Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 4007/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nông Sơn tỉnh Quảng Nam

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    19083





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu4007/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Nam
      Ngày ban hành31/12/2020
      Người kýHồ Quang Bửu
      Ngày hiệu lực 31/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 4007/QĐ-UBND

      Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2020

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN NÔNG SƠN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

      Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 07/10/2019 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Nam;

      Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

      Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2019/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Nông Sơn; số 524/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Nam cho cấp huyện;

      Theo đề nghị của UBND huyện Nông Sơn tại Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 04/12/2020, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 961/TTr-STNMT ngày 28/12/2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nông Sơn, với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

      1. Diện tích, cơ cấu các loại đất đến năm 2020:

      (Chi tiết theo Phụ lục I)

      2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

      (Chi tiết theo Phụ lục II)

      3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

      (Chi tiết theo Phụ lục III)

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. UBND huyện Nông Sơn có trách nhiệm:

      - Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

      - Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt; việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường;

      - Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT. Chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;

      - Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;

      - Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;

      - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai; ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai;

      - Định kỳ hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

      2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

      - Chủ trì kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất ở các địa phương theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

      - Chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai; giải quyết các trường hợp phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo quy định;

      - Hằng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

      3. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất và đất có rừng tự nhiên ở các địa phương. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng và đất có rừng tự nhiên sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.

      4. Các Sở, Ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan của ngành, lĩnh vực quản lý; tham mưu điều chỉnh các dự án cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Nông Sơn và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - TT HĐND tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - CPVP;
      - Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
      D:\Dropbox\Năm 2020\Quyết định\Đất đai\12 28
      DC KH dat Nong Son.doc

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH

      PHÓ CHỦ TỊCH

      Hồ Quang Bửu

       

      PHỤ LỤC I

      DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NÔNG SƠN
      (Kèm theo Quyết định số: 4007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)

      Đơn vị tính: ha

      TT

      Chỉ tiêu sử dụng đất

      Mã

      Hiện trạng năm 2015

      Quy hoạch đến năm 2020

      Diện tích

      Cơ cấu (%)

      Cấp tỉnh phân bổ

      Cấp huyện xác định, xác định bổ sung

      Tổng

      Diện tích

      Cơ cấu (%)

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)=(8)-(7)

      (8)

      (9)

       

      DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

       

      47.163,64

      100,00

      47.163,64

       

      47.163,64

      100,00

      1

      Đất nông nghiệp

      NNP

      43.114,70

      91,42

      44.164,92

       

      44.164,92

      93,64

      1.1

      Đất trồng lúa

      LUA

      1.321,13

      2,80

      1.304,70

       

      1.304,70

      2,77

       

      Đất chuyên trồng lúa nước

      LUC

      746,21

      1,58

      747,18

       

      747,18

      1,58

      1.2

      Đất trồng cây hàng năm khác

      HNK

      953,08

      2,02

      920,04

       

      920,04

      1,95

      1.3

      Đất trồng cây lâu năm

      CLN

      2.982,63

      6,32

      2.472,70

       

      2.472,70

      5,24

      1.4

      Đất rừng phòng hộ

      RPH

      10.925,21

      23,16

      9.269,83

       

      9.269,83

      19,65

      1.5

      Đất rừng đặc dụng

      RDD

      16.647,04

      35,30

      18.974,45

       

      18.974,45

      40,23

      1.6

      Đất rừng sản xuất

      RSX

      10.277,30

      21,79

      11.169,90

       

      11.169,90

      23,68

      1.7

      Đất nuôi trồng thủy sản

      NTS

      8,25

      0,02

      7,24

       

      7,24

      0,02

      1.8

      Đất nông nghiệp khác

      NKH

      0,06

       

       

      46,06

      46,06

      0,10

      2

      Đất phi nông nghiệp

      PNN

      2.526,28

      5,36

      2.841,38

       

      2.841,38

      6,02

      2.1

      Đất quốc phòng

      CQP

      162,53

      0,34

      184,81

       

      184,81

      0,39

      2.2

      Đất an ninh

      CAN

      1,45

       

      3,22

       

      3,22

      0,01

      2.3

      Đất cụm công nghiệp

      SKN

       

       

      15,00

       

      15,00

      0,03

      2.4

      Đất thương mại, dịch vụ

      TMD

      0,24

       

      7,67

       

      7,67

      0,02

      2.5

      Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

      SKC

      0,94

       

      11,44

       

      11,44

      0,02

      2.6

      Đất cho hoạt động khoáng sản

      SKS

      112,65

      0,24

      207,65

       

      207,65

      0,44

      2.7

      Đất phát triển hạ tầng

      DHT

      959,85

      2,04

      1.094,48

       

      1.094,48

      2,32

       

      Đất giao thông

      DGT

      258,78

      0,55

       

      365,82

      365,82

      0,78

       

      Đất thuỷ lợi

      DTL

      28,25

      0,06

       

      29,31

      29,31

      0,06

       

      Đất công trình năng lượng

      DNL

      643,38

      1,36

       

      654,51

      654,51

      1,39

       

      Đất bưu chính viễn thông

      DBV

      0,40

       

       

      0,40

      0,40

       

       

      Đất cơ sở văn hoá

      DVH

      1,64

       

      3,39

      0,01

      3,40

      0,01

       

      Đất cơ sở y tế

      DYT

      1,66

       

      2,19

      0,13

      2,32

       

       

      Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

      DGD

      11,38

      0,02

      13,26

      0,45

      13,71

      0,03

       

      Đất cơ sở thể dục - thể thao

      DTT

      13,93

      0,03

      24,16

      0,42

      24,58

      0,05

       

      Đất chợ

      DCH

      0,43

       

       

      0,43

      0,43

       

      2.8

      Đất có di tích lịch sử - văn hóa

      DDT

       

       

      0,50

       

      0,50

       

      2.9

      Đất bãi thải, xử lý chất thải

      DRA

      0,24

       

      3,58

       

      3,58

      0,01

      2.10

      Đất ở tại nông thôn

      ONT

      318,32

      0,67

      207,73

      126,94

      334,67

      0,71

      2.11

      Đất ở tại đô thị

      ODT

       

       

      141,00

      -141,00

       

       

      2.12

      Đất xây dựng trụ sở cơ quan

      TSC

      7,66

      0,02

      10,32

       

      10,32

      0,02

      2.13

      Đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp

      DTS

      1,79

       

      2,33

       

      2,33

       

      2.14

      Đất cơ sở tôn giáo

      TON

      1,37

       

      1,58

       

      1,58

       

      2.15

      Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

      NTD

      100,52

      0,21

      107,49

       

      107,49

      0,23

      2.16

      Đất sản xuất vật liệu xây dựng

      SKX

       

       

       

      0,10

      0,10

       

      2.17

      Đất sinh hoạt cộng đồng

      DSH

      2,98

      0,01

       

      4,13

      4,13

      0,01

      2.18

      Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

      DKV

      1,34

       

       

      2,84

      2,84

      0,01

      2.19

      Đất cơ sở tín ngưỡng

      TIN

      2,26

       

       

      2,26

      2,26

       

      2.20

      Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

      SON

      733,54

      1,56

       

      728,71

      728,71

      1,55

      2.21

      Đất có mặt nước chuyên dùng

      MNC

      118,60

      0,25

       

      118,60

      118,60

      0,25

      3

      Đất chưa sử dụng

      CSD

      1.522,66

      3,23

      157,34

       

      157,34

      0,33

       

      PHỤ LỤC II

      DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NÔNG SƠN
      (Kèm theo Quyết định số: 4007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)

      Đơn vị tính: ha

      TT

      Chỉ tiêu sử dụng đất

      Mã

      Tổng diện tích

      Phân theo đơn vị hành chính cấp xã

      Ninh Phước

      Phước Ninh

      Quế Lâm

      Quế Lộc

      Quế Trung

      Sơn Viên

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)=(5)+...(10)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      1

      Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

      NNP/PNN

      305,50

      30,31

      104,36

      26,64

      8,09

      85,30

      50,80

      1.1

      Đất trồng lúa

      LUA/PNN

      16,43

      6,22

      0,55

      0,10

      1,18

      7,61

      0,77

       

      Đất chuyên trồng lúa nước

      LUC/PNN

      0,90

       

      0,05

       

       

      0,83

      0,02

      1.2

      Đất trồng cây hàng năm khác

      HNK/PNN

      32,73

      5,06

      3,01

      3,25

      2,37

      16,74

      2,30

      1.3

      Đất trồng cây lâu năm

      CLN/PNN

      181,72

      4,66

      89,97

      14,27

      4,54

      20,55

      47,73

      1.4

      Đất rừng phòng hộ

      RPH/PNN

      1,91

      0,33

      1,58

       

       

       

       

      1.4

      Đất rừng đặc dụng

      RDD/PNN

      -

       

       

       

       

       

       

      1.5

      Đất rừng sản xuất

      RSX/PNN

      71,70

      14,04

      9,25

      9,02

       

      39,39

       

      1.6

      Đất nuôi trồng thủy sản

      NTS/PNN

      1,01

       

       

       

       

      1,01

       

      2

      Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

       

      7,06

      7,06

       

       

       

       

       

      2.1

      Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

      RSX/NKR(a)

      7,06

      7,06

       

       

       

       

       

      3

      Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

      PKO/OCT

      1,54

       

      0,05

       

      0,70

      0,77

      0,02

       

      PHỤ LỤC III

      DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NÔNG SƠN
      (Kèm theo Quyết định số: 4007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)

      Đơn vị tính: ha

      TT

      Chỉ tiêu sử dụng đất

      Mã

      Tổng diện tích

      Phân theo đơn vị hành chính cấp xã

      Ninh Phước

      Phước Ninh

      Quế Lâm

      Quế Lộc

      Quế Trung

      Sơn Viên

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)=(5)+...(10)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

       

      Tổng cộng

       

      15,46

      5,81

      2,02

      1,20

      0,75

      5,66

      0,02

      1

      Đất nông nghiệp

      NNP

      5,36

      5,36

       

       

       

       

       

      1.1

      Đất nông nghiệp khác

      NKH

      5,36

      5,36

       

       

       

       

       

      2

      Đất phi nông nghiệp

      PNN

      10,10

      0,45

      2,02

      1,20

      0,75

      5,66

      0,02

      2.1

      Đất thương mại, dịch vụ

      TMD

      2,00

       

       

       

       

      2,00

       

      2.2

      Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

      SKC

      0,40

       

       

       

       

      0,40

       

      2.3

      Đất phát triển hạ tầng

      DHT

      5,29

      0,45

      1,97

      1,20

      0,05

      1,62

       

      2.4

      Đất bãi thải, xử lý chất thải

      DRA

      0,60

       

       

       

       

      0,60

       

      2.5

      Đất ở tại nông thôn

      ONT

      1,40

       

      0,05

       

      0,70

      0,63

      0,02

      2.6

      Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

      SKX

      0,10

       

       

       

       

      0,10

       

      2.7

      Đất sinh hoạt cộng đồng

      DSH

      0,31

       

       

       

       

      0,31

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu4007/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Nam
                                Ngày ban hành31/12/2020
                                Người kýHồ Quang Bửu
                                Ngày hiệu lực 31/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 3463/BGDĐT-QLCL về điều chỉnh Lịch công tác đợt 2 Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Sơn La ban hành
                                                      • Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
                                                      • Quyết định 02/2021/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 theo quy định của pháp luật làm căn cứ tính: Thu tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê; thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện t
                                                      • Nghị quyết 380/2020/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển Tỉnh thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
                                                      • Công văn 4076/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Công văn 879/UBDT-KHTC năm 2020 về gửi tài liệu, số liệu công khai trên ứng dụng công khai ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính do Ủy ban Dân tộc ban hành
                                                      • Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2020 về giải thể Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ