Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    19619






      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2178/QĐ-BTC
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành25/12/2020
      Người kýHuỳnh Quang Hải
      Ngày hiệu lực 25/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2178/QĐ-BTC

      Hà Hội, ngày 25 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

      BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;

      Căn cứ Thông tư số 80/2020/TT-BTC ngày 3/9/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;

      Căn cứ Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 29 chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Trong đó gồm:

      - 11 chế độ báo cáo mới;

      - 18 chế độ báo cáo được sửa đổi, bổ sung (số thứ tự 01; 02; 03; 04 - Mục I và số thứ tự 01; 06; 12; 17-23; 25; 28; 29; 31 - Mục II, Phụ lục 14 kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính).

      Điều 2. Cục Tin học và Thống kê tài chính công khai danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để báo cáo)
      - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Website Bộ Tài chính (để đăng tải)
      - Lưu: VT. VP.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Huỳnh Quang Hải

       

      DANH MỤC

      BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
      (Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính)

      PHẦN I.

      DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

      STT

      Tên báo cáo

      Văn bản quy định chế độ báo cáo

      A

      Danh mục chế độ báo cáo mới

      1

      Báo cáo về việc tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

      Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 9/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 4/12/2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và Điều 8 Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.

      2

      Báo cáo định kỳ về tình hình phát hành, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp.

      Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 9/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 4/12/2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và Điều 8 Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.

      3

      Báo cáo về sự tham gia thị trường của nhà tạo lập thị trường trái phiếu Chính phủ.

      Điểm đ khoản 2 Điều 27 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán và Điều 4 Thông tư số 80/2020/TT-BTC ngày 3/9/2020 của Bộ Tài chính.

      4

      Báo cáo về việc đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, tình hình kinh doanh và chấp hành quy định pháp luật theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 53/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      5

      Báo cáo về tình hình cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.

      Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 53/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      6

      Báo cáo nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội.

      Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 13 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      7

      Báo cáo tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

      Điều 19 Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và Điều 15 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      8

      Báo cáo tình hình cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

      Điều 19 Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và Điều 15 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      9

      Báo cáo hoạt động nghiệp vụ của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

      Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Điều 20 Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      10

      Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

      11

      Báo cáo định kỳ về cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

      Khoản 2 Phẩn IX Thông tư số 111/2007/TT-BTC ngày 12/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Điều 14 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      B

      Danh mục chế độ báo cáo sửa đổi, bổ sung

      1

      Báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.

      Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Điều 3 Thông tư số 80/2020/TT-BTC ngày 3/9/2020 của Bộ Tài chính.

      2

      Kế hoạch tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 195/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      3

      Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

      Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 195/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính của Ngàn hàng Nhà nước Việt Nam và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      4

      Kế hoạch tài chính của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

      Điều 10 Thông tư số 01/2017/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và Điều 2 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      5

      Báo cáo tài chính của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

      6

      Báo cáo về tình hình kinh doanh và chấp hành quy định pháp luật của doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn tỉnh, thành phố.

      Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 53/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      7

      Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.

      Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 19/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về chế độ tài chính đối với Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam và Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 84/2020/TT BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      8

      Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.

      Điều 23 Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và Điều 8 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      9

      Báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.

      10

      Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.

      Điều 13 Thông tư số 101/2017/TTT-BTC ngày 04/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế và Điều 9 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      11

      Báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh đua ngựa, đua chó và bong đá quốc tế.

      12

      Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp kinh doanh casino.

      Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino và Điều 10 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      13

      Báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh casino.

      14

      Báo cáo hoạt động quản lý quỹ hưu trí, báo cáo quản trị rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ

      Điều 32 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, Điều 6 Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 84/2020/TT-BTC.

      15

      Báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương

      Điều 23 Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25/2/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương và Điều 12 Thông tư số 84/2020/TT BTC.

      16

      Báo cáo tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội.

      Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 13 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      17

      Báo cáo tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

      Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Điều 20 Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01 10/2020 của Bộ Tài chính.

      18

      Báo cáo về tình hình quản lý và sử  dụng tiền ký Quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản của Quỹ Bảo vệ môi trường.

      Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 08/2017/TT-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký Quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường và Điều 17 Thông tư số 84/2020/TT BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.

      PHẦN II.

      CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

      A. Danh mục chế độ báo cáo mới

      1. Báo cáo về việc tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp

      1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các tổ chức tư vấn hồ sơ phát hành trái phiếu doanh nghiệp

      1.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)

      1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng và hàng năm

      1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 9/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 4/12/2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và Điều 8 Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.

      2. Báo cáo định kỳ về tình hình phát hành, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp

      2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

      2.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)

      2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng tháng, hàng quý và hàng năm

      2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 9/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 4/12/2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và Điều 10 Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.

      3. Báo cáo về sự tham gia thị trường của nhà tạo lập thị trường trái phiếu Chính phủ

      3.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: nhà tạo lập thị trường trái phiếu Chính phủ

      3.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      3.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng và hàng năm

      3.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điểm d Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán và Điều 4 Thông tư số 80/2020/TT-BTC ngày 03/9/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.

      4. Báo cáo về việc đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, tình hình kinh doanh và chấp hành quy định pháp luật theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      4.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ

      4.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

      4.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm

      4.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 53/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      5. Báo cáo về tình hình cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.

      5.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Cơ quan đăng ký kinh doanh

      5.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

      5.3. Tần suất thực hiện: Hàng quý

      5.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 53/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về Điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      6. Báo cáo nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội

      6.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Ngân hàng Chính sách xã hội

      6.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      6.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng quý, năm

      6.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 13 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      7. Báo cáo tài chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam

      7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam

      7.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      7.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng quý, năm

      7.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 19 Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và Điều 15 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      8. Báo cáo tình hình cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam

      8.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam

      8.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      8.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng quý, năm

      8.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 19 Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và Điều 15 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      9. Báo cáo hoạt động nghiệp vụ của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

      9.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV địa phương

      9.2. Cơ quan nhận báo cáo:

      + Đối với báo cáo 6 tháng: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nơi có Quỹ bảo lãnh tín dụng thành lập và hoạt động.

      + Đối với báo cáo năm: Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      9.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng, năm

      9.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều 20 Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      10. Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

      10.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV địa phương

      10.2. Cơ quan nhận báo cáo:

      + Đối với báo cáo 6 tháng: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nơi có Quỹ bảo lãnh tín dụng thành lập và hoạt động.

      + Đối với báo cáo năm: Bộ Tài chính. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      10.3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm

      10.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều 20 Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      11. Báo cáo định kỳ về cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

      11.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Ngân hàng Phát triển Việt Nam

      11.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      11.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng tháng, quý, năm.

      11.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 2 Phần IX Thông tư số 111/2007/TT-BTC ngày 12/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Điều 14 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      B. Danh mục chế độ báo cáo sửa đổi, bổ sung

      1. Báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

      1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

      1.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm

      1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Điều 3 Thông tư số 80/2020/TT-BTC ngày 3/9/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.

      2. Kế hoạch tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      2.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng năm

      2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 195/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      3. Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      3.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      3.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      3.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng quý, năm

      3.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 195/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      4. Kế hoạch tài chính của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam năm

      4.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

      4.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính

      4.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm

      4.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 10 Thông tư số 01/2017/TT-BTC ngày 05/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và Điều 2 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      5. Báo cáo tài chính của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam quý, năm...

      5.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

      5.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính

      5.3. Tần suất thực hiện: Hàng quý, năm

      5.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 10 Thông tư số 01/2017/TT-BTC ngày 05/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và Điều 2 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      6. Báo cáo về tình hình kinh doanh và chấp hành quy định pháp luật của doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn tỉnh, thành phố

      6.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

      6.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      6.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm

      6.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 8 Thông tư số 53/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      7. Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình tài chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân

      7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      7.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      7.3. Tần suất thực hiện: 6 tháng, hàng năm

      7.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 19/2018/TT-BTC ngày 12/02/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về cho độ tài chính với Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam và Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      8. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

      8.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

      8.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương

      8.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm

      8.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 23 Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và Điều 8 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      9. Báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

      9.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

      9.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương

      9.3. Tần suất thực hiện: Hàng quý, năm

      9.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 23 Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và Điều 8 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      10. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế

      10.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế

      10.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính, Sở Tài chính và Cục Thuế địa phương

      10.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm

      10.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 101/2017/TTT-BTC ngày 04/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế và Điều 9 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      11. Báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế

      11.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế

      11.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính và Sở Tài chính địa phương

      11.3. Tần suất thực hiện: 06 tháng, năm

      11.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 101/2017/TTT-BTC ngày 04/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế và Điều 9 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      12. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp kinh doanh casino

      12.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh casino

      12.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính, Sở Tài chính và Cục Thuế địa phương

      12.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm

      12.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 102/2017/TTT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino và Điều 10 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      13. Báo cáo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh casino

      13.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh casino

      13.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể thao) và Cục Thuế địa phương

      13.3. Tần suất thực hiện: 06 tháng, năm

      13.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 102/2017/TTT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino và Điều 10 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định vê chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      14. Báo cáo hoạt động quản lý quỹ hưu trí, báo cáo quản trị rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ

      14.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí

      14.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

      14.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm

      14.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 32 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, Điều 6 Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      15. Báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương

      15.1. Đối tượng báo cáo: Quỹ đầu tư phát triển địa phương

      15.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

      15.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng quý và hàng năm

      15.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 23 Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25/2/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương và Điều 12 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      16. Báo cáo tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội

      16.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Ngân hàng Chính sách xã hội

      16.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính

      16.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng quý, năm

      16.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 13 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      17. Báo cáo tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

      17.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV địa phương

      17.2. Cơ quan nhận báo cáo:

      + Đối với báo cáo 6 tháng: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nơi có Quỹ bảo lãnh tín dụng thành lập và hoạt động.

      + Đối với báo cáo năm: Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

      17.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng, năm

      17.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ Về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Điều 20 Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

      18. Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoảng sản của Quỹ Bảo vệ môi trường

      18.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và các Quỹ bảo vệ môi trường tại các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

      18.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      18.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng quý, năm

      18.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 08/2017/TT-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký Quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường và Điều 17 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại

                              Số hiệu2178/QĐ-BTC
                              Loại văn bảnQuyết định
                              Cơ quanBộ Tài chính
                              Ngày ban hành25/12/2020
                              Người kýHuỳnh Quang Hải
                              Ngày hiệu lực 25/12/2020
                              Tình trạng Còn hiệu lực

                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý





                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn hướng dẫn xuất nhập khẩu mỹ phẩm
                                                    • Thông tư liên tịch 24-LB/TT năm 1993 hướng dẫn chế độ phụ cấp đắt đỏ do Bộ Lao động, thương binh và xã hội-Bộ Tài chính-Tổng cục Thống kê ban hành
                                                    • Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2021 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 59-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 2087/QĐ-BYT năm 2021 phê duyệt Danh mục kỹ thuật chuyên môn bổ sung đối với Bệnh viện đa khoa Hòa Bình do Bộ Y tế ban hành
                                                    • Công văn 1096/BYT-MT năm 2021 về tăng cường phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới tại nơi làm việc do Bộ Y tế ban hành
                                                    • Quyết định 4641/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 tỉnh Lào Cai
                                                    • Quyết định 4338/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương do tỉnh Bình Định ban hành
                                                    • Quyết định 2092/QĐ-BCT năm 2020 về kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Bộ Công thương ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                    • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                    • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                    • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                    • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                    • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                    • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                    • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                    • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                    • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                    • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ