phụ lục: 03

      Sự nghiệp duy tu (Nguồn vốn sự nghiệp giao thông địa phương năm 2021)

      4

      Phụ lục: 04

      Sự nghiệp tài nguyên năm 2021

      5

      Phụ lục: 05

      Sự nghiệp môi trường năm 2021

      6

      Phụ lục: 06

      Vốn khoa học và công nghệ năm 2021

      7

      Phụ lục: 07

      Hỗ trợ kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia, mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất giáo dục, hội khỏe phù đồng, chương trình giáo dục phổ thông mới, sự nghiệp giáo dục khác năm 2021

      8

      Phụ lục: 08

      Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác năm 2021

      9

      Phụ lục: 09

      Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư năm 2021

      10

      Phụ lục: 10

      Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác năm 2021

      11

      Phụ lục: 11

      Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và nghệ thuật truyền thống năm 2021

      12

      Phụ lục: 12

      Mục tiêu trùng tu di tích lịch sử văn hóa năm 2021

      13

      Phụ lục: 13

      Kinh phí đào tạo lại cán bộ, công chức năm 2021

      14

      Phụ lục: 14

      Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật năm 2021

      15

      Phụ lục: 15

      Kinh phí các Chương trình mục tiêu địa phương lao động, thương binh, xã hội năm 2021

      16

      Phụ lục: 16

      Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống và khác năm 2021

      17

      Phụ lục: 17

      Vốn sửa chữa lớn năm 2021

      18

      Phụ lục: 18

      Chương trình Mục tiêu thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2021

      19

      Phụ lục: 19

      Mục tiêu kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ năm 2021

       

      PHỤ LỤC 01

      PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      NỘI DUNG

      ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

      KINH PHÍ

      I

      Các mô hình

       

      4.000

      A

      Mô hình trồng trọt

       

      1.750

      1

      Mô hình trồng măng tây theo quy trình VietGAP có liên kết tiêu thụ sản phẩm

      Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

      100

      2

      Mô hình chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng mít siêu sớm

      Trường Trung cấp Nông nghiệp

      100

      3

      Mô hình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây ăn quả

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      300

      4

      Mô hình chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây dược liệu

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      300

      5

      Mô hình trình diễn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nguồn gốc sinh học trên cây lúa, cây màu

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      100

      6

      Xây dựng mô hình đồng bộ cơ giới hóa trong sản xuất khoai tây thương phẩm có liên kết tiêu thụ sản phẩm

      Trung tâm Khuyến nông

      200

      7

      Xây dựng mô hình sản xuất rau màu theo quy trình VietGAP, gắn với tiêu thụ sản phẩm

      Trung tâm Khuyến nông

      150

      8

      Mô hình sản xuất nấm ứng dụng hệ thống tưới nước thông minh có bao tiêu sản phẩm

      Trung tâm Khuyến nông

      200

      9

      Xây dựng mô hình sản xuất giống lúa chất lượng cao có liên kết bao tiêu sản phẩm

      Công ty Cổ phần tập đoàn Thaibinhseed

      300

      B

      Mô hình chăn nuôi

       

      1.150

      1

      Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt biển thương phẩm trên ao nước ngọt an toàn theo chuỗi

      Trường Trung cấp Nông nghiệp

      100

      2

      Xây dựng mô hình vỗ béo bò thịt theo chuỗi liên kết, có sử dụng chế phẩm sinh học, đệm lót sinh học

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      250

      3

      Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt thịt thương phẩm giống cao sản (VSD x STAR 53) an toàn sinh học theo chuỗi liên kết

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      250

      4

      Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học để chủ động phòng và kiểm soát nguy cơ phát sinh bệnh Dịch tả lợn Châu Phi

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      250

      5

      Xây dựng mô hình nuôi thỏ thương phẩm an toàn sinh học gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm

      Trung tâm Khuyến nông

      200

      6

      Xây dựng mô hình nuôi gà Tò thương phẩm lai (trống Tò x mái BT1) tại Thái Bình.

      Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật

      100

      C

      Mô hình thủy sản

       

      1.100

      1

      Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh theo chuỗi liên kết

      Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

      100

      2

      Mô hình nuôi ốc nhồi thương phẩm trong ao đất có liên kết bao tiêu sản phẩm

      Trường Trung cấp Nông nghiệp

      100

      3

      Mô hình nuôi cá lăng thương phẩm trong lồng trên sông có liên kết bao tiêu sản phẩm

      Trung tâm Khuyến nông

      150

      4

      Mô hình nuôi rươi kết hợp cấy lúa

      Trung tâm Khuyến nông

      200

      5

      Mô hình lưới rê hỗn hợp trên tàu khai thác hải sản xa bờ

      Chi cục Thủy sản

      100

      6

      Xây dựng mô hình nuôi cá chim vây vàng trong đầm nước lợ

      Chi cục Thủy sản

      200

      7

      Mô hình nuôi cua xanh thương phẩm trong đầm nước lợ

      Chi cục Thủy sản

      150

      8

      Mô hình nuôi cá tra trong lồng trên sông có liên kết bao tiêu sản phẩm

      Hội Nghề cá tỉnh Thái Bình

      100

      II

      Tập huấn, tuyên truyền

       

      3.550

      1

      Tập huấn, tuyên truyền về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất và chế biến, liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản, thủy sản

      Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

      350

      2

      Tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc một số giống cây ăn quả

      Trường Trung cấp Nông nghiệp

      300

      3

      Tập huấn về an toàn thực phẩm có nguồn gốc thực vật trong sản xuất

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      200

      4

      Tập huấn kỹ thuật chuyên sâu cho người sản xuất trồng trọt về sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      200

      5

      Tập huấn cây trồng an toàn theo chuỗi

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      150

      6

      Tập huấn dịch hại tổng hợp IPM

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      200

      7

      Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi an toàn sinh học cho các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh.

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      150

      8

      Tuyên truyền, tập huấn kỹ thuật chăn nuôi trâu, bò có sử dụng chế phẩm vi sinh để đảm bảo môi trường

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      200

      9

      Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ khuyến nông; đối tượng chuyển giao công nghệ nông nghiệp cấp huyện, cấp xã.

      Trung tâm Khuyến nông

      200

      10

      Tập huấn quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản VietGAP

      Trung tâm Khuyến nông

      100

      11

      Tập huấn về bảo hộ lao động an toàn, vệ sinh lao động cho người sản xuất trong vận hành máy nông nghiệp, ngành nghề nông thôn

      Chi cục Phát triển nông thôn

      300

      12

      Tâp huấn phát triển hợp tác xã,tuyên truyền, khuyến khích các hộ thành viên hợp tác xã tham gia chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm

      Chi cục Phát triển nông thôn

      400

      13

      Tập huấn tuyên truyền các văn bản quy phạm pháp luật trong hoạt động thủy sản; phổ biến khoa học công nghệ, hướng dẫn kỹ thuật nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

      Chi cục Thủy sản

      150

      14

      Tập huấn cho hội viên nông dân kỹ thuật cải tạo vườn tạp và nâng cao hiệu quả kinh tế vườn

      Hội Làm vườn

      50

      15

      Tập huấn cho tuyên truyền viên cơ sở về nông nghiệp phát triển bền vững, sản xuất hàng hóa lớn

      Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thái Bình

      100

      16

      Tập huấn chăn nuôi theo chuỗi giá trị cho các hội viên Hội Nông dân

      Hội Nông dân

      100

      17

      Thực hiện các chương trình khoa giáo nông nghiệp về trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản

      Trung tâm Khuyến nông

      200

      18

      Tuyên truyền, phát động về bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản

      Chi cục Thủy sản

      150

      19

      Tập huấn tuyên truyền khoa học kỹ thuật sản xuất, chăn nuôi an toàn sinh học

      Hiệp hội gia cầm và Trang trại nông nghiệp tỉnh Thái Bình

      50

      III

      Quản lý khuyến nông

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      100

       

      TỔNG CỘNG

       

      7.650

       

      PHỤ LỤC: 02

      PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG, KHUYẾN THƯƠNG, HỖ TRỢ LÀNG NGHỀ, HỘI CHỢ NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      A-VỐN KHUYẾN CÔNG

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Tên đề án

      Đơn vị thực hiện đề án

      Địa điểm thực hiện

      Mục tiêu của đề án

      Kinh phí

       

      Tổng cộng (A+B+C+D)

       

       

       

      4.223,5

      A

      Các huyện, thành phố

       

      1.140

      I

      Huyện Đông Hưng

       

       

       

      260

      1

      Hỗ trợ đầu tư máy trong dây chuyền sản xuất bánh kẹo

      Hộ kinh doanh Trần Văn Đức

      xã Nguyên Xá

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      90

      2

      Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyển sản xuất bún đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

      Hộ kinh doanh Vũ Quý Phương

      xã Đông Xuân

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      3

      Đầu tư thiết bị phục vụ nghiên cứu bảo tồn dược liệu

      Công ty Cổ phần Đông dược Sao Thiên Y

      xã Liên Hoa

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      90

      II

      Huyện Kiến Xương

       

       

      160

      1

      Hỗ trợ đầu tư máy phân tích, chiết rót mắm cáy đóng chai tự động

      Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ thủy sản Hồng Tiến

      xã Hồng Tiến

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      2

      Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may

      Hộ kinh doanh Nguyễn Quang Hoạt

      xã Vũ Hòa

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      III

      Huyện Hưng Hà

       

       

      240

      1

      Hỗ trợ đầu tư máy móc, trong dây chuyền sản xuất thảo dược

      Công ty TNHH thương mại AP Phú Hưng

      xã Hùng Dũng

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      2

      Hỗ trợ đầu tư máy móc, trong dây chuyền sản xuất hàng nội thất công nghiệp

      Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Abitech - chi nhánh Thái Bình

      xã Thống Nhất

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      3

      Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may

      Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Quý Minh

      xã Duyên Hải

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      IV

      Huyện Tiền Hải

       

       

       

      80

      1

      Hỗ trợ đầu tư máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất sản phẩm từ rơm

      Công ty TNHH xuất nhập khẩu Rơm Việt

      xã Đông Xuyên

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      V

      Huyện Quỳnh Phụ

       

       

       

      160

      1

      Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyền chế biến nông sản thực phẩm

      Công ty TNHH công nghệ thực phẩm và chế biến nông sản SAVI

      xã Quỳnh Ngọc

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      2

      Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may

      Công ty TNHH May mặc xuất khẩu Minh Phát

      xã Quỳnh Hoa

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      VI

      Huyện Vũ Thư

       

       

       

      240

      1

      Hỗ trợ đầu tư máy móc, thiết bị trong dây chuyền may

      Hộ kinh doanh Tạ Quang Dũng

      xã Vũ Tiến

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      2

      Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyền sản xuất bánh phở

      Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu thực phẩm VINAFOOD

      xã Vũ Tiến

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      3

      Hỗ trợ đầu tư máy móc trong dây chuyền sản xuất khung nhôm cửa kính

      Hộ kinh doanh Phạm Thế Đức

      xã Dũng Nghĩa

      Đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất lao động

      80

      B

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

       

       

       

      2.340.5

      1

      Đào tạo nghề may công nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Đào tạo may công nghiệp cho 350 lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh (10 lớp; 35 học viên/lớp)

      700

      2

      Tổ chức hội nghị tập huấn về công tác khuyến công cho các tổ chức, cá nhân làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Nâng cao năng lực công tác khuyến công cho các tổ chức, cá nhân làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      80

      3

      Hội nghị "Phổ biến, triển khai các văn bản của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và của UBND tỉnh Thái Bình về khuyến công"

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện các văn bản của Trung ương và địa phương cho các tổ chức, cá nhân về khuyến công

      350

      4

      Xây dựng, Phát hành bản tin Công Thương

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Xây dựng, phát hành 4 kỳ (600 bản/kỳ) bản tin Công Thương để giới thiệu về tình hình phát triển CN-TTCN tỉnh Thái Bình

      280

      5

      Xây dựng chương trình tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thái Bình và các cơ quan báo, đài trung ương về khuyến công

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Tuyên truyền về phát triển công thương

      300

      6

      Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn của Trung tâm

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện để phục vụ công tác chuyên môn

      150

      7

      Hội nghị tổng kết chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Đánh giá về kết quả thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020

      113

      8

      Tổ chức đi điều tra, khảo sát chương trình tập huấn máy cơ khí nông nghiệp và Hội nghị tổng kết chương trình tập huấn máy cơ khí nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2020

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Tổ chức đi điều tra, khảo sát 220 xã đã tổ chức lớp tập huấn máy cơ khí nông nghiệp và đánh giá về kết quả thực hiện chương trình tập huấn máy cơ khí nông nghiệp giai đoạn 2015 - 2020

      151.5

      9

      Tổ chức cho cán bộ Trung tâm tham dự khóa tập huấn về công tác khuyến công

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trong nước

      Nâng cao nghiệp vụ và năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công

      49.5

      10

      Tổ chức cho đoàn cán bộ đi tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công trong nước

      Trung tâm Khuyến công - Tư vấn phát triển công nghiệp

      Trong nước

      Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công

      166.5

      C

      Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Thái Bình

      90

      1

      Tập huấn giải pháp quản trị chuỗi cung ứng trong kỉ nguyên số cho các doanh nghiệp hội viên Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh

      Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Nâng cao năng lực quản lý cho các doanh nghiệp

      45

      2

      Tập huấn hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về định hướng phát triển chiến lược, quy trình kết nối kinh doanh và các kỹ năng quản lý dự án.

      Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình

      Trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Nâng cao năng lực quản lý cho các doanh nghiệp

      45

      D

      Sở Công thương

       

       

       

      653

      1

      Hội nghị tổ chức Lễ phát động Doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh năm 2021

      Sở Công thương

      Huyện Thái Thụy

      Động viên, khích lệ các doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh sản xuất kinh, doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      290

      2

      Tổ chức Đoàn cán bộ đi học tập kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước cụm công nghiệp (Theo Nghị định 66 của Chính phủ)

      Sở Công thương

      Một số tỉnh miền Nam

      Học tập kinh nghiệm về công tác quản lý và phát triển cụm công nghiệp

      100

      3

      Hội nghị tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện năm 2021

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      Nâng cao năng lực, chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện (02 hội nghị)

      200

      4

      Kinh phí quản lý vốn khuyến công

      Sở Công thương

       

      Xây dựng kế hoạch khuyến công năm, hướng dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các chương trình, đề án khuyến công

      63

      B - VỐN KHUYẾN THƯƠNG

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Tên dự án

      Đơn vị thực hiện dự án

      Chủ dự án

      Địa điểm thực hiện dự án

      Kinh phí

       

      Cộng (I+II+III+IV+V+VI)

       

      2.976,5

      I

      Trung tâm Xúc tiến thương mại

      1.495

      1

      Thu thập, xử lý thông tin, đặt tin chuyên đề và phát hành bản tin

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      140

      2

      Duy trì và cập nhập thông tin lên cổng thông tin điện tử của ngành

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      30

      3

      Thu thập thông tin giá cả thị trường hàng ngày, tổng hợp báo cáo Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      30

      4

      Hội chợ Mừng Đảng - Mừng Xuân Thái Bình và Điểm bán hàng bình ổn giá Tết Nguyên đán

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Thành phố Thái Bình

      200

      5

      Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc bộ

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Thành phố Thái Bình

      350

      6

      Tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia Hội chợ tỉnh ngoài

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Các tỉnh ngoài

      420

      7

      Hỗ trợ tổ chức cho các doanh nghiệp của tỉnh tham gia các hội nghị kết nối cung cầu, liên kết tiêu thụ sản phẩm do các tỉnh, thành phố tổ chức.

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Các tỉnh ngoài

      90

      8

      Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Các tỉnh ngoài

      50

      9

      Tổ chức hội thảo, lớp học về xúc tiến thương mại

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trong tỉnh

      50

      10

      Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trung tâm Xúc tiến Thương mại Thái Bình

      Trong tỉnh

      135

      II

      Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình

      100

      1

      Liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản, hàng thủ công mỹ nghệ liên hiệp Hợp tác xã, Hợp tác xã nông nghiệp và doanh nghiệp tại tỉnh Nghệ An năm 2021

      Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình

      Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình

      Tại Nghệ An

      100

      III

      Sở Công thương

      1.016,5

      1

      Tổ chức đoàn đi nghiên cứu tìm hiểu học tập, hợp tác phát triển thị trường thương mại trong nước nhằm thúc đẩy tiêu thụ nông sản thực phẩm, thủy sản, sản phẩm nghề và làng nghề của tỉnh

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Một số tỉnh trong nước

      80

      2

      Kinh phí hoạt động quản lý vốn khuyến thương

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      65

      3

      Hội nghị tập huấn tuyên truyền phổ biến chính sách giáo dục pháp luật (2 hội nghị)

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      143.5

      4

      Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh (05 doanh nghiệp xây dựng website; 05 doanh nghiệp quảng bá trên website uy tín của Bộ Công Thương)

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      50

      5

      Hội nghị tập huấn về nghiệp vụ ngoại thương

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      60

      6

      Hội nghị tập huấn cho doanh nghiệp tận dụng các lợi thế về ưu đãi thuế quan trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      60

      7

      Hội nghị tập huấn về quy tắc xuất xứ hàng hóa cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      60

      8

      Xây dựng Chương trình tuyên truyền trên Báo địa phương và Trung ương về hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại điện tử, hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh, Hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương mà Việt Nam tham gia.

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Trong nước

      32

      9

      Xây dựng Đề án đẩy mạnh hoạt động Xuất nhập khẩu tỉnh Thái Bình giai đoại 2021 - 2025

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      120

      10

      Xây dựng điểm bán hàng Việt thực hiện cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam do Bộ Chính trị phát động

      Sở Công thương

       

      Các huyện, thành phố

      100

      11

      Hội nghị tổng kết đánh giá công tác khuyến thương giai đoạn 2016 - 2020

      Sở Công thương

      Sở Công thương

      Phục vụ công tác quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương

      70

      12

      Hội nghị Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở, người lao động (4 lớp)

      Sở Công thương

       

      Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm

      176

      IV

      Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình

       

       

       

      100

      1

      Hỗ trợ kinh phí cho thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Tổ chức 2 gian hàng trưng bày hàng thật - hàng giả tại Hội chợ Quốc tế đồng bằng Bắc bộ

      Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình

      Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình

      Thành phố Thái Bình

      100

      V

      Ban Hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh

      160

      1

      Tuyên truyền, tập huấn thông tin Hội nghị kinh tế quốc tế với nông dân: Chuyên đề về ''sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay"

      Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp với Hội nông dân tỉnh

      Sở Công thương

      Tỉnh Thái Bình

      90

      2

      Tổ chức Hội nghị tập huấn xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản cho vùng sản xuất trồng trọt tập trung

      Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      30

      3

      Tuyên truyền hội nhập kinh tế quốc tế trên Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình

      Ban Hội nhập kinh tế tỉnh phối hợp Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình

      Sở Công thương

      Trong tỉnh

      40

      VI

      Hội Sinh vật cảnh Thái Bình

      50

      1

      Tổ chức triển lãm sinh vật cảnh tại Hội chợ Nông nghiệp quốc tế đồng bằng Bắc Bộ năm 2021

      Hội Sinh vật cảnh Thái Bình

      Hội Sinh vật cảnh Thái Bình

      Trong tỉnh

      50

      VII

      Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình

       

       

       

      55

      1

      Tổ chức Hội nghị xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm năm 2021

      Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình

      Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình

      Trong nước

      55

       

      PHỤ LỤC 03

      PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Danh mục công trình

      Đơn vị

      Khối lượng

      Địa điểm xây dựng

      Kinh phí

      I

      Duy tu sửa chữa thường xuyên

       

       

       

      13.457

      1

      Duy tu Sửa chữa thường xuyên cầu, đường các tuyến

      Km

      338

      Toàn tỉnh

      13.457

      II

      Sửa chữa vừa và nhỏ

       

       

       

      18.043

      1

      Sửa chữa đường Trần Hưng Đạo đoạn từ đường Lý Bôn đến đường Kỳ Đồng

      m

      1.100

      Thành phố

      3.360

      2

      Sửa chữa mặt cầu Bo và đường dẫn hai đầu cầu

      m

      800

      Thành phố

      2.930

      3

      Sửa chữa, bổ sung đèn tín hiệu giao thông tại các nút giao: Lê Quý Đôn - Hai Bà Trưng; Lê Quý Đôn - Lê Lợi; Trần Hưng Đạo - Trần Phú; đường ĐT.459 - ĐH.87; đường ĐT.458 tại Km10+490, Km10+884, Km12+484, Km13+020; đường ĐT.465 tại Km2+245, Km2+665

      Cụm

      4

      Thành phố, Thái Thụy, Tiền Hải, Kiến Xương

      4.620

      4

      Bổ sung hệ thống đèn chiếu sáng tại các nút giao đường Thái Bình - Hà Nam với đường ĐT.453, ĐT.452, ĐT.455; ĐH.63, ĐH.59, ĐH.70A, ĐH.60

      Cụm

      7

      Hưng Hà

      2.800

      5

      Sơn vạch kẻ đường đường Vành đai phía Nam

      m2

      5.000

      Thành phố

      1.750

      6

      Sửa chữa hệ thống chiếu sáng, lan can, đường đầu cầu: Cầu Hiệp, cầu Tịnh Xuyên, cầu Trà Giang, cầu Các Già

      Cầu

      4

      Toàn tỉnh

      1.000

      7

      Sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung hệ thống An toàn giao thông

       

       

      Toàn tỉnh

      1.383

      8

      Dự phòng đảm bảo giao thông (thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh)

       

       

       

      200

       

      Tổng cộng

       

       

       

      31.500

       

      PHỤ LỤC 04

      PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      TT

      Nội dung

      Phân bổ

      Đơn vị chủ trì/ thực hiện

      Ghi chú

      A

      Các hoạt động sự nghiệp tài nguyên

      19.405,0

       

       

      I

      Đo đạc bản đồ, quản lý đất đai

       

       

       

      1

      Đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính 16 xã trên địa bàn huyện Đông Hưng và huyện Thái Thụy

       

       

      Quyết định số 3918/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh điều chỉnh dự toán và thời gian thực hiện

      1.1

      Xã Thụy Phúc (nay thuộc xã Dương Phúc), huyện Thái Thụy

      404,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Nhiệm vụ thực hiện 02 năm, đã đặt hàng, đấu thầu năm 2020

      1.2

      Xã Đông Hà (nay thuộc xã Hà Giang), huyện Đông Hưng

      696,0

      1.3

      Xã Đông Giang (nay thuộc xã Hà Giang), huyện Đông Hưng

      377,0

      1.4

      Xã Hồng Giang, huyện Đông Hưng

      723,0

      1.5

      Xã Hồng Châu (nay thuộc xã Hồng Bạch), huyện Đông Hưng

      496,0

      1.6

      Kiểm tra nghiệm thu (các xã: Thụy Phúc, Đông Hà, Đông Giang, Hồng Giang, Hồng Châu)

      104,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      1.7

      Xã Đông Huy (nay thuộc xã Đông Quan), huyện Đông Hưng

      800,0

      Nhiệm vụ triển khai thực hiện năm 2021

      1.8

      Xã Đồng Phú (nay thuộc xã Minh Phú), huyện Đông Hưng

      800,0

      1.9

      Xã Đô Lương, huyện Đông Hưng

      700,0

      1.10

      Kiểm tra nghiệm thu (các xã: Đông Huy, Đồng Phú, Đô Lương)

      100,0

      2

      Lập thiết kế kỹ thuật và dự toán thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với diện tích đất nông nghiệp biến động do dồn điền đổi thửa tại các huyện: Đông Hưng, Hưng Hà, Thái Thụy.

      500,0

       

      3

      Quản lý đất đai

       

       

      3.1

      Rà soát, cập nhật, tổng hợp danh mục cần thu hồi đất, danh mục sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác; quy mô, số lượng, địa điểm dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

      150,0

       

      3.2

      Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Thái Bình

      1.000,0

      Theo quy định của Luật Đất đai

      3.3

      Điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh

      1.500,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Theo Thông tư 35/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      4

      Giá đất

       

       

       

      Điều chỉnh bảng giá đất; thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể; điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá đất,….

      2.000,0

      Theo Nghị định số 44/2014/NĐ- CP của Chính phủ ngày 15/5/2014

      5

      Phát triển quỹ đất

       

       

       

       

      Hỗ trợ: Kinh phí thuê bảo vệ trông coi đất, tài sản trên đất thu hồi; xăng xe nhận bàn giao và xử lý tài sản trên đất; trích đo, trích lục các thửa đất thu hồi được UBND tỉnh giao quản lý.

      450,0

      Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật tài nguyên

       

      6

      Đăng ký đất đai

       

       

       

      6.1

      Hỗ trợ kinh phí thực hiện cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính vào cơ sở dữ liệu

      1.000,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

       

      6.2

      Thống kê đất đai

      50,0

      6.3

      Hỗ trợ thuê bao đường truyền số liệu phục vụ vận hành cơ sở dữ liệu đất đai

      450,0

       

       

      6.4

      Khử trùng định kỳ kho lưu trữ

      90,0

      Văn phòng Đăng ký đất đai

      03 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

      6.5

      Hỗ trợ điện năng, bảo dưỡng máy chủ, cước phí bưu chính luân chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

      600,0

       

      6.6

      Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu trữ

      200,0

      Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh

      II

      Tài nguyên nước và khoáng sản

       

       

       

      1

      Điều tra, lập danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh

      1.603,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày 02/11/2020

      2

      Điều tra, khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỉnh Thái Bình

      1.701,0

      UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2463/QĐ-UBND ngày 19/8/2020

      3

      Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ cát ven biển thuộc huyện Thái Thụy và huyện Tiền Hải

      400,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Theo quy định tại Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014

      III

      Quản lý tổng hợp biển

       

       

       

      1

      Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái Bình

       

      Sở Tài nguyên và Môi trường

       

      1.1

      Xác định chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển

      325,0

      UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 07/9/2020

      1.2

      Cắm mốc ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển

      700,0

      Theo Thông tư số 29/2016/TT- BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      2

      Giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh

      100,0

      Theo Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ

      IV

      Thông tin tài nguyên

       

       

       

      1

      Tăng cường trang thiết bị, phương tiện phục vụ lưu trữ, cập nhật hồ sơ lưu trữ

      285,0

      Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

       

      2

      Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống mạng, tăng cường thiết bị, điện năng phòng máy chủ.

      150,0

       

      3

      Khử trùng định kỳ kho lưu trữ

      50,0

       

      V

      Chi khác

       

       

       

      1

      Tập huấn, hội thảo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi khác sự nghiệp tài nguyên

      150,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

       

      2

      Chi khác phục vụ hoạt động thanh tra tài nguyên (đo đạc xác định diện tích đất vi phạm, thuê tàu thuyền thanh tra, kiểm tra, ...)

      315,0

       

      3

      Hỗ trợ tự động hoá 06 điểm đo mưa thủ công chuyên dùng trên địa bàn tỉnh

      336,0

      Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Thái Bình

      Theo Văn bản số 3921/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh

      4

      Hỗ trợ duy trì các điểm đo mưa nhân dân

      100,0

      Theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của UBND tỉnh

      B

      Dự phòng

      595,0

      Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

       

       

      Tổng cộng

      20.000

       

       

       

      PHỤ LỤC 05

      PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      TT

      Nội dung

      Phân bổ

      Đơn vị chủ trì/ thực hiện

      Ghi chú

      I

      Các hoạt động sự nghiệp môi trường

      16.448.9

       

       

      1

      Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình năm 2021

      3.000,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Thực hiện khi Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt

      2

      Xây dựng Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh giai đoạn 2016-2020

      43,0

      UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 25/6/2020

      3

      Xây dựng Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025

      42,0

      UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 09/9/2020

      4

      Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Thái Bình đến năm 2025

      166,5

      UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 16/7/2020

      5

      Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017 - 2020

      1.342,4

      Dự án được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 05/9/2018

      6

      Kiểm tra các công trình xử lý chất thải để vận hành thử nghiệm; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; kiểm tra, đưa khỏi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; kiểm tra việc tiêu hủy phế liệu

      700,0

      Chi cục Bảo vệ môi trường

      Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, phục vụ công tác quản lý nhà nước

      7

      Lấy mẫu đột xuất kiểm soát, giám sát chất lượng môi trường các cơ sở sản xuất, kinh doanh và xử lý chất thải tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      1.000,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 1234/UBND- KTTNMT ngày 20/3/2020

      8

      Lấy mẫu quan trắc chất lượng môi trường tại các khu vực có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      700,0

       

      9

      Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh

      820,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

       

      10

      Duy trì hoạt động quản lý số liệu quan trắc tự động; quan trắc đối chứng số liệu hiển thị tại các trạm quan trắc tự động cơ sở

      200,0

       

      11

      Chi phí vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị của các trạm quan trắc môi trường tự động cố định tại xã Thái Đô và xã Thái Thọ, huyện Thái Thụy

      1.700,0

      UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 17/9/2020

      12

      Điều tra, đánh giá, xác định mức độ ô nhiễm môi trường và đề xuất phương án xử lý các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh

      3.000,0

      UBND tỉnh phê duyệt đề cương và dự toán tại Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 19/5/2020

      13

      Xây dựng Chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2021-2025

      500,0

      Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường

      14

      Hỗ trợ quản lý, vận hành giếng quan trắc tài nguyên nước

      230,0

      Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

       

      15

      Bảo dưỡng, sửa chữa panô tuyên truyền về bảo vệ môi trường

      500,0

      Sở Tài nguyên và Môi trường

       

      16

      Duy trì hoạt động cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường

      35,0

       

      17

      Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường thế giới, Tuần lễ biển, hải đảo Việt Nam, Ngày đại dương thế giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, ...

      300,0

       

      18

      Truyền thông xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bản tin về môi trường, ...

       

      Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

       

       

      Xây dựng các chuyên mục Tài nguyên và Môi trường trên báo, đài

      105,0

       

       

      Xây dựng bản tin Tài nguyên và Môi trường

      145,0

       

       

      Thuê bao Internet kết nối máy chủ; phối hợp với báo, tạp chí đăng bài tuyên truyền về Tài nguyên, môi trường, ...

      120,0

       

      19

      Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường, hội thảo, tập huấn, ...

       

       

       

       

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      500,0

       

       

       

      Chi cục Bảo vệ môi trường

      200,0

       

       

       

      Chi cục Biển

      100,0

       

       

      20

      Hỗ trợ Công an tỉnh đấu tranh phòng chống tội phạm về môi trường

      1.000,0

      Công an tỉnh

       

      II

      Hỗ trợ xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và hỗ trợ khác

      27.000,0

       

      Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

      1

      Hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải cho các xã có lò đốt đang hoạt động, xử lý rác thải theo công nghệ không chôn lấp và hỗ trợ thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới

      25.000,0

       

      2

      Hỗ trợ các tổ chức, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, giám sát về bảo vệ môi trường

      2.000,0

       

      III

      Dự phòng

      1.615,9

       

       

      TỔNG CỘNG

      45.064,8

       

       

       

      PHỤ LỤC: 06

      PHÂN BỔ VỐN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Đơn vị thực hiện

      Kinh phí

      A

      Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyển tiếp từ năm 2019, 2020 sang năm 2021

       

      7.250

      I

      Chương trình Nông thôn miền núi

       

      350

      1

      Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi tập trung gà VCN/BT-AG1 hướng trứng thương phẩm tại tỉnh Thái Bình

      Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Sản xuất An Thái Dương

      350

      II

      Nhiệm vụ cấp tỉnh

       

      6.900

      1

      Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình sản xuất cây măng tây phù hợp với điều kiện sinh thái tỉnh Thái Bình.

      Viện Nghiên cứu Rau quả

      200

      2

      Nghiên cứu ứng dụng nguồn gen mới để tạo đàn bê lai cao sản (bò cái nền lai Zebu của địa phương với bò đực Wagyu và Red Angus) nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò thịt tại tỉnh Thái Bình.

      Viện Chăn nuôi

      250

      3

      Nghiên cứu hiện trạng sinh vật gây hại cây Trang (Kandelia obovata), cây Bần chua (Sonnerratia caseolaris) và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả, thân thiện với môi trường tại rừng ngập mặn ven biển tỉnh Thái Bình.

      Viện Sinh thái và Bảo vệ Công trình

      600

      4

      Nghiên cứu đặc điểm kiểu gen cagA, vacA và tính kháng thuốc, của chủng vi khuẩn Helicobacter Pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng tại Thái Bình

      Trường Đại học Y Dược Thái Bình

      350

      5

      Thực trạng và hiệu quả can thiệp chế độ ăn, hoạt động thể lực nhằm cải thiện một số yếu tố của Hội chứng chuyển hóa ở người trưởng thành tại tỉnh Thái Bình.

      Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Thái Bình

      250

      6

      Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh sản tiên tiến nhân giống gà Tò và xây dựng mô hình nuôi gà Tò thương phẩm theo hướng VietGAHP.

      Trung tâm Khuyến nông Thái Bình

      450

      7

      Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình chăn nuôi vịt bố mẹ sinh sản (trống VSD x mái Star 53) và nuôi con thương phẩm theo hướng an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

      Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương

      600

      8

      Nghiên cứu xây dựng mô hình và quy trình ứng dụng chế phẩm sinh học phù hợp để xử lý môi trường trong chăn nuôi trâu, bò thương phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thái Bình

      400

      9

      Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất bí đá trái dài, mướp đắng xanh tại Thái Bình.

      Trung tâm Tài nguyên Thực vật

      400

      10

      Nghiên cứu xây dựng mô hình trình diễn giống dưa lê (Kim Bạch và Cẩm Châu) theo hướng VietGAP tại tỉnh Thái Bình.

      Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm

      300

      11

      Nghiên cứu sản xuất giống nhân tạo và xây dựng mô hình nuôi rươi thương phẩm tại Thái Bình.

      Trung tâm Tư vấn và Quy hoạch phát triển Thủy sản

      400

      12

      Ứng dụng khoa học kỹ thuật để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh nhằm phòng trừ bệnh hại vùng rễ và nâng cao năng suất, chất lượng một số cây trồng thuộc họ cà tại Thái Bình.

      Học viện Nông nghiệp Việt Nam

      350

      13

      Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin tạo lập, xây dựng cơ sở dữ liệu trồng trọt và bảo vệ thực vật để theo dõi, giám sát sinh trưởng, phát triển của cây trồng và dịch hại trên địa bàn tỉnh Thái Bình

      Chị cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thái Bình

      300

      14

      Đánh giá kết quả điều trị bệnh suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính bằng sử dụng năng lượng sóng có tần số Radio tại khoa Nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thái Bình năm 2020-2021.

      Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

      300

      15

      Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng muối natri hàm lượng thấp cho người bệnh suy thận mạn khám và điều trị tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2020-2021.

      Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Thái Bình

      300

      16

      Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp nút động mạch hóa chất dưới máy số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2020- 2021.

      Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

      200

      17

      Nghiên cứu sản xuất sản phẩm “Trung hòa vị” và đánh giá tác dụng trong điều trị hội chứng dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình.

      Trường Đại học Y Dược Thái Bình

      300

      18

      Nghiên cứu ứng dụng phần mềm quản lý sự cố y khoa tại các bệnh viện của tỉnh Thái Bình năm 2020-2021

      Bệnh viện Nhi Thái Bình

      250

      19

      Đánh giá kết quả phục hồi chức năng cho bệnh nhân sau đột quỵ não tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Thái Bình năm 2020-2021.

      Bệnh viện Phục hồi chức năng Thái Bình

      200

      20

      Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo đảm an toàn cho phụ nữ và trẻ em trong gia đình trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2025.

      Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thái Bình

      150

      21

      Nghiên cứu đề xuất giải pháp đẩy mạnh tích tụ và tập trung ruộng đất cho phát triển nông nghiệp hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao tại Thái Bình.

      Trường Chính trị tỉnh Thái Bình

      150

      22

      Nghiên cứu xây dựng Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng tới năm 2030.

      Sở Khoa học và Công nghệ Thái Bình

      200

      B

      Hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước

       

      8.490

      I

      Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

      3.280

      1

      Triển khai nhân rộng việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.

       

      1.600

      2

      Hỗ trợ triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.

       

      1.070

      2.1

      Hỗ trợ xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng hệ thống quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh (Bao gồm: chi phí xây dựng phần mềm, tạo lập cơ sở dữ liệu ban đầu, Chi phí thuê máy chủ vận hành hệ thống thông tin điện tử năm 2021 và các nội dung có liên quan).

       

      820

      2.2

      Hỗ trợ chi phí thuê xây dựng cơ sở dữ liệu, đưa dữ liệu lên hệ thống truy xuất nguồn gốc, tư vấn hướng dẫn sử dụng, sinh mã, in tem truy xuất nguồn gốc cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

       

      200

      2.3

      Chi phí quản lý (Bao gồm: Chi thông tin tuyên truyền, Chi phí tư vấn đầu tư, Chi tư vấn đấu thầu lựa chọn nhà thầu, chi đào tạo, tập huấn, học tập trao đổi kinh nghiệm, chi phí giám sát thi công….)

       

      50

      3

      Tập huấn, hỗ trợ các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015

       

      50

      4

      Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.

       

      20

      5

      Hỗ trợ hoạt động chống gian lận về đo lượng trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

       

      150

      6

      Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất chất lượng theo Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 29/4/2014 của UBND tỉnh Thái Bình.

       

      70

      7

      Hỗ trợ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám định về đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa.

       

      200

      8

      Hỗ trợ hàng rào kỹ thuật trong thương mại ở địa phương phục vụ hội nhập quốc tế và một số công tác khác.

       

      70

      9

      Tăng cường tiềm lực trong hoạt động kiểm tra nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

       

      50

      II

      Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm

      Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm

      1.400

      1

      Hoạt động Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị

       

      300

      1.1

      Hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm, chợ Công nghệ và Thiết bị, tư vấn công nghệ và thiết bị,…

       

      40

      1.2

      Hỗ trợ hội thảo, tập huấn chuyên môn ở Trung ương và địa phương tổ chức; Đào tạo, học tập kinh nghiệm…

       

      40

      1.3

      Hỗ trợ thu thập cập nhật chỉnh sửa phần mềm sàn giao dịch công nghệ và thiết bị.

       

      80

      1.4

      Công quản trị, vận hành hệ thống Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị ảo (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin…), phục vụ nhu cầu trao đổi, tra cứu, tìm kiếm, hỏi - đáp thông tin về công nghệ và thiết bị…

       

      50

      1.5

      Vật tư thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống thiết bị Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị, hệ thống thiết bị Phòng Hội thảo.

       

      90

      2

      Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương; tạp chí khoa học và công nghệ; thống kê khoa học và công nghệ.

       

      200

      2.1

      Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương.

       

      60

      2.2

      Ấn phẩm, sách, báo, tạp chí thư viện, tạp chí khoa học và công nghệ.

       

      20

      2.3

      Thống kê khoa học và công nghệ, tham gia hợp tác liên hợp thư viên Việt Nam về nguồn tin khoa học và công nghệ, thông tin thư viên.

       

      70

      2.4

      Tổ chức thu thập thông tin, xây dựng phim khoa giáo, phóng sự về kết quả hoạt động trên các lĩnh vực KHCN…

       

      50

      3

      Xây dựng, xuất bản Bản tin khoa học và công nghệ

       

      240

      4

      Duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử

       

      145

      4.1

      Công quản trị, vận hành hệ thống mạng Lan, mạng Internet, cổng thông tin điện tử (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin…).

       

      58

      4.2

      Duy trì hoạt động của cổng Thông tin điện tử: chi trả lệ phí thuê bao Internet, điện thoại hàng tháng cho Bưu điện tỉnh Thái Bình, Thuê địa điểm và vận hành máy chủ sàn giao dịch công nghệ và thiết bị,…

       

      56

      4.3

      Vật tư thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống mạng LAN, Internet: Switch, dây mạng, đầu mạng, Wifi, hệ thống Camera, chương trình diệt vi rút bảo mật hệ thống mạng.

       

      31

      5

      Hỗ trợ hoạt động kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng

       

      340

      5.1

      Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng hệ thống trang thiết bị kiểm định, hiệu chuẩn và thử nghiệm.

       

      160

      5.2

      Đào tạo, tập huấn, đánh giá, so sánh liên phòng, so sánh nội bộ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025/2017.

       

      80

      5.3

      Hội thảo, tập huấn, học tập nâng cao trình độ, kỹ thuật kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm chất lượng hàng hoá.

       

      100

      6

      Hỗ trợ lựa chọn các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới và tổ chức thử nghiệm, khảo nghiệm để hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện Thái Bình.

       

      125

      6.1

      Hỗ trợ xây dựng mô hình thử nghiệm, khảo nghiệm một số chủng loại rau mới đề hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện Thái Bình.

       

      45

      6.2

      Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng chế phẩm sinh học để xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, xử lý rác thải.

       

      80

      7

      Tập tuấn, chuyển giao, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tại Thái Bình

       

      35

      8

      Hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá, phát hiện mối mọt bảo vệ các công trình cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các di tích lịch sử văn hóa,…

       

      15

      III

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Sở Khoa học và Công nghệ

      3.810

      1

      Hỗ trợ công tác xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2021; công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở; Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh; Tổ thẩm định kinh phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Tổ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh.

       

      900

      2

      Hỗ trợ đánh giá, thẩm tra, thẩm định, giám định công nghệ và hoạt động chuyển giao công nghệ; tham gia chợ công nghệ và thiết bị; các hoạt động trình diễn kết nối cung cầu công nghệ, giới thiệu công nghệ mới; hoạt động thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.

       

      300

      3

      Hỗ trợ hoạt động về sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân; hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các Doanh nghiệp; Hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật.

       

      100

      4

      Hỗ trợ thanh tra, kiểm tra các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

       

      160

      5

      Hỗ trợ tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ.

       

      50

      6

      Hỗ trợ đào tạo và hợp tác khoa học và công nghệ

       

      70

      7

      Hỗ trợ tập huấn, Hội thảo chuyên môn ở Trung ương và ở tỉnh.

       

      250

      8

      Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác chuyên môn và công tác quản lý.

       

      180

      9

      Kinh phí chỉnh lý, bổ sung, tái bản bộ sách Địa chí Thái Bình

       

      1.800

      C

      Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bắt đầu thực hiện từ năm 2021

      Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

      11.682,1

      TỔNG CỘNG (A+B+C)

       

      27.422,1

       

      PHỤ LỤC: 07

      PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ KỲ THI THPT QUỐC GIA, MỤC TIÊU TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT GIÁO DỤC, HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI, SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC KHÁC NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Đơn vị

      Nội dung đầu tư

      Kinh phí

      I

      Kinh phí mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất

      5.400

      1

      Trường THPT Nguyễn Trãi

      Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà vệ sinh

      300

      2

      Trường THPT Bình Thanh

      Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị

      300

      3

      Trường THPT Phạm Quang Thẩm

      Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị

      300

      4

      Trường THPT Hưng Nhân

      Tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị

      300

      5

      Trường THPT Chuyên

      Lắp đặt hệ thống điều hòa

      1.000

      6

      Trường THPT Nam Đông Qua n

      Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

      300

      7

      Trường THPT Nam Tiền Hải

      Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

      300

      8

      Trường THPT Tiên Hưng

      Sửa chữa, cải tạo nhà ở giáo viên

      300

      9

      Trường THPT Nguyễn Du

      Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

      300

      10

      Trường THPT Đông Hưng Hà

      Sửa chữa, cải tạo cổng trường, tường bao

      300

      11

      Trường THPT Vũ Tiên

      Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

      300

      12

      Trường THPT Phụ Dực

      Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

      300

      13

      Trường THPT Quỳnh Thọ

      Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

      300

      14

      Trường THPT Bắc Duyên Hà

      Sửa chữa, cải tạo nhà học, nhà hiệu bộ và các công trình phụ trợ

      300

      15

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      Tăng cường cơ sở vật chất cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo

      500

      II

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      Kinh phí tổ chức Hội khỏe phù đổng

      1.584

      III

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      Kinh phí thi THPT Quốc gia

      6.435

      IV

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      Kinh phí thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới

      2.970

       

      Tổng cộng

       

      16.389

       

      PHỤ LỤC: 08

      PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Đơn vị thực hiện

      Nội dung tập huấn

      Đối tượng tập huấn

      Kinh phí

      1

      Chi cục Phát triển nông thôn

      Tập huấn về chương trình bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh

      Cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp

      220

      2

      Liên minh Hợp tác xã

      Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp

      Cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp

      150

      3

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản trị đối với hợp tác xã

      Cán bộ quản lý hợp tác xã

      170

       

      Tổng cộng

       

       

      540

       

      PHỤ LỤC: 09

      PHÂN BỔ KINH PHÍ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Đơn vị thực hiện

      Kinh phí

      1

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      250

      2

      Sở Tài chính

      81

      3

      Sở Xây dựng

      45

      4

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      40

      5

      Sở Công thương

      40

      6

      Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp

      147

       

      Tổng cộng

      603

       

      PHỤ LỤC: 10

      PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VỐN ĐỊA PHƯƠNG, PHÒNG CHỐNG DỊCH VÀ HỖ TRỢ KHÁC NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Kinh phí

      Đơn vị thực hiện

      I

      Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến

      2.500

       

      1

      Hoạt động phòng, chống phong

      50

      Bệnh viện Da liễu

      2

      Hoạt động phòng, chống lao

      600

      Bệnh viện Phổi

      3

      Hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết

      400

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      4

      Bảo vệ sức khỏe tâm thần

      1.050

      Bệnh viện Tâm thần

      5

      Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

      400

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      II

      Dự án 2 - Tiêm chủng mở rộng

      700

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      III

      Dự án 3 - Dân số và Phát triển

      3.840

       

      1

      Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

      1.844

      Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

      1.1

      Quản lý đảm bảo hậu cần và phương tiện tránh thai

      1.249

      Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

      1.2

      Cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

      595

      Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

      2

      Dự án tầm soát các dị dạng, bệnh tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính

      630

      Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

      3

      Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

      800

      Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

      4

      Dự án kiểm soát dân số vùng biển và hải đảo

      566

      Chi cục Dân số -Kế hoạch hóa gia đình

      IV

      Dự án 4 - An toàn thực phẩm

      1.290

       

      1

      Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

      550

      Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

      2

      Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

      200

      Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

      3

      Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm

      380

      Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

      4

      Phần mền quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

      100

      Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

      5

      Dự án tăng cường nâng cao năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

      60

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      V

      Dự án 5 - Phòng, chống HIV/AIDS

      1.650

       

      1

      Dự án thông tin giáo dục và thay đổi hành vi phòng chống HIV/AIDS

      600

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      2

      Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV

      450

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      3

      Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con

      600

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      VI

      Kinh phí hỗ trợ một số hoạt động chuyên môn ưu tiên

      3.270

       

      1

      Xét nghiệm giám sát chất lượng nước tại cộng đồng

      320

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      2

      Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

      600

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      3

      Mua mẫu thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm và vật tư hóa chất để đánh giá chất lượng sản phẩm

      500

      Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm

      4

      Nâng cao năng lực truyền thông giáo dục sức khỏe

      1.350

      Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

      5

      Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Y tế

      500

      Sở Y tế

      VII

      Kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị cho trạm y tế xã

      2.600

       

      1

      Trung tâm Y tế Hưng Hà

      350

      35 trạm y tế

      2

      Trung tâm Y tế Đông Hưng

      380

      38 trạm y tế

      3

      Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ

      370

      37 trạm y tế

      4

      Trung tâm Y tế Thái Thụy

      360

      36 trạm y tế

      5

      Trung tâm Y tế Tiền Hải

      320

      32 trạm y tế

      6

      Trung tâm Y tế Kiến Xương

      330

      33 trạm y tế

      7

      Trung tâm Y tế Vũ Thư

      300

      30 trạm y tế

      8

      Trung tâm Y tế Thành phố

      190

      19 trạm y tế

      VIII

      Kinh phí phòng, chống dịch cho y tế cơ sở

      2.600

       

      1

      Trung tâm Y tế Hưng Hà

      350

      35 trạm y tế

      2

      Trung tâm Y tế Đông hưng

      380

      38 trạm y tế

      3

      Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ

      370

      37 trạm y tế

      4

      Trung tâm Y tế Thái Thụy

      360

      36 trạm y tế

      5

      Trung tâm Y tế Tiền Hải

      320

      32 trạm y tế

      6

      Trung tâm Y tế Kiến Xương

      330

      33 trạm y tế

      7

      Trung tâm Y tế Vũ Thư

      300

      30 trạm y tế

      8

      Trung tâm Y tế Thành phố

      190

      19 trạm y tế

       

      Tổng cộng

      18.450

       

       

      PHỤ LỤC: 11

      PHÂN BỔ MỤC TIÊU HỖ TRỢ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA VÀ NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Kinh phí

      Đơn vị thực hiện

      I

      Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa (Hỗ trợ 40 di tích trong tỉnh)

      2.000

      Kinh phí cấp ủy quyền qua ngân sách các huyện, thành phố

      1

      Huyện Vũ Thư

      200

      UBND các xã huyện Vũ Thư

      1.1

      Đình An Thái, xã Vũ Đoài

      50

      UBND xã Vũ Đoài

      1.2

      Chùa Tăng Bổng, xã Tân Lập

      50

      UBND xã Tân Lập

      1.3

      Miếu Phú Chử, xã Việt Hùng

      50

      UBND xã Việt Hùng

      1.4

      Đình, chùa Bách Tính, xã Bách Thuận

      50

      UBND xã Bách Thuận

      2

      Huyện Tiền Hải

      200

      UBND các xã huyện Tiền Hải

      2.1

      Đền thờ An Dương Vương, xã Nam Hải

      50

      UBND xã Nam Hải

      2.2

      Đình An Cư, xã Đông Trung

      50

      UBND xã Đông Trung

      2.3

      Đình Roãn Thượng, xã Nam Trung

      50

      UBND xã Nam Trung

      2.4

      Đình Đông Quách, xã Nam Hà

      50

      UBND xã Nam Hà

      3

      Huyện Kiến Xương

      300

      UBND các xã huyện Kiến Xương

      3.1

      Đình Luật Ngoại, xã Quang Lịch

      50

      UBND xã Quang Lịch

      3.2

      Đình Lai Thành, xã Quang Minh

      50

      UBND xã Quang Minh

      3.3

      Chùa Dương Liễu, xã Bình Định

      50

      UBND xã Bình Định

      3.4

      Nhà thờ họ Trương, thị trấn Kiến Xương

      50

      UBND thị trấn Kiến Xương

      3.5

      Đình Nguyệt Giám, xã Minh Tân

      50

      UBND xã Minh Tân

      3.6

      Đền Lập Ấp, xã Bình Thanh

      50

      UBND xã Bình Thanh

      4

      Huyện Thái Thụy

      300

      UBND các xã huyện Thái Thụy

      4.1

      Đình Tử Các, xã Hòa An

      50

      UBND xã Hòa An

      4.2

      Đền Đông Dương, xã Hồng Dũng

      50

      UBND xã Hồng Dũng

      4.3

      Đền thờ Tiến sỹ Hà Công Luận, xã Thái Phúc

      50

      UBND xã Thái Phúc

      4.4

      Miếu Khúc Mai, xã Thụy Thanh

      50

      UBND xã Thụy Thanh

      4.5

      Chùa Quài, xã Sơn Hà

      50

      UBND xã Sơn Hà

      4.6

      Từ Giành, xã Thụy Văn

      50

      UBND xã Thụy Văn

      5

      Huyện Đông Hưng

      300

      UBND các xã huyện Đông Hưng

      5.1

      Đình Thượng Liệt, xã Đông Tân

      50

      UBND xã Đông Tân

      5.2

      Miếu Thân Thượng, xã Đông Cường

      50

      UBND xã Đông Cường

      5.3

      Chùa Chung, xã Minh Tân

      50

      UBND xã Minh Tân

      5.4

      Từ đường Bảng nhãn Chu Hinh, xã Đông Các

      50

      UBND xã Đông Các

      5.5

      Chùa Lan, xã Đông Tân

      50

      UBND xã Đông Tân

      5.6

      Đền Sảnh, xã Liên Giang

      50

      UBND xã Liên Giang

      6

      Huyện Hưng Hà

      300

      UBND các xã huyện Hưng Hà

      6.1

      Miếu Tứ Xã, xã Bắc Sơn

      50

      UBND xã Bắc Sơn

      6.2

      Chùa Diệc, xã Tân Hòa

      50

      UBND xã Tân Hòa

      6.3

      Đình Tống Xuyên, xã Thái Hưng

      50

      UBND xã Thái Hưng

      6.4

      Đình Mỹ Lương, xã Văn Lang

      50

      UBND xã Văn Lang

      6.5

      Chùa Chính Phúc, thị trấn Hưng Nhân

      50

      UBND thị trấn Hưng Nhân

      6.6

      Đình làng Nhuệ, xã Chí Hòa

      50

      UBND xã Chí Hòa

      7

      Huyện Quỳnh phụ

      300

      UBND các xã huyện Quỳnh Phụ

      7.1

      Đình Cẩn Du, xã Châu Sơn

      50

      UBND Xã Châu Sơn

      7.2

      Miếu Thóc, xã Quỳnh Mỹ

      50

      UBND Xã Quỳnh Mỹ

      7.3

      Miếu A Mễ, xã Quỳnh Trang

      50

      UBND Xã Quỳnh Trang

      7.4

      Miếu Kiến Quan, xã An Ninh

      50

      UBND xã An Ninh

      7.5

      Miếu Dọc, xã An Vũ

      50

      UBND xã An Vũ

      7.6

      Chùa Tài Giá, xã Quỳnh Hưng

      50

      UBND xã Quỳnh Hưng

      8

      Thành phố

      100

      UBND các xã Thành phố

      8.1

      Đình Đông Trì, xã Vũ Đông

      50

      UBND xã Vũ Đông

      8.2

      Đình Hiệp Trung, xã Đông Hòa

      50

      UBND xã Đông Hòa

      II

      Thực hiện nhiệm vụ chính trị

      1.500

       

      1

      Tổ chức hoạt động đêm giao thừa

      220

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      2

      Thưởng 16 thôn, làng, đơn vị văn hóa tiêu biểu toàn tỉnh (Bằng hiện vật)

      160

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      3

      Hỗ trợ thôn, làng, đơn vị có phong trào văn hóa thể thao (Bằng hiện vật )

      80

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      4

      Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể huyện Đông Hưng

      400

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      5

      Liên hoan cán bộ tuyên truyền giới thiệu sách toàn quốc

      120

      Thư viện tỉnh

      6

      Tham gia hội thi, hội diễn không chuyên

      140

      Trung tâm Văn hóa

      7

      Hỗ trợ chiếu phim lưu động vùng sâu, xa, ven biển

      60

      Trung tâm Văn hóa

      8

      Tham gia hội chợ và liên kết tua du lịch

      80

      Trung tâm Xúc tiến du lịch

      9

      Bảo quản hiện vật thể khối lớn trưng bày ngoài trời

      60

      Bảo tàng tỉnh

      10

      Tham gia hội thi Liên hoan Ca múa nhạc toàn quốc

      180

      Nhà hát Chèo

      III

      Mục tiêu hỗ trợ nghệ thuật truyền thống

      100

       

      1

      Mở lớp tập huấn nâng cao nghiệp vụ, kỹ thuật biểu diễn cho diễn viên, nhạc công Nhà hát Chèo

      100

      Nhà hát Chèo

      IV

      Tổ chức Lễ hội Đền Trần

      450

       

      1

      Tổ chức Lễ hội Đền Trần quy mô cấp tỉnh

      450

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      V

      Ngày hội Văn hóa Thể thao

      1.800

       

      1

      Ngày hội Văn hóa Thể thao tỉnh

      1.800

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

       

      Tổng cộng

      5.850

       

       

      PHỤ LỤC: 12

      PHÂN BỔ KINH PHÍ MỤC TIÊU TRÙNG TU DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Mục tiêu

      Đơn vị thực hiện

      Kinh phí

      1

      Di tích Đình Phương Cáp, xã Hiệp Hòa, huyện Vũ Thư

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      3.500

      2

      Di tích Đền Chòi, xã Thụy Trường, huyện Thái Thụy

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      3.500

      3

      Di tích Đền Hạ Đồng, xã Thụy Sơn, huyện Thái Thụy

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      1.500

      4

      Di tích Đền An Cố, xã Thụy An, huyện Thái Thụy

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      1.500

       

      Tổng cộng

       

      10.000

       

      PHỤ LỤC: 13

      PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÀO TẠO LẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      TT

      TÊN LỚP - NỘI DUNG HỌC

      ĐỐI TƯỢNG

      TỔNG SỐ HỌC VIÊN
      (người)

      SỐ LỚP

      CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP

      THỜI GIAN
      (ngày/lớp)

      KINH PHÍ

      I

      BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH BẮT BUỘC HÀNG NĂM

       

       

      1.320

      1

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác văn phòng

      Cán bộ, công chức làm công tác văn phòng

      110

      1

      Văn phòng Tỉnh ủy

      3

      45

      2

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức

      Cán bộ, công chức làm công tác tổ chức

      110

      1

      Ban Tổ chức Tỉnh ủy

      3

      45

      3

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo

      Công chức làm công tác tuyên giáo

      110

      1

      Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

      3

      45

      4

      Bồi dưỡng nghiệp vụ kỷ luật và thi hành kỷ luật trong Đảng

      Công chức làm công tác kiểm tra Đảng

      110

      1

      Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

      3

      45

      5

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Phòng chống tham nhũng

      Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

      110

      1

      Ban Nội chính Tỉnh uỷ

      3

      45

      6

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân vận

      Công chức làm công tác dân vận

      110

      1

      Ban Dân vận Tỉnh uỷ

      3

      45

      7

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng

      Cán bộ, công chức làm công tác xây dựng Đảng các cơ quan, đơn vị thuộc Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh

      110

      1

      Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh

      3

      45

      8

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Xây dựng Đảng ở Doanh nghiệp Nhà nước

      Cán bộ, công chức quản lý, theo dõi DNNN; Cán bộ, công chức làm công tác Đảng trong các doanh nghiệp Nhà nước

      110

      1

      Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh

      3

      45

      9

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

      Cán bộ, công chức làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

      110

      1

      Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

      3

      45

      10

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Mặt trận

      Cán bộ, công chức làm công tác Mặt trận Tổ quốc

      110

      1

      Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

      3

      45

      11

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Phụ nữ

      Cán bộ, công chức làm công tác thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ

      110

      1

      Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

      3

      45

      12

      Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng

      Công chức quản lý, theo dõi công tác thi đua, khen thưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố

      110

      1

      Ban Thi đua- Khen thưởng, Sở Nội vụ

      3

      45

      13

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội Nông dân

      Công chức, những người hoạt động trong Hội Nông dân

      110

      1

      Hội Nông dân tỉnh

      3

      45

      14

      Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về tôn giáo, tín ngưỡng

      Công chức quản lý, theo dõi công tác tôn giáo cấp tỉnh, huyện, xã

      200

      1

      Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ

      3

      80

      15

      Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội Cựu chiến binh

      Cán bộ, công chức thuộc Hội Cựu chiến binh

      110

      1

      Hội Cựu chiến binh tỉnh

      3

      45

      16

      Bồi dưỡng Kỹ năng ứng xử và giao tiếp với công dân trong thực thi công vụ; kỹ năng giải quyết thủ tục hành chính theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4

      Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện…

      380

      4

      Sở Nội vụ

      3

      160

      17

      Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về Văn thư - lưu trữ

      Công chức, viên chức làm công tác văn thư lưu trữ thuộc UBND huyện, xã, phường, thị trấn; sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh

      110

      1

      Chi cục Văn thư lưu trữ, Sở Nội vụ

      3

      45

      18

      Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ

      Công chức quản lý, theo dõi công tác hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ; Lãnh đạo hội, quỹ chuyên trách và tổ chức phi chính phủ

      110

      1

      Sở Nội vụ

      3

      45

      19

      Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

      Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

      880

      8

      8 huyện, thành phố

       

       

      19.1

      Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

      Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

      110

      1

      UBND huyện Hưng Hà

      3

      45

      19.2

      Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

      Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

      110

      1

      UBND huyện Quỳnh Phụ

      3

      45

      19.3

      Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

      Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

      110

      1

      UBND huyện Đông Hưng

      3

      45

      19.4

      Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

      Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

      110

      1

      UBND huyện Thái Thụy

      3

      45

      19.5

      Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

      Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

      110

      1

      UBND huyện Kiến Xương

      3

      45

      19.6

      Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

      Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

      110

      1

      UBND huyện Tiền Hải

      3

      45

      19.7

      Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

      Công chức thuộc huyện, xã, phường, thị trấn

      110

      1

      UBND huyện Vũ Thư

      3

      45

      19.8

      Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước

      Công chức thuộc thành phố, xã, phường

      110

      1

      UBND thành phố Thái Bình

      3

      45

      II

      BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ

      240

      1

      Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cán bộ chủ chốt cấp xã

      Chủ tịch UBND cấp xã

      260

      1

      Sở Nội vụ

      3

      120

      2

      Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng quản lý công tác đoàn thể cho cán bộ cấp xã

      Bí thư Đoàn Thanh niên cấp xã

      260

      1

      Sở Nội vụ

      3

      120

      III

      BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TIN HỌC VÀ NGOẠI NGỮ

       

       

       

       

       

      1.910

      1

      Bồi dưỡng, thi và cấp chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông

      Cán bộ, công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; viên chức là lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập; viên chức trong nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh

      60

      2

      Sở Nội vụ

      12

      130

      2

      Bồi dưỡng, thi và cấp chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT- BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông

      Cán bộ, công chức cấp xã

      520

      13

      Sở Nội vụ

      12

      1.180

      3

      Bồi dưỡng, thi đánh giá năng lực ngoại ngữ và cấp chứng chỉ Ngoại ngữ bậc 1 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt nam

      Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các sở, ngành, UBND huyện, thành phố; viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, UBND huyện, thành phố và tương đương

      50

      1

      Sở Nội vụ

      30

      600

      IV

      BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

       

       

       

       

       

      620

      1

      Bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo cấp phòng

      Công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện là lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng; công chức, viên chức trong nguồn quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên

      200

      2

      Sở Nội vụ

      12

      620

      V

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

       

       

       

       

       

      410

      1

      Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch bồi dưỡng năm 2021; sơ kết 05 năm thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTG ngày 25/01/2016; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng của các đơn vị được giao kinh phí bồi dưỡng

      Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng các sở, ngành, huyện, thành phố

       

       

      Sở Nội vụ

       

      90

      2

      Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ do Trung ương tổ chức ở trong nước

      Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng Sở Nội vụ

       

       

      Sở Nội vụ

       

      125

      3

      Khảo sát, học tập thực tế kinh nghiệm về đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước

      Lãnh đạo và chuyên viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng

       

       

      Sở Nội vụ

       

      195

      Tổng cộng (I+II+III+IV+V)

      4.500

       

      PHỤ LỤC: 14

      PHÂN BỔ KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Tên đơn vị

      Kinh phí

      1

      Sở Tư pháp

      630

      2

      Thanh tra tỉnh

      30

      3

      Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

      30

      4

      Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

      30

      5

      Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

      30

      6

      Hội Luật gia tỉnh

      20

      7

      Báo Thái Bình

      30

      8

      Ban Dân vận Tỉnh ủy

      20

      9

      Hội Liên hiệp Thanh niên tỉnh

      20

      10

      Hội Cựu chiến binh tỉnh

      10

      11

      Hội Người cao tuổi tỉnh

      10

      12

      Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

      10

      13

      Đoàn Luật sư tỉnh

      30

      Tổng cộng

      900

       

      PHỤ LỤC: 15

      PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐỊA PHƯƠNG LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH, XÃ HỘI NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Tên chương trình dự án

      Kinh phí

      Đơn vị thực hiện

      I

      Chương trình mục tiêu giảm nghèo

      540

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      II

      Chương trình Mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp việc làm và An toàn lao động

      1.350

       

      1

      Dự án Đổi mới và nâng cao chất lượng Giáo dục Nghề nghiệp

      180

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

       

      Đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

      180

       

      2

      Dự án:Phát triển thị trường lao động

      972

       

      2.1

      Hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm (rà soát thu thập thông tin cung, cầu lao động)

      495

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      2.2

      Nâng cao năng lực truyền thông giám sát đánh giá thực hiện chương trình

      87

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      2.3

      Phát triển thông tin việc làm, cơ sở dữ liệu người tìm việc, việc tìm người

      360

      Trung tâm Giới thiệu việc làm

      2.4

      Hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ

      30

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      3

      Dự án Tăng cường An toàn vệ sinh lao động

      198

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      3.1

      Tư vấn hỗ trợ áp dụng các biện pháp kỹ thuật về an toàn lao động

      50

       

      3.2

      Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện nâng cao năng lực, tư vấn kỹ năng và sự tuân thủ, pháp luật về an toàn vệ sinh lao động

      130

       

      3.3

      Kiểm tra, giám sát, đánh giá

      18

       

      III

      Chương trình Mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

      2.655

       

      1

      Dự án 1: Phát triển Hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

      1350

       

      1.1

      Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên về lĩnh vực trợ giúp xã hội, người khuyết tật, người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, dựa vào cộng đồng, người cao tuổi

      280

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      1.2

      Truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và cộng đồng về vai trò, vị trí hệ thống trợ giúp xã hội, công tác xã hội, cơ sở trợ giúp xã hội, kỹ năng chăm sóc sức khỏe người tâm thần và các đối tượng yếu thế khác

      200

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      1.3

      Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề về trợ giúp xã hội

      100

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      1.4

      Tập huấn kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật và gia đình có người khuyết tật

      230

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      1.5

      Xây dựng đường dây tư vấn và nâng cấp trang thiết bị phòng khai thác tư vấn

      90

      Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

      1.6

      Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

      450

      Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

      2

      Dự án 2: Phát triển hệ thống Bảo vệ chăm sóc trẻ em

      720

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      2.1

      Thực hiện phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em

      270

       

      2.2

      Chương trình Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

      270

       

      2.3

      Thực hiện chương trình thúc đẩy quyền trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em

      180

       

      3

      Dự án 3: Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới

      135

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      4

      Dự án 4: Phát triển Hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, người bán dâm và nạn nhân buôn bán

      450

      Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

      4.1

      Trợ giúp cai nghiện ma túy

      150

       

      4.2

      Phòng chống mại dâm

      200

       

      4.3

      Hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán

      100

       

      IV

      Kinh phí hoạt động Đền thờ Liệt sỹ Thái Bình

      720

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

       

      TỔNG CỘNG

      5.265

       

       

      PHỤ LỤC: 16

      PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH NÔNG NGHIỆP, HỖ TRỢ GIỐNG VÀ KHÁC NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Đơn vị thực hiện

      Kinh phí

      1

      Mua vắc xin tiêm phòng các bệnh "đỏ" ở lợn và lở mồm long móng gia súc (Theo quyết định số 04/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình)

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      5.000

      2

      Kinh phí phòng chống dịch tả lợn châu Phi và mua vật tư phòng chống dịch

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      2.210

      3

      Kinh phí giám sát chủ động dịch bệnh (Theo quyết định số 04/2012/QĐ-UBND và Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình) và giám sát vi rút bệnh Dịch tả lợn Châu Phi.

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      1.000

      4

      Kinh phí thực hiện một số giải pháp cấp bách khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về khai thác bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định

      Chi cục Thủy sản

      600

      5

      Hỗ trợ nông dân tổ chức diệt chuột bảo vệ sản xuất

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      4.500

      6

      Kinh phí mua hóa chất dự trữ phòng chống dịch bệnh

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      10.000

      7

      Kinh phí phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025 (Căn cứ theo Kế hoạch số 81/KH- UBND ngày 9/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025)

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      500

      8

      Kinh phí thực hiện kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản

      Chi cục Thủy sản

      1.290

      9

      Kinh phí thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (Căn cứ theo Kế hoạch 120/KH-UBND ngày 23/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      Chi cục Chăn nuôi và thú y

      500

      10

      Kinh phí khảo sát, đánh giá, đề xuất phát triển nuôi biển ở tỉnh Thái Bình

      Chi cục Thủy sản

      700

      11

      Kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển cây vụ đông; các cơ chế, chính sách phát sinh trong năm và hỗ trợ khác,...

      Thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

      11.140

       

      Tổng cộng

       

      37.440

       

      PHỤ LỤC: 17

      PHÂN BỔ VỐN SỬA CHỮA LỚN
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Tên đơn vị

      Danh mục công trình

      Đơn vị đã được bố trí vốn sửa chữa lớn theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

      Số tiền đơn vị đề nghị năm 2021

      Bố trí năm 2021

      Ghi chú

      Năm 2018

      Năm 2019

      Năm 2020

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

       

      TỔNG CỘNG

       

      1.176.800

      2.582.400

      5.950.000

      22.810.000

      10.000.000

       

      A

      SỬA CHỮA NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC

       

      626.800

      2.432.400

      5.950.000

      21.069.000

      7.950.000

       

      I

      CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

       

      476.800

      1.350.000

      2.850.000

      6.841.000

      3.300.000

       

      1

      Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

      - Sửa chữa, bảo dưỡng máy điều hòa nhiệt độ và một số hạng mục công trình tại Trụ sở làm việc Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh; Trụ sở tiếp công dân tỉnh; Trung tâm Hội nghị tỉnh

       

       

       

      600.000

      350.000

       

      2

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Sửa chữa, cải tạo tường nhà làm việc và sân - sở Kế hoạch và Đầu tư

       

       

       

      250.000

      250.000

       

      3

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

       

      100.000

      700.000

      1.450.000

      1.950.000

      900.000

       

      3.1

      Văn phòng Sở

      Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc và sân Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

       

       

       

      500.000

      200.000

       

      3.2

      Chi cục Phát triển nông thôn

      Sửa chữa 2 tầng nhà làm việc Chi cục Phát triển nông thôn

       

       

       

      400.000

      150.000

       

      3.3

      Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

      Sửa chữa phòng Hội trường và các phòng làm việc (Trụ sở Tỉnh ủy cũ)

       

       

       

      400.000

      150.000

       

      3.4

      Chi cục Thủy sản

      Sửa chữa mái tôn lán xe văn phòng Chi cục

       

       

       

      100.000

      100.000

       

      3.5

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      Sửa chữa Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện Vũ Thư

       

       

       

      200.000

      150.000

       

      3.6

      Chi cục Kiểm lâm

      Sửa chữa hội trường họp, các phòng làm việc và khu vệ sinh chung (Trụ sở Tỉnh ủy cũ)

       

       

       

      350.000

      150.000

       

      4

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      - Sửa chữa công trình Đền thờ Liệt sỹ tỉnh Thái Bình và mua sắm bổ sung trang thiết bị

      276.800

      200.000

      300.000

      183.000

      150.000

       

      5

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Cải tạo, sửa chữa Nhà làm việc 3 tầng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

       

      250.000

      250.000

      500.000

      300.000

       

      6

      Sở Công thương

      Bảo dưỡng, sửa chữa Hệ thống thang máy, điều hòa, hệ thống camera, cửa an ninh, thiết bị phòng cháy chữa cháy

       

       

       

      413.000

      200.000

       

      7

      Sở Y tế

      Sửa chữa nhà làm việc 5 tầng-Sở Y tế

       

       

       

      600.000

      250.000

       

      8

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      Sửa chữa nhà làm việc - Sở Tài nguyên và Môi trường

      0

      100.000

      250.000

      950.000

      200.000

       

      9

      Sở Giao thông Vận tải

      Sửa chữa Trụ sở nhà làm việc 7 tầng

       

       

      200.000

      300.000

      200.000

       

      10

      Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

      Sửa chữa tầng 1 nhà A trụ sở Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

       

       

      100.000

      200.000

      150.000

       

      11

      Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

      Sửa chữa trụ sở làm việc và nhà khám chữa bệnh

       

       

       

      495.000

      150.000

       

      12

      Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh

      Sửa chữa Trụ sở làm việc của Ban quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh

      100.000

      100.000

      300.000

      400.000

      200.000

       

      II

      ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

       

      150.000

      1.082.400

      3.100.000

      14.228.000

      4.650.000

       

      1

      Bảo tàng tỉnh

      Cải tạo, sửa chữa Bảo tàng tỉnh Thái Bình

       

       

       

      874.000

      200.000

       

      2

      Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh

       

       

      400.000

      300.000

      1.194.000

      300.000

       

      2.1

       

      - Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục Liên đoàn bóng bàn tỉnh Thái Bình - Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh

       

       

       

      552.000

      150.000

       

      2.2

       

      - Cải tạo, sửa chữa nhà thi đấu, nhà hội trường, khu bể bơi - Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh Thái Bình

       

       

       

      642.000

      150.000

       

      3

      Trung tâm Văn hóa

      Sửa chữa trụ sở làm việc - Trung tâm Văn hóa (số 126, Hai Bà trưng, Thành phố Thái Bình)

       

       

      300.000

      478.000

      300.000

       

      4

      Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh

      Sửa chữa mái tôn nhà đa năng - Trung tâm Thanh thiếu niên

       

       

      300.000

      900.000

      100.000

       

      5

      Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội)

      Xây dựng mới nhà tưởng niệm - Trung tâm Công tác xã hội và bảo trợ xã hội

      100.000

      232.400

      200.000

      822.000

      250.000

       

      6

      Ban chấp hành Hội Nông dân tỉnh Thái Bình

      Sửa chữa nhà làm việc, sân, nhà bảo vệ - Hội Nông dân tỉnh Thái Bình

       

       

       

      547.000

      200.000

       

      7

      Hội Văn học Nghệ thuật Thái Bình

      Sửa chữa nhà làm việc - Hội Văn học Nghệ thuật Thái Bình

       

       

      250.000

      547.000

      200.000

       

      8

      Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN tỉnh Thái Bình

      Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc của Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN

      50.000

      250.000

      200.000

      380.000

      150.000

       

      9

      Hội Cựu chiến binh tỉnh Thái Bình

      Sửa chữa phòng làm việc - Hội Cựu chiến binh tỉnh Thái Bình

       

       

       

      50.000

      50.000

       

      10

      Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Thái Bình

      Sửa chữa một số hạng mục phụ trợ - Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Thái Bình

       

      200.000

      200.000

      360.000

      150.000

       

      11

      Hội Người mù

      Sửa chữa trụ sở làm việc và cơ sở Trung tâm Hướng nghiệp và dạy nghề

       

       

       

      345.000

      200.000

       

      12

      Nhà hát Chèo

      Cải tạo, sửa chữa Nhà hát Chèo Thái Bình

       

       

      200.000

      729.000

      200.000

       

      13

      Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh

      Sửa chữa một số hạng mục phụ trợ- Nhà Văn hóa thiếu nhi tỉnh

       

       

      250.000

      550.000

      200.000

       

      14

      Đài Phát thanh và Truyền hình

      Sửa chữa nhà làm việc - Đài Phát thanh và Truyền hình

       

       

       

      850.000

      200.000

       

      15

      Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

      Cải tạo sửa chữa nhà hội trường, các phòng chức năng - Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

       

       

      350.000

      513.000

      200.000

       

      16

      Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật

      Sửa chữa Phòng hội trường sân khấu thực nghiệm tầng 3 nhà Bát giác

       

       

       

      350.000

      200.000

       

      17

      Trường Trung cấp Nông nghiệp

      Chống nóng, chống thấm, chống dột nhà Hiệu bộ

       

       

      100.000

      500.000

      150.000

       

      18

      Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

      - Sửa chữa toàn nhà Trung tâm và phòng An toàn sinh học cấp 2

       

       

       

      600.000

      200.000

       

      19

      Trung tâm Y tế huyện Hưng Hà

      Cải tạo sửa chữa nhà làm việc 3 tầng

       

       

       

      635.000

      200.000

       

      20

      Trung tâm Y tế huyện Vũ Thư

      Sửa chữa nhà làm việc - Trung tâm Y tế huyện Vũ thư

       

       

       

      639.000

      200.000

       

      21

      Trung tâm Y tế huyện Tiền Hải

      Cải tạo sửa chữa nhà làm việc 3 tầng và một số hạng mục phụ trợ - Trung tâm Y tế huyện Tiền Hải

       

       

      250.000

      900.000

      200.000

       

      22

      Trung tâm Y tế huyện Đông Hưng

      - Sửa chữa nhà làm việc 3 tầng Trung tâm Y tế huyện Đông Hưng

       

       

      200.000

      350.000

      200.000

       

      23

      Bệnh viện Phổi

      Sửa chữa khu nhà Kỹ thuật xét nghiệm-Bệnh viện Phổi Thái Bình

       

       

       

      615.000

      200.000

       

      24

      Bệnh viện Tâm thần

      Sửa chữa một số hạng mục khoa khám, chữa bệnh - Bệnh viện Tâm thần

       

       

       

      500.000

      200.000

       

      B

      SỬA CHỮA XE Ô TÔ

       

      550.000

      150.000

      0

      1.741.000

      2.050.000

      Số Km đi được

      1

      Ban Nội chính Tỉnh ủy

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0660

      0

      0

      0

       

      50.000

      264.950

      2

      Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh

      Xe ô tô biển KS số: 17A-00279

      50.000

      0

      0

      100.000

      50.000

      400.000

      3

      Ban Tổ chức Tỉnh ủy

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1099

      50.000

      0

      0

       

      50.000

      320.019

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1899

      0

      0

      0

       

      50.000

      479.496

      4

      Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

      Xe ô tô biển KS số: 17B-2188

      50.000

      0

      0

       

      50.000

      270.571

      5

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      Xe ô tô biển KS số: 17A-00145

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      477.610

      6

      Chi cục Thủy lợi

      Xe ô tô biển KS số: 31A-3453

      50.000

      0

      0

      100.000

      50.000

      409.589

      7

      Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0573

      0

      0

      0

      70.000

      50.000

      350.427

      8

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      Xe ô tô biển KS số: 17A-00213

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      198.640

      9

      Hội Chữ thập đỏ

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1135

      0

      0

      0

       

      50.000

      329.800

      10

      Hội Người mù

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0162

      50.000

      0

      0

      50.000

      50.000

      523.034

      11

      Hội Nông dân

      Xe ô tô biển KS số: 17A-00246

      0

      0

      0

      51.000

      50.000

      241.648

      12

      Hội Văn học Nghệ thuật

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0215

      50.000

      0

      0

       

      50.000

      493.968

      13

      Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0199

      0

      0

      0

       

      50.000

      514.005

      14

      Sở Công thương

      Xe ô tô biển KS số: 17B-2699

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      224.491

      Xe ô tô biển KS số: 17A-00133

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      195.886

      15

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Xe ô tô biển KS số: 17A-00137

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      277.306

      16

      Sở Khoa học và Công nghệ

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1979

      0

      0

      0

      70.000

      50.000

      355.868

      Xe ô tô biển KS số: 17A-00146

      0

      0

      0

      70.000

      50.000

      160.000

      17

      Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0511

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      580.000

      18

      Sở Nội vụ

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0478

      50.000

      0

      0

      50.000

      50.000

      540.000

      19

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1909

      0

      0

      0

      70.000

      50.000

      373.150

      20

      Sở Tài chính

      Xe ô tô biển KS số: 17A-00128

      50.000

      0

      0

       

      50.000

      235.049

      21

      Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1377

      0

      0

      0

       

      50.000

      320.000

      22

      Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0612

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      237.500

      23

      Tỉnh đoàn Thanh niên

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0027

      0

      0

      0

      80.000

      50.000

      733.985

      24

      Trung tâm Khuyến nông

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0745

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      357.657

      25

      Trung tâm Ứng dụng Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường thử nghiệm

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0718

      0

      0

      0

      70.000

      50.000

      400.168

      26

      Trường Cao đẳng Nghề

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0532

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      381.989

      27

      Trường Cao đẳng Sư phạm

      Xe ô tô biển KS số: 17M-00048

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      150.575

      28

      Trường Chính trị tỉnh

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0757

      0

      50.000

      0

       

      50.000

       

      29

      Trường Trung cấp Nông nghiệp

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0445

      0

      0

      0

      100.000

      50.000

      447.064

      30

      Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

      Xe ô tô biển KS số: 17A-00008

      0

      0

      0

      50.000

      50.000

      213.227

      31

      Văn phòng Tỉnh ủy

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1289

      50.000

      0

      0

       

      50.000

      480.516

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1639

      0

      0

      0

       

      50.000

      537.024

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0513

      0

      0

      0

       

      50.000

      351.675

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1827

      50.000

      0

      0

       

      50.000

      314.621

      32

      Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

      Xe ô tô biển KS số: 17B-2359

      0

      0

      0

      70.000

      50.000

      368.422

      Xe ô tô biển KS số: 17B-1268

      0

      50.000

      0

      70.000

      50.000

      511.007

      Xe ô tô biển KS số: 17B-0667

      50.000

      0

      0

      70.000

      50.000

      606.330

      33

      Trường Đại học Thái Bình

      Xe ô tô biển KS số: 17M-00017

       

      50.000

       

      100.000

      50.000

      320.280

       

      PHỤ LỤC: 18

      PHÂN BỔ MỤC TIÊU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Tên đơn vị

      Kinh phí

      Tổng

      Trong đó

      Huyện, thành phố

      Xã, phường, thị trấn

       

      Tổng cộng

      16.186

      1.985

      1.395

      I

      Huyện, thành phố

      3.380

      1.985

      1.395

      1

      Hưng Hà

      430

      245

      185

      2

      Đông Hưng

      440

      245

      195

      3

      Quỳnh Phụ

      440

      245

      195

      4

      Thái Thụy

      430

      245

      185

      5

      Tiền Hải

      410

      245

      165

      6

      Kiến Xương

      415

      245

      170

      7

      Vũ Thư

      400

      245

      155

      8

      Thành phố

      415

      270

      145

      II

      Các đơn vị khối tỉnh

      1.466

      -

      -

      1

      Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

      40

       

       

      2

      Hội Nông dân tỉnh

      40

       

       

      3

      Sở Giao thông Vận tải

      40

       

       

      4

      Thanh tra Sở Giao thông Vận tải

      320

       

       

      5

      Tòa án nhân dân tỉnh

      40

       

       

      6

      Ban An toàn giao thông tỉnh

      386

       

       

      7

      Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

      150

       

       

      8

      Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

      30

       

       

      9

      Hội Chữ thập đỏ tỉnh

      40

       

       

      10

      Sở Thông tin và Truyền thông

      40

       

       

      11

      Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

      20

       

       

      12

      Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

      40

       

       

      13

      Hội Liên hiệp Thanh niên

      50

       

       

      14

      Sở Tư pháp

      40

       

       

      15

      Hội Cựu chiến binh tỉnh

      40

       

       

      16

      Liên đoàn Lao động tỉnh

      40

       

       

      17

      Ban Dân vận Tỉnh ủy

      40

       

       

      18

      Báo Thái Bình

      30

       

       

      19

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      40

       

       

      III

      Công an tỉnh

      11.330

       

       

      IV

      Dự phòng

      10

       

       

       

      PHỤ LỤC: 19

      PHÂN BỔ NGUỒN VỐN MỤC TIÊU QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM 2021
      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      STT

      Danh mục công trình

      Đơn vị

      Khối lượng

      Địa điểm xây dựng

      Kinh phí

      I

      Kinh phí hoạt động của Trạm Kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ

       

       

       

      2.600

      II

      Hỗ trợ kinh phí cho 7 huyện để sửa chữa đường huyện, đường xã (mỗi huyện 01 tỷ đồng)

       

       

       

      7.000

      III

      Bảo trì, sửa chữa đường tỉnh

       

       

       

      30.355

      1

      Sửa chữa các cống: Km4+160 đường ĐT.452; Km1+398- đường ĐT.462; đường Km36+500-ĐT.455

      cống

      3

      Quỳnh Phụ, Tiền Hải, Thái Thụy

      3.585

      2

      Sửa chữa đường ĐT.463 (đường 220B) đoạn từ Km4+700- đến Km5+600; Km8+800 đến Km9+500

      m

      1.600

      Vũ Thư

      2.600

      3

      Sửa chữa đường ĐT.452 (đường 224) đoạn từ Km0+700 đến Km1+750; ;Km5+850 đến Km6+400; Km8+00 đến Km8+600; Km9+100 đến Km10

      m

      3.100

      Quỳnh Phụ

      4.270

      4

      Sửa chữa đường ĐT.455 (đường 216) đoạn từ Km31+530 đến Km32+100; Km34+070 đến Km34+370; Km36+200 đến Km36+500; Km38+600 đến Km39+100; sửa chữa, bổ sung rãnh thoát nước đoạn Km31+530 đến Km32+100

      m

      1.670

      Quỳnh Phụ, Thái Thụy

      4.620

      5

      Sửa chữa đường ĐT.465 (đường Đồng Châu) đoạn từ Km7+150 đến Km8+350

      m

      1.200

      Tiền Hải

      3.840

      6

      Sửa chữa đường ĐT.464 (đường 221D) đoạn từ Km2+160 đến Km2+849; Km3+057 đến Km3+891; Km4+250 đến 6+500

      m

      3.773

      Tiền Hải

      5.190

      7

      Sửa chữa đường ĐT.461 (đường Đ8) đoạn từ Km0+100 đến Km1+00

      m

      900

      Thái Thụy

      2.880

      8

      Sửa chữa đường QL.10 cũ đoạn từ Km83+830 đến Km84+750

      m

      900

      Thành phố

      3.370

       

      Tổng cộng

       

       

       

      39.955

       

      Biểu số 03

      DỰ TOÁN BỔ SUNG NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2021

      (Kèm theo Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: Triệu đồng

      TT

      Huyện, thành phố

      Thu NSNN trên địa bàn

      Tổng chi ngân sách huyện, thành phố

      Tổng mức bổ sung ngân sách huyện, thành phố

      Trong đó

      Tổng số

      Ngân sách cấp huyện, cấp xã được hưởng

      Bổ sung ngân sách huyện, thành phố

      Bổ sung ngân sách xã, phường, thị trấn

      1

      Hưng Hà

      241.840

      114.500

      808.579

      694.079

      520.972

      173.107

      2

      Đông Hưng

      200.520

      141.630

      746.179

      604.549

      446.484

      158.065

      3

      Quỳnh Phụ

      256.450

      188.170

      774.000

      585.830

      436.218

      149.612

      4

      Thái Thụy

      360.720

      214.110

      820.887

      606.777

      441.841

      164.936

      5

      Tiền Hải

      357.530

      158.000

      696.976

      538.976

      402.915

      136.061

      6

      Kiến Xương

      239.690

      93.370

      713.174

      619.804

      465.127

      154.677

      7

      Vũ Thư

      205.510

      80.260

      644.384

      564.124

      434.833

      129.291

      8

      Thành Phố

      1.489.110

      493.110

      639.404

      85.916

      79.533

      6.383

      9

      Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường

       

       

       

      60.378

       

      60.378

       

      Tổng cộng

      3.351.370

      1.483.150

      5.843.583

      4.360.433

      3.227.923

      1.132.510

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu78/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Thái Bình
                                Ngày ban hành09/12/2020
                                Người kýNguyễn Tiến Thành
                                Ngày hiệu lực 09/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1833/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (lĩnh vực Quản lý công sản) thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính tỉnh Sơn La
                                                      • Quyết định 09/2021/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Thông báo 4/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 181/KH-UBND về cung ứng hàng hóa bình ổn thị trườg cuối năm 2020 và dịp tết Nguyên đán Tân Sửu năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
                                                      • Quyết định 2253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
                                                      • Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 1317/BGDĐT-GDCTHSSV năm 2020 về triển khai Quyết định 1299/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 16/QĐ-UBND-NĐ về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ