Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 01/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    18370





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu01/VBHN-NHNN
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanNgân hàng Nhà nước Việt Nam
      Ngày ban hành06/01/2021
      Người kýĐoàn Thái Sơn
      Ngày hiệu lực 06/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 01/VBHN-NHNN

      Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2021

       

      THÔNG TƯ

      BAN HÀNH BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

      Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.

      Thông tư số 15/2020/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

      Thông tư số 19/2020/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

      Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;

      Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;

      Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

      Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

      Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam[1],[2],[3],

      Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).

      Điều 1a[4]. Giảm 50% mức phí thanh toán tại điểm 1.1, 1.2 Mục 1 “Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng” tại Phần III “Phí dịch vụ thanh toán trong nước” Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.

      Điều 1b. Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ[5]

      1. Ngân hàng Nhà nước thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được tính trên cơ sở số dư thực tế, số ngày duy trì số dư và mức phí quy đổi theo tỷ lệ %/năm. Mức phí do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.

      2. Việc thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện như sau:

      a) Định kỳ hàng tháng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tính và thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản này.

      b) Số phí phải thu trong tháng được tính bằng công thức sau:

      - Tổng số phí phải thu trong tháng bằng tổng số phí phải thu từng ngày trong tháng đó.

      - Số phí phải thu từng ngày được tính theo công thức sau:

      Số phí phải thu từng ngày

      =

      Số dư thực tế x Mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ

      365

      Trong đó: (i) Số dư thực tế là số dư tiền gửi đầu ngày trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ trong tháng tính phí của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước; (ii) Mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

      Điều 2.[6] Định kỳ hàng tháng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước sử dụng mẫu Bảng kê từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 07 và Phụ lục số 09, 10, 11 ban hành kèm theo Thông tư này để tính, thu phí dịch vụ thanh toán và tổng hợp số liệu thu phí dịch vụ thanh toán theo mẫu Phụ lục số 08, 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

      Đối với phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ quy định tại Điều 1b Thông tư này và phí dịch vụ thanh toán quốc tế tại Phần IV Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp số dư trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của đối tượng trả phí tại Ngân hàng Nhà nước không đủ để thực hiện ghi Nợ tài khoản và thu phí, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tính quy đổi số phí phải thu ra Đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá hạch toán tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước của ngày thu phí, sau đó ghi Nợ vào tài khoản thanh toán bằng VND của đối tượng trả phí để thực hiện thu phí.

      Điều 3.[7],[8],[9]

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2014.

      2. Quyết định số 50/2007/QĐ-NHNN ngày 28/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

      Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm về tổ chức thi hành Thông tư này./.

       

      BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

      I. Phí tham gia các Hệ thống thanh toán: Thu 1 lần đối với mỗi thành viên, đơn vị thành viên khi tham gia hệ thống thanh toán.

      Stt

      Loại phí

      Đơn vị thu phí

      Đối tượng trả phí

      Mức phí

      1

      Phí tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (viết tắt TTĐTLNH)

       

       

       

      1.1

      Phí tham gia đối với thành viên

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

      Thành viên Hệ thống TTĐTLNH

       4.000.000 đồng/thành viên

      1.2

      Phí tham gia đối với đơn vị thành viên

      Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Thành viên hoặc Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH

      0 đồng/đơn vị thành viên

      2

      Phí tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

      Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn

      0 đồng/ngân hàng thành viên

      Ghi chú:

      - Thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;

      - Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức trực thuộc thành viên Hệ thống TTĐTLNH được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;

      - Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn là tổ chức được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn.

      II. Phí thường niên:

      Tính và thu vào tháng 12 hàng năm; trường hợp thời gian tham gia của thành viên (hoặc đơn vị thành viên) chưa đủ năm thì thu theo số tháng thực tế tham gia trong năm. Số tháng tham gia được tính như sau: nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia trước ngày 15 trong tháng thì tính phí kể từ tháng bắt đầu tham gia trở đi và ngược lại, nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia từ ngày 15 trở đi trong tháng thì tính phí từ tháng liền kề sau của tháng tham gia trở đi.

      Stt

      Loại phí

      Đơn vị thu phí

      Đối tượng trả phí

      Mức phí

      1.

      Phí thường niên đối với thành viên, đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH

       

       

       

      1.1

      Phí thường niên đối với thành viên

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

      Thành viên Hệ thống TTĐTLNH

      18.000.000 đồng/ năm/thành viên

      1.2

      Phí thường niên đối với đơn vị thành viên

      Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Thành viên hoặc đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH

      1.500.000 đồng/ đơn vị thành viên/năm

      2.

      Phí thường niên đối với ngân hàng thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố

      Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

      Thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn

      1.500.000 đồng/ ngân hàng thành viên/năm

      III. Phí dịch vụ thanh toán trong nước

      Stt

      Loại phí

      Đơn vị thu phí

      Đối tượng trả phí

      Mức phí

      1.

      Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống TTĐTLNH

       

       

       

      1.1

      Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao

       

       

       

      a)

      Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trước 15h30 trong ngày

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

      0,01% số tiền thanh toán (Tối thiểu 2.000 đồng/món; Tối đa 50.000 đồng/ món)

      b)

      Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trong khoảng thời gian từ 15h30 đến khi Hệ thống ngừng nhận Lệnh thanh toán trong ngày

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

      0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 4.000 đồng/món; Tối đa 100.000 đồng/món)

      1.2

      Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

      2.000 đồng/món

      1.3[10]

      Phí xử lý kết quả quyết toán ròng từ các Hệ thống khác

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

      Thành viên trả tiền (ghi Nợ tài khoản tiền gửi tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước)

      0,02% số tiền thanh toán

      (tối thiểu 4.000 đồng/món, tối đa 100.000đồng/món)

      1.4[11]

      Phí giao dịch thanh toán ngoại tệ

      a)

      Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD)

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

      0,02% số tiền thanh toán

      (tối thiểu 0,2 usd/ món, tối đa 5 usd/ món)

      b)

      Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)

      0,02% số tiền thanh toán

      (tối thiểu 0,2 eur/ món, tối đa 5 eur/ món)

      2.

      Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố

       

       

       

      2.1

      Thanh toán bù trừ giấy

      Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

      Ngân hàng thành viên gửi Lệnh thanh toán

      5.000 đồng/món

      2.2

      Thanh toán bù trừ điện tử

      Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

      Thành viên gửi Lệnh thanh toán

      2.000 đồng/món

      3.[12]

      Phí giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước

      3.1

      Thanh toán bằng VND

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ đơn vị chuyển (trả) tiền

      Đơn vị chuyển (trả) tiền

      0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 10.000 đồng/ món; Tối đa 100.000 đồng/ món)

      3.2

      Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD)

      0,02% số tiền  thanh toán

      (tối thiểu 0,2 usd/ món, tối đa 5usd/món)

      3.3

      Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)

      0,02% số tiền thanh toán

      (tối thiểu 0,2 eur/ món, tối đa 5 eur/món)

      IV.[13] Phí dịch vụ thanh toán quốc tế:

      Stt

      Loại phí

      Đơn vị thu phí

      Đối tượng trả phí

      Mức phí

      1

       Phí chuyển tiền ra nước ngoài

      1.1

      Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD)

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng chuyển (trả) tiền

      Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chuyển (trả) tiền

      0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2 USD/món; Tối đa 200 USD/món)

      1.2

      Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)

      0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2 EUR/món; Tối đa 200 EUR/món)

      2

      Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến

      2.1

      Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD)

      Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng nhận tiền

      Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận tiền chuyển đến

      0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1 USD/ món; Tối đa 100 USD/món)

       

      2.2

      Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)

      0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1 EUR/ món; Tối đa 100 EUR/món)

       

       

      Phụ lục số 01[14]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ CAO, HỆ THỐNG TTĐTLNH

      Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

       Tháng... năm....

       TK Nợ:.................. Trang:.......

      Đơn vị trả phí:....................................... Mã NH:.............

      STT

      Ngày giờ giao dịch

      Số chứng từ

      Mã NH nhận lệnh

      Số tiền trên chứng từ

      Mức phí

      Tiền phí

       (*) Kê chi tiết cho từng đơn vị thành viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung tại Sở Giao dịch NHNN):

      (*) (Tên ĐVTV 1)

      (Mã NH của

       ĐVTV 1)

      (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 1)

      (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 1)

       

      (Tổng số tiền phí của ĐVTV 1)

      1.

      ...

       

       

       

       

       

      2.

      ...

       

       

       

       

       

      ...

      ...

       

       

       

       

       

      (*) (Tên ĐVTV 2)

      (Mã NH của

      ĐVTV 2)

      (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 2)

      (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 2)

       

      (Tổng số tiền phí của ĐVTV 2)

      1.

      ...

       

       

       

       

       

      2.

      ...

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      TỔNG CỘNG:

      (Tổng số món giao dịch)

      (Tổng số tiền giao dịch)

       

      (Tổng số tiền phí phải trả)

      Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................

      .................., ngày...... tháng......năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

       

      Phụ lục số 02[15]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ THẤP, HỆ THỐNG TTĐTLNH

      Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

      Tháng... năm....

       TK Nợ:.................. Trang:.......

      Đơn vị trả phí:.................................... Mã NH:.............

      STT

      Ngày giao dịch

      Số chứng từ

      Mã NH nhận lệnh

      Số tiền trên chứng từ

      Mức phí

      Tiền phí

       (*) Chi tiết cho từng đơn vị thành viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung tại Sở Giao dịch NHNN):

      (*) (Tên ĐVTV 1)

      (Mã NH của

       ĐVTV 1)

      (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 1)

      (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 1)

       

      (Tổng số tiền phí của ĐVTV 1)

      1.

      ...

       

       

       

       

       

      2.

      ...

       

       

       

       

       

      ...

      ...

       

       

       

       

       

      (*) (Tên ĐVTV 2)

      (Mã NH của

      ĐVTV 2)

      (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 2)

      (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 2)

       

      (Tổng số tiền phí của ĐVTV 2)

      1.

      ...

       

       

       

       

       

      2.

      ...

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng:

      (Tổng số món giao dịch)

      (Tổng số tiền giao dịch)

       

      (Tổng số tiền phí phải trả)

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................

      .................., ngày...... tháng......năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      GIÁM ĐỐC
      (Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

       

      Phụ lục số 03[16]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ TỔNG HỢP THU PHÍ QUA TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ THẤP VÀ TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ CAO HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG

      Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

      Tháng... năm....

      TK Nợ:.................. Trang:.......

      Đơn vị trả phí:.......................................................................................................... Mã NH:...............

      STT

      Tên thành viên, đơn vị thành viên

      Mã NH

      Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao

      Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp

      Thanh toán ĐTLNH

      Số món giao dịch

      Số tiền trên chứng từ

      Số tiền phí

      Số món giao dịch

      Số tiền trên chứng từ

      Số tiền phí

      Số món giao dịch

      Số tiền trên chứng từ

      Số tiền phí

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)=(4)+(7)

      (11)=(5)+(8)

      (12)=(6)+(9)

      (*) 1.

      ĐVTV 1

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      (*) 2.

      ĐVTV 2

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      (*)...

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ...

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):............................................................................

      .................., ngày...... tháng...... năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê tổng số lượng, giá trị, phí giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

       

      Phụ lục số 04[17]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN NGOẠI TỆ QUA HỆ THỐNG TTĐTLNH

      Loại tiền tệ: USD/EUR/...(**)

      Tháng.... năm....

       TK Nợ:.................. Trang:.......

      Đơn vị trả phí:....................................................... Mã NH:...........................

      STT

      Ngày giờ giao dịch

      Số chứng từ

      Mã NH nhận lệnh

      Số tiền trên chứng từ

      Mức phí

      Tiền phí

       (*) Kê chi tiết cho từng đơn vị thành viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung tại Sở Giao dịch NHNN):

      (*) (Tên ĐVTV 1)

      (Mã NH của

       ĐVTV 1)

      (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 1)

      (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 1)

       

      (Tổng số tiền phí của ĐVTV 1)

      1.

      ...

       

       

       

       

       

      2.

      ...

       

       

       

       

       

      ...

      ...

       

       

       

       

       

      (*) (Tên ĐVTV 2)

      (Mã NH của

      ĐVTV 2)

      (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 2)

      (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 2)

       

      (Tổng số tiền phí của ĐVTV 2)

      1.

      ...

       

       

       

       

       

      2.

      ...

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      TỔNG CỘNG:

      (Tổng số món giao dịch)

      (Tổng số tiền giao dịch)

       

      (Tổng số tiền phí phải trả)

      Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................

      .................., ngày...... tháng...... năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Lưu ý:

      - Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

      - (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán.

       

      Phụ lục số 05[18]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ TỔNG HỢP THU PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN NGOẠI TỆ QUA HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG

      Loại tiền tệ: USD/EUR/... (**)

      Tháng... năm....

       TK Nợ:........................ Trang:..........

      Đơn vị trả phí:.................................................... Mã NH:.............................

      STT

      Tên thành viên, đơn vị thành viên

      Mã NH

      Số món

      Số tiền trên chứng từ

      Số phí

      Ghi chú

      1.

       

       

       

       

       

       

      (*) 1.

      ĐVTV 1

       

       

       

       

       

      (*) 2.

      ĐVTV 2

       

       

       

       

       

      (*)...

      ...

       

       

       

       

       

      Tổng cộng

      ...

      ...

      ...

       

      Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................

      .................., ngày...... tháng...... năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Lưu ý:

      - Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê tổng số lượng, giá trị, phí giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

      - (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán.

       

      Phụ lục số 06[19]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ PHÍ THANH TOÁN TỪNG LẦN QUA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI MỞ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

      Loại tiền tệ: VND/USD/EUR...(**)

      Tháng... năm....

       TK Nợ:.................. Trang:.......

      Đơn vị trả phí:............................................................. Mã NH:.....................

      STT

      Ngày giao dịch

      Số chứng từ

      Mã NH nhận lệnh

      Số tiền trên chứng từ

      Mức phí

      Tiền phí

      1.

       

       

       

       

       

       

      2.

       

       

       

       

       

       

      3.

       

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng:

       

      (Tổng số tiền giao dịch)

       

      (Tổng số tiền phí phải trả)

      Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):....................................

      .................., ngày...... tháng......năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Lưu ý:

      - Phụ lục 06 thống kê chi tiết các món giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại đơn vị NHNN, bao gồm: chuyển tiền qua hệ thống TTĐTLNH thông qua tư cách thành viên của đơn vị NHNN (CI-NHNN), chuyển tiền giữa các đơn vị NHNN thông qua tài khoản thanh toán liên chi nhánh, chuyển khoản tại cùng một đơn vị NHNN,...

      - (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán

       

      Phụ lục số 07[20]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN BÙ TRỪ

      Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

      Tháng... năm....

      TK Nợ:....... Trang:......

      Đơn vị trả phí:............................................................ Mã NH:...............

      STT

      Ngày giao dịch

      Mã NH nhận lệnh

      Số món giao dịch

      Mức phí

      Tiền phí

      1.

       

       

       

       

       

      2.

       

       

       

       

       

      3.

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng cộng:

       

      (Tổng số món giao dịch)

       

      (Tổng số tiền phí phải trả)

      Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):....................................

      .................., ngày...... tháng......năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      GIÁM ĐỐC
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

       

      Phụ lục số 0821[21]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị lập bảng:

       

       

      TỔNG HỢP SỐ LIỆU THU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN

      (Dùng cho nội bộ các đơn vị NHNN)

      Tháng.... năm...

      STT

      Loại phí

      VND

      USD

      EUR

      Số món giao dịch

      Số tiền giao dịch

      Số tiền phí

      Số món giao dịch

      Số tiền giao dịch

      Số tiền phí

      Số món giao dịch

      Số tiền giao dịch

      Số tiền phí

      I

      Hệ thống TTĐTLNH

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Phí tham gia

      X

      X

       

      X

      X

      X

      X

      X

      X

      2

      Phí thường niên

      X

      X

       

      X

      X

      X

      X

      X

      X

      3

      Phí giao dịch thanh toán

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      a

      Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao

       

       

       

      X

      X

      X

      X

      X

      X

      b

      Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp

       

       

       

      X

      X

      X

      X

      X

      X

      c

      Thanh toán ngoại tệ

      X

      X

      X

       

       

       

       

       

       

      4

      Phí xử lý kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống khác

       

       

       

      X

      X

      X

      X

      X

      X

      II

      Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng một địa bàn tỉnh, TP

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Phí tham gia

      X

       

       

      X

      X

      X

      X

      X

      X

      2

      Phí thường niên

      X

       

       

      X

      X

      X

      X

      X

      X

      3

      Phí giao dịch thanh toán

       

       

       

      X

      X

      X

      X

      X

      X

      III

      Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      IV

      Phí dịch vụ thanh toán quốc tế

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Phí chuyển tiền ra nước ngoài

      X

      X

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến

      X

      X

       

       

       

       

       

       

       

      V

      Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ

      X

      X

       

      X

      X

       

      X

      X

       

      Tổng cộng:

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      ..............., ngày............ tháng......... năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      Ghi chú:

      - Đơn vị lập bảng: Sở Giao dịch NHNN, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      - Đơn vị khai thác thông tin: Vụ Thanh toán - NHNN Việt Nam, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

      - Hướng dẫn tổng hợp số liệu: Số liệu trong bảng được tổng hợp từ số liệu thu phí tại mỗi đơn vị NHNN (Sở Giao dịch NHNN, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); không điền vào những ô có dấu (X).

       

      Phụ lục số 09[22]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ PHÍ DUY TRÌ SỐ DƯ TIỀN GỬI TRÊN TÀI KHOẢN THANH TOÁN BẰNG NGOẠI TỆ1

      Loại tiền tệ:....(*)

      Tháng.... năm....

       TK Nợ:...................... Trang:.................

      Đơn vị trả phí:..................................................... Mã NH:...............................

      STT

      Ngày

      Số dư tiền gửi đầu ngày trên tài khoản thanh toán ngoại tệ

      Mức phí

      (%)

      Số phí phải thu

      1.

       

       

       

       

      2.

       

       

       

       

      3.

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Tổng số phí phải thu trong tháng

       

      Tổng số phí phải thu (bằng chữ):......................................................................

      Quy đổi VND (**):

      (1) Số tiền phí nguyên tệ:......................................................................................

      (2) Tỷ giá ngày hạch toán:....................................................................................

      (3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2)) = .............................................

      .................., ngày...... tháng...... năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      Lưu ý:

      (*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ.

      (**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu phí bằng VND.

       

      Phụ lục số 10[23]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ

      Loại tiền tệ: USD/EUR(*)

      Tháng.... năm....

       TK Nợ:.................. Trang:......................

      Đơn vị trả phí:............................................................. Mã NH:..................................

      STT

      Ngày giao dịch

      Số chứng từ

      Số tiền trên chứng từ

      Mức phí

      (%)

      Tiền phí

      I.

      Phí chuyển tiền ra nước ngoài

      1.

       

       

       

       

       

      2.

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

      Tổng:

       

       

       

      II.

      Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến

      1.

       

       

       

       

       

      2.

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

      Tổng:

       

       

       

      Tổng số phí phải thu trong tháng

       

      Tổng số phí phải thu (bằng chữ):......................................................................

      Quy đổi VND (**):

      (1) Số tiền phí nguyên tệ:......................................................................................

      (2) Tỷ giá ngày hạch toán:....................................................................................

      (3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2)) = .............................................

       

      ..............., ngày...... tháng...... năm......

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      Lưu ý:

      (*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ.

      (**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu phí bằng VND.

       

      Phụ lục số 11[24]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC

      Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

      Tháng... năm....

       TK Nợ:.................. Trang:.......

      Đơn vị trả phí:............................................................................. Mã NH:..................

      STT

      Ngày giờ giao dịch

      Số chứng từ

      Số tiền trên chứng từ

      Tiền phí

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      TỔNG CỘNG:

      (Tổng số tiền giao dịch)

      (Tổng số tiền phí phải trả)

      Ghi chú: Mức phí 0,02% số tiền thanh toán (tối thiểu 4.000 đồng/món, tối đa 100.000 đồng/món).

      Tổng số tiền phí phải thu (bằng chữ):.....................................................................

       

      .................., ngày...... tháng...... năm.........

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      Phụ lục số 12[25]

      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Đơn vị thu phí:

       

       

      BẢNG KÊ TỔNG HỢP PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC

      Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

      Tháng... năm....

      STT

      Ngày giao dịch

      Số chứng từ

      Mã NH

      Tên Ngân hàng

      Số tiền VND

      1

       

       

       

       

       

      2

       

       

       

       

       

      ...

       

       

       

       

       

      Tổng:

       

       

      ..........., ngày..... tháng.... năm.......

      LẬP BẢNG
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      KIỂM SOÁT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      KT. THỐNG ĐỐC
      PHÓ THỐNG ĐỐC

      Đoàn Thái Sơn

       

       



      [1] Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

      Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”

      [2] Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

      Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”

      [3] Thông tư số 19/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

      Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”

      [4] Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 19/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.

      [5] Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

      [6] Điều này sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

      [7] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019 quy định như sau:

      “Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn việc hạch toán kế toán đối với các giao dịch thu phí dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

      2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

      Điều 3. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.”

      [8] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021 quy định như sau:

      “Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

      1. Vụ Thanh toán đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định về mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước.

      2. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước làm đầu mối phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị chức năng nghiên cứu, đề xuất mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ gửi Vụ Thanh toán làm căn cứ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định về mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước.

      3. Cục Công nghệ thông tin xây dựng chương trình phần mềm tính, thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định tại Thông tư này.

      4. Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn việc hạch toán kế toán đối với các giao dịch thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

      5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Giám đốc Sở Giao dịch, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

      Điều 4. Điều khoản thi hành

      1. Hủy bỏ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN.

      2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.”

      [9] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 19/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 quy định như sau:

      “Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

      Điều 3. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021.

      2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 04/2020/TT-NHNN ngày 31/3/2020 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.”

      [10] Mục này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      [11] Mục này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      [12] Mục này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      [13] Biểu phí này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

      [14] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      [15] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      [16] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      [17] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      [18] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      [19] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      [20] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

      21 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

      1 Việc thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.

      [22] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

      [23] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

      [24] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

      [25] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.




      PHPWord



      THE STATE BANK OF VIETNAM
      ---------

      THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
      Independence - Freedom - Happiness
      ----------------

      No. 01/VBHN-NHNN

      Hanoi, January 6, 2021

       

      CIRCULAR

      PROMULGATING THE TARIFF OF CHARGES FOR PAYMENT SERVICES OFFERED VIA THE STATE BANK OF VIETNAM

      Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam promulgating the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of April 1, 2014, amended by:

      Circular No. 33/2018/TT-NHNN dated December 21, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam promulgating the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of November 1, 2019.

      Circular No. 15/2020/TT-NHNN dated November 20, 2020 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam promulgating the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of February 1, 2021.

      Circular No. 19/2020/TT-NHNN dated December 30, 2020 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam promulgating the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of January 1, 2021.

      Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

      Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012 on making non-cash payments;

      Pursuant to the Government's Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008 defining functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

      Pursuant to the Government’s Decree No. 160/2006/ND-CP dated December 28, 2006 on providing specific provisions on implementation of the Ordinance on Foreign Exchange;

      At the request of the Director of Payment Department;

      The Governor of the State Bank hereby adopts the Circular on the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam,[1],[2],[3],

      Article 1. Issued together with this Circular is the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank).

      Article 1a [4]. Fees for two types of payment services mentioned in Points 1.1 and 1.2 Section 1 “Fee Schedule for Payment Services via Interbank e-Payment System” in Part III “Fees for domestic payment services” of the Schedule of fees for payment services made via the State Bank of Vietnam promulgated together with this Circular shall be reduced by 50% from January 01, 2021 to June 30, 2021 inclusive.

      Article 1b. Maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency[5]

      1. State Bank of Vietnam shall collect maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency of State Treasury, credit institutions, branches of foreign banks at Transaction Department of State Bank of Vietnam. Maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency shall depend on actual balance amount, number of days the balance amount is maintained and conversion rate in form of %/year. The fees shall be decided by Governor of State Bank from time to time.

      2. Collection of maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency shall be implemented as follows:

      a) On a monthly basis, Transaction Department shall calculate and collect maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency of State Treasury, credit institutions, branches of foreign banks as stated under Point b of this Clause.

      b) Amount of monthly fees to be collected shall be calculated using following formula:

      - Total monthly fees to be collected shall equal total daily fees in a month.

      - Daily fees to be collected shall be calculated using following formula:

      Daily fee

      =

      Actual balance x Maintenance fee for checking accounts making payments in foreign currency

       

       

      365

      In which: (i) Actual balance refers to deposit balance at the beginning of the day in checking accounts making payments in foreign currency of State Treasury, credit institutions, branches of foreign banks at Transaction Department of State Bank of Vietnam throughout the month for which maintenance fee is calculated; (ii) Maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency according to Decisions of Governor of State Bank from time to time.

      Article 2. [6] On a monthly basis, branches of State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities and Transaction Departments of State Bank of Vietnam shall employ Schedules from Annex 1 to Annex 7 and Annexes 9, 10 and 11 attached to this Circular to calculate, collect fees for payment services and consolidate figures on fees for payment services using forms under Annex 8 and 12 attached to this Circular.  

      For maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency specified under Article 1b of this Circular and fees for international payment services under Section IV of Schedule for fees for payment services made via State Bank of Vietnam attached to this Circular, in case balance of checking accounts making payments in foreign currency of fee payers at State Bank of Vietnam is insufficient to record debt and collect the fees, Transaction Departments shall convert the collectable fees into VND according to conversion rate on the date of collecting fees and record debt to the checking accounts of fee payers in form of VND to collect fees.

      Article 3. [7],[8],[9]

      1. This Circular shall come into force as from April 1, 2014.

      2. The Decision No. 50/2007/QD-NHNN granted by the Governor of the State Bank dated December 28, 2007 on promulgating the limits on collecting charges for payment services offered by payment service providers shall become defunct as of the effective date of this Circular.

      Article 4. The Chief Officers, the Director of the Payment Department and Heads of the affiliates of the State Bank; the Director of branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces; the Chairperson of the Board of Directors, the Board of Members, Director General (Director) of credit institutions, foreign bank branches, State Treasuries and other organizations provided with payment services at the State Bank shall assume their responsibility for enforcing this Circular./.

       

      TARIFF OF CHARGES FOR PAYMENT SERVICES OFFERED VIA THE STATE BANK OF VIETNAM

       (Issued together with the Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 05, 2013 by the Governor of the State Bank)

      I. Fee of participation in the payment system: Members or affiliates of the State Bank must make lump-sum payment for fee of participation in the payment system.

      No.

      Fee type

      Fee collector

      Fee payer

      Fee amount

      1

      Fee of participation in the electronic inter-bank payment system (abbreviated to eIPS)

       

       

       

      1.1

      Participation fee that members are required to pay

      State Bank’s Transaction Center

      Members of the eIPS

       VND 4,000,000/member

      1.2

      Participation fee that affiliates are required to pay

      Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces

      Members or affiliates of the eIPS

      VND 0/affiliate

      2

      Fee of participation in offset payment system throughout the same centrally-affiliated cities and provinces

      Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of offset payments throughout their areas

      Members of the offset payment system

      VND 0/member banks

      Notes:

      - Members of the eIPS refer to organizations that obtain permission from the Administration Board of the eIPS to get direct access to the eIPS;

      - Affiliates of the eIPS refer to organizations affiliated to the eIPS that obtain permission from the Administration Board of the eIPS to get direct access to the eIPS;

      - Members of the offset payment system throughout their operation areas refer to organizations that obtain permission from branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces to get access to the offset payment system in these areas. 

      II. Annuity:

      This amount shall be computed and collected in December every year; if duration of membership is not a full year, the annuity paid by members (or affiliates) shall be collected on the basis of actual months of their participation. Participation months shall be calculated as follows: If members (or affiliates) participate in the payment system before 15th day every month, the annuity shall be calculated from the start date onwards. On the contrary, if members (or affiliates) participate in the payment system from 15th day every month onwards, the annuity shall be calculated from the month immediately following the start month.   

      No.

      Fee type

      Fee collector

      Fee payer

      Fee amount

      1.

      Annuity paid by members or affiliates of the eIPS

       

       

       

      1.1

      Annuity that members are required to pay

      State Bank’s Transaction Center

      Members of the eIPS

      VND 18,000,000/year/member

      1.2

      Annuity that affiliates are required to pay

      Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces

      Members or affiliates of the eIPS

      VND 1,500,000/affiliate/year

      2.

      Annuity paid for participation in the offset payment system throughout the same centrally-affiliated cities and provinces

      Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of offset payments throughout their areas

      Members of the offset payment system in these areas

      VND 1,500,000/member bank/year

      III. In-country payment service charge

      No.

      Fee type

      Fee collector

      Fee payer

      Fee amount

      1.

      Charge for payment transactions performed via the eIPS

       

       

       

      1.1

      Charge for payment transactions performed via the high-value payment subsystem

       

       

       

      a)

      Applied to any payment order that the payment system receives before 3:30 pm everyday

      State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities

      Members or member entities sending Payment Orders

      0.01% of the payment sum (VND 2,000/item at minimum; VND 50,000/item at maximum)

      b)

      Applied to any payment order that the payment system receives from 3:30 pm to the time when the payment system stops receiving payment orders in a day

      State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities

      Members or member entities sending Payment Orders

      0.02% of the payment sum (VND 4,000/item at minimum; VND 100,000/item at maximum)

      1.2

      Charge for payment  transactions performed via the low-value payment subsystem

      State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities

      Members or member entities sending Payment Orders

      VND 2,000/item

      1.3[10]

      Charge for processing of net settlement results received from other systems

      State Bank’s Transaction Center

      Paying member (entering Debit in the current account at the State Bank’s Transaction Center)

      0.02% of the payment sum

       (VND 4,000/item at minimum; VND 100,000/item at maximum)

      1.4[11]

      Charge for foreign currency payments

      Charge for foreign currency payments

      Charge for foreign currency payments

      Charge for foreign currency payments

      a)

      Payment made in US dollar (USD)

      State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities

      Members or member entities sending Payment Orders

      0.02% of the payment sum

       (USD 0.2/item at minimum; USD 5/item at maximum)

       

       

       

      b)

      Payment made in the Common European Currency (EUR)

       

       

      0.02% of the payment sum

       (EUR 0.2/item at minimum; EUR 5/item at maximum)

       

       

       

      2.

      Charge for payment transactions performed via the offset payment system throughout the same cities and provinces

       

       

       

       

       

       

      2.1

      Paper-based offset payment

      Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of offset payments throughout their areas

      Member banks that send their payment orders

      VND 5,000/item

       

       

       

      2.2

      Electronic offset payment

      Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of offset payments throughout their areas

      Members that send their payment orders

      VND 2,000/item

       

       

       

      3.[12]

      Charge for payment transactions paid at intervals through current accounts opened at the State Bank

      Charge for payment transactions paid at intervals through current accounts opened at the State Bank

      Charge for payment transactions paid at intervals through current accounts opened at the State Bank

      Charge for payment transactions paid at intervals through current accounts opened at the State Bank

      3.1

      Payment made in VND

      State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities serving the transferor (payer)

      Transferor (payer)

      0.02% of the payment sum (VND 10,000/item at minimum; VND 100,000/item at maximum)

       

       

       

      3.2

      Payment made in US dollar (USD)

       

       

      0.02% of the payment sum

       (USD 0.2/item at minimum; USD 5/item at maximum)

       

       

       

      3.3

      Payment made in the Common European Currency (EUR)

       

       

      0.02% of the payment sum

       (EUR 0.2/item at minimum; EUR 5/item at maximum)

       

       

       

      IV. [13] Fees for international payment services:

      No.

      Fee type

      Fee collector

      Fee payer

      Fee amount

      1

       Fees for outward remittance

       Fees for outward remittance

       Fees for outward remittance

       Fees for outward remittance

      1.1

      Payment made in US dollar (USD)

      Transaction Department of State Bank of Vietnam, branches of State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities allowing remittance and payment

      Credit institutions, branches of foreign banks that perform remittance and payment

      0.15% of the remitted amount (At least USD 2/remittance instance; At most USD 200/remittance instance) 

       

       

       

       

      1.2

      Payment made in the Common European Currency (EUR)

       

       

      0.15% of the remitted amount (At least EUR 2/remittance instance; At most EUR 200/remittance instance) 

       

       

       

       

      2

      Fees for receiving outwardly remitted money

      Fees for receiving outwardly remitted money

      Fees for receiving outwardly remitted money

      Fees for receiving outwardly remitted money

      2.1

      Payment made in US dollar (USD)

      Transaction Department of State Bank of Vietnam, branches of State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities receiving payment

      Credit institutions, branches of foreign banks that receive payment

      0.05% of the remitted amount (At least USD 1/remittance instance; At most USD 100/remittance instance) 

       

       

       

       

       

      2.2

      Payment made in the Common European Currency (EUR)

       

       

      0.05% of the remitted amount (At least EUR 1/remittance instance; At most EUR 100/remittance instance) 

       

       

       

       

       

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu01/VBHN-NHNN
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanNgân hàng Nhà nước Việt Nam
                                Ngày ban hành06/01/2021
                                Người kýĐoàn Thái Sơn
                                Ngày hiệu lực 06/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được mới; được sửa đổi/bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Đồng Nai
                                                      • Kế hoạch 750/KH-UBND năm 2021 xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2021
                                                      • Quyết định 2527/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
                                                      • Kế hoạch 156/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do thành phố Hà Nội ban hà
                                                      • Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới do tỉnh Quảng Ninh ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ