Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 56/2020/QĐ-UBND quy định về cao độ thiết kế cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    19786





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu56/2020/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh An Giang
      Ngày ban hành23/12/2020
      Người kýNguyễn Thanh Bình
      Ngày hiệu lực 07/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH AN GIANG

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 56/2020/QĐ-UBND

      An Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CAO ĐỘ THIẾT KẾ CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số 04/2004/TT-BXD ngày 07 tháng 7 năm 2004 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn thực hiện quyết định 78/2004/QĐ-TTg ngày 7 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ ĐBSCL;

      Căn cứ Thông tư số 27/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về công trình thủy lợi;

      Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

      Theo đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại Tờ trình số 3835/TTr-SXD ngày 10 tháng 11 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cao độ thiết kế cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 01 năm 2021.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Xây dựng, Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Website Chính phủ;
      - Bộ Xây dựng;
      - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - VP UBND tỉnh: LĐVP và các phòng, đơn vị;
      - Cổng Thông tin điện tử tỉnh An Giang;
      - Đài PTTH, Báo An Giang;
      - Trung tâm Công báo - Tin học;
      - Lưu: VT, P KTN.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Thanh Bình

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ CAO ĐỘ THIẾT KẾ CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về nguyên tắc và phương pháp để xác định cao độ thiết kế tối thiểu cho các công trình xây dựng, cao độ hạng mục công trình san lấp mặt bằng (viết tắt SLMB) trong các đồ án quy hoạch xây dựng, các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư từ nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh An Giang.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Quy định này áp dụng đối với các công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và vốn huy động khác từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát thiết kế và đầu tư xây dựng các loại công trình xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh An Giang.

      Chương II

      NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH CAO ĐỘ THIẾT KẾ

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Trong Quy định này, các chữ viết tắt và từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. MNLmax (2000, 2011): Trị số lớn nhất của cao độ mực nước lũ cao nhất của khu vực công trình theo hệ cao độ Quốc gia (hệ Hòn Dấu) đo được của năm 2000, năm 2011.

      2. MNLts: Cao độ mực nước lũ theo tần suất tính toán quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn Việt Nam (sau đây gọi tắt là QCVN, TCVN).

      3. Cao độ thiết kế (CĐTK): Cao độ thiết kế các công trình xây dựng được đơn vị tư vấn thiết kế quy định trong các đồ án quy hoạch xây dựng, hồ sơ thiết kế cơ sở, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình.

      4. CĐTKmép đường (là mép mặt đường): Là cao độ thiết kế tại vị trí tiếp giáp giữa phần mặt đường hoàn thiện và gờ bó vỉa hoặc là nơi tiếp giáp giữa mặt đường hoàn thiện và lề đường chỗ không có gờ bó vỉa.

      5. Đê bao kiên cố: là đê hoặc đê kết hợp với đường giao thông có kết cấu kiên cố, ổn định lâu dài, có cao trình đảm bảo vượt lũ cao nhất của các năm 2000, năm 2011.

      6. Đê bao tạm thời: Là đê hoặc đê kết hợp với đường giao thông có cao trình không đảm bảo vượt lũ cao nhất của các năm 2000, năm 2011.

      7. Vùng đê bao kiên cố: Là diện tích nằm trong một hoặc nhiều đê bao kiên cố nối liền nhau, kép kín , không chịu ảnh hưởng của nước lũ.

      8. SLMB: San lấp mặt bằng.

      9. H: Chiều cao vượt lũ - căn cứ QCVN, TCVN được áp dụng cho các công trình xây dựng chuyên ngành để xác định.

      10. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Bao gồm các loại công trình (hạng mục công trình) SLMB, giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải …

      Điều 4. Các nguyên tắc chung

      Việc xác định cao độ thiết kế các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang phải tuân thủ các nguyên tắc chung sau đây:

      1. Đối với công trình nằm trong khu vực không có hệ thống đê bao kiên cố:

      - CĐTK = MNLts + H.

      - Tần suất thiết kế và chiều cao vượt lũ: Tham khảo tại Điều 2.16.11 của QCVN : 01/2019/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng; Điều 6.3.4 TCVN 4454:2012 “Quy hoạch xây dựng nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế”; TCVN 4054 : 2005 "Đường Ô tô - Yêu cầu thiết kế"; TCXDVN 104 : 2007 “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế” TCVN 10380:2014 (Đường giao thông nông thôn- Yêu cầu thiết kế ); Quy chuẩn QCVN 04-05:2012/BNNPTNT (Công trình thủy lợi - Các qui định chủ yếu về thiết kế) ; TCVN 9902:2016 (Công trình thủy lợi -Yêu cầu thiết kế đê sông); Điều 4.5.3 của TCVN 7957 : 2008 "Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế"; mục 2.II của Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định 78/2004/QĐ-TTg của Bộ Xây dựng...

      - Trong dự án có nhiều loại, cấp công trình, cần chọn cao độ thiết kế cơ sở cho dự án là CĐTKmép đường.

      2. MNLmax (2000, 2011) tương ứng tần suất lũ 2% - 3% được sử dụng để tính toán cao độ thiết kế cho đê bao kiên cố hoặc đường giao thông kết hợp đê bao kiên cố trong trường hợp MNLtsmax (2000, 2011).

      3. Đối với công trình giao thông không có chức năng kết hợp đê bao kiểm soát lũ cả năm: Tần suất tính toán thủy văn theo qui định tại TCVN 4054:2005 (Đường ô tô -Tiêu chuẩn thiết kế ); TCXDVN 104 : 2007 “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế” và TCVN 10380:2014 (Đường giao thông nông thôn -Yêu cầu thiết kế). Việc chọn cao độ thiết kế theo các tần suất lũ phải tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam. Tuy nhiên, để đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật cần xem xét các trường hợp sau:

      a) Đối với công trình giao thông nằm trong khu vực có hệ thống đê bao kiên cố hoặc các tuyến đường giao thông nằm bên trong hoặc đi qua đô thị hiện hữu:

      - Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn khảo sát - thiết kế cần tổ chức xác định sự phù hợp của cao độ thiết kế đối với cao độ hiện trạng của các công trình tại khu vực lân cận đã xây dựng, để lựa chọn cao độ thiết kế đảm bảo tính đồng bộ; phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

      - Cao độ thiết kế của nền đường phải phù hợp với cao độ xây dựng khống chế trong quy hoạch xây dựng đã được duyệt. Trong trường hợp chưa có quy hoạch xây dựng, có thể căn cứ vào qui định tại TCVN 4054:2005, đồng thời xét đến các yếu tố: Hiện trạng tự nhiên, các cao độ khống chế bởi các công trình ngầm và công trình trên mặt đất tại khu vực lân cận tuyến đường và cần tổ chức lấy ý kiến đồng thuận của người dân chịu ảnh hưởng trực tiếp (trên nguyên tắc đảm bảo sự đồng bộ giữa cốt nền nhà dân với hệ thống giao thông và thoát nước chung).

      b) Đối với các tuyến đường dọc theo sông (kênh): Nên thiết kế cao độ nền đường thay đổi phù hợp độ dốc dọc của MNLts dọc sông (kênh) theo tần suất lũ thiết kế được qui định tại QCVN, TCVN được áp dụng cho công trình.

      c) Trong trường hợp có khó khăn, đặc biệt là trường hợp đường qua vùng có nhiều dân cư và mức nước ngập duy trì liên tục không quá 20 ngày thì việc quyết định tần suất ngập lũ tính toán nên được cân nhắc trên quan điểm kinh tế, kỹ thuật và cả trên quan điểm tác động môi trường. Khi cần thiết có thể đề xuất việc hạ thấp cao độ thiết kế của nền đường. Trong trường hợp như vậy, tư vấn thiết kế có trách nhiệm đề xuất và kiểm tra sự ổn định lâu dài của công trình và việc quyết định là thuộc thẩm quyền của người quyết định đầu tư.

      4. Số liệu về cao độ đỉnh lũ năm 2000 - 2011 và bản đồ MNLmax (2000, 2011) trên địa bàn tỉnh An Giang đã được công bố, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và đã được chuyển giao cho phòng Quản lý Đô thị, Kinh tế - Hạ tầng của các huyện, thị xã, thành phố quản lý.

      5. MNLmax (2000, 2011) tương ứng với mực nước lũ có tần suất 2% - 3%. Trường hợp, các công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi …cần được thiết kế với tần suất lũ ngoài (2% - 3%) theo qui định của QCVN, TCVN: Khi thiết kế, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm thu thập (mua) số liệu thủy văn do Đài Khí tượng Thủy văn An Giang cung cấp (chi phí này được thanh toán theo quy định), để xác định mực nước lũ tính toán theo tần suất phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam.

      6. Việc triển khai mốc cao độ từ hồ sơ thiết kế ra thực địa phải căn cứ và sử dụng trên mạng lưới mốc hệ cao độ Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang, không dẫn cao độ từ vị trí đánh dấu vết lũ để phục vụ khảo sát, thiết kế xây dựng công trình. Nghiêm cấm việc sử dụng cao độ giả định.

      Chương III

      CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 5. Cao độ thiết kế của đường giao thông, đê bao kiên cố

      Cao độ thiết kế đường giao thông, đê bao kiên cố được xác định theo công thức tính toán tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này, trong đó:

      1. Cao độ hoàn thiện (CĐTKmép đường) đường tỉnh, quốc lộ, đỉnh đê bao kiên cố:

      H được xác định theo khoản 9 điều 3 Quy định này và không được nhỏ hơn 0,5(m).

      2. Cao độ hoàn thiện (CĐTKmép đường) đường giao thông nông thôn (viết tắt đường GTNT) H được xác định tùy theo loại đường:

      a) Đường GTNT kết hợp đê bao kiên cố, đường GTNT nằm ngoài vùng đê bao kiên cố:

      H được xác định theo khoản 9 Điều 3 Quy định này và không được nhỏ hơn 0,5(m).

      b) Cao độ hoàn thiện (CĐTKmép đường) đường GTNT nằm trong vùng đê bao kiên cố:

      H (được xác định phụ thuộc vào tính toán kinh tế - kỹ thuật của dự án) và phù hợp với nguyên tắc tại điểm a Khoản 3 Điều 4 Quy định này.

      Điều 6. Cao độ thiết kế hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông và san lấp mặt bằng) của khu dân cư

      Cao độ thiết kế hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông và SLMB) của khu dân cư được xác định theo công thức tính toán tại khoản 1 điều 4 Quy định này, trong đó:

      1. Tại khu vực nằm ngoài vùng đê bao kiên cố:

      H được xác định theo Khoản 9 Điều 3 Quy định này và không được nhỏ hơn 0,5(m).

      2. Tại khu vực nằm trong vùng đê bao kiên cố:

      H (được xác định phụ thuộc vào tính toán kinh tế - kỹ thuật của dự án) và phù hợp với nguyên tắc tại điểm a Khoản 3 Điều 4 Quy định này.

      Điều 7. Cao độ thiết kế của các công trình dân dụng, công nghiệp

      Cao độ thiết kế của các công trình dân dụng (được phân loại theo điểm 2.1.2 và 2.1.3 của Quy chuẩn số QCVN 03:2012/BXD) và công trình công nghiệp (được phân loại theo điểm 2.1.4 của Quy chuẩn số QCVN 03:2012/BXD) quy định như sau:

      1. Tại khu vực nằm ngoài vùng đê bao kiên cố:

      H được xác định theo Khoản 9 Điều 3 Quy định này và không được nhỏ hơn 0,5(m).

      2. Tại khu vực nằm trong vùng đê bao kiên cố:

      CĐTK được tính toán căn cứ vào cao độ thiết kế của công trình giao thông, hạng mục SLMB đã đảm bảo vượt lũ theo Quy định này và các yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật của dự án để xác định.

      Điều 8. Cao độ thiết kế của các công trình giao thông, thủy lợi khác

      Cao độ thiết kế của các công trình giao thông, thủy lợi khác như: cầu, cống, trạm bơm, kênh,...được xác định theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.

      Điều 9. Cao độ thiết kế của các công trình xây dựng tại thành phố Long Xuyên

      1. Trong khu vực đô thị hiện hữu:

      a) Công trình (hạng mục công trình) SLMB: CĐTK được tính toán xác định theo công thức quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này và ≥ + 3.0(m).

      b) Đường giao thông: Cao độ thiết kế tim đường được xác định trên cơ sở đảm bảo (CĐTKmép đường) được tính toán xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 4 Qui định này.

      - Đối với các tuyến đường và hẻm có cao trình mặt đường hiện trạng ≥ +3.0 (m) thì giữ nguyên. Khi có đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa thì cơ bản vẫn giữ CĐTKmép đường ≥ +3.0 (m).

      - Đối với các tuyến đường và hẻm có cao độ mặt đường hiện trạng thấp hơn +3.0(m) khi có đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa thì nâng cao trình đảm bảo CĐTKmép đường ≥ +3.0 (m), nhưng phải phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy định này.

      2. Tại các khu vực đô thị mới và khu có chức năng khác:

      a) Công trình (hạng mục công trình) SLMB: CĐTK được tính toán xác định theo công thức quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này và ≥ + 3.1(m).

      b) Đường giao thông: Cao độ thiết kế tim đường được xác định trên cơ sở đảm bảo (CĐTKmép đường) được tính toán xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này và ≥ +3.1(m).

      3. Đối với các công trình xây dựng khác: chọn CĐTK theo Khoản 1,4,5,6 Điều 4 của Quy định này để đảm bảo yêu cầu vượt lũ, phù hợp với các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

      Điều 10. Cao độ thiết kế của các công trình xây dựng tại thành phố Châu Đốc

      1. Trong khu vực đô thị hiện hữu:

      a) Công trình (hạng mục công trình) SLMB xây dựng mới: CĐTK được tính toán xác định theo công thức quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này và không nhỏ hơn + 5.0(m).

      b) Đường giao thông: Cao độ thiết kế tim đường được xác định trên cơ sở đảm bảo CĐTKmép đường được tính toán xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.

      - Đối với các tuyến đường và hẻm có cao trình mặt đường hiện trạng ≥ +5.0 (m) thì giữ nguyên. Khi có đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa thì cơ bản vẫn giữ CĐTKmép đường ≥ +5.0 (m).

      - Đối với các tuyến đường và hẻm có cao độ mặt đường hiện trạng từ +3.5 (m) đến +4.9 (m) khi có đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa thì nâng dần CĐTKmép đường ≥ +5.0 (m), nhưng phải phù hợp với từng giai đoạn, nguồn vốn đầu tư và quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy định này.

      2. Tại các khu vực đô thị mới và khu có chức năng khác:

      a) Công trình (hạng mục công trình) SLMB: CĐTK được tính toán xác định theo công thức quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này và ≥ + 5.0(m).

      b) Đường giao thông: Cao độ thiết kế tim đường được xác định trên cơ sở đảm bảo CĐTKmép đường được tính toán xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này và ≥ + 5.0(m).

      3. Đối với các công trình xây dựng khác: chọn CĐTK theo Khoản 1, 4, 5, 6 Điều 4 của Quy định này để đảm bảo yêu cầu vượt lũ, phù hợp với các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

      Điều 11. Cao độ thiết kế của các công trình xây dựng tại thị xã Tân Châu

      1. Trong khu vực đô thị hiện hữu:

      a) Công trình (hạng mục công trình) SLMB xây dựng mới: CĐTK được tính toán xác định theo công thức quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này và không nhỏ hơn + 5.45(m).

      b) Đường giao thông: Cao độ thiết kế tim đường được xác định trên cơ sở đảm bảo CĐTKmép đường được tính toán xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này.

      - Đối với các tuyến đường và hẻm có cao độ mặt đường hiện trạng ≥ +5.45 (m) thì giữ nguyên. Khi có đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa thì cơ bản vẫn giữ CĐTKmép đường ≥ +5.45 (m).

      - Đối với các tuyến đường và hẻm có cao trình mặt đường hiện trạng thấp hơn +5.45 (m) khi có đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa thì nâng dần lên CĐTKmép đường ≥ +5.45 (m), nhưng phải phù hợp với từng giai đoạn, nguồn vốn đầu tư và quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy định này.

      2. Tại các khu vực đô thị mới và khu có chức năng khác:

      a) Công trình (hạng mục công trình) SLMB: CĐTK được tính toán xác định theo công thức quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy định này và ≥ +5.45 (m).

      b) Đường giao thông: Cao độ thiết kế tim đường được xác định trên cơ sở đảm bảo CĐTKmép đường được tính toán xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này và ≥ + 5.45 (m).

      3. Đối với các công trình xây dựng khác: chọn CĐTK theo Khoản 1, 4, 5, 6 Điều 4 của Quy định này để đảm bảo yêu cầu vượt lũ, phù hợp với các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

      Điều 12. Cao độ thiết kế của các công trình xây dựng tại các huyện còn lại

      1. Đối với các huyện: An Phú, Châu Phú, Chợ Mới, Châu Thành, Phú Tân, Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn việc chọn CĐTK cho các công trình xây dựng, đơn vị tư vấn thiết kế phải tổ chức thực hiện việc khảo sát để xác định đỉnh lũ cao nhất trong các năm 2000 và 2011 tại khu vực xây dựng, quy về hệ cao độ quốc gia (hệ Hòn Dấu) và tuân thủ quy định này để chọn cao độ thiết kế đảm bảo yêu cầu vượt lũ, phù hợp với các bản đồ quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu được phê duyệt.

      2. Cao độ mực nước lũ cao nhất theo kết quả khảo sát vết lũ đo được trong các năm 2000 và 2011 trên địa bàn các thị trấn huyện lỵ của 08 huyện (MNLmax (2000, 2011)) như sau:

      a) Tại huyện An Phú:

      - Tại thị trấn An Phú: + 5.32 (m).

      - Tại thị trấn Long Bình: + 5.86 (m).

      b) Tại thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú: + 3.88 (m).

      c) Tại huyện Chợ Mới:

      - Tại thị trấn Mỹ Luông: + 3.40 (m).

      - Tại thị trấn Chợ Mới: + 3.58 (m).

      d) Tại thị trấn An Châu, huyện Châu Thành: + 2,97 (m).

      đ) Tại huyện Phú Tân:

      - Tại thị trấn Chợ Vàm: + 4,33 (m).

      - Tại thị trấn Phú Mỹ: + 3.77 (m).

      e) Tại huyện Tịnh Biên:

      - Tại thị trấn Chi Lăng: + 3.50 (m).

      - Tại thị trấn Nhà Bàng: + 4.50 (m).

      - Tại thị trấn Tịnh Biên: + 4.73 (m).

      g) Tại huyện Tri Tôn:

      - Tại thị trấn Tri Tôn: + 3.09 (m).

      - Tại thị trấn Ba Chúc: + 4.10 (m).

      h) Tại huyện Thoại Sơn:

      - Thị trấn Phú Hòa: + 2,55 (m)

      - Thị trấn Óc Eo: + 2.75 (m)

      - Thị trấn Núi Sập: + 2,52 (m).

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 13. Xử lý chuyển tiếp

      Đối với các công trình đã được phê duyệt thiết kế trước ngày Quy định này có hiệu lực nhưng chưa triển khai thi công thì phải kiểm tra, tính toán điều chỉnh lại CĐTK theo đúng Quy định này.

      Đối với các công trình đang xây dựng chưa hoàn thành, tùy theo tính chất và quy mô công trình, chủ đầu tư báo cáo xin ý kiến cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc sử dụng CĐTK theo đúng Quy định này.

      Điều 14. Trách nhiệm thi hành

      1. Giám đốc sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.

      2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu56/2020/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh An Giang
                                Ngày ban hành23/12/2020
                                Người kýNguyễn Thanh Bình
                                Ngày hiệu lực 07/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 43/2002/QĐ-UB về việc nâng mức trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên ở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6818-1:2001 (ISO 4254-1: 1989) về máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp – các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn – phần 1: quy định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Công văn 2704-TM/XNK của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn việc xuất khẩu đổi hàng để nhập khẩu phân bón hoá học với các nước ASEAN và SNG
                                                      • Nghị định 12-CP năm 1997 Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
                                                      • Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, sáp nhập, đổi tên xóm, khối, thôn, bản (gọi chung là xóm) ở các xã thuộc các huyện: Anh Sơn, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
                                                      • Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung chương trình xây dựng pháp luật năm 1993 trong 6 tháng cuối năm 1993 do Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 1914/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quyết định 1551/QĐ-UBND phê duyệt Đề án liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2023
                                                      • Quyết định 304/QĐ-UBND-HC năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Đồng Tháp năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ