Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 62/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18706





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu62/VBHN-BTC
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành31/12/2020
      Người kýHuỳnh Quang Hải
      Ngày hiệu lực 31/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 62/VBHN-BTC

      Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

       

      THÔNG TƯ[1]

      HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

      Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

      Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.[2]

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh:

      Thông tư này quy định về:

      a) Chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương (sau đây viết tắt là Quỹ bảo lãnh tín dụng hoặc Quỹ) được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ);

      b) Đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

      2. Đối tượng áp dụng:

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng;

      b) Tổ chức cho vay theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ;

      c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa được cấp bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ;

      d) Tổ chức và cá nhân khác có liên quan.

      Điều 2. Nguyên tắc quản lý tài chính

      Quỹ bảo lãnh tín dụng tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình theo quy định của pháp luật; thực hiện bảo toàn và phát triển vốn, bù đắp chi phí và rủi ro trong hoạt động; hoạt động theo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm và hiệu quả theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ, quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

      Chương II

      QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG

      Điều 3. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng

      Nguồn vốn hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

      Điều 4. Quản lý, sử dụng vốn của Quỹ bảo lãnh tín dụng

      Quỹ bảo lãnh tín dụng quản lý, sử dụng vốn theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP.

      Điều 5. Bảo đảm an toàn vốn và tài sản

      Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm an toàn vốn và tài sản của Quỹ, gồm:

      1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản theo đúng mục đích, đúng quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

      2. Mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm rủi ro hoạt động bảo lãnh tín dụng và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.

      3. Trích lập dự phòng rủi ro:

      a) Trích lập dự phòng rủi ro bảo lãnh đầy đủ vào chi phí hoạt động của Quỹ theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;

      b) Trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro khác theo quy định áp dụng đối với doanh nghiệp.

      4. Xử lý tổn thất về tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều này, điểm b khoản 3 Điều 43 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 8 Thông tư này.

      5. Tuân thủ đầy đủ các quy định về đối tượng, điều kiện, phạm vi bảo lãnh, giới hạn cấp bảo lãnh và các nội dung liên quan đến hoạt động bảo lãnh tín dụng của Quỹ theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

      6. Không được sử dụng nguồn vốn hoạt động để thực hiện các mục đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và các hoạt động kinh doanh, đầu tư không được phép khác (trừ tiền nhàn rỗi của Quỹ được sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ).

      7. Không được huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân; phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu.

      8. Thực hiện các biện pháp khác về bảo đảm an toàn vốn theo quy định của pháp luật.

      Điều 6. Phân loại nợ, trích lập quỹ dự phòng rủi ro bảo lãnh và xử lý rủi ro

      1. Việc phân loại nợ, trích lập quỹ dự phòng rủi ro bảo lãnh và xử lý rủi ro của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 36 và Điều 37 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan.

      2. Thời điểm trích lập dự phòng rủi ro: Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện trích lập quỹ dự phòng rủi ro bảo lãnh vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

      Điều 7. Quản lý tài sản

      1. Quỹ bảo lãnh tín dụng xây dựng Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định, trình Chủ tịch Quỹ phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng và các quy định pháp luật có liên quan.

      2. Đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng:

      a) Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng và quy định của pháp luật có liên quan;

      b) Trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng, mua sắm và sửa chữa tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng;

      c) Việc đầu tư, mua sắm phương tiện đi lại phục vụ hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng áp dụng theo quy định như đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng;

      d) Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện việc đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của Quỹ trong phạm vi nguồn vốn của Quỹ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

      3. Nguyên tắc trích khấu hao, chế độ quản lý, sử dụng và thời gian trích khấu hao tài sản cố định: Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định về khấu hao tài sản cố định áp dụng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

      4. Cho thuê tài sản cố định:

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng được quyền cho thuê tài sản cố định theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

      b) Cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng là cấp quyết định việc cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản cố định.

      5. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng được quyền chủ động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được;

      b) Cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng là cấp có thẩm quyền quyết định việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định;

      c) Phương thức, trình tự, thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định của pháp luật áp dụng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Quy chế quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, mua sắm và quản lý tài sản cố định của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

      6. Kiểm kê tài sản và đánh giá lại tài sản cố định:

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng phải tổ chức kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất để xác định số lượng tài sản cố định trong các trường hợp: Khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm; sau khi xảy ra thiên tai, dịch họa hoặc vì lý do nào đó gây ra biến động tài sản của Quỹ bảo lãnh tín dụng; theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      b) Đối với tài sản thừa, thiếu, phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 8 Thông tư này;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện đánh giá lại tài sản cố định theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

      d) Việc đánh giá lại tài sản cố định và xử lý hạch toán đối với các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

      Điều 8. Xử lý tổn thất tài sản của Quỹ bảo lãnh tín dụng

      Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ bảo lãnh tín dụng phải thành lập Hội đồng để xác định mức độ tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:

      1. Xác định rõ các nguyên nhân khách quan, bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị) và nguyên nhân chủ quan.

      2. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì cá nhân, tập thể gây ra tổn thất phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. Quỹ bảo lãnh tín dụng quy định cụ thể việc bồi thường và quyết định mức bồi thường phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

      3. Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

      4. Sử dụng các khoản dự phòng được trích lập trong chi phí để bù đắp theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư này và pháp luật có liên quan.

      5. Giá trị tổn thất sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể và tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí, nếu thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

      Chương III

      QUẢN LÝ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

      Điều 9. Thu nhập của Quỹ bảo lãnh tín dụng

      Thu nhập của Quỹ bảo lãnh tín dụng là các khoản phải thu phát sinh trong kỳ, được xác định phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu, bao gồm:

      1. Thu từ hoạt động nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng:

      a) Thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bảo lãnh tín dụng;

      b) Thu phí bảo lãnh tín dụng;

      c) Thu lỗi nhận nợ bắt buộc đối với khách hàng.

      2. Thu từ hoạt động tài chính;

      a) Thu lãi tiền gửi;

      b) Thu lãi đầu tư trái phiếu Chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái xây dựng tổ quốc, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;

      c) Thu từ phí quản lý các nguồn viện trợ, hỗ trợ, tài trợ, đóng góp (nếu có);

      d) Thu phí nhận ủy thác của chính quyền địa phương, các quỹ tài chính địa phương, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước (bên ủy thác) để thực hiện yêu cầu của bên ủy thác theo quy định của pháp luật.

      3. Thu nhập khác:

      a) Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản;

      b) Thu tiền bảo hiểm được bồi thường (phần còn lại sau khi đã bù đắp tổn thất xảy ra);

      c) Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế;

      d) Thu từ các hoạt động dịch vụ, thu từ cho thuê tài sản của Quỹ bảo lãnh tín dụng;

      đ) Thu chênh lệch tỷ giá (nếu có);

      e) Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

      4. Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu theo chế độ quy định.

      Điều 10. Chi phí của Quỹ bảo lãnh tín dụng

      Chi phí của Quỹ bảo lãnh tín dụng là các khoản chi phí phải chi phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng, tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật, bao gồm:

      1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng:

      a) Chi trả lãi tiền vay và chi phí huy động vốn khác theo quy định của pháp luật;

      b) Chi trích lập quỹ dự phòng rủi ro bảo lãnh theo quy định Điều 6 Thông tư này;

      c) Chi bảo hiểm rủi ro nghiệp vụ hoạt động bảo lãnh và các loại bảo hiểm khác theo quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của pháp luật liên quan;

      d) Chi chênh lệch tỷ giá (nếu có);

      đ) Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí đối với các hoạt động phải nộp theo quy định pháp luật hiện hành;

      e) Chi khác cho hoạt động nghiệp vụ: Chi để thu hồi các khoản nợ đã xóa, thu hồi nợ xấu, chi trả phí dịch vụ thu hồi nợ cho các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; chi cho hoạt động mua bán nợ; chi thu giữ, bảo quản, khai thác các tài sản bảo đảm trong quá trình xử lý nợ xấu theo thực tế phát sinh; chi xử lý khoản tổn thất về vốn, tài sản và các khoản trả nợ thay sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định; chi thuê luật sư, tư vấn pháp lý, án phí, lệ phí thi hành án; chi trả các khoản nợ đã xác định không còn đối tượng trả và hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó lại xác định được chủ nợ; chi các khoản đã hạch toán vào thu nhập nhưng thực tế không thu được và không hạch toán giảm thu nhập; chi phí ủy thác, các chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ các hoạt động nghiệp vụ, chi khác theo quy định của pháp luật.

      2. Chi cho hoạt động tài chính: Các khoản chi liên quan đến hoạt động gửi tiền tại các ngân hàng thương mại và các chi phí hoạt động tài chính khác theo quy định tại Thông tư này.

      3. Chi hoạt động bộ máy:

      Chi cho người lao động và quản lý của Quỹ bảo lãnh tín dụng theo chế độ của Nhà nước quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

      a) Chi cho người lao động: Chi tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, các khoản đóng góp theo lương: Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định; chi các khoản chi ăn ca, chi lao động nữ, chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch theo quy định của pháp luật; chi y tế, nghỉ phép theo chế độ hàng năm; chi trợ cấp thôi việc, chi hỗ trợ mất việc làm cho người lao động và các khoản chi liên quan đến việc thực hiện tinh giản biên chế khi Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện tái cơ cấu theo đề án được duyệt; các khoản chi khác cho nhân viên theo quy định của pháp luật;

      b) Chi hoạt động quản lý và công vụ: Chi công tác phí cho người lao động và người quản lý của Quỹ đi công tác trong nước và nước ngoài; chi mua sắm vật tư, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, giấy, mực in chi tài liệu, sách báo và các vật liệu khác; chi cước phí bưu điện, điện thoại và truyền tin; chi phí thuê tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động của Quỹ; chi hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo cán bộ Quỹ; chi phí tuyên truyền, in ấn tài liệu, lễ tân, khánh tiết, giao dịch, đối ngoại, chi đoàn ra, đoàn vào; chi tiếp khách, tuyên truyền, quảng cáo theo quy định của pháp luật; chi cho công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán đối với hoạt động Quỹ; chi hỗ trợ cho các hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể của Quỹ; chi về điện nước, vệ sinh cơ quan, bảo vệ môi trường, y tế cơ quan; các khoản chi phí khác phù hợp với quy định của pháp luật;

      c) Chi về tài sản: Chi khấu hao tài sản cố định theo quy định chung đối với các doanh nghiệp; chi mua sắm công cụ, dụng cụ; chi thuê tài sản; chi bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành tài sản; chi bảo hiểm tài sản, chi nhượng bán, thanh lý tài sản không bao gồm giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có).

      4. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật chưa có quy định hoặc không khống chế định mức chi, Quỹ bảo lãnh tín dụng căn cứ vào khả năng tài chính, xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu đảm bảo phù hợp, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      5. Việc xác định doanh thu, chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

      Điều 11. Các khoản Quỹ bảo lãnh tín dụng không được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ

      1. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.

      2. Các khoản chi phạt do vi phạm hành chính, bao gồm: Vi phạm pháp luật giao thông, vi phạm pháp luật kế toán thống kê và các khoản vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.

      3. Các khoản chi không có hóa đơn hoặc chứng từ chi không hợp lệ, hợp pháp.

      4. Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ.

      5. Các khoản chi ủng hộ địa phương, các tổ chức xã hội, các cơ quan khác.

      6. Các khoản chi vượt định mức theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

      Điều 12. Kết quả tài chính, phân phối kết quả tài chính

      1. Kết quả tài chính và phân phối kết quả tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

      2. Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi:

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A được trích 3 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;

      b) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B được trích 1,5 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C được trích 01 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi.

      3. Trích lập quỹ thưởng người quản lý (gồm Chủ tịch, Kiểm soát viên, Giám đốc, các Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ bảo lãnh tín dụng):

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A được trích 1,5 tháng lương thực hiện của người quản lý;

      b) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B được trích 01 tháng lương thực hiện của người quản lý;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C thì không được trích lập quỹ thưởng của người quản lý.

      4. Trường hợp chênh lệch thu - chi còn lại sau khi trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính mà không đủ nguồn để trích các quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý theo mức quy định thì Quỹ bảo lãnh tín dụng được giảm trích lập quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn trích lập đủ quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý nhưng phải đảm bảo mức trích tối thiểu vào quỹ đầu tư phát triển theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

      Điều 13. Quản lý và sử dụng các quỹ

      Việc quản lý và sử dụng các quỹ của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

      Chương IV

      ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI QUỸ BẢO LÃNH TÍN DỤNG

      Điều 14. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động

      1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hàng năm của Quỹ bảo lãnh tín dụng, bao gồm:

      a) Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng doanh số cấp bảo lãnh tín dụng;

      b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp;

      c) Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc đối với hoạt động bảo lãnh tín dụng hàng năm;

      d) Chỉ tiêu 4: Tổng thu nhập trừ tổng chi phí;

      đ) Chỉ tiêu 5: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, tài sản, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

      2. Cách thức xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hàng năm của Quỹ bảo lãnh tín dụng:

      a) Chỉ tiêu tăng trưởng doanh số bảo lãnh cấp tín dụng được xác định trên doanh số bảo lãnh thực hiện quy định tại báo cáo hoạt động nghiệp vụ hàng năm do Chủ tịch Quỹ phê duyệt và số kế hoạch được Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng giao hàng năm;

      b) Chỉ tiêu tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp được xác định trên cơ sở tỷ lệ nợ thực tế đã trả thay cho doanh nghiệp quy định tại báo cáo hoạt động nghiệp vụ hàng năm do Chủ tịch Quỹ phê duyệt và số kế hoạch được Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng giao hàng năm;

      c) Chỉ tiêu tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc được xác định bằng tỷ lệ số nợ gốc thực thu trên tổng nợ gốc phải thu đến hạn trong năm của khoản đã trả nợ thay cho bên được bảo lãnh và chỉ tiêu này xác định trên cơ sở tỷ lệ thực hiện quy định tại báo cáo hoạt động nghiệp vụ hàng năm do Chủ tịch Quỹ phê duyệt và kế hoạch được Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng giao hàng năm;

      d) Chỉ tiêu tổng thu nhập trừ tổng chi phí được xác định trên số thực hiện quy định tại báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm theo quy định và số kế hoạch được Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng giao hàng năm;

      đ) Chỉ tiêu tình hình chấp hành chế độ, chính sách pháp luật: Căn cứ vào việc chấp hành và thực hiện các chế độ chính sách Nhà nước đã ban hành trong lĩnh vực tài chính, bao gồm: chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán; chế độ báo cáo tài chính đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng, chế độ về chi tiêu; chế độ về mua sắm và quản lý tài sản để xác định chỉ tiêu này. Việc chấp hành chế độ, chính sách pháp luật là chấp hành đúng quy định, không có những hành vi thực hiện sai, bỏ sót, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời hoặc không thực hiện.

      3. Các chỉ tiêu quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này không được điều chỉnh trong suốt kỳ thực hiện kế hoạch khi thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ. Trường hợp điều chỉnh các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị), Chủ tịch Quỹ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh.

      4. Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng xây dựng các chỉ tiêu về tăng trưởng doanh số cấp bảo lãnh tín dụng, tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp, tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc, tổng thu nhập trừ tổng chi phí trong kế hoạch tài chính hàng năm và các chỉ tiêu khác (nếu có) báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét có ý kiến chấp thuận trước khi ban hành quyết định. Thời gian báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các chỉ tiêu này trước ngày 15 tháng 3 năm kế hoạch để làm căn cứ đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

      5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này được áp dụng đối với các khoản bảo lãnh và nhận nợ bắt buộc kể từ thời điểm Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành.

      Điều 15. Phương pháp đánh giá hiệu quả và kết quả xếp loại Quỹ bảo lãnh tín dụng

      1. Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng doanh số bảo lãnh cấp tín dụng

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A khi tỷ lệ tăng trưởng doanh số bảo lãnh thực hiện tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao trong năm;

      b) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi tỷ lệ tăng trưởng doanh số bảo lãnh thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% kế hoạch được giao;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi tỷ lệ tăng trưởng doanh số bảo lãnh thực hiện đạt dưới 75% kế hoạch được giao.

      2. Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A khi tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng dư nợ bảo lãnh thực hiện bằng hoặc thấp hơn kế hoạch được giao;

      b) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng dư nợ bảo lãnh thực hiện từ trên 100% đến 110% kế hoạch được giao;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng dư nợ bảo lãnh thực hiện cao hơn 110% kế hoạch được giao.

      3. Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A khi tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc thực hiện tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao trong năm;

      b) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% kế hoạch được giao;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc thực hiện đạt dưới 75% kế hoạch được giao.

      4. Chỉ tiêu 4: Tổng thu nhập trừ tổng chi phí

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A khi tổng thu nhập trừ tổng chi phí thực hiện tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao trong năm;

      b) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi tổng thu nhập trừ tổng chi phí thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% kế hoạch được giao;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi tổng thu nhập trừ tổng chi phí thực hiện đạt dưới 75% kế hoạch được giao.

      5. Chỉ tiêu 5: Tình hình chấp hành chế độ, chính sách pháp luật

      a) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A nếu không bị các cơ quan có thẩm quyền ra thông báo hoặc kết luận về các vi phạm cơ chế, chính sách thuộc nội dung tại tiết đ khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

      b) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi vi phạm một trong các trường hợp sau: Bị Bộ Tài chính hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản về việc nộp báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo tài chính và các báo cáo khác không đúng quy định, không đúng hạn từ lần thứ hai đối với từng loại báo cáo; Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, số tiền từng lần bị xử phạt không vượt quá 50.000.000 đồng (không bao gồm số tiền phải nộp để thực hiện khắc phục hậu quả) phát sinh trong năm tài chính thực hiện việc đánh giá xếp loại Quỹ;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi vi phạm một trong các trường hợp sau: Không nộp báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định hoặc nộp báo cáo không đúng quy định, đúng thời hạn bị Bộ Tài chính hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản từ 3 (ba) lần trở lên đối với từng loại báo cáo; Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng các hình thức phạt tiền, số tiền từng lần bị xử phạt từ trên 50.000.000 đồng trở lên (không bao gồm số tiền phải nộp để thực hiện khắc phục hậu quả) phát sinh trong năm tài chính thực hiện việc đánh giá xếp loại Quỹ; Người quản lý điều hành Quỹ bảo lãnh tín dụng có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Quỹ đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      6. Việc đánh giá hiệu quả và xếp loại Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện trên cơ sở so sánh giữa kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ được giao với kết quả thực hiện và kết quả giám sát hoạt động Quỹ bảo lãnh tín dụng.

      Điều 16. Tổng hợp xếp loại Quỹ bảo lãnh tín dụng

      1. Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A khi không có chỉ tiêu xếp loại C, trong đó có ít nhất 2 (hai) chỉ tiêu trong các chỉ tiêu sau được xếp lại A gồm: chỉ tiêu 1, chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3, chỉ tiêu 4 và chỉ tiêu 5.

      2. Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi có từ 2 (hai) chỉ tiêu trong 5 (năm) chỉ tiêu trở lên xếp loại C.

      3. Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B trong các trường hợp không được xếp loại A hoặc loại C.

      4. Hàng năm, căn cứ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động nêu tại Thông tư này, Quỹ bảo lãnh tín dụng báo cáo kết quả hoạt động và xếp loại gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện xếp loại đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng.

      Điều 17. Xếp loại người quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng

      1. Người quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng hoàn thành tốt nhiệm vụ khi:

      a) Thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của người quản lý theo quy định của Chính phủ về quản lý người có chức danh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ;

      b) Đạt hoặc vượt chỉ tiêu Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng giao kế hoạch tăng trưởng doanh số bảo lãnh tín dụng, tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc. Hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch tài chính đã duyệt trước ngày 01 tháng 3 của năm đánh giá;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A theo quy định tại Thông tư này.

      2. Người quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng không hoàn thành nhiệm vụ khi:

      a) Không thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá do kết quả hoạt động của người quản lý doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ;

      b) Hoàn thành dưới 85% chỉ tiêu Chủ tịch Quỹ bảo lãnh tín dụng giao tăng trưởng doanh số bảo lãnh tín dụng, tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc. Hoàn thành dưới 90% kế hoạch tài chính đã duyệt trước ngày 01 tháng 3 của năm đánh giá;

      c) Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C theo quy định tại Thông tư này.

      3. Người quản lý Quỹ bảo lãnh tín dụng hoàn thành nhiệm vụ: Các trường hợp còn lại không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

      Chương V

      CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VÀ KIỂM TOÁN

      Điều 18. Kế toán, thống kê của Quỹ bảo lãnh tín dụng

      1. Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về chế độ kế toán, thống kê, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động của Quỹ.

      2. Năm tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.

      Điều 19. Kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ bảo lãnh tín dụng

      1. Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm trình Chủ tịch Quỹ quyết định sau khi có ý kiến phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:

      a) Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn; tổng thu nhập, tổng chi phí; kế hoạch mua sắm tài sản cố định theo Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 và Phụ lục 5 đính kèm Thông tư này;

      b) Tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp, tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc.

      2. Thời gian lập kế hoạch:

      a) Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm, Quỹ bảo lãnh tín dụng lập kế hoạch tài chính năm kế hoạch để trình Chủ tịch Quỹ xem xét, cho ý kiến;

      b) Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Chủ tịch Quỹ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng;

      c) Trước ngày 30 tháng 3 năm kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến phê duyệt kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng;

      d) Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng, Chủ tịch Quỹ ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng để Quỹ triển khai thực hiện và gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan theo quy định để quản lý, giám sát.

      Điều 20. Chế độ thông tin, báo cáo, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng.

      1. Chế độ thông tin, báo cáo, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng thực hiện theo quy định tại Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

      2. [3] Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:

      a) Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;

      b) Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;

      c) Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;

      d) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

      Chương VI

      TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN

      Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

      1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 58 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

      2. Sửa đổi, bổ sung cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng (khi cần thiết).

      Điều 22. Trách nhiệm của Quỹ bảo lãnh tín dụng

      1. Quỹ bảo lãnh tín dụng chịu trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ, hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

      2. Tuân thủ chế độ quản lý tài chính theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

      3. Trên cơ sở quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan, Quỹ có trách nhiệm ban hành các quy chế nghiệp vụ, quy chế quản lý tài chính để đảm bảo việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Nhà nước do Quỹ quản lý an toàn, hiệu quả.

      Chương VII

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp

      Đối với những Quỹ bảo lãnh tín dụng đã thành lập, đang hoạt động và đang thực hiện cơ chế tài chính theo quy định tại Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, xử lý số dư của các quỹ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2018 (quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi) được trích lập theo Thông tư số 147/2014/TT-BTC như sau:

      1. Số dư của quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ được kết chuyển vào quỹ đầu tư phát triển quy định tại Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư này.

      2. Số dư của các quỹ trích sau phân phối kết quả tài chính gồm: quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi được kết chuyển vào quỹ có cùng mục đích sử dụng theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư này.

      Điều 24. Hiệu lực thi hành[4]

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 và áp dụng từ năm tài chính 2019. Thông tư này thay thế Thông tư số 147/2014/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2014 về hướng dẫn một số điều của Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

      2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn theo quy định của pháp luật./.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Huỳnh Quang Hải

       

      Phụ lục 1

      KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM...

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)

      I. Chỉ tiêu

      Đơn vị tính:....... đồng

      TT

      Nội dung

      Thực hiện năm

      N-2

      Thực hiện năm N-1

      Kế hoạch năm N

      So sánh

      I

      Tổng thu nhập

       

       

       

       

      1

      Thu hoạt động nghiệp vụ

       

       

       

       

      2

      Thu hoạt động tài chính

       

       

       

       

      3

      Thu nhập khác

       

       

       

       

      II

      Tổng chi phí

       

       

       

       

      1

      Chi phí hoạt động nghiệp vụ

       

       

       

       

      2

      Chi phí cho cán bộ, nhân viên Quỹ

       

       

       

       

      3

      Chi hoạt động quản lý công vụ

       

       

       

       

      4

      Chi phí khác

       

       

       

       

      III

      Kết quả tài chính trước thuế

       

       

       

       

      IV

      Nghĩa vụ với NSNN (nếu có)

       

       

       

       

      V

      Chênh lệch thu chỉ sau thuế

       

       

       

       

      VI

      Chỉ tiêu hoạt động nghiệp vụ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II. Thuyết minh

      1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện.

      2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện (thu nhập, chi phí, lãi, lỗ).

      3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.

      4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung:

      - Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch thu nhập, chi phí, chênh lệch thu chi (chi tiết từng loại thu nhập - chi phí theo Phụ lục 2); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại thu nhập, chi phí.

      - Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.

      - Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định (chi tiết theo Phụ lục 3).

      - Kế hoạch lao động, tiền lương, tiền thưởng.

       

       

      LẬP BIỂU
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      .... ngày.... tháng.... năm....
      GIÁM ĐỐC
      (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Phụ lục 2

      CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU NHẬP - CHI PHÍ NĂM....

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)

      I. THU NHẬP

      Đơn vị tính:....... đồng

      TT

      Nội dung

      Thực hiện năm N-2

      Thực hiện năm N-1

      Kế hoạch năm N

      So sánh

      I

      Thu hoạt động nghiệp vụ

       

       

       

       

       

      Chi tiết từng loại thu nhập

       

       

       

       

       

      ..........

       

       

       

       

      II

      Thu hoạt động tài chính

       

       

       

       

       

      ..........

       

       

       

       

       

      ..........

       

       

       

       

      III

      Thu nhập khác

       

       

       

       

       

      ..........

       

       

       

       

       

      ..........

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xác định thu nhập và phân tích lý do tăng giảm từng loại thu nhập trong năm kế hoạch

      II. CHI PHÍ

      1

      Nội dung

      Thực hiện năm N-2

      Thực hiện năm N-1

      Kế hoạch năm N

      So sánh

      I

      Chi phí hoạt động nghiệp vụ

       

       

       

       

       

      Chi tiết từng loại Chi phí

       

       

       

       

       

      ..........

       

       

       

       

       

      ..........

       

       

       

       

      II

      Chi phí cho cán bộ, nhân viên Quỹ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III

      Chi hoạt động quản lý công vụ

       

       

       

       

       

      ..........

       

       

       

       

      IV

      Chi phí khác

       

       

       

       

       

      ..........

       

       

       

       

      Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại Chi phí trong năm kế hoạch

       

      Phụ lục 3

      KẾ HOẠCH MUA SẮM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM ...

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)

      I. Kế hoạch mua sắm tài sản cố định

      Đơn vị tính:....... đồng

      TT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Đơn giá

      Thành tiền

      Ghi chú

       

      Chi tiết

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

      II. Thuyết minh

      - Về tình hình tài sản hiện có.

      - Dự kiến kế hoạch mua sắm tài sản cố định trong năm (nêu rõ lý do, sự cần thiết).

       

      Phụ lục 4

      BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TÀI CHÍNH NĂM ...

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)

      Đơn vị tính: ....... đồng

      Số hiệu Tài khoản

      Nội dung

      Số phát sinh trong năm

      Ghi chú

      1

      2

      3

      4

      I

      THU NHẬP

       

       

       

      Thu nhập hoạt động nghiệp vụ

       

       

       

      Chi tiết từng khoản mục thu nhập

       

       

       

      ................

       

       

       

      Thu hoạt động tài chính

       

       

       

      ................

       

       

       

      Thu nhập khác

       

       

       

      ................

       

       

      II

      CHI PHÍ

       

       

       

      Chi phí hoạt động nghiệp vụ

       

       

       

      Chi tiết từng khoản mục chi phí

       

       

       

      ................

       

       

       

      Chi trích lập dự phòng rủi ro

       

       

       

      Chi phí dự phòng rủi ro bảo lãnh

       

       

       

      Chi phí dự phòng tài chính

       

       

       

      Chi từ hoạt động tài chính

       

       

       

      Chi phí cho cán bộ, nhân viên Quỹ

       

       

       

      ................

       

       

       

      Chi phí cho quản lý và công vụ

       

       

       

      Chi về tài sản

       

       

       

      Chi phí khác

       

       

       

      ................

       

       

      III

      CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II)

       

       

       

       LẬP BIỂU
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      .... ngày .... tháng....năm....
      GIÁM ĐỐC
      (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      Phụ lục 5

      BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ NĂM...

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính)

      Đơn vị tính:....... đồng

      STT

      Phân phối thu nhập

      Số dư đầu năm

      Số phát sinh trong năm

      Số dư cuối năm

      Ghi chú

      Phát sinh tăng

      Phát sinh giảm

       

       

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      1

      Quỹ đầu tư phát triển

       

       

       

       

       

      2

      Quỹ dự phòng tài chính

       

       

       

       

       

      3

      Quỹ thưởng người quản lý

       

       

       

       

       

      4

      Quỹ khen thưởng

       

       

       

       

       

      5

      Quỹ phúc lợi

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

       

       

       

       

       

       

       

      LẬP BIỂU
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      .... ngày.... tháng.... năm....
      GIÁM ĐỐC
      (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       



      [1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:

      -  Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.

      -  Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số 84/2020/TT-BTC).

      Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu trên.

      [2] Thông tư số 84/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

       Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.”

      [3] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

      [4] Điều 18 Thông tư số 84/2020/TT-BTC quy định như sau:

      “Điều 18. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

      2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.”

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu62/VBHN-BTC
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành31/12/2020
                                Người kýHuỳnh Quang Hải
                                Ngày hiệu lực 31/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn số 1448/CP-QHQT ngày 14/11/2002 của Chính phủ về việc danh mục các dự án tín dụng hỗn hợp Đan Mạch
                                                      • Công văn số 1218/BCĐ127 ngày 03/04/2002 của Bộ Thương mại về việc chỉ đạo kiểm tra, xác minh vụ việc do BCĐ127 tỉnh Bắc Giang đề nghị
                                                      • Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 438:2001 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bọ trĩ hại lúa của các loại thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Thông tư 88/1999/TT-BTC về cơ chế quản lý tài chính cho dự án ngành cơ sở hạ tầng nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Thông tư 17/1997/TC-TCĐN hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các dự án dân số-sức khỏe gia đình và hỗ trợ y tế quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Công văn 4076/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chế độ tiền lương cho công nhân xây dựng
                                                      • Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025” (giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Nghệ An
                                                      • Quyết định 174/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ