Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 4902/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    19262





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu4902/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lào Cai
      Ngày ban hành30/12/2020
      Người kýTrịnh Xuân Trường
      Ngày hiệu lực 30/12/2020
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÀO CAI
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 4902/QĐ-UBND

      Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; KIỂM TRA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;

      Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

      Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24/11/2015;

      Căn cứ Luật Báo chí ngày 05/4/2016;

      Căn cứ Nghị định 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;

      Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

      Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

      Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;

      Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ-TTg ngày 23/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông;

      Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-TTg ngày 03/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025;

      Căn cứ Thông tư số 34/2017/TT-BTTTT ngày 22/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức âm lượng và mức đỉnh thực cực đại của tín hiệu âm thanh trong các chương trình truyền hình (QCVN 115:2017/BTTTT);

      Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;

      Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;

      Căn cứ Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

      Căn cứ Quyết định số 3405/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình, truyền thông đa nền tảng sử dụng ngân sách nhà nước, kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền của tỉnh Lào Cai;

      Căn cứ Quyết định số 3800/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của UBND tỉnh ban hành bộ đơn giá sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình, truyền thông đa nền tảng sử dụng ngân sách nhà nước, kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền của tỉnh Lào Cai;

      Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 123/TTr-STTTT ngày 29/12/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2850/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định tạm thời về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ; đặt hàng, nghiệm thu đối với dịch vụ thông tin, tuyên truyền sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3 QĐ;
      - Bộ Thông tin và Truyền thông;
      - TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
      - Ban Tuyên giáo TU;
      - Ủy ban MTT
      Q và các đoàn thể tỉnh;
      - UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - Các Sở
      , Ban, ngành tỉnh;
      - LĐ Văn phòn
      g;
      - Cổng TTĐT t
      ỉnh;
      - Lưu: VT, VX1,TH
      1.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Trịnh Xuân Trường

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; KIỂM TRA, NGHIỆM THU SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
      (Ban hành kèm theo Quyết định số:
      4902/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền tỉnh Lào Cai.

      2. Các nội dung khác liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ thông tin tuyên truyền không điều chỉnh tại quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan quản lý nhà nước thuộc UBND tỉnh được giao nhiệm vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền tỉnh Lào Cai.

      2. Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện thông tin, tuyên truyền.

      3. Đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp thông tin tuyên truyền.

      Chương II

      QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ NỘI DUNG, KỸ THUẬT, CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

      Điều 3. Tiêu chí về nội dung, kỹ thuật các chương trình

      1. Nội dung

      Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, đối ngoại và phục vụ hội nhập quốc tế; thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội: Phát triển nông nghiệp - nông thôn; phòng chống thiên tai, hiểm họa phục vụ cộng đồng.

      Các nội dung thông tin tuyên truyền triển khai theo phương thức đặt hàng phải đảm bảo bám sát vào các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội,... theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.

      2. Tên chương trình, thời lượng chương trình

      Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục, thời lượng chương trình và đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng/đấu thầu các chương trình.

      Tên chương trình, thời lượng các chương trình đặt hàng/đấu thầu được thay đổi hàng năm để phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu tuyên truyền của các ngành, của tỉnh.

      3. Kỹ thuật

      Các chương trình phát thanh, truyền hình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau:

      a) Tiêu chuẩn về truyền hình:

      Chuẩn mực chất lượng âm thanh, hình ảnh cần đảm bảo như sau:

      Hình ảnh: Full HD; File format: MXF MPEG-4 HD; attributes: 1920 x 1080, 16:9; frame rate: 25.000 frames/sec; compression: MXF, upper field, color profie 4:2:2; bit rate: 50mbps; Âm thanh: 5.1.

      b) Tiêu chuẩn về phát thanh:

      Chuẩn : 5.1, 24bit/96khz; MP3.

      Điều 4. Quy định về giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng

      1. Quy định về giám sát, đánh giá: Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung tuyên truyền chủ động giám sát, đánh giá nội dung, kỹ thuật quy các chương trình đặt hàng theo định tại Điều 3 Quyết định này.

      2. Kiểm định chất lượng các chương trình đặt hàng

      a) Trong quá trình giám sát, đánh giá các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ đặt hàng/đấu thầu muốn kiểm định chất lượng tín hiệu các chương trình đặt hàng sẽ tiến hành thuê Trung tâm Đo kiểm phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Trực thuộc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) hoặc đơn vị có chức năng phù hợp, hợp pháp thực hiện đo lường, kiểm định chất lượng hệ thống thiết bị kỹ thuật, chất lượng các chương trình phát thanh, truyền hình đặt hàng.

      - Kinh phí thực hiện kiểm định:

      + Nếu chất lượng tín hiệu các chương trình đặt hàng/đấu thầu đúng theo quy định tại Điều 3 Quy định này, hợp đồng ký kết giữa hai đơn vị và các quy định có liên quan, chi phí thuê kiểm định do cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ đặt hàng/đấu thầu chịu trách nhiệm chi trả.

      + Nếu chất lượng tín hiệu các chương trình đặt hàng không đúng theo quy định tại Điều 3 Quy định này, hợp đồng ký kết giữa hai đơn vị và các quy định có liên quan, chi phí thuê kiểm định do cơ quan cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm chi trả.

      b) Các cơ quan, đơn vị quản lý nhiệm vụ đặt hàng chuyên ngành (nội dung đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông) trong quá trình giám sát, đánh giá phát hiện chương trình có dấu hiệu không đúng theo quy định tại Điều 3 Quy định này, hợp đồng ký kết giữa hai đơn vị và các quy định có liên quan có thể phản ảnh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện việc giám định chất lượng theo quy định.

      Chương III

      QUY TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐẶT HÀNG, NGHIỆM THU, THANH TOÁN CHƯƠNG TRÌNH ĐẶT HÀNG TUYÊN TRUYỀN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

      Điều 5. Giao nhiệm vụ đặt hàng

      1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thống nhất quản lý hoạt động đặt hàng tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền tỉnh Lào Cai.

      2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về việc đặt hàng tuyên truyền theo quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.

      3. Giao nhiệm vụ đặt hàng:

      a) Đối với các nội dung tuyên truyền của các cơ quan khối Đảng, đoàn thể và lực lượng vũ trang và các cơ quan, đơn vị trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Lào Cai: Giao các cơ quan, đơn vị và chủ động đặt hàng, nghiệm thu, thanh toán.

      b) Đối với các nội dung tuyên truyền của các cơ quan nhà nước thuộc UBND tỉnh: Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đặt hàng.

      Điều 6. Quy trình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng

      1. Đối với nhiệm vụ đặt hàng thường xuyên

      a) Hằng năm, trước ngày 01/8, các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thông tin tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình tỉnh lập kế hoạch thông tin tuyên truyền gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp vào kế hoạch tuyên truyền. Đồng thời các cơ quan thực hiện nhiệm vụ đặt hàng, căn cứ nội dung tuyên truyền, danh mục sản phẩm, khối lượng, đơn giá dịch vụ lập dự toán gửi Sở Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

      b) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổng hợp nhu cầu tuyên truyền, các chương trình đặt hàng (nội dung, thời lượng, kinh phí) của các cơ quan, đơn vị trong dự thảo Kế hoạch tuyên truyền chung của tỉnh; gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh giao dự toán và nhiệm vụ đặt hàng.

      c) Căn cứ dự toán được UBND tỉnh giao, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ ký hợp đồng với đơn vị được đặt hàng cung ứng dịch vụ.

      d) Sau khi có quyết định phê duyệt dự toán của UBND tỉnh đối với dịch vụ thông tin tuyên truyền sử dụng ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm:

      - Các cơ quan nhà nước thuộc UBND tỉnh phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh xây dựng chi tiết kế hoạch, nội dung chương trình gửi Sở Thông tin và Truyền thông làm căn cứ xây dựng chương trình tuyên truyền và ký kết hợp đồng đặt hàng. Hợp đồng đặt hàng thực hiện xong trước ngày 31/12 để Đài Phát thanh - Truyền hình thực hiện cho năm tiếp theo.

      - Đối với các cơ quan khối Đảng, đoàn thể và lực lượng vũ trang: được giao kinh phí thực hiện đặt hàng xây dựng hợp đồng đặt hàng với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để thực hiện tuyên truyền. Hợp đồng đặt hàng thực hiện xong trước ngày 31/12 để Đài Phát thanh - Truyền hình thực hiện cho năm tiếp theo.

      2. Đối với nhiệm vụ đặt hàng phát sinh

      a) Hàng năm, khi phát sinh nhiệm vụ tuyên truyền theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng nội dung, kinh phí và ký kết hợp đồng đặt hàng với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. Đồng thời gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, quản lý.

      Đối với các nhiệm vụ trong quá trình triển khai thực hiện cần bổ sung, thay đổi khối lượng nội dung thông tin, tuyên truyền: Các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch gửi Sở Thông tin truyền thông tổng hợp, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

      Các nội dung phát sinh nêu trên, các cơ quan, đơn vị cần tổng hợp vào điều chỉnh kế hoạch tuyên truyền hàng năm theo quy định.

      b) Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, nội dung đặt hàng của các cơ quan, đơn vị cần nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung (Văn bản chỉ đạo, Kế hoạch được phê duyệt của cấp có thẩm quyền...) gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt:

      - Đối với Kế hoạch thông tin tuyên truyền 6 tháng đầu năm: Gửi trước ngày 30/5 hằng năm;

      - Đối với Kế hoạch thông tin tuyên truyền 6 tháng cuối năm: Theo kế hoạch và dự toán của cấp có thẩm quyền giao.

      c) Sau khi UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nội dung, nhiệm vụ đặt hàng, các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định.

      3. Khi các yếu tố cấu thành giá theo Quyết định số 3800/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Bộ đơn giá sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình, truyền thông đa nền tảng sử dụng ngân sách nhà nước, kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền của tỉnh Lào Cai có sự thay đổi, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng điều chỉnh dự toán kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

      Điều 7. Hợp đồng đặt hàng tuyên truyền

      1. Trên cơ sở nhiệm vụ, dự toán được giao, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền xác định số lượng, khối lượng chương trình đặt hàng để ký kết hợp đồng đặt hàng với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

      2. Hợp đồng đảm bảo các nội dung sau:

      a) Tên sản phẩm, dịch vụ;

      b) Số lượng, khối lượng sản phẩm, thời lượng, nội dung chương trình tuyên truyền;

      c) Tiêu chí về nội dung, kỹ thuật (Chất lượng sản phẩm, các chương trình phát thanh, truyền hình, truyền thông đa nền tảng đặt hàng tuyên truyền);

      d) Giá; đơn giá;

      e) Giá trị hợp đồng;

      f) Tạm ứng;

      g) Thời gian triển khai, thời gian hoàn thành;

      h) Bàn giao sản phẩm, các chương trình đặt hàng: thời gian, địa điểm, phương thức;

      i) Phương thức nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ;

      k) Phương thức thanh toán;

      l) Trách nhiệm và nghĩa vụ giũa cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền và đơn vị sản xuất chương trình đặt hàng tuyên truyền;

      m) Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết.

      3. Các bên có thể thỏa thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng nhưng không trái với quy định của pháp luật và không làm thay đổi giá của sản phẩm, chương trình đặt hàng tuyên truyền.

      4. Trường hợp khi phát sinh các nội dung tuyên truyền, các nhiệm vụ đột xuất, căn cứ quyết định phê duyệt, các đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng ký phụ lục bổ sung hợp đồng hoặc hợp đồng đặt hàng.

      5. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ đặt hàng phải nêu rõ yêu cầu, tiêu chí của các chương trình đặt hàng; đảm bảo nội dung được giao đặt hàng phải phù hợp với mục đích tuyên truyền.

      Điều 8. Bàn giao, nghiệm thu, thanh toán chương trình đặt hàng thông tin tuyên truyền

      1. Bàn giao các chương trình đặt hàng tuyên truyền

      a) Thời gian bàn giao:

      - Đối với các cơ quan nhà nước:

      + Đối với các chương trình Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đặt hàng: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh bàn giao cho Sở Thông tin và Truyền thông nghiệm thu theo tháng. Thời gian bàn giao trước ngày mùng 10 của tháng tiếp theo. Đối với tháng 12 bàn giao theo tiến độ và thỏa thuận trong Hợp đồng và hoàn thành trước ngày 31/12.

      + Đối với các chương trình do các cơ quan thuộc UBND tỉnh tổ chức đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh bàn giao cho các cơ quan và Sở Thông tin và Truyền thông theo quý (trước ngày mùng 10 của tháng đầu quý). Đối với tháng 12 bàn giao theo tiến độ và thỏa thuận của đơn vị trong Hợp đồng và hoàn thành trước ngày 31/12.

      - Đối với các cơ quan khối Đảng, đoàn thể và lực lượng vũ trang được giao kinh phí thực hiện đặt hàng: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh bàn giao 2 lần/1 năm (6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm), thời gian bàn giao kết quả 6 tháng đầu năm trước ngày mùng 10/7, kết quả bàn giao 6 tháng cuối năm phải hoàn thành trước ngày 25/12 hàng năm hoặc có thể bàn giao nghiệm thu theo thỏa thuận tại Hợp đồng.

      b) Nội dung bàn giao để nghiệm thu bao gồm:

      - Kịch bản chương trình đặt hàng bằng bản giấy, file bản mềm;

      - Các chương trình đặt hàng đã phát sóng;

      - Lịch phát sóng các chương trình đặt hàng;

      - Biên bản bàn giao.

      2. Nghiệm thu các chương trình đặt hàng tuyên truyền

      a) Các tiêu chí để nghiệm thu chương trình gồm: Theo hợp đồng ký kết và theo Điều 3 quy định này.

      b) Các đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền có quyền không nghiệm thu các chương trình đặt hàng khi các chương trình không đảm bảo về nội dung, thời lượng, các điều kiện được quy định tại hợp đồng.

      - Đối với các chương trình đảm bảo nội dung, kỹ thuật, chất lượng theo quy định tại Điều 3, tuy nhiên có thời lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) có sai số tăng, giảm quá 3% (hoặc quá 30 giây đối với chương trình có thời lượng từ 10 phút trở lên) so với thời lượng đặt hàng:

      + Đối với các chương trình có thời lượng thực tế giảm quá 3% so với thời lượng đặt hàng mà do yếu tố khách quan, nội dung chương trình có thống nhất lại với cơ quan đặt hàng, hoặc theo chỉ đạo trực tiếp của cấp có thẩm quyền thì áp dụng công thức nội suy theo quy định tại Khoản đ, Mục 4 Phần I Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông; mục 4 phần V Chương 1 Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      + Đối với các chương trình có thời lượng thực tế tăng hơn 3% so với thời lượng đặt hàng mà do chỉ đạo của cấp có thẩm quyền và nội dung chương trình có thống nhất lại với cơ quan đặt hàng thì áp dụng công thức nội suy theo quy định tại Khoản đ, Mục 4 Phần I Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông; mục 4 phần V Chương 1 Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

      c) Thời gian nghiệm thu: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày ký biên bản bàn giao sản phẩm giữa Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh với cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ đặt hàng; cơ quan, đơn vị đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông phải hoàn thành nghiệm thu chương trình đặt hàng để làm căn cứ thanh, quyết toán theo quy định.

      - Đối với các chương trình Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đặt hàng, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ chịu trách nhiệm nghiệm thu, thanh toán.

      - Đối với các chương trình do các cơ quan thuộc UBND tỉnh đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông: các cơ quan thực hiện việc xác nhận chất lượng, khối lượng, nội dung công việc hoàn thành, gửi xác nhận về Sở Thông tin và Truyền thông làm căn cứ giám sát, thanh toán. Thời gian gửi xác nhận về Sở Thông tin và Truyền thông trước 30 ngày kể từ ngày ký biên bản bàn giao sản phẩm từ Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

      - Đối với các cơ quan khối Đảng, đoàn thể và lực lượng vũ trang được giao kinh phí thực hiện đặt hàng: Các cơ quan, đơn chịu trách nhiệm nghiệm thu, thanh toán theo hợp đồng đã ký kết với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.

      3. Tạm ứng:

      Tạm ứng hợp đồng do các bên quy định cụ thể trong Hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành (giá trị tạm ứng tối đa không quá 50% giá trị hợp đồng).

      4. Thanh toán

      a) Chậm nhất 60 ngày, kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu và các chứng từ có liên quan, đơn vị có nhiệm vụ đặt hàng phải thanh toán chi phí sản xuất các chương trình đặt hàng cho đơn vị sản xuất chương trình đặt hàng theo quy định;

      b) Việc nghiệm thu, thanh toán thực theo Hợp đồng đã ký kết và theo điểm b khoản 2 Điều 8 Quy định này.

      Chương V

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

      1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các ngành có liên quan tổng hợp, thẩm định nội dung, kinh phí các chương trình đặt hàng, tổng hợp cùng dự thảo Kế hoạch tuyên truyền hằng năm của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

      2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị đặt hàng; cơ quan đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông; đơn vị được giao nhiệm vụ sản xuất chương trình đặt hàng triển khai thực hiện đạt hiệu quả.

      3. Thực hiện thanh quyết toán kinh phí tại thời điểm quy định trong hợp đồng khi có xác nhận của các cơ quan đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông.

      4. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung đặt hàng tuyên truyền phù hợp với quy định pháp luật và tình hình thực tế.

      5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh giá chất lượng việc thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

      6. Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo Điều 13 Quy định này.

      Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính

      1. Căn cứ khả năng ngân sách, Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

      2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc đặt hàng tuyên truyền, xử lý vi phạm trong công tác đặt hàng tuyên truyền theo thẩm quyền.

      Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông.

      1. Xây dựng kế hoạch, đề xuất nhu cầu đặt hàng tuyên truyền trên sóng phát thanh, truyền hình, dự toán kinh phí chi tiết cho việc thực hiện đặt hàng hằng năm thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

      2. Xây dựng yêu cầu nội dung các chương trình phát thanh, truyền hình dự kiến tuyên truyền trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; xây dựng kế hoạch tuyên truyền hằng năm trên sóng phát thanh - truyền hình gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tổng hợp. Chủ động cung cấp thông tin của ngành, đơn vị cho Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phục vụ công tác tuyên truyền.

      3. Xác nhận, đánh giá chất lượng, khối lượng, nội dung các chương trình phát thanh, truyền hình tuyên truyền trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông làm căn cứ nghiệm thu, thanh toán kinh phí cho Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. Thời gian gửi xác nhận về Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện theo điểm c khoản 2 Điều 8 Quy định này.

      4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo Điều 13 Quy định này.

      Điều 12. Trách nhiệm của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

      1. Xây dựng kế hoạch, đề xuất các chương trình sản xuất, kinh phí thực hiện sản xuất chương trình phục vụ việc đặt hàng thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tổ chức triển khai sản xuất chương trình đặt hàng theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.

      2. Tổ chức triển khai sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phục vụ việc đặt hàng của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng. Đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

      3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện việc đặt hàng tuyên truyền.

      4. Thực hiện ký kết hợp đồng với cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền theo quy định của pháp luật.

      5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền về nội dung, chất lượng chương trình đặt hàng do đơn vị sản xuất, phát sóng.

      6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng tuyên truyền sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định tại Điều 13 Quy định này.

      Chương VI

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 13. Chế độ báo cáo

      1. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng; các cơ quan đặt hàng qua Sở Thông tin và Truyền thông; đơn vị được giao nhiệm vụ sản xuất chương trình đặt hàng có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đặt hàng về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo năm gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 10/12.

      2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30/12 hằng năm.

      3. Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

      Điều 14. Điều khoản thi hành

      Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu4902/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lào Cai
                                Ngày ban hành30/12/2020
                                Người kýTrịnh Xuân Trường
                                Ngày hiệu lực 30/12/2020
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 8849/BGTVT-VT năm 2021 thống nhất trong triển khai chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải đảm bảo tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa
                                                      • Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam
                                                      • Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
                                                      • Quyết định 5094/QĐ-BNN-VP năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                                      • Quyết định 4234/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định
                                                      • Kế hoạch 9019/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19 do tỉnh Đồng Nai ban hành
                                                      • Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh Vĩnh Long
                                                      • Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Khánh Hòa ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ