Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 57/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 88/2016/NĐ-CP về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện do Bộ Tài chính ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18678





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu57/VBHN-BTC
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanBộ Tài chính
      Ngày ban hành31/12/2020
      Người kýHuỳnh Quang Hải
      Ngày hiệu lực 31/12/2020
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ TÀI CHÍNH
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 57/VBHN-BTC

      Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

       

      THÔNG TƯ[1]

      HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 88/2016/NĐ-CP NGÀY 01/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN

      Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

      Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

      Căn cứ Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.[2]

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này hướng dẫn về việc đầu tư, kế toán, xác định giá trị tài sản ròng và chế độ báo cáo của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và ngân hàng giám sát theo quy định của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định số 88/2016/NĐ-CP).

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.

      2. Ngân hàng giám sát; tổ chức lưu ký.

      3. Các tổ chức và cá nhân cung cấp các dịch vụ liên quan tới việc thiết lập, hoạt động, quản lý, giám sát quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.

      Điều 3. Đầu tư quỹ hưu trí

      1. Hoạt động đầu tư của quỹ hưu trí thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP trên cơ sở tuân thủ quy định pháp luật, tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư, đảm bảo an toàn, hiệu quả, theo đúng mục tiêu, chính sách đầu tư của quỹ hưu trí quy định tại điều lệ quỹ.

      2. Ngoài việc tuân thủ quy định tại Điều 20 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP, quỹ hưu trí được đầu tư không vượt quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ của một quỹ đầu tư chứng khoán.

      3. Trường hợp đầu tư vào chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán của các quỹ do doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí quản lý, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí chỉ được thu phí quản lý quỹ một lần.

      4. Căn cứ tình hình thị trường tài chính và hoạt động đầu tư của quỹ hưu trí, Bộ Tài chính có thể điều chỉnh danh mục và hạn mức đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều này.

      Điều 4. Hạch toán kế toán của quỹ hưu trí

      Quỹ hưu trí được áp dụng chế độ kế toán đối với quỹ mở quy định tại Thông tư số 198/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ mở, Thông tư số 181/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ hoán đổi danh mục và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) để hạch toán, kế toán các hoạt động nghiệp vụ của quỹ.

      Điều 5. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí

      1. Hàng tháng, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí có trách nhiệm xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí, xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 21 và Điểm c Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.

      2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải xây dựng quy chế xác định giá trị tài sản ròng và xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân để làm căn cứ thực hiện. Quy chế phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:

      a) Nguyên tắc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí và giá trị tài khoản hưu trí cá nhân;

      b) Quy trình chi tiết thực hiện các phương pháp định giá đối với từng loại tài sản đầu tư của quỹ hưu trí;

      c) Mức độ sai sót mà doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí có trách nhiệm đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.

      3. Quy chế xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí và xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân phải được quy định tại điều lệ của quỹ hưu trí theo quy định tại Điểm m Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP. Quy chế phải được công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, đồng thời gửi cho ngân hàng giám sát để kiểm tra, giám sát theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 16 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.

      4. Việc xác định giá trị thị trường các tài sản của quỹ hưu trí thực hiện theo phương pháp quy định tại Điều 19 Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

      5. Khi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí xác định sai giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí, xác định sai giá trị tài khoản hưu trí cá nhân và có phát sinh thiệt hại thực tế cho người tham gia quỹ thì doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP. Mức độ sai sót phải đền bù thiệt hại được quy định tại quy chế xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí và xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này nhưng không thấp hơn 0,75% giá trị tài sản ròng của quỹ.

      6. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí và giá trị tài khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 16 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP. Trường hợp phát hiện định giá sai giá trị tài sản ròng hoặc giá trị tài khoản hưu trí cá nhân, ngân hàng giám sát phải thông báo và yêu cầu doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí điều chỉnh trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ.

      7. Trong thời hạn tối đa ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày định giá, giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí phải được công bố trên các trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và đại lý hưu trí.

      Điều 6. Chế độ báo cáo của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí

      1. Ngoài việc tuân thủ chế độ báo cáo tài chính theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải thực hiện chế độ báo cáo hoạt động quản lý quỹ hưu trí và báo cáo quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ, cụ thể như sau:

      a) Báo cáo hoạt động quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được thực hiện hàng năm; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất 03 tháng sau khi kết thúc năm;

      b) Báo cáo về tài sản của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được thực hiện hàng quý; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất 20 ngày sau khi kết thúc quý gần nhất;

      c) Báo cáo về hoạt động đầu tư của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được thực hiện hàng quý; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất 20 ngày sau khi kết thúc quý gần nhất;

      d) Báo cáo quản trị rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo được thực hiện hàng năm; thời hạn gửi báo cáo chậm nhất 03 tháng sau khi kết thúc năm.

      2. Các báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này được gửi cho Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.

      3.[3] Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:

      a) Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;

      b) Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;

      c) Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin chuyên dùng;

      d) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 7. Chế độ báo cáo của ngân hàng giám sát

      1. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý quỹ hưu trí của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP. Mẫu báo cáo theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

      2. Nơi nhận báo cáo và thời hạn gửi các báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.

      3.[4] Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:

      a) Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;

      b) Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;

      c) Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin chuyên dùng;

      d) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 8. Điều khoản thi hành[5]

      1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.

      2. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, ngân hàng giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRỬỞNG

      Huỳnh Quang Hải

       

      PHỤ LỤC 1

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)

      BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUỸ HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN

      Kính gửi:

      - Bộ Tài chính;
      - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

      - Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện:..............................................

      - Địa chỉ:

      - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số.......... do............ cấp ngày..........

      - Kỳ báo cáo năm:................

      - Tên, địa chỉ các tổ chức cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí (kế toán quỹ, quản trị tài khoản hưu trí cá nhân) (nếu có);

      - Danh sách các đại lý hưu trí.

      1. Báo cáo tình hình chung

      STT

      Chỉ tiêu

      Đơn vị

      Giá  trị

      Thay đổi so với kỳ báo cáo trước

      I

      Số lượng quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện đang quản lý

       

       

       

      II

      Tổng giá trị tài sản ròng của các quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện đang quản lý

       

       

       

       

      Trong đó:

       

       

       

      1

      Tổng giá trị các khoản đóng góp vào quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện trong kỳ

       

       

       

      2

      Tổng giá trị các khoản chi trả từ quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện trong kỳ

       

       

       

      3

      Tổng giá trị đầu tư cuối kỳ báo cáo

       

       

       

      2. Báo cáo đối với từng quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện đang quản lý

      (Chi tiết đối với từng quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện đang quản lý)

      - Tên quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện;

      - Điều lệ quỹ số...... ngày....; văn bản sửa đổi, bổ sung số..... ngày.... (nếu có); Trong đó nêu cụ thể chính sách đầu tư của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện, tỷ trọng đầu tư vào từng loại tài sản quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.

      - Tên tổ chức lưu ký;

      - Tên ngân hàng giám sát;

      STT

      Chỉ tiêu

      Đơn vị

      Giá trị

      Thay đổi so với kỳ báo cáo trước

      I

      Tổng số lượng người tham gia quỹ  (I = 1 + 2)

       

       

       

      1

      Số lượng cá nhân trực tiếp tham gia quỹ

       

       

       

      2

      Số lượng người lao động tham gia quỹ thông qua người sử dụng lao động

      (Chi tiết đối với từng doanh nghiệp)

       

       

       

      II

      Giá trị tài sản ròng của quỹ

       

       

       

       

      Trong đó:

       

       

       

      1

      Tổng giá trị các khoản đóng góp vào quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện trong kỳ

       

       

       

      2

      Tổng giá trị các khoản chi trả từ quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện trong kỳ

       

       

       

      3

      Tổng giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện

       

       

       

       

       

      ......, ngày..... tháng.... năm.....
      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 2

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)

      BÁO CÁO VỀ TÀI SẢN CỦA QUỸ HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN

      (áp dụng cho từng quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện)

      Kính gửi:

      - Bộ Tài chính;
      - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

      - Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện:..............................................

      - Địa chỉ:

      - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số....... do............ cấp ngày.............

      - Kỳ báo cáo quý....... năm......

      - Tên quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện;

      - Điều lệ quỹ số.... ngày....; văn bản sửa đổi, bổ sung số... ngày.... (nếu có); Trong đó nêu cụ thể chính sách đầu tư của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện, tỷ trọng đầu tư vào từng loại tài sản quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.

      Đơn vị tính:.... VND

      TT

      Tài sản

      Kỳ báo cáo

      Kỳ trước

      %/cùng kỳ năm trước

      1

      Tiền và các khoản tương đương tiền

       

       

       

       

      Tiền

       

       

       

       

      Tiền gửi ngân hàng

       

       

       

       

      Các khoản tương đương tiền

       

       

       

      2

      Trái phiếu Chính phủ

       

       

       

      3

      Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

       

       

       

      4

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

      5

      Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán

       

       

       

      6

      Các khoản phải thu

       

       

       

       

      Lãi, cổ tức được nhận

       

       

       

       

      Các khoản phải thu khác

       

       

       

       

      Dự phòng phải thu khó đòi

       

       

       

      7

      Tổng tài sản

       

       

       

       

       

      ......, ngày..... tháng.... năm.....
      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 3

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)

      BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN

      (áp dụng cho từng quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện)

      Kính gửi:

      - Bộ Tài chính;
      - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

      - Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện:........

      - Địa chỉ:

      - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số....... do........ cấp ngày.................

      - Kỳ báo cáo quý...... năm......

      - Tên quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện;

      - Điều lệ quỹ số.... ngày....; văn bản sửa đổi, bổ sung số... ngày.... (nếu có); Chính sách đầu tư của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện, tỷ trọng đầu tư vào từng loại tài sản quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP.

      Đơn vị tính:.... VND

      I. BÁO CÁO DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA QUỸ

      TT

      Loại tài sản (nêu chi tiết)

      Số lượng

      Giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo

      Tổng giá trị

      Tỷ lệ %/ Tổng giá trị tài sản của quỹ

      I

      Tiền

      1

      Tiền mặt

       

       

       

       

      2

      Tiền gửi ngân hàng

       

       

       

       

       

      Tổng

       

       

       

       

      II

      Trái phiếu Chính phủ

       

       

       

       

      III

      Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

       

       

       

       

      IV

      Trái phiếu chính quyền địa phương

       

       

       

       

      V

      Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán

      1

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

       

      Tổng

       

       

       

       

      VI

      Các khoản phải thu

       

       

       

       

      1

      Lãi, cổ tức được nhận

       

       

       

       

      2

      Các khoản phải thu khác

       

       

       

       

      3

      Dự phòng phải thu khó đòi

       

       

       

       

       

      Tổng

       

       

       

       

      VII

      Tổng giá trị danh mục

       

       

       

       

      II. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

      TT

      Chỉ tiêu

      Kỳ báo cáo

      Kỳ trước

      Lũy kế từ đầu năm

      I

      Thu nhập từ hoạt động đầu tư

       

       

       

      1

      Tiền lãi, cổ tức được nhận

       

       

       

      2

      Các khoản thu nhập khác

       

       

       

      II

      Chi phí

       

       

       

      1

      Phí quản lý trả cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí

       

       

       

      2

      Phí lưu ký trả cho tổ chức lưu ký

       

       

       

      3

      Phí giám sát trả cho ngân hàng giám sát

       

       

       

      4

      Chi phí dịch vụ kế toán quỹ, quản trị tài khoản hưu trí cá nhân và các chi phí khác mà doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan;

       

       

       

      5

      Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán;

       

       

       

      6

      Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch tài sản của quỹ

       

       

       

      7

      Các loại phí khác (nêu chi tiết)

       

       

       

      III

      Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư (I-II)

       

       

       

      IV

      Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư

       

       

       

      1

      Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động đầu tư

       

       

       

      2

      Thay đổi về giá trị của các khoản đầu tư trong kỳ

       

       

       

      V

      Thay đổi của giá trị tài sản ròng của Quỹ do các hoạt động đầu tư trong kỳ (III + IV)

       

       

       

      VI

      Giá trị tài sản ròng đầu kỳ

       

       

       

      VII

      Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ trong kỳ:

       

       

       

       

      Trong đó

       

       

       

      1

      Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do các hoạt động liên quan đến đầu tư của Quỹ trong kỳ

       

       

       

      2

      Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do việc nhận đóng góp của người tham gia quỹ trong kỳ

       

       

       

      3

      Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ do việc chi trả cho người tham gia quỹ trong kỳ

       

       

       

      VIII

      Giá trị tài sản ròng cuối kỳ

       

       

       

       

       

      ......, ngày..... tháng.... năm.....
      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 4

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)

      BÁO CÁO VỀ VIỆC QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ THỰC HIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG VIỆC QUẢN LÝ QUỸ HƯU TRÍ

      Kính gửi:

      - Bộ Tài chính;
      - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

      - Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện:.............................................

      - Địa chỉ:

      - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số....... do....... cấp ngày..................

      - Kỳ báo cáo năm:.......

      - Tên, địa chỉ các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí (kế toán quỹ, quản trị tài khoản hưu trí cá nhân) (nếu có).

      1. Tình hình chung của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí

      - Được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh số... ngày...;

      - Thuộc diện tái cơ cấu hoặc kiểm soát, giám sát đặc biệt;

      - Khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong năm liên quan đến hoạt động quản lý quỹ hưu trí (nếu có);

      - Các trường hợp đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ;

      - Biên bản/báo cáo kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước thực hiện trong năm.

      2. Tình hình của từng quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện

      - Thay đổi về tổ chức lưu ký;

      - Thay đổi về ngân hàng giám sát;

      - Thay đổi điều lệ quỹ; Trong đó, nêu cụ thể thay đổi của chính sách đầu tư của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.

      3. Báo cáo về tình hình thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp quản lý quỹ trong việc quản lý quỹ hưu trí

      - Đánh giá về tình hình thực hiện và áp dụng hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp quản lý quỹ trong việc quản lý quỹ hưu trí.

       

       

      ......, ngày..... tháng.... năm.....
      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

       

      PHỤ LỤC 5

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện)

      BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ QUỸ TRONG VIỆC QUẢN LÝ QUỸ HƯU TRÍ

      Kính gửi:

      - Bộ Tài chính;
      - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

      - Tên ngân hàng giám sát:...

      - Địa chỉ:....

      - Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí được giám sát:...

      - Địa chỉ:....

      - Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí số... cấp ngày....

      - Tên, địa chỉ các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí (kế toán quỹ, quản trị tài khoản hưu trí cá nhân) (nếu có).

      - Kỳ báo cáo năm:....

      1. Về việc tuân thủ các nghĩa vụ của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí

      - Đánh giá về việc tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định của Nghị định số 88/2016/NĐ-CP đối với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và các tổ chức cung cấp dịch vụ về việc tuân thủ các nghĩa vụ theo quy định tại Nghị định số 88/2016/NĐ-CP, điều lệ quỹ, hợp đồng tham gia quỹ hưu trí, hợp đồng cung cấp các dịch vụ liên quan;

      - Các trường hợp đền bù thiệt hại cho người tham gia quỹ (nếu có);

      - Về việc hạch toán và quản lý tách biệt tài sản của người tham gia quỹ và doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.

      2. Về hoạt động đầu tư

      - Đánh giá về việc tuân thủ chính sách đầu tư theo điều lệ quỹ, tuân thủ quyền và trách nhiệm của các bên liên quan đối với các giao dịch của quỹ hưu trí và tài khoản hưu trí cá nhân.

      3. Về việc quản lý tài khoản hưu trí cá nhân

      - Đánh giá việc phân bổ kết quả đầu tư, xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân.

      4. Về tình hình thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp quản lý quỹ trong việc quản lý quỹ hưu trí

      - Đánh giá về tình hình thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp quản lý quỹ trong việc quản lý quỹ hưu trí;

      - Đánh giá về quy trình, phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí;

      - Đánh giá về quy trình, phương pháp phân bổ kết quả đầu tư, xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân.

      - Các rủi ro tiềm tàng (nếu có).

       

       

      ......, ngày..... tháng.... năm.....
      ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
      (Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

       



      [1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:

      -  Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.

      -  Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số 84/2020/TT-BTC).

      Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư nêu trên.

      [2] Thông tư số 84/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

      Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

       Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

      Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.”

      [3] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 84/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

      [4] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 84/2020/TT-BTC, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

      [5] Điều 18 Thông tư số 84/2020/TT-BTC quy định như sau:

      “Điều 18. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.

      2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.”

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu57/VBHN-BTC
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanBộ Tài chính
                                Ngày ban hành31/12/2020
                                Người kýHuỳnh Quang Hải
                                Ngày hiệu lực 31/12/2020
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 41/2021/QĐ-UBND về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 665/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Hồng Kông do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
                                                      • Quyết định 67/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Công văn 4047/BVHTTDL-ĐT năm 2020 về phòng, chống dịch Covid-19 và phòng, chống bão lụt tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch
                                                      • Quyết định 1891/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
                                                      • Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
                                                      • Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 do tỉnh Lai Châu ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ