Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2020 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18718





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu146/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quan
      Ngày ban hành31/12/2020
      Người ký
      Ngày hiệu lực 31/12/2020
      Tình trạng Đã biết


      BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
      -----

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      -------

      Số:
      2092/BGDĐT-VP
      V/v: phối hợp chỉ đạo nhằm khắc phục
      tình trạng học sinh bỏ học

      Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2008

       

      Kính gửi:

      Các
      đồng chí Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
      thành phố trực thuộc Trung ương

       

      Trong
      thời gian gần đây, một số tờ báo đã đăng tin, bài và bình luận về việc học sinh
      bỏ học trong học kỳ I năm học 2007-2008. Việc quan tâm đến chất lượng và phát
      triển quy mô giáo dục, chỉ ra những mặt tốt và yếu kém của ngành, của các cơ
      quan Đảng, chính quyền và đoàn thể trong việc chăm lo cho sự nghiệp giáo dục
      theo tinh thần các nghị quyết của Đảng, chỉ đạo của Quốc hội và Chính phủ là hết
      sức cần thiết và đáng hoan nghênh. Nhưng cách đưa tin của một số báo về việc học
      sinh bỏ học đã không phản ánh đúng thực tế việc dạy và học ở 64 tỉnh, thành phố
      trong cả nước, không đúng với thực tế của hơn một triệu thầy cô giáo đang vượt
      qua khó khăn trong công việc và đời sống để cố gắng thực hiện ngày một tốt hơn
      sứ mạng rất vẻ vang của mình. Cách đưa tin của một số báo theo hướng: Học kỳ I
      năm học 2007-2008 học sinh bỏ học tràn lan, ngành giáo dục bất lực, báo động đỏ,
      … đã gây bức xúc không đáng có trong xã hội, tổn thương đến ngành giáo dục và
      các thầy cô giáo.

      Trước
      khi đăng bài về việc học sinh bỏ học, hầu hết các báo không yêu cầu Bộ Giáo dục
      và Đào tạo cho ý kiến về việc này, trong khi các thống kê về học sinh bỏ học
      trong cả nước và mỗi vùng đều được Bộ công bố trong tài liệu thống kê giáo dục
      và đào tạo hàng năm. Tại cuộc họp giao ban tháng 01/2008 của Bộ Giáo dục và Đào
      tạo với các Giám đốc Sở GD&ĐT và Chủ tịch Công đoàn giáo dục 64 tỉnh, thành
      phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Hai
      không”, trong đó tập trung bồi dưỡng học sinh yếu kém và khắc phục việc học
      sinh bỏ học. Để đánh giá đúng mức, khách quan tình hình học sinh bỏ học và nỗ lực
      của ngành trong việc nâng cao chất lượng và quy mô giáo dục, chúng tôi xin nêu
      một số số liệu về học sinh bỏ học trong 5 năm gần đây:

      Cấp Tiểu học:

       

      Số học sinh cả nước

      Số học sinh bỏ học

      Tỉ lệ học sinh bỏ học (%)

      Năm
      học 2003-2004

      8.350.191

      261.405

      3,13

      Năm
      học 2004-2005

      7.773.484

      174.700

      2,25

      Năm
      học 2005-2006

      7.318.313

      244.065

      3,33

      Năm
      học 2006-2007

      7.041.312

      214.171

      3,04

      Học
      kỳ I năm học 2007-2008

      6.989.383

      12.966

      0,19

       

      Cấp Trung học cơ sở (THCS) và cấp Trung học phổ thông
      (THPT):

       

      Số học sinh cả nước

      Số học sinh bỏ học

      Tỉ lệ học sinh bỏ học (%)

      Năm
      học 2003-2004

      9.228.306

      580.511

      6,29

      Năm
      học 2004-2005

      9.472.815

      679.485

      7,59

      Năm
      học 2005-2006

      9.474.861

      625.157

      6,59

      Năm
      học 2006-2007

      9.010.751

      186.600

      2,07

      Học
      kỳ I năm học 2007-2008

      8.854.214

      106.228

      1,2

      Qua
      bảng thống kê trên cho thấy:

      Ở
      cấp Tiểu học: từ năm học 2003-2004 đến năm học 2006-2007, học sinh bỏ học dao động
      từ 2,25% đến 3,33%; Học kỳ I năm học 2007-2008 tỷ lệ học sinh bỏ học đã giảm
      đáng kể, chỉ còn 0,19% (giảm 16 lần so với năm học 2006-2007).

      Ở
      cấp THCS và THPT: từ năm học 2003-2004 đến năm học 2005-2006, tỷ lệ học sinh bỏ
      học dao động từ 6,29% đến 7,59%; Năm học 2006-2007 tỷ lệ này giảm chỉ còn
      2,07%; Học kỳ I năm học 2007- 2008, tỷ lệ học sinh bỏ học tiếp tục giảm xuống,
      chỉ còn 1,2% (giảm hơn 5 lần so với năm học 2005-2006).

      Như
      vậy, tỷ lệ học sinh bỏ học trong 2 năm gần đây đã giảm đáng kể và đặc biệt giảm
      mạnh ở học kỳ I năm học 2007-2008.

      Đối
      với ngành giáo dục và đào tạo, bắt đầu từ năm học 2006-2007, theo chỉ đạo của
      Chính phủ, ngành triển khai cuộc vận động “Hai không”. Thực chất của cuộc vận động
      là tái khẳng định trách nhiệm của Đảng, Chính quyền, các tổ chức xã hội cùng với
      ngành giáo dục, các gia đình và mỗi người dân phải chăm lo cho sự nghiệp giáo dục,
      vì tương lai của đất nước, hạnh phúc của mỗi gia đình và của các em học sinh.
      Cuộc vận động cũng chỉ rõ ngành giáo dục phải đột phá vào hai khâu: khắc phục
      tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong ngành.

      Với
      sự quan tâm thực sự của các cấp ủy Đảng và các cấp Chính quyền các tỉnh, thành
      phố, các quận huyện và phường xã, sự hỗ trợ hiệu quả của các đoàn thể như: Đoàn
      TNCS HCM, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Khuyến
      học Việt Nam, Hội Cựu giáo chức Việt Nam, các phương tiện thông tin đại chúng,
      đặc biệt là Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt
      Nam, với sự chỉ đạo kiên quyết của ngành và sự lao động sáng tạo, vượt mọi khó
      khăn của hơn một triệu thầy, cô giáo trong cả nước, cuộc vận động
      “Hai không” đã đem lại những đổi mới và chuyển biến bước đầu quan trọng
      trong toàn ngành cũng như ở mỗi địa phương và trong các nhà trường. Chỉ riêng
      trong việc khắc phục học sinh bỏ học, các kết quả ban đầu cũng rất đáng khích lệ.

      Ở
      cấp THCS và THPT trong 3 năm từ năm học 2003-2004 đến năm học 2005-2006, số học
      sinh bỏ học hàng năm là hơn nửa triệu, thì đến năm học 2006-2007 đã giảm rất mạnh,
      chỉ còn 186.600, và học kỳ I năm 2007-2008 số học sinh bỏ học là 106.228. Tức
      là trước khi triển khai cuộc vận động “Hai không”, bình quân 1.000 em đi học
      thì có khoảng 60-70 em bỏ học, nhưng sau 1 năm thực hiện cuộc vận động chỉ còn
      20 em bỏ học, và học kỳ I năm học 2007-2008 bình quân 1.000 em đi học chỉ có 12
      em bỏ học. Ở cấp Tiểu học, trong 4 năm từ năm học 2003-2004 đến năm học
      2006-2007 số học sinh bỏ học chưa có thay đổi đáng kể, nhưng bước vào học kỳ I
      năm học 2007-2008 số học sinh bỏ học đã giảm rất mạnh, trong khi các năm trước,
      bình quân 1.000 em đi học thì có khoảng 20-30 em bỏ học, thì học kỳ I năm học
      2007-2008 bình quân 1.000 em đi học chỉ còn 2 em bỏ học.

      Việc
      nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô giáo dục của ngành là một quá trình lâu
      dài, cuộc vận động “Hai không” mới thực hiện được 1 năm rưỡi và còn phải tiếp tục
      tới năm 2010 theo tinh thần Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Những kết quả bước
      đầu trong việc khắc phục học sinh bỏ học là tích cực, dần tạo được niềm tin của
      xã hội, không phải như một số báo chí đã nêu.

      Thực
      tế cho thấy, tình trạng học sinh bỏ học ở các vùng và các tỉnh là khác nhau, đa
      số các tỉnh đã đạt kết quả khá tốt trong việc khắc tình trạng học sinh bỏ học
      (xem Bảng thống kê số liệu học sinh bỏ học học kỳ I năm học 2007-2008 của
      các tỉnh, thành phố
      gửi kèm):

      Ở
      cấp Tiểu học, học kỳ I năm học 2007-2008, 58/64 tỉnh, thành phố có tỉ lệ học
      sinh bỏ học từ 0% đến 0,65%; 5 tỉnh có tỉ lệ bỏ học từ 0,95 % đến 2% và một tỉnh
      (Kiên Giang) có tỉ lệ bỏ học 5,16%.

      Ở
      cấp THCS và THPT, 45/64 tỉnh, thành phố có tỉ lệ bỏ học từ 0,06% đến 1,58%; có
      10 tỉnh tỉ lệ bỏ học từ 1,71% đến 1,99% và 8 tỉnh có tỉ lệ bỏ học từ 2,0% đến
      5,51% và một tỉnh (Trà Vinh) có tỉ lệ bỏ học 9,81%.

      Như
      vậy, nhận định việc bỏ học tràn lan như một số báo đã nêu là không đúng với thực
      tế.

      Để
      tiếp tục mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, Bộ Giáo dục
      và Đào tạo thiết tha đề nghị các đồng chí lãnh đạo Đảng, Chính quyền các tỉnh,
      thành phố và các đồng chí lãnh đạo các bộ, ngành tiếp tục chỉ đạo và kiểm tra
      hoạt động giáo dục ở tất cả các trường học, đặc biệt là tại 6 tỉnh có tỉ lệ học
      sinh bỏ học cao nhất (ở cấp Tiểu học) và 19 tỉnh (ở cấp THCS và THPT).

      Bộ
      Giáo dục và Đào tạo sẽ phân công các đồng chí lãnh đạo Bộ và các đơn vị chức
      năng của Bộ làm việc với các tỉnh nêu trên trong thời gian từ nay tới 15/4/2008
      để cùng phối hợp triển khai các biện pháp khắc phục việc học sinh bỏ học.

      Bộ
      Giáo dục và Đào tạo chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Đảng, Chính quyền
      các tỉnh, thành phố trong cả nước, các đồng chí lãnh đạo các bộ, cơ quan trung
      ương đã quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ ngành giáo dục trong thời gian qua.

       


      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Chủ tịch Quốc hội (để báo cáo);
      - Văn phòng Trung ương Đảng (để báo cáo);
      - Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);
      - Văn phòng Tổng Bí thư (để báo cáo);
      - Văn phòng Chủ tịch nước (để báo cáo);
      - Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
      - Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo);
      - Uỷ ban VHGDTTNNĐ Quốc hội (để báo cáo);
      - Các đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
      - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
      - Trung ương Hội LHPNVN;
      - Trung ương Đoàn TNCS HCM;
      - Hội Khuyến học Việt Nam;
      - Hội Cựu giáo chức Việt Nam;
      - Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
      - Các Tổng biên tập các báo, đài;
      - Bộ trưởng (để báo cáo);
      - Các Thứ trưởng;
      - Các Sở GD&ĐT;
      - Các Vụ, Cục thuộc Bộ GD&ĐT;
      - Lưu: VT, TH.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Nguyễn Vinh Hiển

       

      THỐNG
      KÊ

      TÌNH HÌNH HỌC SINH TIỂU HỌC BỎ HỌC

      Học kì I năm học 2007 - 2008

      TT

      Tỉnh (TP)

      Tổng số

      Số HS bỏ học

      Tỉ lệ %

      Ghi chú

      Tổng số

      Do HCKTKK

      Do thiên tai

      Do HL quá yếu

      Nguyên nhân khác

      1

      Bắc
      Ninh

      80966

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      2

      Hà
      Nam

      57927

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      3

      Hải
      Dương

      118589

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      4

      Ninh
      Bình

      61896

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      5

      Hải
      Phòng

      112530

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      6

      Hưng
      Yên

      79601

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      7

      Hà
      Nội

      576073

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      8

      Vĩnh
      Phúc

      17690

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      9

      Bắc
      Giang

      122813

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      10

      Thái
      Nguyên

      77614

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      11

      Đà
      Nẵng

      59388

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      12

      Quảng
      Nam

      122004

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      13

      Tây
      Ninh

      86161

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      14

      Hậu
      Giang

      62967

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      15

      Tiền
      Giang

      132727

      0

       

       

       

       

      0.00

       

      16

      Thái
      Bình

      124488

      1

       

       

       

      1

      0.00

       

      17

      Hà
      Tĩnh

      108878

      1

       

       

       

      1

      0.00

       

      18

      Nam
      Định

      140795

      5

      2

      0

      0

      3

      0.00

       

      19

      Hà
      Tây

      192970

      9

      0

      0

      4

      5

      0.00

       

      20

      Phú
      Thọ

      90782

      6

       

       

       

      6

      0.01

       

      21

      Hoà
      Bình

      59355

      4

       

       

       

       

      0.01

       

      22

      Lào
      Cai

      94800

      8

       

       

       

       

      0.01

       

      23

      TP
      HCM

      423437

      99

      5

      0

      5

      89

      0.02

       

      24

      Tuyên
      Quang

      53693

      18

      1

      0

      10

      7

      0.03

       

      25

      Quảng
      Trị

      59283

      21

      21

       

       

       

      0.04

       

      26

      TT
      Huế

      106002

      42

       

       

       

       

      0.04

       

      27

      Thanh
      Hoá

      243034

      97

       

       

       

       

      0.04

       

      28

      Quảng
      Ninh

      83975

      36

      33

      0

      3

      0

      0.04

       

      29

      Bến
      Tre

      95660

      42

       

       

       

       

      0.04

       

      30

      BRVT

      84545

      39

      7

      0

      18

      14

      0.05

       

      31

      Bình
      Định

      132029

      81

       

       

       

       

      0.06

       

      32

      Bình
      Thuận

      113841

      76

       

       

       

       

      0.07

       

      33

      Vĩnh
      Long

      79844

      57

       

       

       

      57

      0.07

       

      34

      Bình
      Dương

      73711

      63

       

       

       

      63

      0.09

       

      35

      An
      Giang

      176877

      179

       

       

       

       

      0.10

       

      36

      Quảng
      Bình

      74065

      79

      19

      5

      41

      14

      0.11

       

      37

      Long
      An

      111079

      141

      28

       

      110

      3

      0.13

       

      38

      Bạc
      Liêu

      74818

      98

       

       

       

       

      0.13

       

      39

      Sơn
      La

      108920

      164

      66

      4

      44

      50

      0.15

       

      40

      Cần
      Thơ

      81169

      129

      87

      0

      10

      32

      0.16

       

      41

      Đồng
      Nai

      199987

      327

       

       

       

      327

      0.16

       

      42

      Bình
      Phước

      89825

      167

       

       

       

       

      0.19

       

      43

      Đồng
      Tháp

      139340

      262

      148

      1

      29

      84

      0.19

       

      44

      Lâm
      Đồng

      121117

      235

       

       

       

       

      0.19

       

      45

      Bắc
      kạn

      23933

      61

      7

      0

      45

      9

      0.25

       

      46

      Nghệ
      An

      190454

      568

       

       

       

       

      0.30

       

      47

      Phú
      Yên

      78654

      241

       

       

       

       

      0.31

       

      48

      Cà
      Mau

      112698

      363

      117

      31

      77

      138

      0.32

       

      49

      Đăk
      Lăk

      203197

      727

       

       

       

       

      0.36

       

      50

      Đăk
      Nông

      58382

      212

      108

       

      66

      38

      0.36

       

      51

      Lạng
      Sơn

      64088

      253

      77

       

      65

      111

      0.39

       

      52

      Khánh
      Hoà

      100003

      399

       

       

       

       

      0.40

       

      53

      Sóc
      Trăng

      115327

      468

      314

      1

      52

      101

      0.41

       

      54

      Quảng
      Ngãi

      102056

      500

       

       

       

       

      0.49

       

      55

      Gia
      Lai

      148495

      787

       

       

       

       

      0.53

       

      56

      Lai
      Châu

      43176

      258

      180

      1

      30

      47

      0.60

       

      57

      Yên
      Bái

      64183

      393

       

       

       

       

      0.61

       

      58

      Điện
      Biên

      55355

      359

       

       

       

       

      0.65

       

      59

      Ninh
      Thuận

      59134

      563

      400

       

       

      163

      0.95

       

      60

      Hà
      Giang

      77314

      746

      246

       

      115

      385

      0.96

       

      61

      Kon
      Tum

      51137

      502

       

       

       

       

      0.98

       

      62

      Cao
      Bằng

      44571

      750

       

       

       

       

      1.68

       

      63

      Trà
      Vinh

      77807

      1554

       

       

       

       

      2.00

       

      64

      Kiên
      Giang

      12154

      627

      600

      27

       

       

      5.16

       

      Tổng cộng

      6989383

      12966

      2466

      70

      724

      1748

      0.2

       

       

      THỐNG KÊ

      SỐ HỌC SINH BỎ HỌC CẤP THCS VÀ THPT

      Học kỳ I năm học 2007-2008

      (Xếp thứ tự theo tỉ lệ %)

      TT

      Tỉnh, Thành phố

      Trung học cơ sở

      Trung học phổ thông

      Tính cả THCS và THPT

      Số HS

      Bỏ học

      Tỉ lệ

      Số HS

      Bỏ học

      Tỉ lệ

      Số HS

      Bỏ học

      Tỉ lệ

      1

      Trà
      Vinh

      50687

      5450

      10.75%

      25639

      2034

      7.93%

      76326

      7484

      9.81%

      2

      Tuyên
      Quang

      50530

      1253

      2.48%

      34076

      3409

      10.00%

      84606

      4662

      5.51%

      3

      Cà
      Mau

      59791

      3057

      5.11%

      27170

      829

      3.05%

      86961

      3886

      4.47%

      4

      Yên
      Bái

      56685

      1818

      3.21%

      25475

      1077

      4.23%

      82160

      2895

      3.52%

      5

      Hà
      Giang

      49395

      1459

      2.95%

      16290

      351

      2.15%

      65685

      1810

      2.76%

      6

      Kiên
      Giang

      101214

      2582

      2.55%

      41773

      1148

      2.75%

      142987

      3730

      2.61%

      7

      Kon
      Tum

      36462

      541

      1.48%

      12665

      605

      4.78%

      49127

      1146

      2.33%

      8

      Đăk Lăk

      160320

      2580

      1.61%

      79633

      2450

      3.08%

      239953

      5030

      2.10%

      9

      Lai Châu

      21324

      224

      1.05%

      5987

      323

      5.40%

      27311

      547

      2.00%

      10

      Nghệ
      An

      290836

      4547

      1.56%

      144159

      4109

      2.85%

      434995

      8656

      1.99%

      11

      An
      Giang

      112950

      1959

      1.73%

      44661

      1130

      2.53%

      157611

      3089

      1.96%

      12

      Quảng
      Nam

      128756

      1684

      1.31%

      65513

      2114

      3.23%

      194269

      3798

      1.96%

      13

      Hậu Giang

      34574

      876

      2.53%

      18753

      165

      0.88%

      53327

      1041

      1.95%

      14

      Sóc
      Trăng

      68486

      1257

      1.84%

      29642

      635

      2.14%

      98128

      1892

      1.93%

      15

      Hoà
      Bình

      57893

      457

      0.79%

      29563

      1186

      4.01%

      87456

      1643

      1.88%

      16

      Điện Biên

      35594

      259

      0.73%

      16080

      705

      4.38%

      51674

      964

      1.87%

      17

      Gia
      Lai

      96970

      1745

      1.80%

      38005

      684

      1.80%

      134975

      2429

      1.80%

      18

      Sơn
      La

      82253

      549

      0.67%

      31732

      1411

      4.45%

      113985

      1960

      1.72%

      19

      Bình
      Ph­ước

      60854

      907

      1.49%

      27203

      599

      2.20%

      88057

      1506

      1.71%

      20

      Ninh
      Thuận

      42286

      720

      1.70%

      18548

      241

      1.30%

      60834

      961

      1.58%

      21

      Phú
      Yên

      66282

      902

      1.36%

      33587

      632

      1.88%

      99869

      1534

      1.54%

      22

      Đồng
      Tháp

      96666

      1253

      1.30%

      45109

      891

      1.98%

      141775

      2144

      1.51%

      23

      Vĩnh
      Long

      62103

      544

      0.88%

      37068

      893

      2.41%

      99171

      1437

      1.45%

      24

      Đăk
      Nông

      39428

      531

      1.35%

      17872

      283

      1.58%

      57300

      814

      1.42%

      25

      Bình
      Thuận

      96806

      1145

      1.18%

      41025

      690

      1.68%

      137831

      1835

      1.33%

      26

      Quảng
      Trị

      56436

      145

      0.26%

      30198

      989

      3.28%

      86634

      1134

      1.31%

      27

      Bến
      Tre

      82184

      793

      0.96%

      39618

      717

      1.81%

      121802

      1510

      1.24%

      28

      Bình
      D­ơng

      54216

      620

      1.14%

      25258

      365

      1.45%

      79474

      985

      1.24%

      29

      Lâm
      Đồng

      94574

      465

      0.49%

      46293

      1278

      2.76%

      140867

      1743

      1.24%

      30

      Đồng
      Nai

      165955

      1713

      1.03%

      80638

      1319

      1.64%

      246593

      3032

      1.23%

      31

      Quảng
      Bình

      73814

      802

      1.09%

      40753

      587

      1.44%

      114567

      1389

      1.21%

      32

      Long
      An

      87593

      832

      0.95%

      42891

      651

      1.52%

      130484

      1483

      1.14%

      33

      Tây
      Ninh

      63486

      551

      0.87%

      27188

      421

      1.55%

      90674

      972

      1.07%

      34

      Thanh
      Hoá

      281603

      2957

      1.05%

      158142

      1455

      0.92%

      439745

      4412

      1.00%

      35

      Cần Thơ

      59249

      574

      0.97%

      27688

      290

      1.05%

      86937

      864

      0.99%

      36

      Bà
      Rịa- VT

      71573

      524

      0.73%

      37868

      553

      1.46%

      109441

      1077

      0.98%

      37

      Quảng
      Ngãi

      105520

      720

      0.68%

      53750

      793

      1.48%

      159270

      1513

      0.95%

      38

      Bắc
      Giang

      131669

      1542

      1.17%

      67686

      262

      0.39%

      199355

      1804

      0.90%

      39

      Bắc
      Kạn

      22321

      139

      0.62%

      11581

      161

      1.39%

      33902

      300

      0.88%

      40

      Thái
      Nguyên

      80060

      940

      1.17%

      46794

      143

      0.31%

      126854

      1083

      0.85%

      41

      Bình
      Định

      123113

      733

      0.60%

      78163

      962

      1.23%

      201276

      1695

      0.84%

      42

      Tiền
      Giang

      100104

      414

      0.41%

      45661

      682

      1.49%

      145765

      1096

      0.75%

      43

      Phú
      Thọ

      94572

      871

      0.92%

      51956

      186

      0.36%

      146528

      1057

      0.72%

      44

      Lào
      Cai

      47663

      149

      0.31%

      17698

      290

      1.64%

      65361

      439

      0.67%

      45

      Bạc
      Liêu

      45776

      212

      0.46%

      18921

      204

      1.08%

      64697

      416

      0.64%

      46

      Lạng
      Sơn

      61974

      52

      0.08%

      28217

      510

      1.81%

      90191

      562

      0.62%

      47

      Quảng
      Ninh

      79458

      294

      0.37%

      48205

      499

      1.04%

      127663

      793

      0.62%

      48

      Hà
      Tây

      171740

      435

      0.25%

      112747

      1256

      1.11%

      284487

      1691

      0.59%

      49

      Bắc
      Ninh

      75168

      319

      0.42%

      51531

      423

      0.82%

      126699

      742

      0.59%

      50

      H­ng
      Yên

      75552

      225

      0.30%

      47367

      445

      0.94%

      122919

      670

      0.55%

      51

      Khánh
      Hoà

      85679

      518

      0.60%

      38264

      117

      0.31%

      123943

      635

      0.51%

      52

      TT
      Huế

      94018

      362

      0.39%

      43423

      319

      0.73%

      137441

      681

      0.50%

      53

      Đà
      Nẵng

      59533

      267

      0.45%

      34757

      174

      0.50%

      94290

      441

      0.47%

      54

      Vĩnh
      Phúc

      83234

      299

      0.36%

      48355

      257

      0.53%

      131589

      556

      0.42%

      55

      Hà
      Tĩnh

      102892

      558

      0.54%

      70570

      141

      0.20%

      173462

      699

      0.40%

      56

      Hải
      Phòng

      119295

      244

      0.20%

      77620

      519

      0.67%

      196915

      763

      0.39%

      57

      Nam
      Định

      137968

      414

      0.30%

      69649

      313

      0.45%

      207617

      727

      0.35%

      58

      Cao
      Bằng

      37823

      112

      0.30%

      22470

      82

      0.36%

      60293

      194

      0.32%

      59

      TP.
      HCM

      314376

      613

      0.19%

      158563

      620

      0.39%

      472939

      1233

      0.26%

      60

      Hà
      Nam

      56148

      41

      0.07%

      31254

      150

      0.48%

      87402

      191

      0.22%

      61

      Hải
      Dương

      110779

      76

      0.07%

      68761

      164

      0.24%

      179540

      240

      0.13%

      62

      Thái
      Bình

      111897

      75

      0.07%

      68717

      142

      0.21%

      180614

      217

      0.12%

      63

      Ninh
      Bình

      65837

      87

      0.13%

      39456

      38

      0.10%

      105293

      125

      0.12%

      64

      Hà
      Nội

      174921

      92

      0.05%

      119397

      75

      0.06%

      294318

      167

      0.06%

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu146/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quan
                                Ngày ban hành31/12/2020
                                Người ký
                                Ngày hiệu lực 31/12/2020
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 3360/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Kế hoạch 69/KH-UBND triển khai đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Sơn La trong năm 2021 và những năm tiếp theo
                                                      • Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh
                                                      • Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trong lĩnh vực tổ chức cán bộ theo Thông tư 06/2019/TT-BYT do tỉnh Gia Lai ban hành
                                                      • Quyết định 1122/QĐ-BXD năm 2020 về thành lập Tổ điều phối vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025 do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
                                                      • Kế hoạch 2779/KH-UBND năm 2020 về tiếp nhận, vận chuyển, cách ly cán bộ, công chức cấp tỉnh, đội ngũ y tế và đội ngũ phục vụ công tác cách ly phòng chống dịch Covid-19 tại Trung tâm điều dưỡng người có công do tỉnh Đắk Lắk ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ