Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    20586





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu36/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kon Tum
      Ngày ban hành14/12/2020
      Người kýLê Ngọc Tuấn
      Ngày hiệu lực 24/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KON TUM

      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

       Số: 36/2020/QĐ-UBND

      Kon Tum, ngày 14 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Pháp lệnh thực hiện quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20 tháng 4 năm 2007;

      Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

      Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận phường đạt văn minh đô thị, thị trấn đạt văn minh đô thị;

      Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 334 /TTr-SNV ngày 16 tháng 11 năm 2020 và Văn bản số 2515/SNV-XDCQ&CTTN ngày 04 tháng 12 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 76/2004/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời về tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chất lượng chính quyền cơ sở.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Nội vụ;

      - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
      - Thường trực Tỉnh uỷ
      (b/c);
      -
      Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
      - Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Ủy ban MTTQVN tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành, đoàn thể
      thuộc tỉnh;
      - Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
      - Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh;
      - Báo Kon Tum, Công báo tỉnh;
      -
      Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
      - Chi cục Văn thư –Lưu trữ tỉnh;
      - Lưu: VT, KTTH-NMT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH


      Lê Ngọc Tuấn

       

      QUY ĐỊNH

      TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum (gọi chung là chính quyền địa phương ở cấp xã).

      2. Đối tượng áp dụng:

      a) Chính quyền địa phương ở cấp xã gồm: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

      b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định, đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

      Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở cấp xã

      1. Việc đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở cấp xã nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động và tăng cường công tác quản lý nhà nước ở cơ sở; chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật công vụ; đánh giá đúng thực chất hoạt động của Chính quyền cơ sở trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và ý kiến chỉ đạo của cấp trên.

      2. Thông qua đánh giá, xếp loại khẳng định những mặt ưu điểm, những mặt còn hạn chế, yếu kém, qua đó phát huy những mặt tích cực và khắc phục những mặt còn hạn chế, yếu kém trong lãnh đạo, quản lý để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn. Đồng thời làm cơ sở để giúp cho các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng hoạch định cơ chế, chính sách góp phần xây dựng, củng cố chính quyền địa phương trong sạch, vững mạnh.

      3. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của chính quyền địa phương ở cấp xã là tiêu chí để bình xét thi đua - khen thưởng và đánh giá, xếp loại đối với các tập thể, cán bộ, công chức cuối năm.

      Điều 3. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp loại

      1. Việc tiến hành đánh giá, xếp loại phải dựa trên kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở cấp xã theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền và trên cơ sở các tiêu chuẩn tại Quy định này; đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác, toàn diện, dân chủ, công khai, minh bạch, phản ánh đúng tình hình thực tế.

      2. Việc đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở cấp xã là công việc quan trọng được tiến hành hằng năm tạo động lực thi đua xây dựng chính quyền địa phương ở cấp xã trong sạch, vững mạnh.

      Chương II

      NỘI DUNG CÁC TIÊU CHUẨN, THANG ĐIỂM VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở CẤP XÃ

      Điều 4. Nội dung các tiêu chuẩn và cách tính điểm đánh giá chính quyền địa phương ở cấp xã

      Việc đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở cấp xã được tính bằng thang điểm 100 cho các nội dung theo 5 tiêu chuẩn, cụ thể như sau:

      TT

      Tiêu chuẩn

      Điểm tối đa

      Ghi chú

      I

      Tiêu chuẩn số 1: Tổ chức và hoạt động của chính quyền ở cấp xã

      20

       

      1

      Hoạt động của Hội đồng nhân dân

      10

       

      1.1

      Ban hành các Nghị quyết sát với tình hình phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương; thực hiện đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định; nghị quyết ban hành phù hợp với quy định của pháp luật

      4

       

      1.2

      Chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân theo đúng quy định của luật (đảm bảo về thời gian và nội dung, chất lượng kỳ họp); đại biểu tham dự đầy đủ các kỳ họp hoặc không tham dự nhưng có lý do chính đáng

      2

       

      1.3

      Có xây dựng chương trình giám sát và thực hiện tốt chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân trong mọi lĩnh vực của địa phương

      2

       

      1.4

      Đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện đầy đủ chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tham gia tiếp xúc cử tri theo quy định

      2

       

      2

      Hoạt động của Ủy ban nhân dân

      10

       

      2.1

      Thực hiện đầy đủ chế độ họp thường kỳ theo đúng quy định

      1

       

      2.2

      Thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, các văn bản chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên và chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

      2

       

      2.3

      Xây dựng và tổ chức thực hiện đảm bảo các chương trình công tác theo kế hoạch

      2

       

      2.4

      Thực hiện việc tổ chức đối thoại với nhân dân ít nhất một năm một lần

      1

       

      2.5

      Quản lý và tổ chức thực hiện có hiệu quả ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật

      1

       

      2.6

      Giải quyết kịp thời, đúng quy định đơn thư, khiếu nại, tố cáo của công dân; không có vụ khiếu nại tập thể vượt cấp, không có đơn, thư tồn đọng

      1

       

      2.7

      Thực hiện cơ chế “một cửa” “một cửa liên thông” có hiệu quả, hàng năm giải quyết hồ sơ của các tổ chức và công dân đạt 100%

      1

       

      2.8

      Thực hiện hiện chế độ thông tin, báo cáo đầy đủ kịp thời đảm bảo 100%

      1

       

      II.

      Tiêu chuẩn số 2: Về thực hiện chức năng, nhiệm vụ

      35

       

      1

      Về kinh tế

      10

       

      1.1

      Hoàn thành 100% các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế hằng năm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và của cấp trên giao theo kế hoạch

      2

       

      1.2

      Hoàn thành 100% chỉ tiêu thu ngân sách được cấp có thẩm quyền giao trong năm và thực hiện minh bạch, rõ ràng trong thu, chi ngân sách theo quy định

      2

       

      1.3

      Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai, khoáng sản không để tình trạng thất thoát, lãng phí tài sản của Nhà nước và nhân dân

      2

       

      1.4

      Khai thác sử dụng và bảo vệ tốt các công trình đường giao thông, thủy lợi, nhà văn hóa, trường học... trên địa bàn

      1

       

      1.5

      Thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Không để ra tình trạng cháy nổ, dịch bệnh trên địa bàn

      1

       

      1.6

      Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tốt việc cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất, công tác giải phóng mặt bằng tại địa phương

      1

       

      1.7

      Tổ chức quản lý tốt mốc giới, bản đồ địa giới hành chính; không để các tranh chấp địa giới hành chính xảy ra

      1

       

      2

      Về giáo dục, văn hóa - xã hội, y tế

      10

       

      2.1

      Xây dựng kế hoạch và phương hướng phát triển sự nghiệp giáo dục ở địa phương

      1

       

      2.2

      Trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch

      1

       

      2.3

      Thực hiện phổ cập giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, trung cấp,..) đạt chỉ tiêu theo kế hoạch

      1

       

      2.4

      Xây dựng nếp sống văn minh và thực hiện tốt các quy ước, hương ước, thực hiện đạt chỉ tiêu về gia đình văn hóa; ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng mê tín dị đoan và các hủ tục lạc hậu ở địa phương

      1

       

      2.5

      Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, lễ hội truyền thống, giữ gìn và phát huy các hoạt động mang bản sắc văn hóa dân tộc vào các dịp lễ của dân tộc

      1

       

      2.6

      Xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt chế độ chính sách đối với thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng, những người và gia đình có công với nước

      1

       

      2.7

      Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình; làm tốt công tác bình đẳng giới, không để xảy ra bạo lực gia đình trên địa bàn

      1

       

      2.8

      Thực hiện tốt chính sách dân tộc, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao dân trí của đồng bào dân tộc thiểu số, bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tăng cường đoàn kết toàn dân và tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc ở địa phương

      1

       

      2.9

      - Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế; Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng; Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt chuẩn quy định.

      1

       

      2.10

      Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế

      1

       

      3

      Về đảm bảo An ninh quốc phòng- trật tự xã hội

      10

       

      3.1

      Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân; hoàn thành chỉ tiêu bồi dưỡng kiến thức về quốc phòng và an ninh cho các đối tượng theo quy định của pháp luật

      1

       

      3.2

      Xây dựng kế hoạch công tác quốc phòng, quân sự địa phương; thực hiện tốt phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc. Giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, không để xảy ra trọng án, đặc biệt đối với các xã biên giới phải làm tốt công tác giữ vững chủ quyền

      2

       

      3.3

      Thực hiện tốt công tác huấn luyện và diễn tập đảm bảo các yêu cầu về xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên theo quy định, đảm bảo trực sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra

      2

       

      3.4

      Tổ chức tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu được giao đảm bảo chất lượng

      1

       

      3.5

      Thực hiện tốt công tác quản lý hành chính về an ninh trật tự, quản lý hộ tịch, hộ khẩu, tạm trú, tạm vắng

      2

       

      3.6

      Quản lý tốt các hoạt động tín ngưỡng , tôn giáo không để xảy ra tình trạng lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo gây chia rẽ, mất đoàn kết, kích động, bạo loạn về an ninh, trật tự trên địa bàn

      1

       

      3.7

      Không để tình trạng truyền đạo trái phép xẩy ra trên địa bàn

      1

       

      4

      Xây dựng nông thôn mới; xây dựng "phường đạt văn minh đô thị"; " thị trấn đạt văn minh đô thị"

      5

       

      4.1

      Tổ chức thực hiện hoàn thành xây dựng nông thôn mới theo Kế hoạch; đối với các xã đã được công nhận nông thôn mới thực hiện việc duy trì các tiêu chí theo quy định (áp dụng đối đối với xã)

      5

       

      4.2

      Tổ chức thực hiện và hoàn thành việc xây dựng "phường đạt văn minh đô thị"; "thị trấn đạt văn minh đô thị" theo kế hoạch (áp dụng đối với phường, thị trấn)

      5

       

      III

      Tiêu chuẩn số 3: Xây dựng và củng cố hệ thống chính trị

      20

       

      1

      Quan hệ công tác giữa chính quyền địa phương với Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

      10

       

      1.1

      Chính quyền địa phương tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội động viên Nhân dân tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước, giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của chính quyền địa phương

      2

       

      1.2

      Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương được mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Ủy ban nhân dân cùng cấp khi bàn về các vấn đề có liên quan và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện chế độ thông báo tình hình của địa phương cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị- xã hội cùng cấp

      3

       

      1.3

      Xây dựng các quy chế phối hợp công tác giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân với ủy ban Mặt trận tổ quốc cùng cấp, các đoàn thể quần chúng và thực hiện tốt quy chế đó

      2

       

      1.4

      Thực hiện tốt việc lắng nghe, giải quyết và trả lời các kiến nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương về xây dựng chính quyền và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương

      3

       

      2

      Củng cố đội ngũ cán bộ, công chức

      10

       

      2.1

      Làm tốt công tác quy hoạch, có kế hoạch bồi dưỡng, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức

      3

       

      2.2

      100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn trình độ chuyên môn theo quy định

      4

       

      2.3

      Đánh giá cán bộ, công chức đúng quy trình, thời gian quy định.100% cán bộ, công chức đạt từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

      3

       

      IV

      Tiêu chuẩn số 4: Thực hiện Quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn

      10

       

      1

      Chỉ đạo Thôn, Tổ dân phố vận động, tổ chức nhân dân tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố; tham gia tự quản trong việc giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội và vệ sinh môi trường; giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp ở địa phương, phòng, chống các tệ nạn xã hội. Phối hợp với Ban thanh tra nhân dân tổ chức hoạt động có chất lượng, hiệu quả

      2

       

      2

      Hoạt động của Ban chỉ đạo được thường xuyên: Họp định kỳ, xây dựng chương trình hoạt động, tham mưu kịp thời cho cấp ủy Đảng và chính quyền trong việc tổ chức sơ kết, báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cấp trên, thường xuyên theo dõi, kiểm tra và thực hiện.

      2

       

      3

      Thực hiện công khai đầy đủ 11/11 nội dung cần công khai theo quy định

      3

       

      4

      Tổ chức thực hiện tốt quy chế dân chủ tại địa phương (chấm điểm theo khung tiêu chí quy)

      3

       

      4.1

      Kết quả xếp loại tốt

      3

       

      4.2

      Kết quả xếp loại khá

      2

       

      4.3

      Kết quả xếp loại trung bình

      1

       

      4.4

      Kết quả xếp loại yếu

      0

       

      V

      Tiêu chuẩn số 5: Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính

      15

       

      1

      Kết quả xếp loại xuất sắc:

      15

       

      2

      Kết quả xếp loại tốt

      10

       

      3

      Kết quả xếp loại khá

      5

       

      4

      Kết quả xếp loại trung bình

      2

       

      5

      Kết quả xếp loại yếu

      0

       

      Điều 5. Cách tính điểm (từ tiêu chuẩn số 1 đến tiêu chuẩn số 4)

      1. Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ theo quy định thì đạt điểm tối đa theo thang điểm quy định.

      2. Triển khai thực hiện nhưng còn hạn chế thì điểm số được tính bằng 50% theo thang điểm quy định.

      3. Không triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định không tính điểm (điểm bằng 0 điểm).

      4. Căn cứ để tham khảo tính điểm: Các báo cáo, số liệu, tài liệu có liên quan và qua kiểm tra thực tế (nếu cần thiết).

      Điều 6. Xếp loại chính quyền địa phương ở cấp xã

      Căn cứ tổng số điểm và các điều kiện đạt được, chính quyền địa phương ở cấp xã được phân thành 4 loại như sau:

      1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt tổng số từ 90 điểm trở lên; đồng thời phải đảm bảo các điều kiện: 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định và 100% cán bộ, công chức được xếp loại chất lượng ở mức “Hoàn thành nhiệm vụ trở lên”, trong đó có từ 80% được xếp loại chất lượng ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

      Trường hợp không đảm bảo các điều kiện về tỷ lệ đánh giá, xếp loại cán bộ công chức và tỷ lệ đạt chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nêu trên thì bị hạ một bậc xếp loại.

      2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt tổng số từ 70 điểm đến dưới 90 điểm, trong đó phải đảm bảo thêm điều kiện: 100% cán bộ, công chức được xếp loại chất lượng ở mức “Hoàn thành nhiệm vụ trở lên”, trong đó có từ 50% được xếp loại chất lượng ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

      Trường hợp không đảm bảo điều kiện về tỷ lệ đánh giá, xếp loại đối với cán bộ công chức nêu trên thì bị hạ một bậc xếp loại.

      3. Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt tổng số từ 50 điểm đến dưới 70 điểm, trong đó phải đảm bảo thêm điều kiện: 80% cán bộ, công chức được xếp loại ở mức “Hoàn thành nhiệm vụ trở lên”. Tập thể Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn không bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật nhưng tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).

      Trường hợp không đảm bảo các điều kiện về tỷ lệ đánh giá, xếp loại đối với cán bộ công chức nêu trên thì bị hạ một bậc xếp loại.

      4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt tổng số điểm dưới 50 điểm.

      5. Hạ cấp độ xếp loại chính quyền địa phương xuống một bậc (trừ chính quyền địa phương bị xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ) đối với chính quyền địa phương vi phạm (cấp có thẩm quyền kết luận bằng văn bản) một trong các nội dung sau:

      a) Nội bộ mất đoàn kết;

      b) Vi phạm quy chế dân chủ, để xảy ra điểm nóng trên địa bàn;

      c) Có cán bộ, công chức vi phạm pháp luật hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc bị xử lý trách nhiệm hình sự;

      d) Đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng, lãng phí.

      Chương III

      HỒ SƠ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở CẤP XÃ

      Điều 7. Lập hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại

      1. Tháng 11 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp để đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở cấp xã; thành phần bao gồm: Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội cấp xã và thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.

      2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:

      a) Tờ trình đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xếp loại;

      b) Biên bản và kết quả chấm điểm tại cuộc họp theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

      Điều 8. Thẩm định hồ sơ

      1. Chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm, Hội đồng Thẩm định Ủy ban nhân dân cấp huyện họp đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, thành phần Hội đồng gồm:

      a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

      b) Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Nội vụ;

      c) Các thành viên Hội đồng gồm: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng Công an cấp huyện; Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện;

      d) Mời đại diện các tổ chức sau tham dự thành viên Hội đồng thẩm định: Thường trực Huyện ủy, thành ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện và các đoàn thể cùng cấp.

      2. Chậm nhất 20 tháng 12 hằng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định đánh giá, xếp loại đối với quyền địa phương ở cấp xã trên địa bàn huyện (trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thẩm định cấp huyện) và công khai kết quả xếp loại để nhân dân trên địa bàn biết.

      3. Chậm nhất ngày 31 tháng 12 hằng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).

      Chương IV

      KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

      Điều 9. Khen thưởng và kỷ luật

      1. Khen thưởng

      a) Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ kết quả xếp loại chính quyền cấp xã, Quyết định khen thưởng những đơn vị đạt loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

      b) Những đơn vị 03 năm liền đạt loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập thủ tục đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng theo quy định.

      2. Kỷ luật

      Chính quyền cấp xã xếp loại chưa hoàn thành nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ mức độ vi phạm tiến hành thực hiện việc kiểm điểm đối với tổ chức và xử lý kỷ luật cá nhân có liên quan; đồng thời yêu cầu tổ chức vi phạm xây dựng kế hoạch để khắc phục những hạn chế, yếu kém.

      Chương V

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 10. Tổ chức thực hiện

      1. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã: phối hợp, chỉ đạo tổ chức triển khai việc đánh giá và lập hồ sơ đánh giá, xếp loại trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua phòng Nội vụ) đảm bảo thời gian theo quy định.

      2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

      a) Căn cứ nội dung các tiêu chuẩn và cách tính điểm đánh giá chính quyền địa phương ở cấp xã tại Điều 4 Quy định này, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện.

      b) Theo dõi, đôn đốc và chỉ đạo kịp thời việc thực hiện các chỉ tiêu đã đề ra. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

      3. Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở cấp xã trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo đúng quy định./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu36/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kon Tum
                                Ngày ban hành14/12/2020
                                Người kýLê Ngọc Tuấn
                                Ngày hiệu lực 24/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 5609/VPCP-PL năm 2021 về rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật gây vướng mắc trong đầu tư, kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
                                                      • Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Thông tư 129/2020/TT-BCA quy định về quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
                                                      • Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2020 về Phương án bảo vệ khoáng sản, bảo vệ cát, sỏi lòng sông chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Yên Bái
                                                      • Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
                                                      • Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
                                                      • Công văn 1558/BNN-PC 2020 hướng dẫn triển khai Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ