Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    20902





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu31/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Tiền Giang
      Ngày ban hành10/12/2020
      Người kýNguyễn Văn Danh
      Ngày hiệu lực 10/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH TIỀN GIANG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------------

      Số: 31/NQ-HĐND

      Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2020

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
      KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

      Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

      Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;

      Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

      Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021 - 2025;

      Xét Tờ trình số 292/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo Thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Mục tiêu tổng quát

      Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế và cơ chế tài chính địa phương; huy động, phân phối, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang; từng bước cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước; cân đối giữa tích lũy và tiêu dùng, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đầu tư hợp lý cho con người và giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, giám sát tài chính.

      Điều 2. Mục tiêu cụ thể

      1. Trong giai đoạn 2021 - 2025, địa phương phấn đấu đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:

      a) Tăng trưởng kinh tế (GRDP - Giá so sánh năm 2010) bình quân 7,0 - 7,5%/năm; GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 91,5 - 93,5 triệu đồng;

      b) Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Khu vực nông, lâm, thủy sản chiếm 29,7%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 35,6% và khu vực dịch vụ chiếm 34,7%;

      c) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đạt khoảng 246.600 tỷ đồng, chiếm 35,5%/GRDP (năm 2025 đạt 59.120 tỷ đồng);

      d) Thu ngân sách nhà nước 05 năm là 77.000 tỷ đồng;

      đ) Kim ngạch xuất khẩu năm 2025 đạt 4,5 tỷ USD;

      e) Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2021 - 2025 còn dưới 1% vào năm 2025;

      g) Giải quyết việc làm bình quân 16.000 lao động/năm;

      h) Có 100% xã đạt tiêu chí nông thôn mới.

      2. Cơ cấu thu, chi ngân sách địa phương 05 năm giai đoạn 2021 - 2025

      a) Thu ngân sách nhà nước

      Dự kiến tổng thu ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 là 77.000 tỷ đồng, tăng 68,13% so với ước thực hiện 05 năm 2016 - 2020, tốc độ tăng thu bình quân đạt 9,91%/năm, cụ thể:

      - Dự toán thu nội địa là 75.300 tỷ đồng, tăng 70,57% so với ước thực hiện 05 năm giai đoạn 2016 - 2020;

      - Dự toán từ hoạt động xuất nhập khẩu là 1.700 tỷ đồng, tăng 2,97% so với ước thực hiện 05 năm giai đoạn 2016 - 2020.

      b) Chi ngân sách nhà nước

      - Chi đầu tư phát triển:

      + Việc xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, dự kiến chi phù hợp với định hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021 - 2030 quy định tại Nghị quyết số 07- NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của địa phương, dự kiến nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại; đồng thời, phải tuân thủ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công;

      + Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án quốc gia và dự án, chương trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; hoàn trả các khoản vốn ứng từ ngân sách nhà nước trước kế hoạch; ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án, chương trình sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

      + Dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 là 25.714 tỷ đồng, cụ thể:

      . Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước là 5.387 tỷ đồng, xác định trên cơ sở ổn định chi các năm trong giai đoạn bằng dự toán năm 2020;

      . Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 3.050 tỷ đồng, xác định trên cơ sở dự toán thu tiền sử dụng đất trong giai đoạn 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;

      . Chi từ nguồn xổ số kiến thiết là 8.730 tỷ đồng, xác định trên cơ sở dự toán thu tiền xổ số kiến thiết trong giai đoạn 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;

      . Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu để đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ là 8.547 tỷ đồng.

      - Chi thường xuyên:

      + Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên các năm trong giai đoạn 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 bằng với dự toán năm 2020 và khả năng tăng thu cân đối ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp tại Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021 - 2025;

      + Dự toán chi thường xuyên được xây dựng theo hướng triệt để tiết kiệm, cắt giảm những nhiệm vụ chi không thực sự cần thiết, gắn với kế hoạch tinh giản biên chế, sắp xếp lại bộ máy hành chính tại Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII, bám sát khung cân đối chi thường xuyên 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 được Bộ Tài chính thông báo;

      + Dự kiến bố trí kế hoạch chi thường xuyên giai đoạn 2021 - 2025 là 44.190 tỷ đồng, tăng 29,16% so với ước thực hiện giai đoạn 05 năm 2016 - 2020.

      Điều 3. Các giải pháp tổ chức thực hiện Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025

      Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội và những thách thức được dự báo cho 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, để hoàn thành kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 của địa phương, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:

      1. Thu ngân sách nhà nước:

      a) Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; triển khai thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô; kịp thời có những giải pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần tăng thu ngân sách nhà nước. Phấn đấu thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

      b) Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ở tất cả các khâu, các bộ phận, các lĩnh vực thông qua việc đổi mới phương thức, phát triển đa dạng, phong phú các hình thức tuyên truyền; chú trọng đến hiệu quả, chất lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ để phục vụ người nộp thuế một cách tốt nhất; tổ chức đối thoại thường xuyên với người nộp thuế theo quy chế đã ban hành; tuyên dương kịp thời thành tích của tổ chức, cá nhân có ý thức chấp hành tốt nghĩa vụ nộp thuế, đóng góp số thu lớn cho ngân sách nhà nước; đẩy mạnh công tác xã hội hóa hoạt động hỗ trợ người nộp thuế, đẩy mạnh việc phát triển hệ thống đại lý thuế;

      c) Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế, trong đó tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế. Đồng thời, ngành Thuế phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức kiểm tra chống thất thu theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh;

      d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa phương thức khai, nộp, hoàn thuế... nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu Nghị quyết số 35/NQ- CP và Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia giai đoạn 2021 - 2025. Đẩy mạnh thực hiện Chính phủ điện tử, hiện đại hóa phương thức quản lý thu nộp ngân sách nhà nước, nâng cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu đối với quản lý thu hiện đại ở tất cả các khâu trong quản lý thuế;

      đ) Thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô; tiếp tục triển khai có hiệu quả kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025, đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hóa công tác thuế theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tổ chức triển khai kịp thời thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp vụ do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;

      e) Tăng cường kỷ cương, kỷ luật nội ngành, đổi mới phương pháp làm việc, củng cố, nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ cán bộ công chức trong thực thi công vụ; tiếp tục thực hiện tốt chương trình phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

      2. Chi ngân sách địa phương:

      a) Tập trung cơ cấu lại ngân sách nhà nước; tăng cường quản lý nợ công, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên;

      b) Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ và tinh giản bộ máy, biên chế theo Đề án được phê duyệt;

      c) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính - ngân sách, từng bước triển khai quản lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội;

      d) Bảo đảm tính công khai, minh bạch và công bằng trong việc lập kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm; quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư; thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ phải kịp thời điều chuyển vốn;

      đ) Đẩy mạnh tiết kiệm chi ngân sách nhà nước, kiểm soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước và ngoài nước; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý thu, chi ngân sách nhà nước;

      e) Thực hiện nghiêm lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ; đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập;

      g) Tiếp tục bố trí nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất như lương); 70% tăng thu thực hiện so với dự toán của ngân sách địa phương (không kể tăng thu xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất) để bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương.

      Điều 4. Tổ chức thực hiện

      Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

      Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

       

       

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Danh

       

      Biểu số 01

      DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

      (Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

      STT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020

      Thực hiện giai đoạn trước

      Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

      Tổng giai đoạn 2016 - 2020

      Năm 2016

      Năm 2017

      Năm 2018

      Năm 2019

      Năm 2020

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      1

      Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) theo giá hiện hành

      Triệu đồng

      466,456,000

      441,507,000

      72,707,000

      80,674,000

      88,780,000

      97,618,000

      101,728,000

      694,674,000

      2

      Tốc độ tăng trưởng GRDP

      %

      8,5-9,5

      7.3

      8.5

      7.7

      7.1

      6.6

      6.5

      7,0-7,5

      3

      Cơ cấu kinh tế

       

       

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      100

      -

      Nông, lâm, ngư nghiệp

      %

      31,3-32,7

      37.1

      44.3

      41.2

      39.4

      39.0

      37.1

      29.7

      -

      Công nghiệp, xây dựng

      %

      32,3-33,6

      27.8

      21.5

      24.4

      26.2

      26.8

      27.8

      35.6

      -

      Dịch vụ

      %

      34,9-35,1

      35.1

      34.2

      34.4

      34.4

      34.2

      35.1

      34.7

      4

      Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

      %

       

       

       

       

       

       

       

       

      5

      Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn

      Triệu đồng

      169,790,000

      157,682,000

      26,919,000

      29,139,000

      31,893,000

      32,991,000

      36,740,000

      246,600,000

       

      Tỷ lệ so với GRDP

      %

      36.4

      35.7

      37

      36.1

      35.9

      33.8

      36.1

      35.5

      -

      Vốn ngân sách nhà nước

      Triệu đồng

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Vốn tín dụng

      Triệu đồng

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Vốn doanh nghiệp và dân cư

      Triệu đồng

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

      Triệu đồng

       

       

       

       

       

       

       

       

      6

      Kim ngạch xuất khẩu

      Triệu USD

      13,710

      13,310

      2,100

      2,470

      2,690

      3,050

      3,000

      22,500

       

      Tốc độ tăng

      %

       

       

       

      17.62

      8.91

      13.38

      -1.64

       

      7

      Kim ngạch nhập khẩu

      Triệu USD

      10,000

      7,400

      1,130

      1,070

      1,410

      1,990

      1,800

      12,500

       

      Tốc độ tăng

      %

       

       

       

      -5.31

      31.78

      41.13

      -9.55

       

      8

      Dân số

      1.000 người

       

      8,789

      1,740

      1,752

      1,764

      1,766

      1,767

      9,175

      9

      Thu nhập bình quân đầu người

      Triệu đồng

      66,3-69,3

      57.4

      41.8

      46.1

      50.5

      55.3

      57.4

      91,5-93,5

      10

      Giải quyết việc làm mới

      1.000 lao động

      100,000

      100,041

      20,173

      21,670

      20,908

      20,190

      17,100

      80,000

      11

      Tỷ lệ lao động qua đào tạo

      %

      51.0

      51.00

      46.40

      47.00

      48.00

      49.50

      51.00

      57.0

      12

      Tỷ lệ hộ nghèo

      %

      1.99

      5.02

      4.19

      3.41

      2.51

      1.99

      13

      Tỷ lệ giảm hộ nghèo

      %/năm

       

       

       

       

       

       

       

       

      14

      Tỷ lệ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới

      %

      50

      83.2

      16.7

      27.8

      41.7

      63.9

      83.2

      100

      15

      Số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (lũy kế)

      xã

      119

       

      24

      40

      60

      90

      119

      143

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú: cột 09 không chi tiết từng năm.

       

      Biểu số 02

      KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021 – 2025

      (Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

      Đơn vị: triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020

      Thực hiện giai đoạn 2016 - 2020

      Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

      Tổng giai đoạn

      Năm 2016

      Năm 2017

      Năm 2018

      Năm 2019

      Năm 2020

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      A

      TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH

      466,456,000

      441,507,000

      72,707,000

      80,674,000

      88,780,000

      97,618,000

      101,728,000

      694,674,000

      B

      TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

      36,875,000

      45,799,246

      6,687,259

      7,361,803

      8,825,184

      11,260,000

      11,665,000

      77,000,000

       

      Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)

       

      15.9

       

      10.09

      19.88

      27.59

      3.60

      9.91

       

      Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)

      7.91

      10.37

      9.20

      9.13

      9.94

      11.53

      11.47

      11.08

       

      Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)

       

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Thu nội địa

      33,924,000

      44,147,889

      6,354,884

      7,058,696

      8,464,309

      10,920,000

      11,350,000

      75,300,000

       

      Tốc độ tăng thu (%)

       

      17.82

       

      11.08

      19.91

      29.01

      3.94

      10.08

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

      92.00

      96.39

      95.03

      95.88

      95.91

      96.98

      97.30

      97.79

       

      Trong đó: Thu tiền sử dụng đất

      1,270,000

      2,911,463

      295,749

      327,893

      387,821

      1,200,000

      700,000

      3,050,000

       

      Thu xổ số kiến thiết

      6,750,000

      7,697,256

      1,320,000

      1,474,690

      1,602,566

      1,650,000

      1,650,000

      8,730,000

      II

      Thu từ dầu thô (nếu có)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tốc độ tăng thu (%)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

       

       

       

       

       

       

       

       

      III

      Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu (nếu có)

      2,951,000

      1,651,357

      332,375

      303,107

      360,875

      340,000

      315,000

      1,700,000

       

      Tốc độ tăng thu (%)

       

      -11.44

       

      -8.81

      19.06

      -5.78

      -7.35

      2.71

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

      8.00

      3.61

      4.97

      4.12

      4.09

      3.02

      2.70

      2.21

      IV

      Thu viện trợ (nếu có)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tốc độ tăng thu (%)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

       

       

       

       

       

       

       

       

      C

      TỔNG THU NSĐP

       

      57,637,743

      8,706,673

      9,728,800

      11,265,335

      13,677,392

      14,259,543

      82,707,294

       

      Tốc độ tăng thu NSĐP (%)

       

       

       

      11.74

      15.79

      21.41

      0.04

       

       

      Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)

       

      13.05

      11.98

      12.06

      12.69

      14.01

      14.02

      11.91

      I

      Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

       

      41,166,320

      6,123,797

      6,534,762

      7,878,999

      10,122,812

      10,505,950

      68,881,900

       

      Tốc độ tăng (%)

       

       

       

      6.71

      20.57

      28.48

      3.78

       

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

       

      71.42

      70.33

      67.17

      69.94

      74.01

      73.68

      83.28

      II

      Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

       

      16,471,423

      2,582,876

      3,194,038

      3,386,336

      3,554,580

      3,753,593

      13,825,394

       

      Tốc độ tăng (%)

       

       

       

      23.66

      6.02

      4.97

      5.60

       

       

      Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

       

      28.58

      29.67

      32.83

      30.06

      25.99

      26.32

      16.72

      -

      Thu bổ sung cân đối ngân sách

       

      8,844,436

      1,112,488

      1,904,237

      1,904,237

      1,942,237

      1,981,237

      4,077,436

      -

      Thu bổ sung có mục tiêu

       

      7,626,987

      1,470,388

      1,289,801

      1,482,099

      1,612,343

      1,772,356

      9,747,958

      D

      TỔNG CHI NSĐP

       

      64,982,919

      10,540,228

      11,280,762

      12,892,040

      16,508,246

      13,761,643

      82,707,294

       

      Tốc độ tăng chi NSĐP (%)

       

       

       

      7.03

      14.28

      28.05

      -16.64

       

       

      Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)

       

      14.72

      14.50

      13.98

      14.52

      16.91

      13.53

      11.91

      I

      Chi đầu tư phát triển (1)

       

      20,452,765

      2,648,682

      3,055,955

      3,228,659

      7,014,356

      4,505,113

      17,166,991

       

      Tốc độ tăng (%)

       

       

       

      15.38

      5.65

      117.25

      -35.77

       

       

      Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

       

      31.47

      25.13

      27.09

      25.04

      42.49

      32.74

      20.76

      II

      Chi thường xuyên

       

      34,211,777

      5,579,615

      6,398,479

      6,810,689

      7,674,228

      7,748,766

      44,189,953

       

      Tốc độ tăng (%)

       

       

       

      14.68

      6.44

      12.68

      0.97

       

       

      Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

       

      52.65

      52.94

      56.72

      52.83

      46.49

      56.31

      53.43

      III

      Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

       

      1,719

      1,085

      260

      145

      29

      200

      4,200

       

      Tốc độ tăng (%)

       

       

       

       

       

      -80.00

      589.66

       

       

      Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

       

      0.00

      0.01

      0.00

      0.00

      0.00

      0.00

      0.01

      IV

      Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

       

      2,443,193

       

       

       

      1,415,994

      1,027,199

      9,827,185

      E

      BỘI CHI/BỘI THU NSĐP

       

       

       

       

       

       

       

       

      G

      TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP

       

       

       

       

       

       

       

       

      I

      Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP

       

       

      1,837,139

      1,960,429

      2,363,700

      3,036,844

      3,151,785

      20,664,570

      II

      Mức dư nợ đầu kỳ (năm)

       

      923,925

      481,933

      241,847

      124,401

      56,614

      19,130

       

       

      Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

       

       

      26.23

      12.34

      5.26

      1.86

      0.61

       

       

      Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)

       

       

      0.66

      0.30

      0.14

      0.06

      0.02

       

      III

      Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)

       

      518,523

      284,606

      117,446

      67,787

      45,484

      3,200

       

      -

      Từ nguồn vay để trả nợ gốc

       

      11,200

       

       

       

      8,000

      3,200

       

      -

      Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh

       

      507,323

      284,606

      117,446

      67,787

      37,484

      0

       

      IV

      Tổng mức vay trong kỳ (năm)

       

      57,820

      44,520

       

       

      8,000

      5,300

       

      -

      Vay để bù đắp bội chi

       

      46,620

      44,520

       

       

      0

      2,100

       

      -

      Vay để trả nợ gốc

       

      11,200

       

       

       

      8,000

      3,200

       

      V

      Mức dư nợ cuối kỳ (năm)

       

      463,222

      241,847

      124,401

      56,614

      19,130

      21,230

       

       

      Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

       

       

      13.16

      6.35

      2.40

      0.63

      0.67

       

       

      Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)

       

       

      0.33

      0.15

      0.06

      0.02

      0.02

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu31/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Tiền Giang
                                Ngày ban hành10/12/2020
                                Người kýNguyễn Văn Danh
                                Ngày hiệu lực 10/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 494/KH-UBND năm 2021 về tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 và hộ có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
                                                      • Kế hoạch 54/KH-UBND triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc ngành y tế quản lý năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
                                                      • Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BNNPTNT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Công văn 6757/TCHQ-GSQL năm 2020 về vướng mắc thủ tục hải quan do Tổng cục hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 2153/QĐ-BYT năm 2020 về Quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Thông tư 14/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 127/2018/TT-BTC quy định về giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 do Bộ Tài chính ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ