Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BGTVT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    19285





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu20/VBHN-BGTVT
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanBộ Giao thông vận tải
      Ngày ban hành29/12/2020
      Người kýNguyễn Văn Thể
      Ngày hiệu lực 29/12/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 20/VBHN-BGTVT

      Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

      Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

      Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

      Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

      Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

      Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường;

      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng[1].

      Mục 1

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Thông tư này quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.

      2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.

      Điều 2. Giải thích từ ngữ

      1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay là tổ chức được cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Điều 51 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.

      2. Người khai thác tàu bay là tổ chức, cá nhân tham gia khai thác tàu bay theo quy định tại Điều 22 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.

      Mục 2.

      BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TÀU BAY

      Điều 3. Tiếng ồn tàu bay

      1. Tàu bay khai thác tại Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu về tiếng ồn tàu bay do Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) quy định tại Phần 2 (Part 2), Quyển 1 (Volume 1), Phụ ước 16 (Annex 16) của Công ước Chi-ca-gô về hàng không dân dụng quốc tế.

      2. Tàu bay khai thác tại Việt Nam phải có Giấy chứng nhận tiếng ồn do Cục Hàng không Việt Nam cấp, thừa nhận theo quy định của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.

      Điều 4. Khí thải động cơ tàu bay

      1. Động cơ tàu bay khai thác tại Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu về khí thải động cơ tàu bay do ICAO quy định tại Chương 2 (Chapter 2), Phần 2 (Part 2) và Chương 2 (Chapter 2), Phần 3 (Part 3), Quyển 2 (Volume 2), Phụ ước 16 (Annex 16) của Công ước Chi-ca-gô về hàng không dân dụng quốc tế.

      2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để Bộ Giao thông vận tải trình Chính phủ phê duyệt các đường bay có khả năng giảm lượng nhiên liệu tiêu hao, giảm lượng khí thải động cơ tàu bay vào khí quyển.

      Điều 5. Bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay

      Người khai thác tàu bay có trách nhiệm:

      1. Áp dụng các giải pháp công nghệ, quy trình khai thác tàu bay nhằm giảm thiểu lượng khí thải động cơ tàu bay vào khí quyển.

      2. Áp dụng quy trình hoạt động của tàu bay tại cảng hàng không, sân bay nhằm giảm thiểu khí thải động cơ tàu bay vào không khí, bao gồm: Hạn chế thời gian hoạt động của động cơ tàu bay trong quá trình lăn, chuẩn bị cất cánh; tăng cường sử dụng xe kéo tàu bay nhằm hạn chế thời gian hoạt động của động cơ tàu bay nhưng không gây ùn tắc hoạt động tại khu bay.

      3. Xây dựng quy trình nội bộ kiểm soát việc thu gom, phân loại chất thải từ tàu bay và tổ chức thực hiện.

      4. Sử dụng hóa chất diệt côn trùng và vệ sinh trong tàu bay tuân thủ quy định tại Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng và cấm sử dụng tại Việt Nam do Bộ Y tế ban hành.

      5. Quy định quy trình sử dụng từng loại hóa chất để diệt côn trùng, vệ sinh tàu bay nhằm bảo đảm chất lượng khí trong tàu bay đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

      Mục 3.

      BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

      Điều 6. Kế hoạch bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay

      1. Kế hoạch bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay bao gồm các nội dung:

      a) Kế hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường;

      b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và quy trình ứng phó sự cố môi trường;

      c) Kế hoạch đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ môi trường; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường cho cán bộ, nhân viên;

      d) Kế hoạch giám sát môi trường khu vực cảng hàng không, sân bay;

      đ) Kế hoạch tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường.

      2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay và chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường; định kỳ đánh giá, điều chỉnh kế hoạch bảo vệ môi trường cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của mình trong từng thời kỳ.

      3. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của người khai thác cảng hàng không, sân bay và của cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay.

      Điều 7. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay

      1. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của cảng hàng không, sân bay bao gồm:

      a) Điểm trung chuyển chất thải rắn;

      b) Hệ thống thu gom, xử lý, thoát nước thải.

      2. Điểm trung chuyển chất thải rắn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

      a) Phù hợp với quy hoạch chi tiết của cảng hàng không, sân bay;

      b) Không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường;

      c) Không làm mất mỹ quan cảng hàng không, sân bay;

      d) Thuận tiện cho việc vận chuyển chất thải đến/đi.

      3. Hệ thống thu gom, xử lý, thoát nước thải phải đảm bảo chất lượng nước thải khi xả vào nguồn tiếp nhận đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

      4. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm xây dựng, duy trì hoạt động của hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của cảng hàng không, sân bay.

      5. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường trong phạm vi hoạt động của mình đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường của cảng hàng không, sân bay.

      Điều 8. Bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay

      1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không, sân bay có vị trí nằm liền kề khu vực dân cư sinh sống có trách nhiệm:

      a) Xây dựng bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay theo hướng dẫn của ICAO về phương pháp, trình tự thực hiện; trong đó đường đẳng âm trong bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay được lấy tương ứng với các mức giới hạn đối với các công trình công cộng, dân sinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, tiêu chuẩn vệ sinh lao động do Bộ Y tế ban hành;

      b) Gửi bản đồ tiếng ồn đã xây dựng đến Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không và Ủy ban nhân dân cấp quận (huyện) liền kề cảng hàng không, sân bay để làm tài liệu tham khảo khi xây dựng quy hoạch sử dụng đất trong và xung quanh khu vực cảng hàng không, sân bay.

      2. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:

      a) Căn cứ điều kiện kinh tế xã hội và khả năng thực hiện của cảng hàng không, sân bay xác định danh mục cảng hàng không, sân bay cần xây dựng bản đồ tiếng ồn ứng với từng giai đoạn và thông báo cho Người khai thác cảng hàng không, sân bay biết, thực hiện;

      b) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng bản đồ tiếng ồn cảng hàng không, sân bay theo quy định của Thông tư này.

      Điều 9. Kiểm soát tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay

      Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, ban hành, áp dụng các giải pháp hạn chế tiếng ồn tại cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận bao gồm:

      1. Khuyến khích áp dụng quỹ đạo tiếp cận hạ cánh và khởi hành cất cánh của tàu bay nhằm gây ồn ít nhất cho khu dân cư.

      2. Giảm thiều thời gian hoạt động của động cơ tàu bay trong khu bay.

      3. Quy định khu vực thử động cơ tàu bay gây ồn ít nhất đến người lao động, khu vực lân cận và áp dụng biện pháp giảm âm tại khu thử.

      Điều 10. Kiểm soát khí thải tại cảng hàng không, sân bay

      1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm thiết lập các tuyến giao thông nội cảng hợp lý nhằm giảm thiểu quãng đường hoạt động của phương tiện.

      2. Người khai thác hệ thống phương tiện, trang thiết bị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các giải pháp giảm thiểu khí thải bao gồm:

      a) Thực hiện bảo dưỡng hệ thống phương tiện, trang thiết bị đúng chế độ quy định;

      b) Hạn chế hoạt động của động cơ khi phương tiện, thiết bị tạm dừng hoạt động;

      c) Áp dụng tốc độ, chế độ tăng tốc hợp lý khi phương tiện, thiết bị hoạt động tại cảng hàng không, sân bay;

      d) Khuyến khích sử dụng nguồn cấp điện, thiết bị điều hòa không khí trên mặt đất bằng thiết bị sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hoặc sử dụng nhiên liệu sạch;

      đ) Có kế hoạch thay thế tiến đến loại trừ việc sử dụng các thiết bị làm lạnh có sử dụng chất làm lạnh nhóm CFC (Clorofluorocacbon).

      3. Cơ sở bảo dưỡng tàu bay có trách nhiệm áp dụng các biện pháp giảm thiểu khí thải động cơ tàu bay trong quá trình thử nghiệm động cơ tàu bay. Khuyến khích sử dụng hệ thống thu, khử khí thải động cơ tàu bay trong thử nghiệm động cơ tàu bay.

      Điều 11. Kiểm soát nước thải tại cảng hàng không, sân bay

      1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm:

      a) Hướng dẫn chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay thực hiện việc thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu xả thải vào hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thoát nước thải của cảng hàng không, sân bay;

      b) Tổ chức thu gom, xử lý nước thải từ tàu bay đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách và quy định về bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay.

      c) Khi có cảnh báo của cơ quan kiểm dịch y tế quốc tế tại cảng hàng không, sân bay về dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thì phải tổ chức khử trùng nước thải từ tàu bay theo quy định trước khi xử lý.

      2. Cơ sở bảo dưỡng tàu bay, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, bao gồm:

      a) Ngăn chặn rò rỉ trực tiếp hoặc gián tiếp nhiên liệu, dầu mỡ, hóa chất ra khu vực cảng hàng không, sân bay trong quá trình bảo dưỡng tàu bay, trong quá trình khai thác, bảo dưỡng hệ thống phương tiện và trang thiết bị;

      b) Phân tách dầu mỡ lẫn trong nước thải từ hoạt động bảo dưỡng tàu bay, phương tiện, trang thiết bị trước khi xả thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải của cảng hàng không, sân bay;

      c) Thực hiện bảo dưỡng, rửa tàu bay, phương tiện, trang thiết bị tại khu vực có hệ thống thu gom và phân tách dầu mỡ khỏi nước thải.

      Điều 12. Quản lý chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay

      1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có phát sinh chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, thực hiện quy định về phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.

      2. Khi có cảnh báo của cơ quan kiểm dịch y tế quốc tế tại cảng hàng không, sân bay về dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thì phải tổ chức khử trùng chất thải rắn từ tàu bay theo quy định trước khi xử lý.

      3. Người khai thác cảng hàng không, sân bay hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay thực hiện quy trình thu gom, xử lý, tập kết chất thải rắn về điểm trung chuyển chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ môi trường tại cảng.

      4. Tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại cảng hàng không, sân bay phải áp dụng biện pháp ngăn ngừa việc phát thải bụi, rơi vãi chất thải rắn trong quá trình thu gom, vận chuyển chất thải rắn.

      Điều 13. Quản lý chất thải nguy hại tại cảng hàng không, sân bay

      1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có phát sinh chất thải nguy hại phải đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, tổ chức phân loại, quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

      2. Tổ chức, cá nhân có Giấy phép hành nghề vận chuyển, quản lý chất thải nguy hại mới được phép vận chuyển chất thải nguy hại trong khu vực cảng hàng không, sân bay.

      Điều 14. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay

      1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm xây dựng, áp dụng các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:

      a) Lập kế hoạch phòng ngừa, quy trình ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay và chịu trách nhiệm chính trong việc điều hành xử lý sự cố môi trường;

      b) Lắp đặt, trang bị các thiết bị, dụng cụ, phương tiện ứng phó sự cố môi trường chung và hướng dẫn chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay lắp đặt, trang bị các thiết bị, dụng cụ, phương tiện ứng phó sự cố môi trường;

      c) Đào tạo, huấn luyện, xây dựng lực lượng tại chỗ ứng phó sự cố môi trường;

      d) Tuân thủ quy định về an toàn lao động, thực hiện chế độ kiểm tra thường xuyên;

      đ) Có trách nhiệm thực hiện hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện kịp thời biện pháp để loại trừ nguyên nhân gây ra sự cố khi phát hiện có dấu hiệu sự cố môi trường.

      2. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của cảng hàng không, sân bay bao gồm các nội dung:

      a) Khái quát các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay; dự báo khả năng gây ra sự cố môi trường; sơ đồ các khu vực chịu ảnh hưởng của sự cố môi trường; tên và số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân là đầu mối trong trường hợp có sự cố môi trường;

      b) Kịch bản xử lý sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay: quản lý hiện trường; làm sạch dầu tràn, hóa chất rò rỉ; danh mục vật liệu nguy hại có thể rò rỉ tại hiện trường; thiết bị khẩn nguy tại hiện trường; các thông số môi trường cần quan trắc; quy trình giám sát, xử lý và hoàn nguyên môi trường.

      3. Hoạt động triển khai ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện như sau:

      a) Thiết lập vùng nguy hiểm và cách ly những người không có trách nhiệm ứng phó sự cố môi trường khỏi khu vực nguy hiểm;

      b) Liên hệ, thông báo cho Cảng vụ hàng không, Cục Hàng không Việt Nam để phối hợp giải quyết;

      c) Tiếp cận vùng nguy hiểm theo hướng gió để giảm thiểu tiếp xúc với hơi, khí độc hại;

      d) Sử dụng biển báo, nhãn sản phẩm trên thùng chứa, đơn hàng để xác định, cung cấp thông tin về hóa chất bị rò rỉ cho người có trách nhiệm ứng phó;

      đ) Đánh giá sự cố môi trường theo đặc điểm: có lửa hay không có lửa, có hiện tượng tràn hoặc rò rỉ nhiên liệu hay không, tình hình thời tiết, địa hình, những nguy cơ đối với người, tài sản, môi trường;

      e) Thực hành ứng phó sự cố môi trường: áp dụng phương pháp ứng phó thích hợp; thiết lập đường dây liên lạc; thiết lập tuyến điều hành ứng phó; tổ chức phối hợp ứng phó đồng bộ;

      g) Báo cáo chi tiết toàn bộ kết quả ứng phó sự cố môi trường về Cục Hàng không Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải.

      4. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay có khả năng xảy ra sự cố môi trường có trách nhiệm:

      a) Xây dựng năng lực phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường phù hợp với kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của Người khai thác cảng hàng không, sân bay;

      b) Thực hiện các biện pháp khẩn cấp để đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong khu vực mình quản lý khi có sự cố môi trường; tổ chức cứu người, tài sản và kịp thời thông báo cho Người khai thác cảng hàng không, sân bay và Cảng vụ hàng không để phối hợp xử lý.

      5. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tại cảng hàng không, sân bay.

      Điều 15. Áp dụng hệ thống quản lý môi trường tại cảng hàng không, sân bay

      Khuyến khích người khai thác cảng hàng không, sân bay; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay nghiên cứu, đầu tư áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 tại đơn vị mình nhằm nâng cao khả năng đáp ứng các yêu cầu pháp lý về bảo vệ môi trường; tăng tính cạnh tranh trong việc cung cấp dịch vụ; hợp nhất các kế hoạch, chương trình bảo vệ môi trường vào một hệ thống và tăng tính linh hoạt khi hoàn cảnh thay đổi; vì mục tiêu phát triển bền vững.

      Mục 4.

      BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG

      Điều 16. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc xả nhiên liệu, thả hàng hóa, hành lý hoặc các đồ vật khác từ tàu bay

      Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm đề xuất Bộ Giao thông vận tải công bố khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hóa và các đồ vật khác từ tàu bay theo quy định tại Điều 88 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường cho khu vực này.

      Điều 17. Yêu cầu đối với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

      Thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng để phun rải từ tàu bay, sử dụng tại cảng hàng không, sân bay phải tuân thủ quy định tại Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

      Điều 18. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với các trang thiết bị có phát xạ

      1. Chủ cơ sở sử dụng thiết bị bức xạ để kiểm tra hành lý, hàng hóa và dùng trong y tế tại cảng hàng không, sân bay phải thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.

      2. Chủ cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ vô tuyến điện, giới hạn bức xạ và tuân thủ quy định về vệ sinh lao động của Bộ Y tế.

      Điều 19. Chế độ báo cáo[2]

      1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay; người khai thác tàu bay; chủ cơ sở sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hàng không, sân bay có trách nhiệm báo cáo Cảng vụ hàng không, Cục Hàng không Việt Nam về công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay, chi tiết báo cáo như sau:

      a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay;

      b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

      c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

      d) Tần suất báo cáo: Định kỳ hàng năm;

      đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 tháng 12 hàng năm;

      e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      g) Mẫu đề cương báo cáo: Đối với Người khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với Người khai thác tàu bay theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hàng không, sân bay theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Cảng vụ Hàng không Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam về tình hình công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không sân bay, chi tiết báo cáo như sau:

      a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay;

      b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

      c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

      d) Tần suất báo cáo: Định kỳ hàng năm;

      đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;

      e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư này.

      3. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Giao thông vận tải về tình hình công tác bảo vệ môi trường trong lĩnh vực hàng không, chi tiết báo cáo như sau:

      a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay;

      b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến công tác bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;

      c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

      d) Tần suất báo cáo: Định kỳ hàng năm;

      đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 22 tháng 12 hàng năm;

      e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm Thông tư này.

      Điều 20. Quản lý hồ sơ công tác bảo vệ môi trường

      1. Người khai thác cảng hàng không, sân bay; người khai thác tàu bay; cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay lập, quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình bao gồm:

      a) Giấy chứng nhận tiếng ồn và các quy trình, giải pháp, danh mục, kế hoạch liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường đã được quy định trong Thông tư này;

      b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được phê duyệt;

      c) Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (nếu có);

      d) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (nếu có);

      đ) Giấy xác nhận đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có);

      e) Quyết định ban hành chức năng, nhiệm vụ của bộ phận, cá nhân chuyên trách hoặc kiêm nhiệm bảo vệ môi trường;

      g) Hợp đồng thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, chất thải lỏng;

      h) Kết quả quan trắc môi trường định kỳ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được phê duyệt và kết quả quan trắc khác theo quy định của pháp luật;

      i) Các kết quả kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

      2. Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường là căn cứ để Người khai thác cảng hàng không, sân bay, người khai thác tàu bay, cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay đánh giá kết quả công tác bảo vệ môi trường đã thực hiện và là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường tại đơn vị.

      Mục 5.

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 21. Tổ chức thực hiện

      1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

      2. Cảng vụ hàng không có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của Thông tư này tại các cảng hàng không, sân bay.

      Điều 22. Hiệu lực thi hành3[3]

      1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013.

      2. Bãi bỏ Điều 58 Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không sân bay và Quyết định số 09/2001/QĐ-CHK ngày 05 tháng 7 năm 2001 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam về ban hành Quy chế về bảo vệ môi trường ngành hàng không dân dụng Việt Nam.

      Điều 23. Điều khoản thi hành4[4]

      Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện Thông tư này có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      BỘ TRƯỞNG

      Nguyễn Văn Thể

       

      PHỤ LỤC 1[5]

      MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 1
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:     /BC-...2

      ...3..., ngày... tháng... năm ...

       

      BÁO CÁO

      CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA NGƯỜI KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

      Kính gửi:

      - Cục Hàng không Việt Nam;

      - Cảng vụ Hàng không miền..........

      1. Thông tin chung

      - Tên cảng hàng không, sân bay:

      - Địa chỉ:

      - Điện thoại:                                                       - Fax:

      - Sơ đồ mặt bằng của cảng hàng không, sân bay:

      - Sản lượng thông qua cảng hàng không trong năm:

      - Các đơn vị thành viên:

      - Lĩnh vực hoạt động:

      - Quy mô hoạt động:

      - Địa chỉ:

      - Điện thoại:                                                       - Fax:

      - Số lượng cán bộ theo dõi công tác môi trường (ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại liên lạc).

      2. Hiện trạng môi trường của cảng hàng không, sân bay

      2.1. Liệt kê các nguồn thải chính: Khí thải, tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại của cảng hàng không, sân bay

      2.2. Môi trường không khí, tiếng ồn

      2.2.1. Kết quả quan trắc

      2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí, tiếng ồn

      2.3. Môi trường nước

      2.3.1. Kết quả quan trắc

      2.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt, nước ngầm, nguồn nước cấp, nước thải của cảng hàng không, sân bay

      2.3.3. Hệ thống xử lý nước thải:

      - Công nghệ xử lý; chi phí vận hành, xử lý; hiệu suất xử lý

      - Đơn vị thu gom, xử lý nước thải

      - Lượng nước xả thải (m3/ngày đêm): Nguồn thải, lưu lượng xả thải (m3/ngày đêm)

      - Quy trình thu gom nước thải, xử lý nước thải, xả thải (có sơ đồ).

      2.4. Chất thải rắn

      2.4.1. Loại chất thải rắn

      2.4.2. Khối lượng chất thải rắn

      2.4.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất thải rắn

      2.4.4. Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn (có sơ đồ)

      2.4.5. Đánh giá mức độ tác động môi trường của chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của cảng hàng không, sân bay.

      2.5. Chất thải nguy hại

      2.5.1. Loại chất thải nguy hại

      2.5.2. Khối lượng chất thải nguy hại

      2.5.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất thải nguy hại

      2.5.4. Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (có sơ đồ);

      2.5.5. Đánh giá mức độ tác động môi trường của chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của cảng hàng không, sân bay.

      2.6. Chất thải rắn, lỏng người khai thác cảng hàng không thu gom từ tàu bay

      2.6.1. Loại chất thải rắn từ tàu bay

      2.6.2. Khối lượng chất thải rắn

      2.6.3. Quy trình thu gom chất thải rắn từ tàu bay

      2.6.4. Khối lượng chất thải lỏng từ tàu bay

      2.6.5. Quy trình thu gom chất thải lỏng từ tàu bay.

      2.7. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng tại cảng hàng không, sân bay

      3. Tình hình quản lý môi trường của người khai thác cảng hàng không, sân bay

      1.  

      2. 

      3. 

      4. 

      5. 

      3.1. Các chính sách, quy định hiện hành có liên quan đến bảo vệ môi trường; Các giải pháp cụ thể đã được áp dụng trong bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường

      3.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, nước thải, tiếng ồn; biện pháp quản lý chất thải rắn, nguy hại

      3.3. Hiện trạng bản đồ tiếng ồn, chính sách tiếng ồn

      3.4. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

      3.5. Hệ thống quản lý môi trường đang sử dụng

      3.6. Bộ phận quản lý môi trường của người khai thác cảng hàng không, sân bay

      - Cơ quan/bộ phận quản lý

      - Cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm (ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại liên lạc).

      3.7. Kế hoạch phân bổ tài chính và sử dụng vốn đầu tư của cảng hàng không, sân bay đối với bảo vệ môi trường

      3.8. Kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm và đánh giá kết quả thực hiện

      3.9. Cập nhật hồ sơ công tác bảo vệ môi trường.

       

      Nơi nhận:
      - ..................4;
      - ...................;
      Lưu: VT, ...5...6.

      CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
      (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
      Họ và tên

      * Ghi chú:

      1 Tên cơ quan, đơn vị báo cáo;

      2 Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị báo cáo;

      3 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm cơ quan, đơn vị ban hành báo cáo;

      4 Nơi nhận báo cáo;

      5 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu;

      6 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

       

      PHỤ LỤC 2[6]

      MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 1
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:     /BC-...2

      ...3..., ngày... tháng... năm ...

       

      BÁO CÁO

      CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA NGƯỜI KHAI THÁC TÀU BAY

      Kính gửi:

      - Cục Hàng không Việt Nam;

      - Cảng vụ Hàng không miền..........

      1.  Thông tin chung

      - Tên doanh nghiệp:

      - Địa chỉ

      - Điện thoại:                                                          - Fax:

      - Đặc điểm khai thác

      - Số lượng, loại tàu bay đang khai thác;

      - Tuyến bay đang thực hiện (trong nước, quốc tế);

      - Các cảng hàng không, sân bay đi/đến;

      - Cảng hàng không, sân bay căn cứ;

      - Lượng nhiên liệu tiêu thụ từng loại tàu bay;

      - Sản lượng vận chuyển hành khách, hàng hóa trong năm.

      - Các đơn vị thành viên

      - Lĩnh vực hoạt động;

      - Địa chỉ;

      - Điện thoại:                                                          - Fax:

      2.  Thông tin chung về quản lý môi trường của người khai thác tàu bay

      2.1. Quản lý tiếng ồn tàu bay, khí thải động cơ tàu bay

      - Các giải pháp công nghệ, quy trình khai thác tàu bay nhằm giảm thiểu tiếng ồn, khí thải động cơ tàu bay đang và sẽ áp dụng;

      - Các biện pháp, quy trình, quy định nhằm giảm thiểu tiếng ồn, khí thải động cơ tàu bay hoạt động tại cảng hàng không, sân bay đang và sẽ áp dụng;

      - Tình trạng giấy chứng nhận tiếng ồn tàu bay: mức tiếng ồn áp dụng; giấy chứng nhận cấp lần đầu, cấp lại; cơ quan cấp;

      - Các hoạt động khác có liên quan đến quản lý tiếng ồn, khí thải động cơ tàu bay.

      2.2. Quản lý chất thải lỏng từ tàu bay tại lãnh thổ Việt Nam

      - Khối lượng chất thải lỏng

      - Đơn vị thu gom, xử lý chất thải lỏng từ tàu bay.

      2.3. Chất thải rắn từ tàu bay tại lãnh thổ Việt Nam

      - Loại chất thải rắn từ tàu bay

      - Khối lượng chất thải rắn

      - Đơn vị thu gom, xử lý chất thải rắn

      2.4. Quản lý chất thải nguy hại từ tàu bay tại lãnh thổ Việt Nam

      - Loại chất thải nguy hại từ tàu bay

      - Khối lượng chất thải nguy hại từ tàu bay

      - Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại từ tàu bay

      - Đơn vị thu gom, xử lý chất thải nguy hại từ tàu bay

      2.5. Quy trình nội bộ thu gom, phân loại, quản lý chất thải từ tàu bay.

      2.6. Bộ phận quản lý môi trường của doanh nghiệp

      - Cơ quan/bộ phận quản lý

      - Cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm (ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại liên lạc)

      2.7. Danh mục hóa chất sử dụng để diệt côn trùng và vệ sinh trong tàu bay

      2.8. Quy định quy trình sử dụng từng loại hóa chất để diệt côn trùng, vệ sinh trong tàu bay

      2.9. Hệ thống quản lý môi trường đang áp dụng

      2.10. Chi phí cho quản lý môi trường của doanh nghiệp

      2.11. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng để phun rải từ tàu bay.

      2.12. Kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm của doanh nghiệp.

      2.13. Cập nhật hồ sơ công tác bảo vệ môi trường.

       

       

       

       

       

      Nơi nhận:
      - ..................4;
      - ...................;
      Lưu: VT, ...5...6.

      CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
      (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
      Họ và tên

      * Ghi chú:

      1 Tên cơ quan, đơn vị báo cáo;

      2 Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị báo cáo;

      3 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm cơ quan, đơn vị ban hành báo cáo;

      4 Nơi nhận báo cáo;

      5 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu;

      6 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

       

      PHỤ LỤC 3[7]

      MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 1
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:     /BC-...2

      ...3..., ngày... tháng... năm ...

       

      BÁO CÁO

      CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

      Kính gửi:

      - Cục Hàng không Việt Nam;

      - Cảng vụ Hàng không miền..........

      1. Thông tin chung

      - Tên doanh nghiệp:

      - Địa chỉ:

      - Điện thoại:                                                  - Fax:

      - Lĩnh vực hoạt động:

      - Quy mô hoạt động:

      - Các đơn vị thành viên:

      - Địa chỉ

      - Điện thoại:                                                  - Fax:

      2. Hiện trạng môi trường của doanh nghiệp

      2.1. Liệt kê các nguồn thải chính: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn của doanh nghiệp.

      2.2. Môi trường không khí, tiếng ồn

      2.2.1. Kết quả quan trắc (nếu có)

      2.2.2. Đánh giá hiện trạng môi trường không khí, tiếng ồn

      2.3. Môi trường nước

      2.3.1. Kết quả quan trắc (nếu có)

      2.3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước thải của doanh nghiệp.

      2.3.3. Hệ thống xử lý nước thải:

      - Công nghệ xử lý; chi phí vận hành, xử lý; hiệu suất xử lý.

      - Đơn vị thu gom, xử lý nước thải của doanh nghiệp

      - Lượng nước xả thải (m3/ngày đêm): Nguồn thải, lưu lượng xả thải (m3/ngày đêm).

      - Quy trình thu gom nước mưa, nước thải, xử lý nước thải, xả thải (sơ đồ);

      2.4. Chất thải rắn

      2.4.1. Loại chất thải rắn

      2.4.2. Khối lượng chất thải rắn

      2.4.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất thải rắn

      2.4.4. Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn (sơ đồ);

      2.4.5. Đánh giá mức độ tác động môi trường của chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.

      2.5. Chất thải nguy hại

      2.5.1. Loại chất thải nguy hại

      2.5.2. Khối lượng chất thải nguy hại

      2.5.3. Đơn vị thu gom, xử lý chất thải nguy hại

      2.13.1.   Quy trình

      2.13.2.  phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (sơ đồ);

      2.5.4. Đánh giá mức độ tác động môi trường của chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp.

      2.6. Chất thải rắn, lỏng doanh nghiệp thu gom từ tàu bay

      2.6.1. Loại chất thải rắn từ tàu bay

      2.6.2. Khối lượng chất thải rắn

      2.6.3. Quy trình thu gom chất thải rắn từ tàu bay

      2.6.4. Khối lượng chất thải lỏng từ tàu bay

      2.6.5. Quy trình thu gom chất thải lỏng từ tàu bay.

      2.7. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật sử dụng tại cảng hàng không, sân bay của doanh nghiệp

      3. Tình hình quản lý môi trường doanh nghiệp

      3.1. Các chính sách, quy định hiện hành có liên quan đến bảo vệ môi trường; Các giải pháp cụ thể đã được áp dụng trong bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường

      3.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, nước thải, tiếng ồn; biện pháp quản lý chất thải rắn, nguy hại

      3.3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

      3.4. Hệ thống quản lý môi trường đang sử dụng

      3.5. Bộ phận quản lý môi trường của doanh nghiệp

      Cơ quan/bộ phận quản lý

      Cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm (ghi cụ thể tên, đơn vị công tác, trình độ, chuyên ngành đào tạo, số điện thoại liên lạc)

      3.6. Kế hoạch phân bổ tài chính và sử dụng vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với bảo vệ môi trường

      3.7. Kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm và đánh giá kết quả thực hiện

      3.8. Cập nhật hồ sơ công tác bảo vệ môi trường.

       

      Nơi nhận:
      - ..................4;
      - ...................;
      Lưu: VT, ...5...6.

      CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
      (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
      Họ và tên

      * Ghi chú:

      1 Tên cơ quan, đơn vị báo cáo;

      2 Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị báo cáo;

      3 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm cơ quan, đơn vị ban hành báo cáo;

      4 Nơi nhận báo cáo;

      5 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu;

      6 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

       

      PHỤ LỤC 4[8]

      MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ 1
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:     /BC-...2

      ...3..., ngày... tháng... năm ...

       

      BÁO CÁO

      CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY CỦA CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG

      Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

      1. Thông tin chung

      - Tên Cảng vụ:

      - Địa chỉ:

      - Điện thoại:                                                                   Fax:

      - Danh mục các Cảng hàng không, sân bay thuộc trách nhiệm quản lý:

      - Danh mục các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại Cảng hàng không, sân bay:

      2. Kết quả công tác kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường tại các cảng hàng không

      3.  Hiện trạng môi trường của các doanh nghiệp hoạt động tại cảng hàng không, sân bay

      3.1. Hiện trạng về việc thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường của các chủ dự án

      3.2. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt

      3.2.1. Các nội dung đã thực hiện (nguồn phát sinh, khối lượng, phân loại, tái chế, thu gom, vận chuyển, xử lý...)

      3.2.2. Các nội dung còn tồn tại

      3.2.3. Đánh giá mức độ tác động của chất thải rắn sinh hoạt

      3.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường

      3.3.1. Các nội dung đã thực hiện (nguồn phát sinh, khối lượng, phân loại, tái chế, thu gom, vận chuyển, xử lý...)

      3.3.2. Các nội dung còn tồn tại

      3.3.3. Đánh giá mức độ tác động của chất thải rắn công nghiệp thông thường

      3.4.  Hiện trạng quản lý chất thải rắn nguy hại (CTNH)

      3.4.1. Các nội dung đã thực hiện (nguồn phát sinh; số lượng; chủng loại; đăng ký chủ nguồn thải CTNH; thu gom, lưu giữ tạm thời CTNH, ký hợp đồng vận chuyển, xử lý CTNH, báo cáo quản lý CTNH định kỳ...)

      3.4.2. Các nội dung còn tồn tại

      3.4.3. Đánh giá mức độ tác động của CTNH

      3.5. Hiện trạng môi trường nước

       

      Nơi nhận:
      - ..................4;
      - ...................;
      Lưu: VT, ...5...6.

      CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
      (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
      Họ và tên

      * Ghi chú:

      1 Tên cơ quan, đơn vị báo cáo;

      2 Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị báo cáo;

      3 Địa danh hành chính và ngày, tháng, năm cơ quan, đơn vị ban hành báo cáo;

      4 Nơi nhận báo cáo;

      5 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu;

      6 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.

       

      PHỤ LỤC 5[9]

      MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
      (Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

      CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số:     /BC-...

      ......, ngày... tháng... năm ...

       

      BÁO CÁO

      CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

      Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải

      I. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

      1. Đánh giá về các nguồn gây ô nhiễm, tác động xấu lên môi trường, các loại hình chất thải đặc trưng và các vấn đề môi trường chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

      2. Tình hình, kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước và hoạt động bảo vệ môi trường trong hàng không dân dụng bao gồm:

      - Cơ cấu tổ chức bộ máy và nguồn lực bảo vệ môi trường; công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường;

      - Tình hình xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;

      - Tình hình tổ chức triển khai thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường;

      - Các nội dung khác (nếu có).

      3. Định hướng công tác bảo vệ môi trường trong năm tới và đề xuất, kiến nghị.

      II. Số liệu báo cáo về môi trường

      Số liệu báo cáo thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo công tác bảo vệ môi trường. 

       

      Nơi nhận:
      - ..................;
      - ...................;
      Lưu: VT, .......

      CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
      (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)
      Họ và tên

       



      [1] Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020 có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

      Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

      Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không.”.

      [2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

      [3] Điều 6 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020, quy định như sau:

      “Điều 6. Điều khoản thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.”

      [4] Điều 7 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020, quy định như sau:

      “Điều 7. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”

      [5] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

      [6] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

      [7] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

      [8] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

      [9] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu20/VBHN-BGTVT
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanBộ Giao thông vận tải
                                Ngày ban hành29/12/2020
                                Người kýNguyễn Văn Thể
                                Ngày hiệu lực 29/12/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2133/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 672/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 – Tiểu Dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 49/KH-UBND về Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội năm 2021
                                                      • Công văn 109319/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Thông tư 27/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Thông báo 11/TB-BCĐ năm 2020 về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Ngô Văn Quý, Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo về công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19, thành phố Hà Nội (tại Phiên họp số 55)
                                                      • Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ