Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 43/KH-UBND thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    16466





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu43/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Lào Cai
      Ngày ban hành03/02/2021
      Người kýGiàng Thị Dung
      Ngày hiệu lực 03/02/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÀO CAI

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 43/KH-UBND

      Lào Cai, ngày 03 tháng 02 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH LÀO CAI NĂM 2021

      Căn cứ Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện - nguồn nhân lực - khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025; Căn cứ Quyết định số 4389/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước 2021; Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số 152/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới ba tháng; Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016; Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai; UBND tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai như sau:

      I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      1. Mục đích:

      - Thực hiện hiệu quả mục tiêu Đề án “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện - nguồn nhân lực - khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025” năm 2021, đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động và yêu cầu của thị trường lao động.

      - Triển khai đào tạo nghề cho người lao động, trong đó ưu tiên nâng cao kiến thức, kỹ năng cho các đối tượng là lao động nông thôn, lao động bị thôi việc, mất việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19, lao động bị mất việc làm tại vùng biên giới, lao động di cư tự do, lao động là người khuyết tật, người thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, người có công với cách mạng,... để chủ động tham gia thị trường lao động, ổn định sinh kế; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

      - Huy động sự tham gia của hệ thống chính trị và mọi tầng lớp nhân dân trong việc triển khai thực hiện Đề án.

      2. Yêu cầu:

      - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thích ứng với những biến đổi nhanh chóng của thị trường lao động trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, hội nhập quốc tế và phát triển bền vững của đất nước.

      - Đào tạo nghề cho người lao động phải đảm bảo đúng đối tượng, đúng chính sách, phù hợp với nhu cầu học nghề của người lao động, yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động và nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Đặc biệt quan tâm đến chất lượng giải quyết việc làm sau đào tạo nghề.

      - Cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải đảm bảo đầy đủ trang thiết bị, chương trình giáo trình, gắn với mô hình sản xuất tiến bộ, lấy thực hành là chính, giúp cho người học tiếp cận và làm theo những mô hình, điểm trình diễn đã có; đội ngũ giảng viên có năng lực và trình độ, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm nghiệp và có khả năng thực hành tốt.

      II. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu tổng quát:

      Hỗ trợ đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố căn bản của giáo dục nghề nghiệp; các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo nghề nghiệp nhằm nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thị trường lao động trong tỉnh, ngoài tỉnh và trên phạm vi cả nước; chuyển dịch dần cơ cấu lao động từ lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp sang lĩnh vực công nghiệp - xây dựng và lĩnh vực du lịch, dịch vụ thương mại và trong nội bộ từng ngành.

      2. Mục tiêu cụ thể:

      - Năm 2021, tập trung chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo mới, bồi dưỡng lại cho 10.500 người trong đó:

      + Trình độ cao đẳng, trung cấp: 3.220 người.

      + Sơ cấp và dưới 3 tháng: 7.280 người.

      (Có biểu chi tiết số 01 kèm theo)

      - Ngành nghề đào tạo: Tập trung đào tạo các nghề thuộc các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm của tỉnh như:

      + Lĩnh vực du lịch và dịch vụ: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; quản trị khách sạn; Nghiệp vụ nhà hàng và khách sạn; Quản lý du lịch; Nhân viên marketing du lịch; Điều hành du lịch; Hướng dẫn du lịch; pha chế đồ uống; chế biến món ăn; Nghiệp vụ lễ tân, buồng, bàn, bar; Kỹ năng du lịch cộng đồng;....

      - Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng: công nghệ ô tô; điện công nghiệp; công nghệ xây dựng; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật Gò Hàn; Cốt thép hàn; Vận hành nhà máy thủy điện;....

      - Lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: áp dụng phương pháp truyền thống kết hợp với công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân nhanh các giống vật nuôi mới, giống loài thủy sản sạch bệnh; công nghệ tổng hợp và tự động hóa quá trình trồng trọt và thu hoạch các loại cây trồng trong nhà lưới, nhà kính; công nghệ thâm canh và quản lý cây trồng tổng hợp (ICM); công nghệ sản xuất cây trồng an toàn theo VietGAP, các nghề nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;...

      - Đảm bảo 100% người học sau đào tạo được tư vấn, giới thiệu việc làm, trong đó có từ 75% - 80% có việc làm.

      III. NỘI DUNG

      1. Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động:

      Nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, trong đó tập trung đào tạo nghề phi nông nghiệp trong lĩnh vực: dịch vụ - du lịch, thương mại, công nghiệp,... cho người lao động đủ trình độ, năng lực vào làm việc ở các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ và chuyển nghề; đào tạo nghề nông nghiệp cho một bộ phận lao động nông thôn để thực hành sản xuất nông nghiệp tiên tiến, hiện đại; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

      1.1. Trình độ Cao đẳng, Trung cấp:

      a) Nội dung:

      - Thực hiện hỗ trợ cho người học theo các chính sách quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp; học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập; Vay vốn tín dụng,...

      - Hỗ trợ tổ chức thực hành, thực tập cho học sinh sinh viên thuộc 07 ngành/nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai để đào tạo nguồn lực đào tạo nhân lực chất lượng cao.

      b) Số lượng học sinh, sinh viên được hỗ trợ: 4.000 lượt người (bao gồm cả HSSV tuyển sinh mới và HSSV chuyển tiếp)

      c) Đơn vị thực hiện: Trường Cao đẳng Lào Cai; Phòng Lao động - TBXH các huyện, thị xã, thành phố.

      1.2. Trình độ Sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng:

      a) Nội dung:

      - Thực hiện theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      - Các đơn vị được giao nguồn ngân sách thực hiện, triển khai xây dựng phương thức đặt hàng đào tạo nghề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐCP ngày 10/4/2019 Nghị định Chính phủ về việc giao nhiệm vụ đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng NSNN từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

      b) Số lượng: 184 lớp với tổng số học viên được hỗ trợ là 6.300 người.

      c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - TBXH, Sở Nông nghiệp và Phát triển; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

      (Có biểu chi tiết số 02 kèm theo)

      2. Hỗ trợ sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đào tạo:

      a) Nội dung: Thực hiện hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho 07 nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai và từ 02-04 ngành/nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ - du lịch cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

      b) Đơn vị được hỗ trợ: Trường Cao đẳng Lào Cai, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - GDTX huyện Bảo Yên và Thị xã Sa Pa.

      c) Đơn vị thực hiện:

      - Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - TBXH, Trường Cao đẳng Lào Cai.

      - Đơn vị phối hợp: Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành, đơn vị liên quan.

      3. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao cho đội ngũ nhà giáo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh:

      a) Nội dung: Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức về thực hiện quy định đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

      b) Số lượng: Từ 25 -30 người.

      c) Địa điểm mở lớp: Tại thành phố Lào Cai.

      d) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai

      4. Phát triển chương trình, giáo trình đào tạo; Kiểm định chất lượng:

      a) Nội dung:

      - Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp rà soát, xây dựng, biên soạn mới; sửa đổi bổ sung các bộ chương trình, giáo trình đặc biệt là các nghề trong lĩnh vực dịch vụ - du lịch.

      - Trường Cao đẳng Lào Cai biên soạn mới, chỉnh sửa khoảng 230 giáo trình cho các môn học, modun trong chương trình đào tạo các ngành/nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp được cấp phép đào tạo; xây dựng khoảng 20 quy trình đảm bảo chất lượng mới, xây dựng khoảng 90 ngân hàng đề thi; Dự kiến mời đánh giá ngoài 02 nghề trọng điểm.

      b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai, Trường Cao đẳng Lào Cai và các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp.

      5. Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp giáo dục nghề nghiệp:

      a) Nội dung:

      - Tổ chức 01 Hội nghị gặp mặt doanh nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài tỉnh cho 120 người.

      - Tổ chức trên 35 cuộc tuyên truyền, đối thoại, chính sách GDNN- Lao động việc làm, khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trường THPT, THCS trên địa bàn tỉnh Lào Cai cho 1.750 người.

      - Tổ chức 02 Hội nghị tổ chức tập huấn phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đào tạo nghề cho 170 người lao động, lao động nông thôn, cán bộ Hội nông dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      c) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai.

      6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá:

      a) Nội dung:

      Triển khai công tác chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, giám sát tại 3-5 cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh và thanh tra 01 cơ sở giáo dục nghề nghiệp (Trường trung cấp nghề công ty Apatit Việt Nam).

      b) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động - TBXH tỉnh Lào Cai.

      7. Kinh phí thực hiện:

      Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách Trung ương, địa phương và huy động từ các nguồn lực hợp pháp khác.

      Sau khi được phân bổ nguồn ngân sách cấp năm 2021, các đơn vị được giao chủ trì thực hiện xây dựng dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện.

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

      - Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn; tiếp tục rà soát, sắp xếp, nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tổ chức mở lớp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo, triển khai các hoạt động xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo nghề, tổ chức tuyên truyền, tư vấn, hướng nghiệp cho lao động theo Kế hoạch.

      - Tổ chức ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giao chỉ tiêu; lựa chọn, ký hợp đồng với các trường để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch.

      - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn và công tác giải quyết việc làm cho lao động qua đào tạo nghề tại các địa phương.

      - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp kết quả thực hiện đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn; báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

      2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      - Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn. Tổ chức ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giao chỉ tiêu đào tạo theo Kế hoạch.

      - Phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh, các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tại các địa phương; giám sát việc hướng dẫn tạo việc làm thuộc lĩnh vực nông nghiệp cho lao động qua đào tạo nghề của các cơ sở đào tạo.

      - Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả đào tạo nghề nông nghiệp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

      3. Sở Tài chính:

      Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn lực để thực hiện các nội dung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong Đề án số 06-ĐA/TU.

      Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thực hiện quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí; Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định.

      4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

      - Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho người lao động theo quy định và chịu trách nhiệm về thực hiện chỉ tiêu được giao.

      - Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn; thực hiện việc kiểm tra, xác nhận danh sách học viên học nghề đảm bảo đúng đối tượng; thực hiện tuyên truyền, kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn. Đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ năng lực. Tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn theo quy định.

      - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn.

      - Thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động theo quy định.

      - Đảm bảo các điều kiện về biên chế cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề, cơ sở vật chất cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc để thực hiện đào tạo nghề theo kế hoạch.

      - Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ điều kiện tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn.

      - Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn:

      + Tổ chức phổ biến các chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cung cấp các thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các thông tin về đào tạo nghề, điều kiện của nghề học, địa chỉ nơi làm việc sau khi học.

      + Thống kê số lao động có nhu cầu thực tế cần học nghề trên địa bàn; nhu cầu tuyển dụng lao động qua đào tạo nghề của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn, đồng thời lập danh sách theo dõi, thống kê số người đã học nghề, số người có việc làm sau khi học nghề trên địa bàn, báo cáo UBND huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

      + Kiểm tra, xác nhận vào đơn xin học nghề của người lao động nông thôn trên địa bàn về đối tượng theo quy định và các điều kiện để làm việc theo nghề đăng ký học.

      + Tạo điều kiện cho người học nghề tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng tại địa phương; giúp người lao động tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc giải quyết việc làm sau học nghề.

      + Tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn với UBND huyện, thành phố.

      5. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:

      - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm triển khai các hoạt động cụ thể về đào tạo nghề cho người lao động theo kế hoạch đã được phê duyệt và theo quy định hiện hành.

      - Phối hợp với UBND cấp xã, các đoàn thể, các doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức tuyên truyền, tư vấn, tuyển sinh đào tạo nghề cho lao động bảo đảm đúng đối tượng theo quy định; tổ chức hướng dẫn tạo việc làm, giải quyết việc làm, bao tiêu sản phẩm cho lao động sau khi học nghề; theo dõi, thống kê tình trạng việc làm, thu nhập của lao động do cơ sở đào tạo sau học nghề.

      - Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị, giáo viên và các điều kiện để tổ chức hỗ trợ đào tạo, thực hiện quy trình đào tạo theo quy định.

      - Sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả, không để thất thoát; tập hợp, lưu trữ và quản lý chứng từ thanh quyết toán theo chế độ kế toán hiện hành; chịu trách nhiệm và tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ, đồng thời thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

      - Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đào tạo; xây dựng cơ chế để người học và người sử dụng lao động tham gia chủ động vào đánh giá chất lượng đào tạo. Hình thành mối quan hệ chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các trung tâm dịch vụ việc làm, hội chợ việc làm nhằm hỗ trợ người học tìm việc làm sau tốt nghiệp. Chú trọng phát triển tinh thần khởi nghiệp trong giáo dục nghề nghiệp.

      Trên đây là Kế hoạch thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người lao động tỉnh Lào Cai năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện có nội dung điều chỉnh, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Lao động - TBXH tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.

       


      Nơi nhận:
      - TT. TU, UBND tỉnh;
      - Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐTBXH);
      - UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
      - Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
      - Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
      - UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
      - Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
      - CVP, PCVP2;
      - Lưu : VT, TH1, NLN2, VX3.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Giàng Thị Dung

       

      Biểu số 01

      DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CHI TIẾT TUYỂN MỚI, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2021 CHIA THEO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

      (Kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

      TT

      Chỉ tiêu lao động qua đào tạo

      Giai đoạn 2021-2025

      Năm 2021

      Ghi chú

      I

      Tổng số đào tạo, bồi dưỡng

      58.000

      10.500

       

      1

      Cao đẳng

      6.450

      950

       

      2

      Trung cấp

      16.570

      2.270

       

      3

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      34.980

      7.280

       

      II

      Chia theo từng huyện

      58.000

      10.500

       

      1

      UBND thành phố Lào Cai

      11.345

      2.090

       

      -

      Cao đẳng

      1.270

      195

       

      -

      Trung cấp

      3.740

      555

       

      -

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      6.335

      1.340

       

      2

      UBND huyện Bát Xát

      8.412

      1.517

       

      +

      Cao đẳng

      955

      155

       

      +

      Trung cấp

      2.770

      400

       

      +

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      4.687

      962

       

      3

      UBND huyện Bảo Thắng

      7.472

      1.367

       

      +

      Cao đẳng

      945

      150

       

      +

      Trung cấp

      2.705

      400

       

      +

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      3.822

      817

       

      4

      UBND huyện Bảo Yên

      6.128

      1.128

       

      +

      Cao đẳng

      680

      100

       

      +

      Trung cấp

      1.835

      285

       

      +

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      3.613

      743

       

      5

      UBND huyện Văn Bàn

      6.154

      1.124

       

      +

      Cao đẳng

      670

      100

       

      +

      Trung cấp

      1.325

      170

       

      +

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      4.159

      854

       

      6

      UBND Thị xã Sa Pa

      5.608

      1.023

       

      +

      Cao đẳng

      670

      100

       

      +

      Trung cấp

      1.330

      180

       

      +

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      3.608

      743

       

      7

      UBND huyện Bắc Hà

      4.856

      856

       

      +

      Cao đẳng

      420

      50

       

      +

      Trung cấp

      985

      100

       

      +

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      3.451

      706

       

      8

      UBND huyện SiMaCai

      3.755

      650

       

      +

      Cao đẳng

      420

      50

       

      +

      Trung cấp

      870

      80

       

      +

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      2.465

      520

       

      9

      UBND huyện Mường Khương

      4.269

      744

       

      +

      Cao đẳng

      420

      50

       

      +

      Trung cấp

      1.010

      100

       

      +

      Sơ cấp và đào tạo thường xuyên

      2.839

      594

       

       

      Biểu số 02

      NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2021

      (Kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

      Số TT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Năm 2021

      Ghi chú

       

      Tổng số

       

      139.800.000.000

       

      I

      Đầu tư nâng cao năng lực đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

       

      70.800.000.000

      Nhu cầu vốn năm 2021 đã được phê duyệt tại Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai

      1

      Đầu tư xây dựng cơ bản (Công lập)

      Đồng

      40.000.000.000

       

      Ngân sách TW

      Đồng

      10.000.000.000

       

      Ngân sách địa phương

      Đồng

      30.000.000.000

      2

      Mua sắm thiết bị (Công lập)

      Đồng

      30.000.000.000

       

      Ngân sách TW

      Đồng

      15.000.000.000

       

      Ngân sách địa phương

      Đồng

      15.000.000.000

      3

      Đào tạo bồi dưỡng giáo viên

      Đồng

      300.000.000

       

      Ngân sách TW

      Đồng

      200.000.000

       

      Ngân sách địa phương

      Đồng

      100.000.000

      4

      Xây dựng chương trình, giáo trình; Kiểm định chất lượng và ứng dụng công nghệ thông tin

      Đồng

      500.000.000

       

      Ngân sách TW

      Đồng

      500.000.000

       

      Ngân sách địa phương

      Đồng

       

       

      II

      Đầu tư nguồn lực đào tạo nhân lực chất lượng cao cho trường Cao đẳng Lào Cai

      Đồng

      9.700.000.000

       

      1

      Bổ sung tài liệu, chương trình, giáo trình

      Đồng

      7.000.000.000

       

      2

      Vật liệu thực hành, thực tập hàng ngày

      Đồng

      2.400.000.000

       

      3

      Tổ chức thực hành, thực tập

      Đồng

      300.000.000

       

      III

      Đẩy mạnh công tác giám sát, đánh giá, nâng cao tuyên truyền tư vấn và giải quyết việc làm sau đào tạo

      Đồng

      1.300.000.000

       

       

      Ngân sách TW

      Đồng

      1.000.000.000

       

       

      Ngân sách địa phương

      Đồng

      300.000.000

       

      IV

      Kinh phí đào tạo

      Đồng

      58.000.000.000

       

      a

      Lao động nông thôn

      Đồng

      37.000.000.000

       

       

      - Sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng

      Đồng

      16.000.000.000

       

       

      - Trung cấp

      Đồng

      13.000.000.000

       

       

      - Cao đẳng

      Đồng

      8.000.000.000

       

      b

      Lao động khác (người học đóng góp)

      Đồng

      21.000.000.000

       

       

      Biểu số 03

      TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI BA THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN NĂM 2021

      (Kèm theo Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 03/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

      Đơn vị tính: đồng

      STT

      Đơn vị chủ trì thực hiện

      Số lượng học viên tham gia
      (người)

      Số lớp mở

      Thời gian đào tạo
      (tháng)

      Tổng nhu cầu kinh phí
      (đồng)

      Ghi chú

       

      TỔNG

      6.295

      184

       

      19.837.625.000

       

      I

      UBND THÀNH PHỐ LÀO CAI

      210

      6

       

      749.000.000

       

      1

      May dân dụng và Công nghiệp

      35

      1

      3

      163.800.000

       

      3

      Nghiệp vụ chế biến món ăn

      105

      3

      2

      360.000.000

       

      4

      Kỹ thuật xây dựng

      35

      1

      2

      116.000.000

       

      5

      Nghiệp vụ Spa - Massage

      35

      1

      2

      109.200.000

       

      II

      THỊ XÃ SA PA

      805

      23

       

      2.418.150.000

       

      1

      Nghề Nấu ăn Á, Âu

      70

      2

      3

      249.200.000

       

      2

      Du lịch cộng đồng

      175

      5

      3

      544.250.000

       

      3

      Nghiệp vụ Buồng bàn trong khách sạn

      140

      4

      3

      456.400.000

       

      4

      Thêu may thổ cẩm

      210

      6

      3

      491.400.000

       

      5

      Nề Xây dựng

      35

      1

      3

      85.400.000

       

      6

      Hướng dẫn viên du lịch

      70

      2

      3

      228.200.000

       

      7

      Điện dân dụng

      35

      1

      3

      108.850.000

       

      8

      Kỹ năng phục vụ gia đình

      35

      1

      3

      135.100.000

       

      9

      Kỹ thuật cơ khí nhỏ nông thôn

      35

      1

      3

      119.350.000

       

      III

      UBND HUYỆN BẢO THẮNG

      200

      6

       

      632.000.000

       

      1

      Nghề Kỹ thuật xây dựng

      200

      6

      2

      632.000.000

       

      IV

      UBND HUYỆN VĂN BÀN

      105

      3

       

      324.800.000

       

      1

      Nghề kỹ thuật xây dựng

      70

      2

      2

      222.600.000

       

      2

      Sửa chữa công trình thủy lợi

      35

      1

      2

      102.200.000

       

      V

      UBND HUYỆN BẢO YÊN

      175

      5

       

      429.800.000

       

      1

      Vệ sinh môi trường

      70

      2

      1

      109.200.000

       

      2

      Nghề kỹ thuật xây dựng

      70

      2

      2

      218.400.000

       

      3

      Sửa chữa công trình thủy lợi

      35

      1

      2

      102.200.000

       

      VI

      UBND HUYỆN BÁT XÁT

      310

      8

       

      944.200.000

       

      1

      Kỹ năng du lịch cộng đồng

      30

      1

      2

      84.600.000

       

      2

      Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch

      70

      1

      2

      204.400.000

       

      3

      Nghiệp vụ kinh doanh thương mại

      35

      1

      2

      109.200.000

       

      4

      Nghiệp vụ chế biến món ăn

      35

      1

      2

      112.700.000

       

      5

      Kỹ thuật xây dựng

      70

      2

      2

      218.400.000

       

      6

      Kỹ thuật điện nông thôn

      35

      1

      2

      109.200.000

       

      7

      Sửa chữa ti vi, đầu kỹ thuật số

      35

      1

      2

      105.700.000

       

      VII

      UBND HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG

      210

      6

       

      980.000.000

       

      1

      Kỹ thuật xây dựng

      140

      4

      2

      650.000.000

       

      2

      Kỹ thuật gò hàn nông thôn

      70

      2

      2-3

      330.000.000

       

      VII

      UBND HUYỆN BẮC HÀ

      105

      3

       

      331.100.000

       

      1

      Kỹ thuật xây dựng

      70

      2

      2

      218.400.000

       

      2

      Nghiệp vụ chế biến món ăn

      35

      1

      2

      112.700.000

       

      3

      Kỹ năng du lịch cộng đồng

      35

      1

      2

      98.700.000

       

      IX

      UBND HUYỆN SI MA CAI

      140

      4

       

      450.000.000

       

      1

      Nghề Kỹ thuật xây dựng

      140

      4

      2

      450.000.000

       

      X

      SỞ LAO ĐỘNG - TBXH

      750

      21

       

      3.223.225.000

       

      1

      Nghiệp vụ nhà hàng

      30

      1

      3

      140.900.000

       

      2

      Nghiệp vụ chế biến món ăn

      105

      3

      3.5

      606.375.000

       

      3

      Nghiệp vụ chế biến món ăn

      35

      1

      2

      116.700.000

       

      4

      Nghiệp vụ Spa-massage

      35

      1

      2

      105.700.000

       

      5

      May dân dụng và Công nghiệp

      105

      3

      3.5

      590.100.000

       

      6

      May dân dụng và Công nghiệp

      35

      1

      3

      170.800.000

       

      7

      Cắt may trang phục dân tộc

      35

      1

      2

      116.200.000

       

      8

      Sửa chữa xe gắn máy

      35

      1

      3.5

      184.450.000

       

      9

      Kỹ thuật gò hàn nông thôn

      35

      1

      3.5

      196.700.000

       

      10

      Kỹ thuật xây dựng

      105

      3

      2

      334.600.000

       

      11

      Kỹ thuật Nail-Uốn mi, nối mi

      140

      3

      2

      436.800.000

       

      12

      Điện dân dụng

      30

      1

      3

      146.400.000

       

      13

      Thêu may thổ cẩm

      25

      1

      2

      77.500.000

       

      XI

      SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

      3285

      99

      2-3

      9.355.350.000

      Thực hiện theo Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 19/01/20 21 của UBND tỉnh.

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu43/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Lào Cai
                                Ngày ban hành03/02/2021
                                Người kýGiàng Thị Dung
                                Ngày hiệu lực 03/02/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
                                                      • Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh, Hội thẩm Tòa án nhân dân các huyện, thành phố tham gia nghiên cứu hồ sơ và xét xử các vụ án trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
                                                      • Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
                                                      • Quyết định 837/QĐ-UBDT năm 2020 về Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc năm 2021
                                                      • Quyết định 714/QĐ-SGDHCM năm 2020 về Quy tắc xây dựng và quản lý Bộ chỉ số HOSE-Index phiên bản 3.0 do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn 3475/TCT-CS năm 2020 về tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 1666/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                      • Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ