Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 194/QĐ-UBND về phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    17737





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu194/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Hải Phòng
      Ngày ban hành18/01/2021
      Người kýNguyễn Văn Tùng
      Ngày hiệu lực 18/01/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 194/QĐ-UBND

      Hải Phòng, ngày 18 tháng 01 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2021

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của thành phố Hải Phòng năm 2021;

      Căn cứ Công văn số 4434/BNV-TCBC ngày 26/8/2020 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của thành phố Hải Phòng năm 2021;

      Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về quyết định biên chế công chức hành chính, phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hải Phòng năm 2021;

      Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 32/TTr-SNV ngày 08/01/2021 về việc phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp nhà nước của thành phố năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phân bổ biên chế công chức hành chính, số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước của thành phố năm 2021 như sau:

      1. Tổng biên chế công chức hành chính giao năm 2021 là 2.832 biên chế (chi tiết tại Biểu tổng hợp số 1 kèm theo).

      2. Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thành phố năm 2021 là 34.394 người, bao gồm 33.089 người do ngân sách thành phố đảm bảo kinh phí và 1.305 người tự chủ kinh phí (chi tiết tại Biểu tổng hợp số 5 kèm theo).

      3. Số người làm việc trong các Hội đặc thù là 88 người và 60 hợp đồng lao động (chi tiết tại Biểu số 16 kèm theo).

      4. Hợp đồng lao động hưởng lương ngân sách trong các cơ quan, đơn vị của thành phố là 974 người (chi tiết tại Biểu số 17 kèm theo).

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Sở Nội vụ:

      - Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân thành phố, Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố về tổng biên chế hành chính, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước thành phố năm 2021, thông báo biên chế, số người làm việc đến các cơ quan, đơn vị, địa phương.

      - Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quản lý, sử dụng biên chế của thành phố đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả.

      - Phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra sử dụng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.

      - Tham mưu thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo của Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền để thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII.

      - Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ và quy định mới được ban hành về quản lý công chức, viên chức.

      2. Sở Tài chính:

      - Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2016 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 gắn với chuyển đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập sang tự chủ theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.

      - Phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan giám sát việc thực hiện biên chế, số người làm việc được giao và sử dụng kinh phí hoạt động của ngành giáo dục và đào tạo, y tế tại các cơ quan, đơn vị.

      - Phối hợp với các sở, ngành xây dựng mức thu phí dịch vụ theo quy định của pháp luật, đảm bảo hiệu quả tối ưu trong việc thực hiện xã hội hóa theo quy định.

      - Phối hợp với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện và hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp y tế thực hiện lộ trình về cơ chế tài chính tự chủ theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ và đơn vị sự nghiệp giáo dục theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; thẩm định phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục.

      - Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố có cơ chế quản lý chặt chẽ việc sử dụng kinh phí từ ngân sách đã cấp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; không quyết toán kinh phí chi cho số lao động hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ.

      - Đề xuất phân bổ kinh phí chi trả cho lao động hợp đồng vị trí nấu ăn do các quận, huyện báo cáo vào dự toán ngân sách hàng năm trình Hội đồng nhân dân thành phố và thực hiện phân bổ cho các địa phương, đơn vị theo quy định.

      3. Sở Giáo dục và Đào tạo:

      - Đánh giá kết quả thực hiện và tham mun Ủy ban nhân dân thành phố tiếp tục thực hiện hiệu quả quy định về xã hội hóa lĩnh vực giáo dục - đào tạo gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

      - Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các trường mầm non, phổ thông, gắn nâng cao chất lượng giáo dục, hình thành trường phổ thông nhiều cấp học và các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 27/02/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy.

      - Chủ trì, phối hợp các địa phương, đơn vị xây dựng phương án bố trí một số vị trí nhân viên trường học thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm hoặc phân công một người làm việc ở một số trường trên cùng địa bàn để tiết kiệm biên chế theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 6044/BGDĐT- NGCBQLCSGD ngày 08/12/2016.

      - Tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

      - Phân bổ số người làm việc, rà soát, sắp xếp đội ngũ giáo viên khối trung học phổ thông trong biên chế, thực hiện điều động, luân chuyển từ trường thừa về trường thiếu đảm bảo thực hiện đúng số người làm việc được giao và cân đối cơ cấu môn học; thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ đối với giáo viên dôi dư ở các trường trung học phổ thông công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

      - Rà soát các trường ngoài công lập, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố có biện pháp để giảm các trường hoạt động kém hiệu quả, từng bước củng cố, nâng cao chất lượng hệ thống trường ngoài công lập.

      - Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở sau khi Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

      4. Sở Y tế:

      - Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở sau khi Bạn Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

      - Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ; xây dựng phương án quy định cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và tổ chức triển khai thực hiện.

      - Đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tiếp tục thực hiện hiệu quả quy định về xã hội hóa lĩnh vực y tế gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

      5. Sở Văn hóa và Thể thao:

      - Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở sau khi Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

      - Đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tiếp tục thực hiện hiệu quả quy định về xã hội hóa lĩnh vực văn hóa và thể thao gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

      6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

      Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mạng lưới quy hoạch các trường dạy nghề, làm cơ sở cho việc sắp xếp các đơn vị giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố.

      7. Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ chức năng nhiệm vụ thực hiện một số nhiệm vụ sau:

      - Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sau khi Ban Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố có phương án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.

      - Rà soát, sắp xếp lại bộ máy nội bộ tại cơ quan, đơn vị, đảm bảo cơ cấu hợp lý, giảm đầu mối, bỏ cấp trung gian, giảm biên chế nhưng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.

      - Thực hiện kế hoạch và lộ trình tinh giản biên chế đến năm 2021 theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.

      - Tiếp nhận, sử dụng công chức, viên chức đúng yêu cầu của chức danh, vị trí việc làm và đảm bảo chất lượng.

      - Rà soát, giải quyết, chấm dứt số lao động hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế được giao theo đúng quy định; quản lý việc sử dụng hợp đồng lao động của các đơn vị trực thuộc.

      - Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện hàng năm quyết định về số lượng nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trực thuộc theo định mức quy định; gửi Sở Nội vụ tổng hợp, gửi Sở Tài chính cấp kinh phí theo quy định.

      8. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp:

      - Triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm của đơn vị sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      - Rà soát, giải quyết số lao động hợp đồng dôi dư, vượt định mức quy định; sử dụng có hiệu quả số lượng người làm việc được giao.

      - Chủ động rà soát lại nhiệm vụ, từng bước xây dựng phương án cung cấp dịch vụ để tiến tới hợp đồng công việc, nhằm giảm bớt biên chế sự nghiệp cho đơn vị; phân công, bố trí lại đội ngũ viên chức tiến tới giảm biên chế hàng năm.

      - Khẩn trương xây dựng cơ chế tự chủ về tài chính theo quy định, trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

      Quyết định có hiệu lực từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - TT TU, TT HĐND TP;
      - CT, các PCT UBND TP;
      - BTCTU, VPT
      U;
      - VP Đoàn ĐBQH HP;
      - VP HĐND TP;
      - Các Ban của HĐND TP;
      - CVP, các PCVP UBND TP;
      - Phòng KSTTHC;
      - CV: NV2;
      - Lưu: VT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Tùng

       

      TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2021

      (Kèm theo Quyết định số 194/QĐ- UBND ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

      Biểu số 1

      STT

      LOẠI BIÊN CHẾ

      Biên chế UBND TP phân bổ năm 2020

      Biên chế tinh giản năm 2021

      Biên chế bổ sung

      Biên chế giao năm 2021

      Quỹ dự phòng BC thành phố

      So sánh tăng, giảm giữa năm 2021 với năm 2020

      Chi chú

      Tổng cộng

      Biên chế công chức hành chính

      Biên chế phục vụ

      Sử dụng quỹ dự phòng

      Tổng cộng

      Biên chế công chức hành chính

      Biên chế phục vụ

      Tổng số

      Biên chế công chức hành chính

      Biên chế phục vụ

      A

      B

      1=2+3+4

      2

      3

      4

      5

      6

      7=8+9

      8

      9

      10

      11=7-1

      12=8-2-3

      13=9-3

       

       

      TỔNG CỘNG

      2.862

      2.824

      35

      3

      34

      16

      2.832

      2.808

      24

      27

      -30

      -19

      -11

       

      1

      Quản lý nhà nước

      2.765

      2.728

      34

      3

      21

      16

      2.748

      2.725

      23

       

      -17

      -6

      -11

       

      2

      Hội đồng nhân dân

      97

      96

      1

      0

      13

       

      84

      83

      1

       

      -13

      -13

      0

       

       

      BIÊN CHẾ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH KHỐI SỞ, NGÀNH NĂM 2021

      Biểu số 2

      STT

      ĐƠN VỊ

      Biên chế giao năm 2020

      Biên chế có mặt đến 01/10/2020

      Số đang đề nghị tuyển dụng, tiếp nhận

      Số biên chế tinh giản 2021

      Số biên chế bổ sung 2021

      Biên chế giao năm 2021

      So sánh tăng, giảm 2021 với năm 2020

      Ghi chú

      Hành chính

      Biên chế phục vụ

      Biên chế công chức hành chính

      Biên chế phục vụ

      Biên chế công chức hành chính

      Biên chế phục vụ

      Biên chế

      Biên chế phục vụ

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8=1-6+7

      9=4

      10=8-1

      11=9-2

       

      1

      Văn phòng UBND Thành phố

      81

      2

      74

      2

       

       

       

      81

      2

      0

      0

       

      2

      Sở Ngoại vụ

      26

      0

      26

       

       

      0

       

      26

      0

      0

      0

      Sở có số lượng biên chế thấp đã phải thực hiện bổ sung biên chế

      3

      Sở Tư pháp

      51

      0

      45

       

      3

      1

       

      50

      0

      -1

      0

       

      4

      Sở Tài chính

      90

      1

      75

      1

      3

       

       

      90

      1

      0

      0

       

      5

      Sở Nội vụ

      79

      2

      69

      1

      9

      0

      ỏ

      82

      1

      3

      -1

       

      -

      Cơ quan Sở Nội vụ

      41

      1

      37

      0

      ỏ

       

      1

      42

      0

      1

      -1

      Tăng 01 BC do tăng nhiệm vụ theo NĐ 107/2020/NĐ-CP

      -

      Chi cục Văn thư - Lưu trữ

      13

      0

      9

       

      4

       

       

      13

      0

      0

      0

       

      -

      Ban Tôn giáo

      13

      0

      12

       

      1

       

      1

      14

      0

      1

      0

      Tăng 01 biên chế do tăng nhiệm vụ theo NĐ 107/2020/NĐ-CP

      -

      Ban Thi đua - Khen thưởng TP

      12

      1

      11

      1

      1

       

      1

      13

      1

      1

      0

      Tăng 01 biên chế do thực hiện công tác cán bộ của thành phố

      6

      Sở Giáo dục và Đào tạo

      60

      1

      58

      1

       

       

       

      60

      1

      0

      0

       

      7

      Sở Khoa học và Công nghệ

      56

      0

      51

      0

      4

      0

      0

      56

      0

      0

      0

       

      -

      Cơ quan Sở Khoa học và Công nghệ

      33

      0

      28

       

      4

       

       

      33

      0

      0

      0

       

      -

      Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng

      23

      0

      23

       

       

       

       

      23

      0

      0

      0

       

      8

      Sở Kế hoạch và Đầu lư

      69

      0

      58

       

      6

       

       

      69

      0

      0

      0

       

      9

      Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

      82

      2

      77

      0

      2

      1

      0

      81

      0

      -1

      -2

       

      -

      Cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      65

      2

      61

      0

      2

       

       

      65

      0

      0

      -2

       

      -

      Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

      17

      0

      16

       

       

      1

       

      16

      0

      -1

      0

       

      10

      Sở Văn hóa và Thể thao

      54

      1

      52

      0

      1

       

       

      54

      0

      0

      -1

       

      11

      Sở Du lịch

      30

      0

      28

       

      1

       

       

      30

      0

      0

      0

       

      12

      Sở Thông tin và Truyền thông

      31

      1

      30

      1

       

       

       

      31

      1

      0

      0

       

      13

      Sở Y tế

      71

      1

      65

      0

      5

      0

      3

      74

      0

      3

      -1

       

      -

      Cơ quan Sở Y tế

      39

      1

      36

      0

      3

       

      3

      42

      0

      3

      -1

      Tăng 03 BC do có khối lượng công việc lớn phát sinh do tình hình dịch bệnh, số lượng biên chế giao thấp, giao trả số biên chế đã thực hiện tinh giản.

      -

      Chi cục Dân số và KHH gia đình

      16

      0

      13

       

      2

       

       

      16

      0

      0

      0

       

      -

      Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

      16

      0

      16

       

       

       

       

      16

      0

      0

      0

       

      14

      Sở Tài nguyên và Môi trường

      85

      1

      80

      1

      4

      0

      6

      91

      1

      6

      0

       

      -

      Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường

      41

      1

      37

      1

      4

       

      4

      45

      1

      4

      0

      Tăng 04 biên chế để đảm bảo thực hiện khối lượng công việc dược giao

      -

      Chi cục Bảo vệ môi trường

      16

      0

      15

       

       

       

       

      16

      0

      0

      0

       

      -

      Chi cục Biển và Hải đảo

      13

      0

      13

       

       

       

       

      13

      0

      0

      0

       

      -

      Chi cục Quản lý đất đai

      15

      0

      15

       

       

       

      2

      17

      0

      2

      0

      Giao trả số biên chế tinh giản do khối lượng công việc lớn

      15

      Sở Công Thương

      64

      1

      58

      1

      5

      1

       

      63

      1

      -1

      0

       

      16

      Sở Giao thông vận tải

      103

      2

      97

      1

      6

      0

       

      103

      1

      0

      -1

       

      -

      Cơ quan Sở Giao thông vận tải

      47

      2

      45

      1

      2

       

       

      47

      1

      0

      -1

       

      -

      VP Ban An toàn giao thông thành phố

      3

      0

      3

       

       

       

       

      3

      0

      0

      0

       

      -

      Thanh tra Sở Giao thông vận tải

      53

      0

      49

       

      4

       

       

      53

      0

      0

      0

       

      17

      Sở Xây dựng

      143

      1

      131

      1

      8

      3

       

      140

      1

      -3

      0

       

      -

      Cơ quan Sở Xây dựng

      53

      0

      52

       

       

      2

       

      51

      0

      -2

      0

       

      -

      Thanh tra Xây dựng

      90

      1

      79

      1

      8

      1

       

      89

      1

      -1

      0

       

      18

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      226

      2

      213

      2

      3

      2

       

      224

      2

      -2

      0

       

      -

      Cơ quan Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      47

      1

      45

      1

      1

       

       

      47

      1

      0

      0

       

      -

      Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới

      5

      0

      5

       

       

       

       

      5

      0

      0

      0

       

      -

      Chi cục Thủy lợi và Phòng chống thiên tai

      36

      0

      31

       

       

      1

       

      35

      0

      -1

      0

       

      -

      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

      23

      0

      21

       

       

       

       

      23

      0

      0

      0

       

      -

      Chi cục Phát triển nông thôn

      25

      0

      24

       

      1

       

       

      25

      0

      0

      0

       

      -

      Chi cục Kiểm lâm

      26

      0

      26

       

       

       

       

      26

      0

      0

      0

       

      -

      Chi cục Chăn nuôi và Thú y

      24

      1

      22

      1

      1

       

       

      24

      1

      0

      0

       

      -

      Chi cục Thủy sản

      26

      0

      25

       

       

      1

       

      25

      0

      -1

      0

       

      -

      Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

      14

      0

      14

       

       

       

       

      14

      0

      0

      0

       

      19

      Thanh tra Thành phố

      42

      0

      42

       

       

       

       

      41

      0

      -1

      0

      Chuyên trả 01 biên chế bố trí năm 2020 thực hiện công tác cán bộ

      20

      Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng

      52

      0

      46

       

      6

      1

       

      51

      0

      -1

      0

       

       

      Cộng sở, ban, ngành

      1495

      18

      1375

      12

      66

      9

      12

      1497

      12

      2

      -6

       

       

      BIÊN CHẾ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH KHỐI QUẬN, HUYỆN NĂM 2021

      Biểu số 3

      STT

      ĐƠN VỊ

      Biên chế giao năm 2020

      Biên chế có mặt đến 01/10/2020

      Số đang đề nghị tuyển dụng, tiếp nhận

      Số biên chế tinh giản năm 2021

      Số biên chế bổ sung

      Biên chế giao năm 2021

      So sánh giữa năm 2021 với năm 2020

      Ghi chú

      Biên chế công chức hành chính

      Biên chế phục vụ

      Biên chế công chức hành chính

      Biên chế phục vụ

      Biên chế công chức hành chính

      Biên chế phục vụ

      Biên chế công chức hành chính

      Biên chế phục vụ

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8=1-6+7

      9=4

      10=8-1

      11=9-2

       

      1

      Quận Hồng Bàng

      84

      0

      81

      0

      3

       

       

      84

      0

      0

      0

       

      2

      Quận Ngô Quyền

      103

      0

      95

      0

      4

      3

       

      100

      0

      -3

      0

       

      3

      Quận Lê Chân

      104

      2

      87

      1

      5

      2

       

      102

      1

      -2

      -1

       

      4

      Quận Kiến An

      79

      3

      71

      3

      4

      0

       

      79

      3

      0

      0

      Năm 2021 tiếp tục giảm 01 BC HDNĐ

      5

      Quận Hải An

      88

      1

      87

      0

      0

      1

       

      87

      0

      -1

      -1

      Giao bằng số có mặt, tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế trong những năm tiếp theo để đảm bảo lộ trình theo quy định

      6

      Quận Đồ Sơn

      80

      2

      75

      2

      4

      1

       

      79

      2

      -1

      0

       

      7

      Quận Dương Kinh

      78

      0

      69

      0

      4

      1

       

      77

      0

      -1

      0

       

      8

      Huyện An Lão

      71

      0

      66

      0

      1

       

       

      71

      0

      0

      0

       

      9

      Huyện An Dương

      72

      0

      67

      0

      3

       

       

      72

      0

      0

      0

       

      10

      Huyện Kiến Thụy

      71

      1

      65

       

      2

       

       

      71

       

      0

      -1

       

      11

      Huyện Thủy Nguyên

      107

      1

      96

      1

      10

       

      4

      111

      1

      4

      0

      Có số lượng đơn vị hành chính cao nhất thành phố

      12

      Huyện Tiên Lãng

      91

      0

      79

      0

      4

      2

       

      89

      0

      -2

      0

       

      13

      Huyện Vĩnh Bảo

      98

      1

      81

      1

      10

      2

       

      96

      1

      -2

      0

       

      14

      Huyện Cát Hải

      87

      3

      80

      1

      5

       

       

      87

      1

      0

      -2

       

      15

      Huyện Bạch Long Vỹ

      23

      2

      20

      2

      0

       

       

      23

      2

      0

      0

      Đơn vị hành chính đặc thù. Năm 2021 tiếp tục giảm 01 BC HĐND

       

      Cộng quận, huyện

      1236

      16

      1119

      11

      59

      12

      4

      1228

      11

      -8

      -5

       

       

      BIÊN CHẾ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN NĂM 2021

      Biểu số 4

      STT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Biên chế được giao năm 2020

      Tổng biên chế đang thực hiện đến 01/10/2020

      Số biên chế cắt giảm năm 2021

      Biên chế giao năm 2021

      So sánh giữa năm 2021 với năm 2020

      Chi chú

      Biên chế

      Biên chế phục vụ

      Biên chế

      Biên chế phục vụ

      Biên chế

      Biên chế phục vụ

      So với BC được giao năm 2020

      Biên chế phục vụ

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6=1-5

      7=4

      8=6-1

      9=7-2

       

      1

      Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố HP

      35

      1

      26

      1

      0

      35

      1

      0

      0

       

      2

      Quận Hồng Bàng

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      Sẽ thực hiện giảm 01 biên chế Phó Chủ tịch HĐND tại quận Kiến An và huyện Bạch Long Vỹ sau khi kiện toàn HĐND cấp huyện nhiệm kỳ 2021-2026 theo đúng quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương

      3

      Quận Ngô Quyền

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      4

      Quận Lê Chân

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      5

      Quận Kiến An

      4

      0

      3

      0

      0

      4

      0

      0

      0

      6

      Quận Hải An

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      7

      Quận Đồ Sơn

      4

      0

      4

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      8

      Quận Dương Kinh

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      9

      Huyện An Dương

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      10

      Huyện An Lão

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      11

      Huyện Thủy Nguyên

      6

      0

      5

      0

      1

      5

      0

      -1

      0

      12

      Huyện Kiến Thụy

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      13

      Huyện Vĩnh Bảo

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      14

      Huyện Tiên Lãng

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      15

      Huyện Cát Hải

      4

      0

      3

      0

      1

      3

      0

      -1

      0

      16

      Huyện Bạch Long Vỹ

      3

      0

      2

      0

      0

      3

      0

      0

      0

       

      Cộng

      96

      1

      73

      1

      13

      83

      1

      -13

      0

       

      TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH ĐẢM BẢO MỘT PHẦN HOẶC TOÀN BỘ CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2021

      Biểu số 5

      STT

      LOẠI BIÊN CHẾ

      Số người làm việc giao năm 2020

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Tổng số

      Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

      Số người làm việc tự chủ kinh phí

      Tổng số

      Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

      Số người làm việc tự chủ kinh phí

       

      TỔNG SỐ

      34445

      33435

      1010

      34394

      33089

      1305

       

      1

      Giáo dục đào tạo (Biểu số 6)

      26325

      26.325

       

      26249

      26.249

       

       

      2

      Sự nghiệp y tế (Biểu số 7)

      4508

      3.597

      911

      4508

      3.302

      1.206

       

      3

      Y tế cơ sở (Biểu số 8)

      1378

      1.378

       

      1378

      1.378

       

       

      4

      Sự nghiệp Dân số-KHHGĐ (Biểu 9)

      274

      274

       

      274

      274

       

       

      5

      Văn hóa thể thao (Biểu số 10)

      382

      382

       

      394

      394

       

       

      6

      Bảo hiểm xã hội (Biểu số 11)

      453

      453

       

      474

      474

       

       

      7

      Nông nghiệp (Biểu số 12)

      362

      362

       

      361

      361

       

       

      8

      Tài nguyên và Môi trường (Biểu số 13)

      238

      139

      99

      238

      139

      99

       

      9

      Sự nghiệp quận, huyện (Biểu số 14)

      289

      289

       

      290

      290

       

       

      10

      Sự nghiệp còn lại (Biểu số 15)

      236

      236

       

      228

      228

       

       

       

      TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2021

      Biểu số 6

      Số TT

      Loại biên chế

      Tổng số người làm việc UBND thành phố phân bổ năm 2020

      Số lớp, số học sinh năm học 2020-2021

      Số người làm việc tính theo định mức (theo số lớp, số học sinh năm học 2020-2021)

      Số tinh giản biên chế

      Số biên chế điều chuyển

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Học sinh

      Lớp

      A

      B

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

       

      1

      Mầm non

      7.437

      91.360

      3.053

      7.617

      75

       

      7.413

       

      2

      Tiểu học

      8.525

      193.006

      5.190

      8.786

      92

       

      8.522

       

      3

      Trung học cơ sở

      6.746

      126.161

      3.015

      7.096

      59

      5

      6.746

       

      4

      Trung học phổ thông

      2.777

      48.052

      1.088

      2.848

      75

       

      2.773

       

      5

      TT Giáo dục nghề nghiệp - GDTX

      305

       

       

       

       

      8

      313

      Do điều chuyển biên chế kèm viên chức từ đơn vị giải thể (Trường TC An Dương)

      6

      Giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề

      535

       

       

       

      41

       

      482

       

      Tổng

      26325

      458579

      12346

      26347

      342

      13

      26249

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC HỌC MẦM NON NĂM 2021

      Biểu 6a

      STT

      Quận, huyện

      Số trường

      Số học sinh, số lớp năm học 2020 - 2021

      Tổng số người làm việc giao năm 2020

      Định mức số người làm việc

      (Theo quy định tại Thông tư số 06)

      Số giảm 50% (nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản năm 2020 và điều chuyển y tế trường học)

      Tổng số người được giao năm 2021

      Ghi chú

      Tổng số

      Trong đó trường có 9 nhóm lớp trở lên

      Tổng số học sinh

      Tổng số lớp

      Cán bộ quản lý

      Giáo viên

      Nhân viên (KT,VT, TQ)

      Định mức

      Tổng số

      Số người làm việc được giao

      Hợp đồng theo NQ 102

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11=8+9+10

      12

      13

      14

      15

       

      1

      Hồng Bàng

      17

      8

      4056

      148

      373

      42

      300

      34

      376

      7

      369

      369

      0

       

      2

      Ngô Quyền

      14

      10

      4427

      140

      366

      39

      316

      28

      383

      5

      378

      366

      12

       

      3

      Lê Chân

      17

      12

      5497

      179

      450

      46

      388

      34

      468

      3

      465

      450

      15

       

      4

      Kiến An

      13

      8

      3665

      122

      315

      34

      259

      26

      319

      2

      317

      315

      2

       

      5

      Hải An

      8

      8

      3213

      104

      268

      24

      229

      16

      269

      1

      268

      268

      0

       

      6

      Đồ Sơn

      8

      4

      2250

      81

      205

      21

      168

      16

      205

      2

      203

      203

      0

       

      7

      Dương Kinh

      6

      6

      2828

      83

      208

      18

      187

      12

      217

      1

      216

      208

      8

       

      8

      An Lão

      19

      18

      7249

      261

      632

      56

      538

      38

      632

      5

      627

      627

      0

       

      9

      An Dương

      17

      17

      9507

      303

      713

      52

      646

      34

      732

      6

      726

      713

      13

       

      10

      Kiến Thuỵ

      18

      18

      6827

      232

      596

      54

      499

      36

      589

      6

      583

      583

      0

       

      11

      Thủy Nguyên

      37

      37

      19813

      627

      1538

      111

      1382

      74

      1567

      17

      1550

      1538

      12

      Số giảm bao gồm cả 01 Y tế trường học đã chuyển

      12

      Tiên Lãng

      25

      24

      8989

      301

      726

      74

      627

      50

      751

      6

      745

      726

      19

       

      13

      Vĩnh Bảo

      31

      29

      11289

      393

      877

      91

      782

      62

      935

      13

      922

      877

      45

       

      14

      Cát Hải

      10

      4

      1712

      76

      167

      24

      127

      20

      171

      1

      170

      167

      3

       

      15

      Bạch Long Vĩ

       

       

      38

      3

      3

      0

      3

      0

      3

      0

      3

      3

      0

       

      Tổng cộng

      240

      203

      91360

      3053

      7437

      686

      6451

      480

      7617

      75

      7542

      7413

      129

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC HỌC TIỂU HỌC NĂM 2021

      Biểu 6b

      STT

      Quận, huyện

      Số trường

      Số học sinh, số lớp năm học 2020-2021

      Tổng số người làm việc giao năm 2020

      Định mức số người làm việc

      (theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT và Đề án VTVL)

      Số giảm 50% (số nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản năm 2019)

      Số giảm (do chuyển y tế trường học về Trung tâm Y tế quận, huyện)

      Số người làm việc năm 2021

      Ghi chú

      Tổng số

      Trong đó trường có từ 28 lớp trở lên

      Tổng số học sinh

      Tổng số lớp học 1 buổi/ngày

      Tổng số lớp học 2 buổi/ngày

      CBQL

      Giáo viên

      Nhân viên (theo VTVL)

      Định mức

      Tổng số

      Số người làm việc được giao

      Hợp đồng theo NQ 102

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12=9+10+11

      13

      14

      15

      16

      17

      18

      1

      Hồng Bàng

      9

      6

      10794

      304

      214

      480

      24

      438

      27

      489

      1

      4

      478

      478

      0

       

      2

      Ngô Quyền

      11

      8

      14681

      354

      243

      557

      30

      509

      33

      572

      4

      9

      559

      557

      2

       

      3

      Lê Chân

      12

      10

      20030

      458

      244

      686

      34

      635

      36

      705

      5

      5

      695

      686

      9

       

      4

      Kiến An

      11

      5

      10326

      266

      79

      393

      27

      354

      33

      414

      4

       

      410

      393

      17

       

      5

      Hải An

      8

      5

      12558

      285

      138

      418

      21

      391

      24

      436

      2

      5

      429

      418

      11

       

      6

      Đồ Sơn

      6

      1

      4216

      118

      118

      210

      13

      183

      18

      214

      2

      2

      210

      210

      0

       

      7

      Dương Kinh

      6

      4

      5990

      149

      105

      241

      16

      220

      18

      254

      3

      3

      248

      241

      7

       

      8

      An Lão

      19

      1

      14503

      406

      381

      692

      39

      621

      57

      717

      7

      8

      702

      692

      10

       

      9

      An Dương

      17

      9

      19448

      495

      414

      782

      43

      735

      51

      829

      8

      7

      814

      782

      32

       

      10

      Kiến Thuỵ

      18

      1

      13973

      393

      370

      670

      37

      601

      54

      692

      8

      4

      680

      670

      10

       

      11

      Thủy Nguyên

      38

      17

      33531

      947

      747

      1578

      93

      1399

      114

      1606

      25

       

      1581

      1578

      3

       

      12

      Tiên Lãng

      26

      2

      13943

      429

      429

      780

      54

      670

      78

      802

      5

      3

      794

      780

      14

       

      13

      Vĩnh Bảo

      29

       

      16477

      477

      440

      864

      58

      733

      87

      878

      8

       

      870

      864

      6

       

      14

      Cát Hải

      4

      1

      2513

      104

      75

      168

      9

      151

      12

      172

      4

      1

      167

      167

      0

       

      15

      Bạch Long Vĩ

      1

       

      23

      5

      5

      6

      1

      4

      1

      6

      0

       

      6

      6

      0

       

      Tổng cộng

      215

      70

      193006

      5190

      4002

      8525

      499

      7644

      643

      8786

      92

      51

      8643

      8522

      121

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2021

      Biểu 6c

      STT

      Quận, huyện

      Số trường

      Số học sinh, số lớp năm học 2020 - 2021

      Tổng số người làm việc giao năm 2020

      Định mức số người làm việc

      (theo quy định tại Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT và Đề án VTVL)

      Số giảm 50% (số nghỉ hưu, thôi việc, tinh giản năm 2020)

      Số giảm (do chuyển y tế trường học về Trung tâm Y tế quận, huyện)

      Số người làm việc năm 2021

      Ghi chú

      Tổng số

      Trong đó trường có từ 28 lớp trở lên

      Tổng số học sinh

      Tổng số lớp

      CBQL

      Giáo viên

      Nhân viên (theo VTVL)

      Định mức

      Tổng số

      Số người làm việc được giao

      Hợp đồng theo NQ 102

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11=8+9+10

      12

      13

      14

      15

      16

      18

      1

      Hồng Bàng

      8

      1

      7201

      161

      352

      17

      314

      32

      363

      6

      1

      356

      352

      4

       

      2

      Ngô Quyền

      8

      3

      10301

      222

      459

      19

      430

      32

      481

      7

      3

      471

      459

      12

       

      3

      Lê Chân

      10

      6

      16151

      335

      675

      26

      647

      40

      713

      5

       

      708

      675

      33

       

      4

      Kiến An

      7

      2

      7052

      154

      327

      16

      300

      28

      344

      3

       

      341

      327

      14

       

      5

      Hải An

      6

      3

      7711

      165

      331

      15

      320

      24

      359

      1

      1

      357

      331

      26

       

      6

      Đồ Sơn

      5

       

      2878

      71

      156

      10

      140

      20

      170

      2

       

      168

      156

      12

       

      7

      Dương Kinh

      6

       

      3786

      80

      184

      12

      158

      24

      194

      2

       

      192

      184

      8

       

      8

      An Lão

      17

       

      9511

      235

      530

      34

      464

      68

      566

      5

       

      561

      530

      31

       

      9

      An Dương

      16

       

      11903

      293

      627

      32

      573

      64

      669

      5

       

      664

      627

      37

       

      10

      Kiến Thuỵ

      18

       

      8715

      216

      508

      36

      428

      72

      536

      3

       

      533

      508

      25

       

      11

      Thủy Nguyên

      35

      2

      19872

      501

      1143

      72

      987

      140

      1199

      7

       

      1192

      1143

      49

       

      12

      Tiên Lãng

      21

       

      8760

      232

      573

      45

      462

      84

      591

      4

       

      587

      573

      14

       

      13

      Vĩnh Bảo

      23

       

      10608

      278

      661

      46

      551

      92

      689

      9

       

      680

      661

      19

       

      14

      Cát Hải

      12

      1

      1712

      72

      220

      25

      149

      48

      222

      0

       

      222

      220

      2

       

      Tổng cộng

      192

      18

      126161

      3015

      6746

      405

      5923

      768

      7096

      59

      5

      7032

      6746

      286

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC KHỐI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

      Biểu số 6d

      Số TT

      TÊN TRƯỜNG

      Số lớp, số học sinh năm học 2020-2021

      Định mức số người làm việc

      Biên chế có mặt đến 01/10/2020

      Tinh giản biên chế 2021, trừ nhân viên Kế toán

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      TS Lớp có mặt

      TS Học sinh có mặt

      Lớp 10

      Lớp 11

      Lớp 12

      Tổng cộng

      Cán bộ quản lý

      GV

      Nhân viên

      Tổng số

      Cán bộ quản lý

      Giáo viên

      Nhân viên

      Kế toán

      Số lớp

      Số học sinh

      Số lớp

      Số học sinh

      Số lớp

      Số học sinh

      Tổng số

      TV, TBTN, CNTT

      Văn thư; kế toán;y tế; thủ quỹ

      Giáo vụ

      1

      Chuyên Trần Phú

      52

      1931

      18

      670

      18

      674

      16

      587

      168

      4

      151

      13

      7

      4

      2

      130

      4

      115

      11

       

      -2

      166

       

      2

      Thái Phiên

      37

      1683

      12

      540

      12

      542

      13

      601

      93

      4

      83

      6

      3

      3

       

      87

      2

      79

      5

      1

      0

      93

       

      3

      Ngô Quyền

      37

      1636

      12

      540

      12

      490

      13

      606

      93

      4

      83

      6

      3

      3

       

      80

      4

      74

      2

       

      -4

      89

       

      4

      Trần Nguyên Hãn

      35

      1608

      11

      495

      11

      498

      13

      615

      89

      4

      79

      6

      3

      3

       

      84

      4

      74

      6

       

      0

      89

       

      5

      Lê Chân

      21

      934

      7

      315

      7

      317

      7

      302

      55

      3

      47

      5

      2

      3

       

      44

      3

      39

      2

       

      -3

      52

       

      6

      Hồng Bàng

      29

      1313

      9

      405

      9

      408

      11

      0

      75

      4

      65

      6

      3

      3

       

      68

      4

      61

      2

      1

      -3

      72

       

      7

      Lê Hồng Phong

      25

      1086

      8

      360

      8

      359

      9

      367

      64

      3

      56

      5

      2

      3

       

      57

      3

      52

      2

       

      -3

      61

       

      8

      Lê Quý Đôn

      34

      1543

      11

      495

      11

      496

      12

      552

      87

      4

      77

      6

      3

      3

       

      83

      4

      76

      2

      1

      -3

      84

       

      9

      Hải An

      31

      1391

      10

      450

      10

      450

      11

      491

      80

      4

      70

      6

      3

      3

       

      70

      4

      61

      5

       

      -1

      79

       

      10

      Kiến An

      35

      1558

      11

      495

      11

      495

      13

      568

      89

      4

      79

      6

      3

      3

       

      84

      4

      75

      4

      1

      -1

      88

       

      11

      Đồng Hoà

      25

      1098

      8

      360

      8

      361

      9

      377

      64

      3

      56

      5

      2

      3

       

      60

      2

      54

      3

      l

      -1

      63

       

      12

      An Dương

      40

      1807

      13

      585

      13

      586

      14

      636

      100

      4

      90

      6

      3

      3

       

      87

      4

      79

      4

       

      -2

      98

       

      13

      Nguyễn Trãi

      39

      1733

      13

      585

      13

      582

      13

      566

      98

      4

      88

      6

      3

      3

       

      65

      4

      59

      1

      1

      -4

      94

       

      14

      Lý Thường Kiệt

      30

      1337

      10

      450

      10

      450

      10

      437

      78

      4

      68

      6

      3

      3

       

      67

      4

      61

      2

       

      -4

      74

       

      15

      Quang Trung

      29

      1304

      9

      405

      10

      450

      10

      449

      75

      4

      65

      6

      3

      3

       

      70

      4

      63

      2

      1

      -3

      72

       

      16

      Bạch Đằng

      31

      1393

      10

      450

      11

      496

      10

      447

      80

      4

      70

      6

      3

      3

       

      76

      4

      67

      5

       

      -1

      79

       

      17

      Phạm Ngũ Lão

      30

      1354

      10

      450

      10

      450

      10

      454

      78

      4

      68

      6

      3

      3

       

      74

      4

      66

      3

      1

      -2

      76

       

      18

      Lê Ích Mộc

      30

      1339

      10

      450

      10

      455

      10

      434

      78

      4

      68

      6

      3

      3

       

      71

      4

      63

      3

      1

      -2

      76

       

      19

      Thủy Sơn

      25

      1122

      8

      367

      8

      361

      9

      394

      64

      3

      56

      5

      2

      3

       

      54

      3

      48

      3

       

      -2

      62

       

      20

      Tiên Lãng

      30

      1361

      10

      450

      10

      450

      10

      461

      78

      4

      68

      6

      3

      3

       

      74

      3

      67

      4

       

      -2

      76

       

      21

      Nhữ Văn Lan

      21

      923

      7

      315

      7

      300

      7

      308

      55

      3

      47

      5

      2

      3

       

      52

      3

      46

      2

      1

      -2

      53

       

      22

      Toàn Thắng

      25

      1072

      7

      315

      8

      360

      10

      397

      64

      3

      56

      5

      2

      3

       

      62

      3

      54

      5

       

      0

      64

       

      23

      Hùng Thắng

      22

      969

      7

      315

      7

      314

      8

      340

      58

      3

      50

      5

      2

      3

       

      56

      2

      50

      3

      1

      -1

      57

       

      24

      Nguyễn Khuyến

      25

      1112

      7

      315

      8

      358

      10

      439

      64

      3

      56

      5

      2

      3

       

      58

      3

      53

      2

       

      -3

      61

       

      25

      Vĩnh Bảo

      29

      1313

      10

      450

      9

      406

      10

      457

      75

      4

      65

      6

      3

      3

       

      76

      3

      69

      3

      1

      -2

      73

       

      26

      Nguyễn Bỉnh Khiêm

      28

      1257

      10

      450

      8

      359

      10

      448

      73

      4

      63

      6

      3

      3

       

      70

      3

      64

      2

      1

      -3

      70

       

      27

      Tô Hiệu

      23

      1026

      8

      360

      7

      321

      8

      345

      60

      3

      52

      5

      2

      3

       

      60

      3

      54

      2

      1

      -2

      58

       

      28

      Cộng Hiền

      22

      976

      7

      315

      7

      315

      8

      346

      58

      3

      50

      5

      2

      3

       

      63

      2

      56

      5

       

      0

      58

       

      29

      An Lão

      29

      1304

      10

      450

      10

      450

      9

      404

      75

      4

      65

      6

      3

      3

       

      66

      4

      60

      2

       

      -4

      71

       

      30

      Quốc Tuấn

      23

      1027

      8

      360

      8

      359

      7

      308

      60

      3

      52

      5

      2

      3

       

      54

      3

      49

      2

       

      -3

      57

       

      31

      Trần Hưng Đạo

      24

      1063

      8

      360

      8

      361

      8

      342

      62

      3

      54

      5

      2

      3

       

      62

      3

      55

      4

       

      -1

      61

       

      32

      Kiến Thụy

      30

      1353

      10

      450

      10

      451

      10

      452

      78

      4

      68

      6

      3

      3

       

      76

      4

      67

      5

       

      -1

      77

       

      33

      Thụy Hương

      23

      1030

      8

      360

      8

      359

      7

      311

      60

      3

      52

      5

      2

      3

       

      53

      2

      46

      5

       

      0

      60

       

      34

      Nguyễn Đức Cảnh

      25

      1100

      8

      360

      8

      351

      9

      389

      64

      3

      56

      5

      2

      3

       

      55

      3

      48

      4

       

      -1

      63

       

      35

      Mạc Đĩnh Chi

      38

      1675

      11

      495

      13

      585

      14

      595

      96

      4

      86

      6

      3

      3

       

      90

      4

      82

      4

       

      -2

      94

       

      36

      Đồ Sơn

      23

      1027

      8

      360

      7

      316

      8

      351

      60

      3

      52

      5

      2

      3

       

      49

      2

      46

      1

       

      -4

      56

       

      37

      Nội trú Đồ Sơn

      10

      392

      3

      135

      3

      110

      4

      147

      32

      3

      23

      6

      2

      3

      1

      31

      2

      23

      6

       

      0

      32

       

      38

      Cát Hải

      11

      457

      4

      174

      3

      121

      4

      162

      33

      3

      25

      5

      2

      3

       

      32

      3

      25

      4

       

      -1

      32

       

      39

      Cát Bà

      12

      445

      4

      140

      4

      136

      4

      169

      35

      3

      27

      5

      2

      3

       

      27

      2

      22

      2

      1

      -2

      33

       

      Tổng cộng

      1088

      48052

      355

      15796

      355

      15702

      378

      16054

      2848

      138

      2486

      224

      103

      118

      3

      2577

      126

      2302

      134

      15

      -75

      2773

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM 2021

      Biểu số 6e

      STT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Số người làm việc đã được giao năm 2020

      Thực hiện đến tháng 01/10/2020

      Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Số nghỉ hưu, đúng tuổi, thôi việc tinh giản biên chế 2019 chưa cắt giảm

      Số nghỉ hưu, đúng tuổi, thôi việc tinh giản biên chế 2020

      BC cắt giảm 2021

      Số người làm việc

      So với số người làm việc được giao năm 2021

      1

      Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành phố

      29

      23

       

       

       

      29

      0

       

      1

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Hồng Bàng

      21

      18

       

       

       

      21

      0

       

      2

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Ngô Quyền

      17

      17

       

       

       

      17

      0

       

      3

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX Lê Chân

      13

      10

       

       

       

      13

      0

       

      4

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Kiến An

      15

      15

       

       

       

      15

      0

       

      5

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Hải An

      19

      17

       

       

       

      19

      0

       

      6

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Đồ Sơn

      13

      12

       

       

       

      13

      0

       

      7

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX quận Dương Kinh

      7

      5

       

       

       

      7

      0

       

      8

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện An Lão

      20

      20

       

       

       

      20

      0

       

      9

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện An Dương

      18

      26

       

       

       

      26

      8

      Điều chuyển 08 biên chế từ Trường TC An Dương

      10

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Kiến Thụy

      23

      22

       

      1

       

      23

      0

       

      11

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Thủy Nguyên

      30

      29

       

      1

       

      30

      0

       

      12

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Tiên Lãng

      32

      31

       

       

       

      32

      0

       

      13

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Vĩnh Bảo

      36

      33

       

       

       

      36

      0

       

      14

      Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Cát Hải

      12

      12

       

       

       

      12

      0

       

       

      Cộng

      305

      290

      0

      2

      0

      313

      8

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ NĂM 2021

      Biểu số 6f

      Số TT

      Đơn vị

      Số người làm việc được giao năm 2020

      Số người làm việc thực hiện đến 01/10/2020

      Số tinh giản biên chế

      Kế hoạch năm 2021

      Ghi chú

      Số nghỉ hưu, đúng tuổi, thôi việc, tinh giản biên chế 2020

      Biên chế tinh giản 2021

      Số người làm việc

      So với số người làm việc giao năm 2020

      1

      Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng

      60

      58

      2

       

      60

      0

       

      2

      Trường Cao đẳng công nghiệp HP

      49

      37

       

       

      49

      0

       

      3

      Trường Cao đẳng Lao động - Xã hội Hải Phòng

      29

      25

      3

       

      29

      0

       

      4

      Trường Cao đẳng Cộng đồng Hải Phòng

      105

      100

      5

      5

      100

      -5

      Giao theo số có mặt để sắp xếp tổ chức bộ máy

      5

      Trung tâm Tin học, Sở Giáo dục và Đào tạo

      16

      15

       

       

      16

      0

       

      6

      Trung tâm Giáo dục kỹ thuật TH - Hướng nghiệp và Bồi dưỡng nhà giáo

      38

      38

      2

      2

      36

      -2

      tinh giản biên chế 02 người sau sắp xếp tcbm

      7

      Trường Trung cấp An Dương

      8

       

       

       

       

      -8

      Đã giải thể chuyển biên chế sang TT Dạy nghề-GDTX huyện An Dương

      8

      Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Công nghệ HP

      23

      23

       

      23

       

      -23

      Đã giải thể

      9

      Trường Trung cấp giao thông vận tải

      31

      29

      2

      2

      29

      -2

      Giao theo số có mặt để sắp xếp tổ chức bộ máy

      10

      Trường Trung cấp Nông nghiệp Thủy sản

      40

      38

      2

      2

      34

      -6

      Điều chuyển 04 biên chế kèm 04 viên chức sang sự nghiệp Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Chi cục Bảo vệ thực vật, tinh giản 02 biên chế

      11

      Trường Trung cấp xây dựng

      31

      24

      3

      7

      24

      -7

      Giao theo số có mặt để sắp xếp tổ chức bộ máy

      12

      Trường Trung cấp khu kinh tế HP

      15

      10

       

       

      15

      0

       

      13

      Trường Trung học Văn hóa nghệ thuật

      25

      21

       

       

      25

      0

       

      14

      Trường Khiếm thính Hải Phòng

      37

      34

       

       

      37

      0

       

      15

      Trường Khiếm thị Hải Phòng

      28

      23

       

       

      28

      0

       

      Cộng

      535

      475

      19

      41

      482

      -53

       

       

      TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP NĂM 2021

      (Biểu số 7)

      Số TT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Năm 2020

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2021

      Ghi chú

      ĐỊNH MỨC

      Số biên chế tinh giản năm 2021

      Số người làm việc năm 2021

      Tổng số người làm việc năm 2020

      Trong đó

      Khám, chữa bệnh

      Y tế dự phòng

      Số người làm việc theo định mức tối thiểu

      Tổng số người làm việc năm 2021

      Trong đó

      So sánh với năm 2021

      Tổng số người làm việc so với định mức

      Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

      Số người làm việc do đơn vị tự chủ kinh phí

      Giường bệnh

      Định mức biên chế tối thiểu theo TT 08

      Dân số trên địa bàn (nghìn người)

      Định mức biên chế tối thiểu tại TT 08

      Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

      Số người làm việc do đơn vị tự chủ kinh phí

      Tổng số người làm việc

      Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

      Số người làm việc do đơn vị tự chủ kinh phí

      Tổng số

      Điều trị

      Cấp cứu

      1

      Bệnh viện Phổi

      275

      238

      37

      250

      230

      20

      281

       

       

      281

       

      275

      238

      37

       

      0

      0

      98%

      Công suất GB 98%

      2

      Bệnh viện Y học cổ truyền

      242

      147

      95

      220

      220

      0

      242

       

       

      242

       

      242

      147

      95

       

      0

      0

      100%

      Công suất GB 98%

      3

      Bệnh viện Tâm thần

      279

      268

      11

      230

      220

      10

      279

       

       

      279

      17

      279

      251

      28

       

      -17

      17

      100%

       

      4

      BV Phục hồi chức năng

      103

      66

      37

      120

      160

      5

      117

       

       

      117

       

      103

      66

      37

       

      0

      0

      88%

      Công suất GB 88%

      5

      TT Da liễu

      51

      47

      4

       

       

       

       

      1,5-2tr

      51

      51

      1

      51

      46

      5

       

      -1

      1

      100%

       

      6

      TT YTDP Thành phố

      82

      77

      5

       

       

       

       

      1,5-2tr

      82

      82

      3

      82

      74

      8

       

      -3

      3

      100%

       

      7

      TT Chăm sóc sức khỏe sinh sản

      31

      30

      1

       

       

       

       

      1,5-2tr

      31

      31

      2

      31

      28

      3

       

      -2

      2

      100%

       

      8

      TT Truyền thông giáo dục sức khoẻ

      15

      13

      2

       

       

       

       

      1,5-2tr

      15

      15

       

      15

      13

      2

       

      0

      0

      100%

       

      9

      TT Kiểm nghiệm Dược phẩm MP

      31

      28

      3

       

       

       

       

      1,5-2tr

      31

      31

       

      31

      28

      3

       

      0

      0

      100%

       

      10

      TT Phòng, chống HIV/AIDS

      31

      28

      3

       

       

       

       

      1,5-2tr

      31

      31

       

      31

      28

      3

       

      0

      0

      100%

       

      11

      TT Giám định y khoa

      16

      14

      2

       

       

       

       

      1,5-2tr

      16

      16

       

      16

      14

      2

       

      0

      0

      100%

       

      12

      TT Cấp cứu 115 Hải Phòng

      79

      73

      6

       

       

       

       

       

      79

      79

       

      79

      79

       

       

      6

      -6

      100%

       

      13

      TT Pháp y Hải Phòng

      16

      14

      2

       

       

       

       

      1,5-2tr

      16

      16

       

      16

      14

      2

       

      0

      0

      100%

       

      14

      BV ĐK quận Ngô Quyền

      203

      162

      41

      160

      150

      10

      203

       

       

      203

      60

      203

      102

      101

       

      -60

      60

      100%

       

      15

      BV ĐK huyện Thủy Nguyên

      630

      267

      363

      400

      478

      22

      504

       

       

      630

       

      630

      267

      363

       

      0

      0

      100%

      Thực hiện tự chủ 100%

      16

      BV ĐK huyện Vĩnh Bảo

      356

      244

      112

      230

      258

      22

      356

       

       

      356

      66

      356

      178

      178

       

      -66

      66

      100%

       

      17

      BV ĐK huyện An Lão

      314

      243

      71

      250

      234

      6

      314

       

       

      314

      86

      314

      157

      157

       

      -86

      86

      100%

       

      18

      Trung tâm Y tế quận Hồng Bàng

      139

      131

      8

      95

      85

      10

      108

      109322

      31

      139

      6

      139

      125

      14

       

      -6

      6

      100%

       

      19

      Trung tâm Y tế quận quận Lê Chân

      138

      130

      8

      90

      80

      10

      102

      158680

      36

      138

      6

      138

      124

      14

       

      -6

      6

      100%

       

      20

      Trung tâm Y tế quận Hải An

      100

      82

      18

      50

      50

      10

      69

      125700

      31

      100

       

      100

      82

      18

       

      0

      0

      100%

       

      21

      Trung tâm Y tế huyện Tiên Lãng

      248

      237

      11

      190

      180

      10

      212

      159997

      36

      248

      14

      248

      223

      25

       

      -14

      14

      100%

       

      22

      Trung tâm Y tế quận Đồ Sơn

      93

      87

      6

      60

      55

      5

      68

      52000

      25

      93

      3-

      93

      84

      9

       

      -3

      3

      101%

       

      23

      TT Y tế huyện Cát Hải

      105

      98

      7

      50

      45

      5

      68

      30600

      37

      105

      3

      105

      95

      10

       

      -3

      3

      100%

       

      24

      BV ĐK Đôn Lương

      58

      54

      4

      50

      45

      5

      68

       

       

      68

      2

      58

      52

      6

       

      -2

      2

      86%

      Công suất 86%

      25

      Trung tâm Y tế Quân dân y Bạch Long Vỹ

      21

      21

      0

      20

      16

      4

      21

      4000

       

      21

       

      21

      21

      0

       

      0

      0

      100%

       

      26

      TT Y tế huyện Kiến Thuỵ

      199

      190

      9

       

       

       

       

      138.495

      31

      199

      11

      199

      179

      20

       

      -11

      11

      100%

       

      27

      TT Y tế huyện An Dương

      236

      224

      12

       

       

       

       

      117.956

      36

      236

      12

      236

      212

      24

       

      -12

      12

      100%

       

      28

      TT Y tế quận Kiến An

      114

      106

      8

      80

      78

      2

      89

      114.576

      25

      114

      3

      114

      103

      11

       

      -3

      3

      100%

       

      29

      TT Y tế quận Dương Kinh

      104

      97

      7

      70

      65

      5

      79

      54.742

      25

      104

      3

      104

      94

      10

       

      -3

      3

      100%

       

      30

      TT Y tế quận Ngô Quyền

      36

      33

      3

       

       

       

       

      180.000

      36

      36

      1

      36

      32

      4

       

      -1

      1

      100%

       

      31

      TT Y tế huyện An Lão

      31

      28

      3

       

       

       

       

      144.300

      31

      31

       

      31

      28

      1

       

      0

      0

      100%

       

      32

      TT Y tế huyện Thủy Nguyên

      41

      36

      5

       

       

       

       

      327.700

      41

      41

       

      41

      36

      5

       

      0

      0

      100%

       

      33

      TT Y tế huyện Vĩnh Bảo

      36

      33

      3

       

       

       

       

      191.707

      36

      36

      1

      36

      32

      4

       

      -1

      1

      100%

       

      34

      Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

      55

      51

      4

      50

      50

       

       

       

      55

      55

      1

      55

      50

      5

       

      -1

      1

      100%

       

      Cộng:

      4.508

      3.597

      911

      2.665

      2.699

      161

      3.179

      1.909.775

      864

      4.537

      301

      4.508

      3.302

      1.206

      0

      -295

      295

      99%

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ CƠ SỞ NĂM 2021

      Biểu số 8

      STT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Số trạm y tế

      Số người làm việc được giao năm 2020

      Dân số trên địa bàn

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Tổng số người làm việc năm 2021

      So với số người được giao năm 2020

      1

      Quận Hồng Bàng

      11

      65

      109.322

      65

      0

      Giữ nguyên sổ giao năm 2020

      2

      Quận Ngô Quyền

      13

      80

      158.368

      80

      0

      3

      Quận Lê Chân

      15

      100

      215.972

      100

      0

      4

      Quận Kiến An

      10

      60

      120.830

      60

      0

      5

      Quận Hải An

      8

      51

      116.803

      51

      0

      6

      Quận Đồ Sơn

      7

      37

      49.255

      37

      0

      7

      Quận Dương Kinh

      6

      35

      56.108

      35

      0

      8

      Huyện An Dương

      16

      111

      185.029

      111

      0

      9

      Huyện An Lão

      17

      105

      147.199

      105

      0

      10

      Huyện Thủy Nguyên

      37

      256

      334.731

      256

      0

      11

      Huyện Kiến Thụy

      18

      108

      142.640

      108

      0

      12

      Huyện Tiên Lãng

      23

      130

      161.278

      130

      0

      13

      Huyện Vĩnh Bảo

      30

      169

      195.822

      169

      0

      14

      Huyện Cát Hải

      13

      71

      31.357

      71

      0

       

      Cộng

      224

      1.378

      2.024.714

      1.378

      0

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DS-KHHGĐ QUẬN, HUYỆN VÀ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH DÂN SỐ CẤP XÃ NĂM 2021

      Biểu số 9

      STT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Số người làm việc được giao năm 2020

      Số có mặt tính đến 01/10/2020

      Số người làm việc năm 2021

      So sánh giữa năm 2021 và 2020

      Ghi chú

      Trung tâm DS- KHHGĐ quận, huyện

      Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

      Trung tâm DS- KHHGĐ quận, huyện

      Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

      Trung tâm DS- KHHGĐ quận, huyện

      Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

      Trung tâm DS - KHHGĐ quận, huyện

      Số cán bộ chuyên trách dân số cấp xã

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7=5-1

      8=6-2

       

      1

      TT DS-KHHGĐ quận Hồng Bàng

      3

      11

      3

      11

      3

      11

      0

      0

       

      2

      TT DS-KHHGĐ quận Ngô Quyền

      4

      12

      3

      12

      4

      12

      0

      0

       

      3

      TT DS-KHHGĐ quận Lê Chân

      3

      15

      3

      15

      3

      15

      0

      0

       

      4

      TT DS-KHHGĐ quận Kiến An

      3

      10

      3

      10

      3

      10

      0

      0

       

      5

      TT DS-KHHGĐ quận Hải An

      4

      8

      4

      8

      4

      8

      0

      0

       

      6

      TT DS-KHHGĐ quận Đồ Sơn

      4

      6

      4

      6

      4

      6

      0

      0

       

      7

      TT DS-KHHGĐ quận Dương Kinh

      3

      6

      2

      5

      3

      6

      0

      0

       

      8

      TT DS-KHHGĐ huyện An Lão

      4

      17

      4

      16

      4

      17

      0

      0

       

      9

      TT DS-KHHGĐ huyện An Dương

      4

      16

      3

      16

      4

      16

      0

      0

       

      10

      TT DS-KHHGĐ huyện Kiến Thụy

      4

      18

      4

      18

      4

      18

      0

      0

       

      11

      TT DS-KHHGĐ huyện Thủy Nguyên

      6

      37

      6

      35

      6

      37

      0

      0

       

      12

      TT DS-KHHGĐ huyện Tiên Lãng

      5

      21

      5

      21

      5

      21

      0

      0

       

      13

      TT DS-KHHGĐ huyện Vĩnh Bảo

      4

      30

      4

      28

      4

      30

      0

      0

       

      14

      TT DS-KHHGĐ huyện Cát Hải

      4

      12

      4

      9

      4

      12

      0

      0

       

      Cộng

      55

      219

      52

      210

      55

      219

      0

      0

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA -THÔNG TIN-THỂ DỤC THỂ THAO CÔNG LẬP NĂM 2021

      Biếu số 10

      Số TT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Số người làm việc được giao năm 2020

      Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Tổng cộng

      Số tinh giản biên chế năm 2020

      Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

      BC cắt giảm năm 2021

      Tổng số người làm việc năm 2021

      So với số người được giao năm 2020

      1

      Đoàn Cải lương Hải Phòng

      25

      0

       

       

       

      25

      0

       

      2

      Đoàn Ca múa

      17

      0

       

       

       

      17

      0

       

      3

      Đoàn Chèo Hải Phòng

      29

      0

       

       

       

      29

      0

       

      4

      Đoàn Kịch nói Hải Phòng

      19

      0

       

       

       

      19

      0

       

      5

      Đoàn Nghệ thuật múa rối Hải Phòng

      20

      0

       

       

       

      20

      0

       

      6

      Trung tâm Văn hóa thành phố

      15

      2

      1

      1

       

      15

      0

       

      7

      Cung Văn hóa thiếu nhi thành phố

      43

      1

       

      1

       

      43

      0

       

      8

      Cung Văn hóa thể thao thanh niên

      29

      1

       

      1

       

      29

      0

       

      9

      Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao

      114

      3

       

      3

       

      114

      0

       

      10

      Thư viện Khoa học tổng hợp thành phố

      34

      0

       

       

       

      34

      0

       

      11

      Trung tâm Thông tin Triển lãm và Điện ảnh

      15

      0

       

       

       

      27

      12

      Tăng 12 người do chuyển cơ chế HĐLĐ nâng sách hỗ trợ sang viên chức

      12

      Bảo tàng Hải Phòng

      22

      0

       

       

       

      22

      0

       

       

      Cộng

      382

      7

      1

      6

      0

      394

      12

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI NĂM 2021

      Biểu số 11

      STT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Số người làm việc được giao năm 2020

      Định mức số người làm việc

      Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Tối thiểu

      Tối đa

      Số tinh giản biên chế năm 2020

      Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

      BC cắt giảm năm 2021

      Tổng số người làm việc

      So với số người làm việc được gia năm 2021

      1

      Làng Nuôi dạy trẻ mồ côi Hoa Phượng

      25

      25

      36

       

      1

       

      25

      0

       

      2

      Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần

      93

       

      265

      1

      1

       

      93

      0

       

      3

      Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ xã hội

      28

      37

      45

       

       

       

      37

      9

      Giao định mức tối thiểu theo Thông tư 25/2018/TT-BLĐTBXJ

      4

      Trường Lao động Xã hội Thanh Xuân

      73

      80

      92

       

       

       

      80

      7

      Giao định mức tối thiểu theo Thông tư 25/2018/TT-BLDTBXJ

      5

      Trung tâm Điều dưỡng người có công

      23

      23

       

       

       

       

      23

      0

       

      6

      Cơ sở cai nghiện ma túy Gia Minh

      91

       

      91

       

       

       

      91

      0

       

      7

      Cơ sở cai nghiện ma túy số 2

      86

       

      86

       

       

       

      86

      0

       

      8

      Trung tâm Dịch vụ việc làm

      18

       

       

       

       

       

      18

      0

       

      9

      Quĩ Bảo trợ trẻ em

      6

       

       

       

       

       

      6

      0

       

      10

      Trung tâm Công tác xã hội thành phố

      10

       

       

       

       

       

      15

      5

      Tăng theo lộ trình đề án thành lập

       

      Cộng

      453

      165

      615

      1

      2

      0

      474

      21

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2021

      Biểu số 12

      Số TT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Số người làm việc được giao năm 2020

      Số người làm việc có mặt tính đến 01/10/2020

      Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Tổng cộng

      Số tinh giản biên chế năm 2020

      Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

      BC cắt giảm năm 2021

      Tổng số người làm việc năm 2021

      So với số người được giao năm 2020

      1

      Sự nghiệp thuộc Chi cục Thủy lợi và Phòng chống thiên tai (09 Hạt và 01 Trạm)

      63

      54

      0

       

      0

      1

      66

      3

      Điều chuyển 04 biên che từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, tinh giản 01 biên chế

      2

      Sự nghiệp thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (7 trạm)

      23

      23

      1

       

      1

       

      27

      4

      Tăng 04 người do chuyển 01 viên chức kèm biên chế từ Trường Trung cấp Nông nghiệp Thủy sản và 03 biên chế từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

      3

      Sự nghiệp thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y (16 Trạm)

      69

      68

      1

       

      1

       

      76

      7

      Điều chuyển 07 biên chế từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

      4

      Sự nghiệp thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản (02 trạm)

      4

      4

      0

       

      0

       

      12

      8

      Tăng 08 người do chuyển 03 viên chức kèm biên chế từ Trường Trung cấp Nông nghiệp Thủy sản và 05 biên chế từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

      5

      Trung tâm Khuyến nông

      44

      40

      4

      3

      1

      1

      46

      2

      Điều chuyển 03 biên chế từ Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao; tinh giản 01 biên chế

      6

      Trung tâm Giống và Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

      54

      22

      3

      3

      0

      1

      31

      -23

      Giảm 22 biên chế do điều chuyển về các đơn vị trong ngành Nông nghiệp, tinh giản 01 biên chế

      7

      Vườn Quốc gia Cát Bà

      89

      83

      3

       

      3

      2

      87

      -2

      Tinh giản biên chế theo lộ trình

      8

      Ban Quản lý cảng cá, bến cá

      13

      13

      0

       

      0

       

      13

      0

       

      9

      Thường trực BQL Khu dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà

      3

      3

      0

       

      0

       

      3

      0

       

       

      Cộng

      362

      310

      12

      6

      6

      5

      361

      -1

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021

      Biểu số 13

      Số TT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Số người làm việc được giao năm 2020

      Số người làm việc đang thực hiện 01/10/2020

      Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Tổng số

      Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

      Số người làm việc tự chủ

      Tổng cộng

      Số tinh giản biên chế năm 2020

      Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

      BC cắt giảm năm 2021

      Tổng số

      Số người làm việc do ngân sách đảm bảo

      Số người làm việc tự chủ

      1

      Trung tâm Kỹ thuật - Dữ liệu, Thông tin tài nguyên môi trường

      29

      29

       

      20

      1

       

      1

       

      29

      29

       

      Đã hợp nhất 02 đơn vị

      2

      Trung tâm Phát triển quỹ đất

      19

      19

       

      19

      0

       

      0

       

      19

      19

       

       

      3

      Văn phòng Đăng ký đất đai

      190

      91

      99

      83

      1

       

      1

       

      190

      91

      99

       

      Cộng

      238

      139

      99

      122

      2

      0

      2

      0

      238

      139

      99

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN NĂM 2021

      Biểu số 14

      Số TT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Số người làm việc được giao năm 2020

      Số đang thực hiện có mặt thời điểm 01/10/2020

      Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Số tinh giản biên chế năm 2020

      Số nghỉ hưu, đúng tuổi, thôi việc 2020

      BC cắt giảm năm 2021

      Tổng số người làm việc năm 2021

      So số người làm việc được giao 2020

      1

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Hồng Bàng

      7

      5

       

       

       

      8

      1

      Tăng 01 BC để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ

      2

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Ngô Quyền

      10

      7

       

       

       

      10

      0

       

      3

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Lê Chân

      10

      8

       

       

       

      10

      0

       

      4

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Kiến An

      32

      21

       

      3

       

      32

      0

       

      5

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Hải An

      14

      14

       

       

       

      14

      0

      Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh và Trung tâm Văn hóa - Thể thao

      6

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao quận Đồ Sơn

      14

      14

       

       

       

      14

      0

      Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Trung tâm Văn hóa Thông tin và Thể thao và Đài Phát thanh

      7

      Trung tâm Văn hóa thể thao quận Dương Kinh

      8

      8

       

       

       

      8

      0

       

      8

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện An Dương

      19

      17

      1

       

       

      19

      0

      Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

      9

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện An Lão

      19

      18

       

       

       

      19

      0

      Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

      10

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Thủy Nguyên

      35

      32

       

       

       

      35

      0

      Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

      11

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Kiến Thụy

      21

      17

      2

       

       

      21

      0

       

      12

      Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Tiên Lãng

      22

      11

      1

       

       

      22

       

      Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung lâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao

      13

      Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao huyện Vĩnh Bảo

      19

      16

       

      2

       

      19

      0

       

      14

      Huyện Cát Hải

      30

      20

       

       

       

      30

      0

       

      -

      Trạm Khuyến ngư - nông - lâm nghiệp Cát Hải

      6

      4

       

       

       

      6

      0

       

      -

      Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao

      24

      16

      1

      1

       

      24

       

      Đã sáp nhập Nhà Văn hóa thiếu nhi

      15

      Huyện Bạch Long Vỹ

      29

      25

       

       

       

      29

      0

       

      -

      BQL và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vĩ

      15

      11

       

       

       

      15

      0

       

      -

      Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Bạch Long Vĩ

      5

      5

       

       

       

      5

      0

       

      -

      Trung tâm Văn hóa Thông tin - Thể thao

      9

      9

       

       

       

      9

      0

      Thành lập ngày 01/11/2020 do hợp nhất Đài Phát thanh vào Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao

      Cộng

      289

      233

      4

      5

      0

      290

      1

       

       

      SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÒN LẠI NĂM 2021

      Biểu số 15

      Số TT

      TÊN ĐƠN VỊ

      Số người làm việc được giao năm 2020

      Số người làm việc đang thực hiện tính đến 01/10/2020

      Thực hiện tinh giản biên chế theo NĐ 108/NĐ-CP

      Số người làm việc giao năm 2021

      Ghi chú

      Tổng cộng

      Số tinh giản biên chế năm 2020

      Số nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc năm 2020

      BC cắt giảm năm 2021

      Tổng số người làm việc năm 2021

      So với biên chế giao năm 2020

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8=7-1

       

      1

      Trung tâm Thông tin và Phát triển đối ngoại

      5

      5

      0

       

       

       

      5

      0

       

      2

      Trung tâm Hội nghị và Nhà khách thành phố

      13

      10

      1

       

      1

       

      13

      0

       

      3

      Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Dịch vụ việc làm Khu Kinh tế HP

      11

      11

      0

       

       

       

      11

      0

       

      4

      Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

      20

      20

      1

      1

       

      1

      19

      -1

      Sắp xếp tcbm

      5

      Trung tâm Tư vấn đấu thầu Hải Phòng

      5

      5

      0

       

       

       

      5

      0

       

      6

      Sự nghiệp thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ

      8

      7

      0

       

       

       

      8

      0

       

      7

      Tổng đội Thanh niên xung phong 13 - 5

      7

      7

      0

       

       

       

      7

      0

       

      8

      Tổng đội Thanh niên xung phong Hải Phòng

      25

      25

      0

       

       

       

      25

      0

       

      9

      Cảng vụ đường thủy nội địa

      25

      21

      0

       

       

       

      25

      0

       

      10

      Trung tâm Thông tin, thống kê khoa học và công nghệ

      26

      23

      0

       

       

       

      26

      0

       

      11

      Viện Quy hoạch

      37

      31

      0

       

      0

       

      37

      0

       

      12

      Trung tâm Tư vấn thiết kế xây dựng Hải Phòng

      3

      3

      0

       

       

      3

      0

      -3

      Chuyển tự chủ 100%

      13

      Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng công trình

      3

      3

      0

       

       

      3

      0

      -3

      Chuyển tự chủ 100%

      14

      Trung tâm Thông tin tin học thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

      11

      11

      0

       

       

       

      11

      0

       

      15

      Trung tâm Thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

      14

      9

      1

       

      1

       

      14

      0

       

      16

      Trung tâm Trợ giúp pháp lý

      23

      19

      2

      1

      1

      1

      22

      -1

       

      Cộng

      236

      210

      5

      2

      3

      8

      228

      -8

       

       

      TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG MỘT SỐ HỘI ĐẶC THÙ NĂM 2021

      Biểu số 16

      Số TT

      TÊN HỘI

      Năm 2020

      Tổng lao động đang thực hiện

      Số người làm việc năm 2021

      Ghi chú

      Tổng số

      Biên chế

      Lao động hợp đồng

      Tổng số

      Biên chế

      Lao động hợp đồng

      Tổng số

      Trong đó

      Biên chế

      Lao động hợp đồng

      A

      B

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      1

      Hội Làm vườn

      4

      1

      3

      4

      3

      1

      4

      1

      3

       

      2

      Hội Chữ thập đỏ

      24

      24

       

      24

      20

      4

      24

      24

       

       

      3

      Hội Người mù

      48

      2

      46

      48

      2

      46

      48

      2

      46

       

      4

      Hội Nhà báo

      2

      2

       

      2

      2

       

      2

      2

       

       

      5

      Hội Đông y

      4

      3

      1

      4

      3

      1

      4

      3

      1

       

      6

      Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

      9

      9

       

      9

      5

      4

      9

      9

       

       

      7

      Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

      10

      8

      2

      10

      6

      4

      10

      8

      2

       

      8

      Hội Luật gia

      5

      2

      3

      5

      2

      3

      5

      2

      3

       

      9

      Câu lạc bộ Bạch Đằng

      3

      3

       

      3

      3

       

      3

      3

       

       

      10

      Liên minh Hợp tác xã

      24

      24

       

      15

      15

       

      23

      23

       

      01 trường hợp nghỉ tinh giản biên chế

      11

      Văn phòng các Tổ chức hữu nghị thành phố

      5

      5

       

      5

      4

      1

      5

      5

       

       

      12

      Hội Kế hoạch hóa gia đình

      1

      1

       

      1

      1

       

      1

      1

       

       

      13

      Hội Người cao tuổi

      3

       

      3

      3

       

      3

      3

       

      3

       

      14

      Hội Bảo trợ NTT & TMC

      2

       

      2

      2

       

      2

      2

       

      2

       

      15

      Trung tâm Dạy nghề thuộc Hội Nông dân

      5

      5

       

      5

      4

       

      5

      5

       

       

       

      Tổng

      149

      89

      60

      140

      70

      69

      148

      88

      60

       

       

      HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH

      Biểu số 17

      STT

      Tên đơn vị

      Số lao động hợp đồng đã giao 2020

      Số lao động hợp đồng giao 2021

      Ghi chú

      Tổng số

      So sánh với số giao năm 2020

      I

      HĐLĐ trong cơ quan hành chính

      61

      61

      0

       

      1

      Thanh tra Giao thông vận tải

      42

      42

      0

       

      2

      Chi cục Thủy sản

      19

      19

      0

       

      II

      HĐLĐ trong các đơn vị sự nghiệp công lập

      377

      377

      0

       

      1

      Cơ sở cai nghiện ma túy Gia Minh

      80

      80

      0

       

      2

      Cơ sở cai nghiện ma túy Số 2

      80

      80

      0

       

      3

      Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư

      191

      191

      0

       

      4

      Tàu Hoa Phượng Đỏ

      16

      16

      0

       

      5

      Đội Tàu Bạch Long

      10

      10

      0

       

      III

      HĐLĐ trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục và Đào tạo theo Nghị quyết 102

      0

      536

      536

       

       

      Tổng cộng

      438

      974

      536

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu194/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Hải Phòng
                                Ngày ban hành18/01/2021
                                Người kýNguyễn Văn Tùng
                                Ngày hiệu lực 18/01/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 298NN-TCCB/QĐ năm 1996 về thành phần và nhiệm vụ của Hội đồng quản lý khai thác hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
                                                      • Thông tư 01/TTLN năm 1992 hướng dẫn xử lý và thi hành án về tài sản trong các vụ án hình sự và dân sự do Toà án nhân dân tối cao- Viện kiểm sát nhân tối cao- Bộ Tư pháp- Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý thuế đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán, cung cấp hàng hóa, dịch vụ trên nền tảng số do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Kế hoạch 5177/KH-UBND năm 2021 về phát triển du lịch xanh Quảng Nam đến năm 2025
                                                      • Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khoa học công nghệ và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái
                                                      • Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang
                                                      • Kế hoạch 4584/KH-BVHTTDL năm 2020 về tổ chức hoạt động năm 2021 tại Làng Văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
                                                      • Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ