Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    21181





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu35/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Hà Giang
      Ngày ban hành09/12/2020
      Người kýThào Hồng Sơn
      Ngày hiệu lực 09/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH HÀ GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 35/NQ-HĐND

      Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
      KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

      Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

      Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

      Xét Báo cáo số 562/BC-UBND ngày 26/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-KTNS ngày 06/12/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Thông qua Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 cụ thể như sau:

      1. Mục tiêu tổng quát

      Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài chính, ngân sách theo thẩm quyền của địa phương; huy động, phân bổ, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 15/01/2019 của Ban chấp hành trung ương Đảng, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn gắn với thực hiện các chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII.

      Từng bước cơ cấu lại thu NSNN và chi ngân sách địa phương; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư công; giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh theo phân cấp quản lý. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát. Kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa phương và hạn mức dư nợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Quản lý nợ công.

      2. Mục tiêu cụ thể và khung cân đối ngân sách

      a) Phấn đấu tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn cả giai đoạn 2021- 2025 khoảng 16.460 tỷ đồng (trong đó năm 2025 đạt 4.000 tỷ đồng), tăng 54% so với giai đoạn 2016-2020, tỷ lệ tăng thu bình quân khoảng 9,9%/năm, cụ thể:

      - Thu từ thuế, phí, lệ phí khoảng 8,9% GRDP.

      - Tỷ trọng thu nội địa bình quân chiếm khoảng 89% thu ngân sách nhà nước trên địa bàn hàng năm.

      b) Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách địa phương (giảm dần chi thường xuyên để tăng chi cho đầu tư phát triển). Tổng chi ngân sách địa phương khoảng 88.814 tỷ đồng (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia và mục tiêu, nhiệm vụ) tăng 31,6% so với giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng chi bình quân 6,5%, trong đó:

      - Chi đầu tư phát triển 30.936 tỷ đồng, chiếm khoảng 34,8% tổng chi ngân sách địa phương (tốc độ tăng bình quân 13,7%/năm), tăng 8,3% so với cơ cấu chi giai đoạn 2016-2020.

      - Chi thường xuyên 57.592 tỷ đồng, chiếm khoảng 64,8% tổng chi ngân sách địa phương (tốc độ tăng bình quân 7,3%/năm), tăng khoảng 1,4% so với cơ cấu chi giai đoạn 2016-2020.

      - Đảm bảo chi trả nợ gốc, lãi và phí tiền vay theo cam kết.

      c) Quản lý nợ của địa phương chặt chẽ, hiệu quả, tuân thủ quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công.

      - Hạn mức dư nợ hàng năm của tỉnh không quá 20% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp.

      - Dự kiến vay trong cả giai đoạn 2021-2025: 364 tỷ đồng vay lại Chính phủ để thực hiện các dự án ODA trên địa bàn (vay để bù đắp bội chi).

      - Dự kiến trả nợ gốc tiền vay của các dự án đang triển khai trong giai đoạn 2021-2025: 58 tỷ đồng

      3. Dự báo những rủi ro tác động đến cân đối ngân sách địa phương

      a) Dự báo giai đoạn 2021-2025, một số chính sách thuế thay đổi như thuế suất thuế TNDN và giá tính thuế GTGT có thể ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn; thuế suất thuế nhập khẩu của nhiều mặt hàng giảm mạnh theo cam kết hội nhập quốc tế; ảnh hưởng của thời tiết, biến đổi khí hậu dẫn đến công suất phát điện không đạt công suất thiết kế, ảnh hưởng đến số thu từ thủy điện; tình trạng nợ thuế lớn, kéo dài chưa xử lý giải quyết triệt để làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn. Thu của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn không ổn định và số thu thấp.

      b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 chưa được Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức, số liệu chi đầu tư phát triển trong kế hoạch tài chính 05 năm là số tỉnh dự kiến theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 30/8/2020 của HĐND tỉnh (30.936 tỷ đồng, tăng 73% so với giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng bình quân 13,7%/năm). Trong giai đoạn tới, dự báo tiếp tục cần nhiều nguồn lực đầu tư cho cơ sở hạ tầng và xây dựng nông thôn mới, đòi hỏi phải duy trì mức độ đầu tư hợp lý.

      c) Đến năm 2021 trung ương chưa ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách mới 2022-2025. Dự kiến chi thường xuyên trong kế hoạch tài chính 05 năm tăng 34,5% so với giai đoạn 2016-2020 (tốc độ tăng bình quân 7,3%/năm) do dự kiến chính sách tiền lương mới từ 01/7/2022 và triển khai thực hiện các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn. Chưa quy định cụ thể về Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 nên chưa có đủ cơ sở xác định chính xác chi thường xuyên trong kế hoạch tài chính 05 năm.

      d) Hạn mức dư nợ của tỉnh phụ thuộc vào số thu NSĐP được hưởng theo phân cấp được xác định trên cơ sở dự toán thu, chi NSĐP do Quốc hội quyết định hàng năm (không xác định theo dự toán HĐND tỉnh quyết định). Vì thế số bội chi ngân sách địa phương dự kiến trong giai đoạn 2021-2025 cũng có thể thay đổi (chỉ khi còn hạn mức dư nợ tỉnh mới đủ điều kiện để vay các khoản tiếp theo). Trong khi Chính phủ quy định tăng tỷ lệ vay lại của các địa phương để thực hiện các dự án sử dụng vốn ODA (tỉnh Hà Giang thuộc nhóm vay lại tăng từ 10% lên 30%), làm tăng nợ chính quyền địa phương và giảm khả năng kêu gọi, thu hút các dự án ODA trong giai đoạn tiếp theo.

      4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

      a) Thu ngân sách nhà nước:

      Thực hiện các chính sách của Chính phủ về những giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, phấn đấu tăng trưởng kinh tế hàng năm; đẩy mạnh cải cách hành chính và tháo gỡ những khó khăn, khắc phục hạn chế làm ảnh hưởng đến quá trình phát triển của doanh nghiệp, từ đó nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh và tăng cường thu hút đầu tư, tạo đà kích thích tăng trưởng kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, nhằm nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu cho NSNN.

      - Triển khai đồng bộ các quy định của Luật quản lý thuế, các cơ chế, chính sách pháp Luật về thuế, thu ngân sách hiện hành để phấn đấu thu đạt và vượt dự toán Trung ương giao; Nghị quyết của HĐND tỉnh và các cơ chế về điều hành phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách nhà nước, dự báo khả năng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, xây dựng phương án chỉ đạo, điều hành thu ngân sách sát với tình hình thực tế phát sinh.

      - Thực hiện tốt công tác đánh giá, phân tích, dự báo những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN trên địa bàn, tập trung đánh giá, khai thác các nguồn thu tiềm năng, mở rộng cơ sở tính thuế, điều chỉnh phạm vi, đối tượng; tăng cường các biện pháp quản lý khai thác nguồn thu, chống thất thu ở một số lĩnh vực như: Thuế, chính sách ưu đãi tư nhân...để bù đắp cho các khoản hụt thu do tác động tác động bởi cơ chế chính sách và các nguyên nhân khách quan. Đánh giá phân tích nợ thuế theo quy trình quản lý thu nợ thuế.

      - Đẩy mạnh hiện đại hóa công tác quản lý thuế; công tác thông quan hải quan, tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế, kê khai thuế và nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử, hóa đơn điện tử, kê khai hải quan; tăng cường tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ở tất cả các khâu, các bộ phận, các lĩnh vực. Giảm thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về thuế, hải quan, đảm bảo công khai, minh bạch, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

      - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và công khai minh bạch chống thất thu thuế, nợ thuế

      b) Chi ngân sách địa phương:

      - Tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm cơ cấu lại NSNN, quản lý nợ công theo Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 07/9/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh về tái cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Giang đến năm 2030; Chương trình số 28-CTr/TU ngày 18/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị, tiếp tục tiết kiệm chi thường xuyên để tăng chi cho đầu tư phát triển; ưu tiên bố trí nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm và 3 đột phá theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII.

      + Tổ chức điều hành dự toán chi ngân sách địa phương, chủ động, chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí; không ban hành các chính sách, chế độ, các chương trình, đề án khi NSĐP không cân đối được nguồn; kiểm soát chặt chẽ việc ứng trước dự toán, chi chuyển nguồn, sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước.

      + Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; đảm bảo phân bổ vốn đầu tư đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và thứ tự ưu tiên theo quy định của Luật Đầu tư công. Thực hiện tiết kiệm từ khâu quy hoạch, chủ trương đầu tư, rà soát, cắt giảm các dự án không nằm trong quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt. Tăng cường công tác rà soát, để bảo đảm các chương trình, dự án bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm phải có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công; đối với kế hoạch đầu tư trung hạn, các chương trình, dự án phải được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, trong đó có ghi rõ mục tiêu, quy mô, nguồn vốn và cân đối các nguồn vốn để thực hiện. Đối với kế hoạch đầu tư công hằng năm, các chương trình, dự án phải danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn có quyết định đầu tư do cấp có thẩm quyền quyết định, việc phân bổ vốn cho từng dự án cụ thể phải thực hiện đúng thứ tự ưu tiên.

      - Triển khai thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 15/01/2019 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về quản lý, khai thác, huy động, phân bổ, sử dụng và phát huy có hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế; huy động các nguồn lực để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội và chương trình xây dựng nông thôn mới. Tăng cường quản lý, sử dụng đất đai, trụ sở làm việc, nhà ở công vụ, tài sản công của các cơ quan, đơn vị; đẩy nhanh tiến độ phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước; tiếp tục tổ chức tuyên truyền về Luật đất đai, Luật bảo vệ môi trường...

      - Kịp thời ban hành, sửa đổi, bổ sung và thay thế cơ chế, chính sách về thu, chi ngân sách nhà nước, giá, tài sản công... thuộc thẩm quyền của địa phương.

      - Tăng mức độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình thực hiện tính giá dịch vụ sự nghiệp công, thực hiện đầy đủ cơ chế giá thị trường đối với dịch vụ công, chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/5/2018 của Ban chấp hành trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới hệ tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Tạo điều kiện để cơ cấu lại chi ngân sách địa phương, dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương gắn với việc tinh giản biên chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy.

      - Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính. Thực hiện hiện đại hóa công tác quản lý tài chính thông qua đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài chính. Thúc đẩy và tăng cường tính minh bạch các thông tin tài chính ngân sách theo quy định; đề cao trách nhiệm giải trình của các cơ quan, cán bộ nhà nước.

      - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và công khai minh bạch việc quản lý sử dụng tài chính, ngân sách, tài sản công; đất đai, tài nguyên, khoáng sản ...nhằm kịp thời ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.

      c) Quản lý nợ của chính quyền địa phương:

      - Tiếp tục thực hiện tốt công tác quản lý nợ chính quyền địa phương theo quy định của Luật Quản lý nợ công, Luật NSNN và văn bản hướng dẫn của trung ương.

      - Kiểm soát chặt chẽ các khoản vay nợ của chính quyền địa phương; bố trí nguồn bảo đảm trả nợ gốc, lãi và phí các khoản vay đầy đủ, đúng hạn, đảm bảo dư nợ chính quyền địa phương trong hạn mức cho phép. Sử nguồn vốn vay đúng mục đích, tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, đảm bảo hiệu quả và theo đúng quy định.

      (Chi tiết theo các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này)

      Điều 2. Trường hợp mục tiêu, chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của địa phương thay đổi hoặc có yêu cầu cấp bách về quốc phòng, an ninh khiến cân đối ngân sách của địa phương, khả năng huy động các nguồn vốn có đột biến lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính chủ trì xây dựng phương án điều chỉnh, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định cùng thời điểm trình dự toán ngân sách năm điều chỉnh kế hoạch.

      Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII, Kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2020./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
      - Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
      - Bộ Tài chính;
      - TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH khóa XIV đơn vị tỉnh Hà Giang;
      - Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
      - Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
      - HĐND, UBND các huyện, thành phố;
      - VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND; UBND tỉnh;
      - Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh; Trung tâm Công báo - tin học tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
      - Lưu: VT; HĐND(1b).

      CHỦ TỊCH

      Thào Hồng Sơn

       

      PHỤ LỤC I

      DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HÀ GIANG
      (Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

      STT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Mục tiêu giai đoạn 2016-2020

      Thực hiện giai đoạn 2016-2020

      Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

      Tổng giai đoạn

      Năm 2016

      Năm 2017

      Năm 2018

      Năm 2019

      Ước thực hiện năm 2020

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      1

      Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) theo giá hiện hành

      Tỷ đồng

       

      109.520

      18.003

      19.972

      22.149

      24.097

      25.300

      184.256

      2

      Tốc độ tăng trưởng GRDP

      %

      8,0

      6,01

      6,8

      7,4

      6,6

      6,0

      3-3,5

      8,0

      3

      Cơ cấu kinh tế

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Nông, lâm, ngư nghiệp

      %

      28,6

      28,5

      33,4

      31,1

      30,6

      29,2

      28,5

      26,0

      -

      Công nghiệp, xây dựng

      %

      24,7

      24,3

      20,5

      21,7

      22,4

      23,7

      24,3

      28,0

      -

      Dịch vụ

      %

      42,1

      41,4

      39,9

      41,0

      40,8

      41,4

      41,4

      46,0

      4

      Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

      %

       

       

      101,67

      101,06

      102,90

      101,67

       

       

      5

      Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn

      Tỷ đồng

      51.810

      44.952

      6.494

      7.469

      9.012

      10.719

      11.258

      55.000

       

      Tỷ lệ so với GRDP

      %

       

      41,0%

      36,1%

      37,4%

      40,7%

      44,5%

      44,5%

      29,8%

      -

      Vốn ngân sách nhà nước

      Tỷ đồng

       

      17.878

      2.737

      2.865

      3.088

      4.542

      4.646

      30.936

      -

      Vốn tín dụng (nhà nước)

      Tỷ đồng

       

      639

      229

      36

      275

      0

      100

      1.200

      -

      Vốn doanh nghiệp và dân cư (gồm vốn vay)

      Tỷ đồng

       

      26.423

      3.528

      4.568

      5.644

      6.171

      6.511

      22.849

      -

      Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

      Tỷ đồng

       

      12

      0

      0

      4

      6

      1

      15

      6

      Kim ngạch xuất khẩu

      Triệu USD

      880

      3.713

      850

      2.175

      256

      312

      120

      1.946

       

      Tốc độ tăng

      %

       

       

      155,9%

      -88,2%

      22,1%

      -61,7%

      -47,6%

      7

      Kim ngạch nhập khẩu

      Triệu USD

      2.612

      536

      1.747

      129

      80

      120

      805

       

      Tốc độ tăng

      %

       

       

       

      226,0%

      -92,6%

      -37,5%

      49,3%

      -69,2%

      8

      Dân số

      1.000 người

       

       

      820.427

      833.692

      846.531

      858.076

      871.392

      918.098

      9

      Thu nhập bình quân đầu người

      Triệu đồng

      20

      30

      22

      24

      26

      28

      30

      55

      10

      Giải quyết việc làm mới

      1.000 lao động

      81

      93

      16

      17

      20

      21

      19

      85

      11

      Tỷ lệ lao động qua đào tạo

      %

      55

      54

      48

      50

      51

      53

      54

      60

      12

      Tỷ lệ hộ nghèo

      %

       

      22,5

      38,8

      34,2

      31,2

      26,7

      22,5

       

      13

      Tỷ lệ giảm hộ nghèo

      %/năm

      4,0

      4,2

      4,9

      4,6

      3,0

      4,4

      4,2

      4,0

      14

      Tỷ lệ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới

      %

       

      25,7

      9,1

      13,1

      18,9

      21,7

      25,7

      46,9

      15

      Số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (lũy kế)

      Xã

      38

      45

      16

      23

      33

      38

      45

      82

       

      PHỤ LỤC II

      KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021-2025 TỈNH HÀ GIANG
      (Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

      Đơn vị: Tỷ đồng

      STT

      Nội dung

      Thực hiện giai đoạn 2016-2020

      Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

      Tổng giai đoạn

      Năm 2016

      Năm 2017

      Năm 2018

      Năm 2019

      Ước thực hiện năm 2020

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      A

      TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH

      109.520

      18.003

      19.972

      22.149

      24.097

      25300

      184.256

      B

      TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

      10.667

      1.874

      1.925

      2.081

      2.287

      2.500

      16.460

       

      Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)

      8,7%

      13,4%

      2,7%

      8,1%

      9,9%

      9,3%

      9,9%

       

      Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)

      9,7%

      10,4%

      9,6%

      9,4%

      9,5%

      9,9%

      8,9%

       

      Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)

      9,4%

      9,7%

      9,2%

      9,1%

      9,3%

      9,8%

      8,8%

      I

      Thu nội địa

      9.251

      1.537

      1.627

      1.830

      2.028

      2.229

      14.648

       

      Tốc độ tăng thu (%)

      11,1%

      16,6%

      5,9%

      12,5%

      10,8%

      9,9%

      9,9%

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

      86,7%

      82,0%

      84,5%

      87,9%

      88,7%

      89,1%

      89,0%

       

      Trong đó: Thu tiền sử dụng đất

      947

      84

      88

      85

      253

      436

      2.576

       

      Thu xổ số kiến thiết

      103

      20

      20

      21

      22

      20

      110

      II

      Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

      1.060

      202

      216

      185

      207

      250

      1.550

       

      Tốc độ tăng thu (%)

      8,1%

      15,4%

      6,9%

      -14,4%

      11,9%

      20,8%

      7,0%

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

      9,9%

      10,8%

      11,2%

      8,9%

      9,1%

      10,0%

      9,4%

      III

      Thu viện trợ, huy động, đóng góp

      357

      135

      82

      66

      52

      21

      262

       

      Tốc độ tăng thu (%)

      -31,0%

      -16,1%

      -39,3%

      -19,5%

      -20,9%

      -59,2%

      31,0%

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

      3,3%

      7,2%

      4,3%

      3,2%

      2,3%

      0,9%

      1,6%

      C

      TỔNG THU NSĐP

      67.639

      10.552

      12.151

      13.569

      15.358

      16.009

      88.512

       

      Tốc độ tăng thu NSĐP (%)

      9,5%

      3,4%

      15,2%

      11,7%

      13,2%

      4,2%

      6,4%

       

      Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)

      61,8%

      58,6%

      60,8%

      61,3%

      63,7%

      63,3%

      48,0%

      I

      Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

      8.453

      1.507

      1.485

      1.639

      1.811

      2.105

      13.621

       

      Tốc độ tăng (%)

      7,1%

       

      -1,5%

      10,4%

      10,5%

      16,2%

      9,7%

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

      12,5%

      14,3%

      12,2%

      12,1%

      11,8%

      13,1%

      15,4%

      II

      Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

      52.344

      8.140

      9.936

      10.259

      11.262

      12.516

      74.891

       

      Tốc độ tăng (%)

      89,2%

       

      122,1%

      103,3%

      109,8%

      111,1%

      7,8%

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

      77,4%

      77,1%

      81,8%

      75,6%

      73,3%

      78,2%

      84,6%

      -

      Thu bổ sung cân đối ngân sách

       

      5.094

      6.925

      7.085

      7.660

      8.125

      47.085

      -

      Thu bổ sung có mục tiêu

       

      3.045

      3.011

      3.174

      3.602

      4.392

      27.806

      III

      Thu vay ngân sách

       

       

       

       

       

      15

      364

      D

      TỔNG CHI NSĐP

      67.474

      10.529

      12.126

      13.544

      15.325

      15.949

      88.814

       

      Tốc độ tăng chi NSĐP (%)

      9,6%

      3,9%

      15,2%

      11,7%

      13,2%

      4,1%

      6,5%

       

      Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)

      61,6%

      58,5%

      60,7%

      61,1%

      63,6%

      63,0%

      48,2%

      I

      Chi đầu tư phát triển

      17.878

      2.737

      2.865

      3.088

      4.542

      4.646

      30.936

       

      Tốc độ tăng (%)

      14,9%

      12,6%

      4,7%

      7,8%

      47,1%

      2,3%

      13,7%

       

      Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

      26,5%

      26,0%

      23,6%

      22,8%

      29,6%

      29,1%

      34,8%

      II

      Chi thường xuyên (gồm kinh phí sự nghiệp thực hiện các CTMTQG, mục tiêu, nhiệm vụ và chế độ chính sách, dự phòng NS...)

      42.762

      7.009

      7.564

      8.011

      9.202

      10.975

      57.592

       

      Tốc độ tăng (%)

      9,8%

      1,3%

      7,9%

      5,9%

      14,9%

      19,3%

      7,3%

       

      Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

      63,4%

      66,6%

      62,4%

      59,2%

      60,0%

      68,8%

      64,8%

      III

      Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

      3

      2

      0,225

      0,05

      0,333

      0,873

      24,5

       

      Tốc độ tăng (%)

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

      0,004%

      0,014%

      0,002%

      0,000%

      0,002%

      0,005%

      0,028%

      IV

      Chi từ nguồn tài trợ, huy động đóng góp

      401

      135

      82

      66

      49

      69

      262

      E

      BỘI CHI/BỘI THU NSĐP

      60

       

       

       

       

      60

      57

      G

      TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP

      1.849

      600

      308

      330

      309

      303

      667

      II

      Mức dư nợ đầu năm

      729

      729

      638

      310

      198

      124

      79

       

      Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

       

      121,6%

      207,5%

      93,9%

      63,9%

      41,1%

      11,9%

       

      Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)

       

      4,05%

      3,19%

      1,40%

      0,82%

      0,49%

      0,04%

      III

      Trả nợ gốc vay trong năm (số thực trả nợ theo cam kết, bao gồm số ứng trước nguồn để trả nợ gốc để đảm bảo hạn mức dư nợ về mức trần theo quy định của Luật NSNN giai đoạn 2016-2019)

      949

      341

      331

      127

      90

      60

      58

      -

      Từ nguồn vay để trả nợ gốc

      0

       

       

       

       

       

       

      -

      Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh

      949

      341

      331

      127

      90

      60

      57

      -

      DA tự đảm bảo nguồn kinh phí trả nợ từ nguồn vốn vay thu hồi theo Hiệp định

       

       

       

       

       

       

      1

      IV

      Tổng mức vay trong năm

      299

      250

      3

      15

      17

      15

      364

      -

      Vay để bù đắp bội chi (vay lại Chính phủ thực hiện các dự án ODA)

      299

      250

      3

      15

      17

      15

      364

      -

      Vay để trả nợ gốc

      0

       

       

       

       

       

      0

      V

      Mức dư nợ cuối năm

      79

      638

      310

      198

      124

      79

      385

       

      Tỷ lệ mức dư nợ cuối năm so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

      3

      106,4%

      100,8%

      59,9%

      40,2%

      26,2%

      57,7%

       

      Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)

      0

      3,54%

      1,55%

      0,89%

      0,52%

      0,31%

      0,21%

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu35/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Hà Giang
                                Ngày ban hành09/12/2020
                                Người kýThào Hồng Sơn
                                Ngày hiệu lực 09/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Quyết định 1813/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nội dung văn kiện Dự án “Hoàn thành mục tiêu và duy trì kiểm soát dịch HIV/AIDS tại Hà Nội” do Tổ chức Sức khỏe gia đình quốc tế (FHI 360) – Mỹ tài trợ của thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên
                                                      • Công văn 269/LĐTBXH-VPQGGN về thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm 2021 do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Quyết định 3968/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 3195/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ