Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    16267





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu330/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kiên Giang
      Ngày ban hành05/02/2021
      Người kýNguyễn Đức Chín
      Ngày hiệu lực 05/02/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KIÊN GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 330/QĐ-UBND

      Kiên Giang, ngày 05 tháng 02 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

      Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

      Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

      Căn cứ Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;

      Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;

      Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 25/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 01 năm 2021 về việc trình phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025 (kèm theo Chương trình):

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Các Bộ: KH&ĐT; Tài chính;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND t
      ỉnh;
      - CT và các PCT
      UBND tỉnh;
      - V
      ăn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh;
      - Ban Quản lý dự án VnSat Kiên Giang;
      - Các thành viên Ban Chỉ đạo Đổi mới, phát triển KTTT, HTX tỉnh;
      - LĐVP,
      P. KT, P.TH;
      - Lưu: VT, tmchau (
      01b).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Đức Chín

       

      CHƯƠNG TRÌNH

      HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      I. QUAN ĐIỂM

      1. Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã phải phù hợp với chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã cam kết.

      2. Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã phải dựa trên nội lực của tổ chức là chính, Nhà nước tập trung hỗ trợ một số chính sách và bố trí ngân sách để tạo điều kiện cho kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển.

      3. Ưu tiên hỗ trợ phát triển tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã gắn với chuỗi giá trị, tăng trưởng xanh, phát triển bền vững và có tác động lớn tới thành viên, cộng đồng.

      II. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu tổng quát

      Hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã cả chiều rộng và chiều sâu, trong đó đặc biệt chú trọng đến nâng cao chất lượng hoạt động, hỗ trợ thành viên thông qua việc nâng cao nhận thức của toàn dân về kinh tế tập thể, hợp tác xã; đồng thời, tăng cường năng lực của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã nhằm phát huy hơn nữa vai trò liên kết, hợp tác, hỗ trợ thành viên và cộng đồng khu vực; tăng cường năng lực cạnh tranh của kinh tế hộ gia đình, đặc biệt là kinh tế hộ nông dân trong điều kiện cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

      2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

      a) Thành lập mới 105 hợp tác xã (80 hợp tác xã nông nghiệp) và 560 tổ hợp tác gắn với xây dựng cánh đồng lớn; 01 liên hiệp hợp tác xã; phấn đấu trên 90% hợp tác xã có lãi, trong đó 55% hợp tác xã khá giỏi, 40% hợp tác xã trung bình, hạn chế thấp nhất hợp tác xã yếu kém; tổng số lao động thường xuyên trong hợp tác xã (HTX) là 9.129 thành viên; tổng số lao động trong tổ hợp tác (THT) là 14.106 người.

      b) 100% số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.

      c) 20% cán bộ quản lý hợp tác xã tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên trong tất cả các ngành, lĩnh vực.

      d) Xây dựng 90 mô hình tổ chức kinh tế tập thể ứng dụng công nghệ cao, có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, phát triển bền vững.

      đ) 50% tổng số tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã có liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể khác.

      III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

      1. Thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã

      a) Đối tượng hỗ trợ:

      - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

      - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập từ việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách.

      - Người dân có nhu cầu thành lập tổ chức kinh tế tập thể.

      b) Nội dung hỗ trợ:

      - Cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn, phổ biến quy định pháp luật về kinh tế tập thể, hợp tác xã.

      - Hỗ trợ, tư vấn xây dựng hoặc sửa đổi điều lệ; hướng dẫn và thực hiện các thủ tục sắp xếp, củng cố lại tổ chức, hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã cho phù hợp với các quy định hiện hành.

      c) Số lượng:

      - Hỗ trợ thành lập mới 105 hợp tác xã, 01 liên hiệp hợp tác xã.

      - Hỗ trợ thành lập từ việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách 100 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

      - Hỗ trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang hoạt động, hoạt động kém hiệu quả hoặc có nhu cầu phát triển, mở rộng 150 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

      - Hỗ trợ người dân có nhu cầu thành lập tổ chức kinh tế tập thể là 560 tổ chức.

      d) Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ: ngân sách địa phương bảo đảm 100%.

      2. Nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể

      a) Đối tượng hỗ trợ

      - Thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể.

      - Công chức làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể tại các Sở, ngành và địa phương (bao gồm: công chức chuyên trách và công chức kiêm nhiệm).

      - Công chức, viên chức của Liên minh Hợp tác xã các cấp, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội.

      - Giảng viên về kinh tế tập thể trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.

      b) Điều kiện hỗ trợ

      - Được tổ chức kinh tế tập thể, đơn vị chủ quản cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ với chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của đơn vị; đủ điều kiện tuyển sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có năng lực và trình độ phù hợp với khóa học.

      - Đối với trường hợp cử đi đào tạo dài hạn: ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, đối tượng được hỗ trợ phải dưới 50 tuổi và cam kết bằng văn bản làm việc trong khu vực kinh tế tập thể ít nhất gấp đôi thời gian tham gia khóa đào tạo, chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí đào tạo đối với Nhà nước trong trường hợp không thực hiện cam kết.

      c) Nội dung hỗ trợ:

      - Đào tạo:

      + Đối với thành viên, người lao động của tổ chức kinh tế tập thể, số lượng hỗ trợ 3.051 người: học phí theo mức quy định của cơ sở đào tạo; kinh phí mua giáo trình của khóa học; chi phí ăn, ở.

      + Đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, giảng viên, số lượng hỗ trợ 50 người: cấp học bổng đào tạo, nghiên cứu dài hạn trong nước và nước ngoài về hợp tác xã và các chuyên ngành hỗ trợ trực tiếp cho công tác quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể. Học bổng bao gồm: toàn bộ kinh phí đi lại, tài liệu, giáo trình, học phí, bảo hiểm, chi phí ăn ở và sinh hoạt theo quy định.

      - Bồi dưỡng:

      + Đối với thành viên, người lao động của tổ chức kinh tế tập thể, số lượng hỗ trợ 3.051 người: chi phí đi lại từ trụ sở đến cơ sở bồi dưỡng (trừ vé máy bay); kinh phí mua tài liệu của chương trình khóa học; các khoản chi phí tổ chức, quản lý lớp học; thuê hội trường; thù lao giảng viên; tham quan, khảo sát; chi phí ăn, ở theo định mức được áp dụng tương tự như đối với công chức Nhà nước.

      + Đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, giảng viên, số lượng hỗ trợ 50 người: cấp học bổng bồi dưỡng ngắn hạn ở nước ngoài (bao gồm: toàn bộ kinh phí đi lại, tài liệu, giáo trình, học phí, bảo hiểm, chi phí ăn ở và sinh hoạt theo quy định của chế độ tài chính hiện hành) và tổ chức các khóa bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn trong nước.

      - Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể, số lượng hỗ trợ 50 người: hỗ trợ lương cho người lao động tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về làm việc tại các tổ chức kinh tế tập thể.

      d) Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ:

      - Đào tạo:

      + Đối với thành viên, người lao động của tổ chức kinh tế tập thể: ngân sách địa phương bảo đảm 100% kinh phí trả học phí, tài liệu học tập theo quy định của cơ sở đào tạo; hỗ trợ kinh phí ăn ở cho học viên ít nhất bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng.

      + Đối với công chức, viên chức các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, giảng viên: ngân sách Trung ương bảo đảm 100% kinh phí.

      - Bồi dưỡng:

      + Đối với thành viên, người lao động tổ chức kinh tế tập thể: ngân sách Trung ương bảo đảm 100% kinh phí đi lại, tổ chức lớp học và mua tài liệu học tập; hỗ trợ 100% chi phí ăn ở đối với các tổ chức kinh tế tập thể nằm trong vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật hiện hành (bao gồm: các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội, các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo); đối với các vùng khác: hỗ trợ 90% đối với các tổ chức kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, 80% đối với các tổ chức kinh tế tập thể khác.

      + Đối với công chức, viên chức của các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế tập thể, Liên minh Hợp tác xã, các Hiệp hội, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, giảng viên: ngân sách Trung ương bảo đảm 100% kinh phí.

      - Đối với lao động trở về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể: ngân sách địa phương hỗ trợ hàng tháng ít nhất bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng, tối đa 03 năm/người, tối đa 02 người/tổ chức kinh tế tập thể/năm.

      3. Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường

      a) Đối tượng hỗ trợ: các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động trên tất cả các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.

      b) Điều kiện hỗ trợ: tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, thực hành sản xuất xanh, OCOP.

      c) Nội dung hỗ trợ:

      - Kinh phí tham gia các hội chợ, triển lãm, diễn đàn trong và ngoài nước; chứng nhận chất lượng, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa, truy xuất nguồn gốc.

      - Xây dựng một số trung tâm xúc tiến thương mại (bán và giới thiệu sản phẩm); hỗ trợ chi phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm cho các tổ chức kinh tế tập thể tại các địa phương.

      - Xây dựng và triển khai sàn giao dịch thương mại điện tử cho các tổ chức kinh tế tập thể.

      d) Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ:

      - Ngân sách địa phương hỗ trợ 100% kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm trong nước; kinh phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm cho các tổ chức kinh tế tập thể.

      - Ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm tại nước ngoài; tổ chức diễn đàn kinh tế tập thể; hỗ trợ hợp tác xã trong việc đăng ký chứng nhận chất lượng, xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa; xây dựng và triển khai sàn giao dịch thương mại điện tử; xây dựng một số trung tâm xúc tiến thương mại của các tổ chức kinh tế tập thể và kinh phí duy trì, vận hành trung tâm trong 03 năm đầu, các năm tiếp theo do các trung tâm tự chủ.

      4. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm

      a) Đối tượng hỗ trợ: các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là hợp tác xã) hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.

      b) Cơ chế đầu tư:

      - Điều kiện hỗ trợ:

      + Hợp tác xã căn cứ nhu cầu cần hỗ trợ đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc chế biến sản phẩm có đơn đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hợp tác xã tổ chức sản xuất, kinh doanh xem xét gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp chung.

      + Căn cứ vào số lượng thành viên cụ thể, ưu tiên các hợp tác xã có số lượng thành viên lớn, sản xuất theo cụm liên kết ngành và chuỗi giá trị; hợp tác xã hoạt động trên các địa bàn đặc biệt khó khăn.

      - Nội dung hỗ trợ:

      + Xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng thành viên, số lượng hỗ trợ: 50 hợp tác xã.

      + Xây dựng công trình thủy lợi, giao thông nội đồng trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp (gồm: cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, đập dâng, kênh, bể chứa nước, công trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ thống cấp nước đầu mối phục vụ tưới tiết kiệm; đường trục chính giao thông nội đồng, đường ranh cản lửa, đường lâm nghiệp), số lượng hỗ trợ: 50 hợp tác xã.

      + Xây dựng công trình kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy, hải sản bao gồm: hệ thống cấp thoát nước đầu mối (ao, bể chứa, cống, kênh, đường ống cấp, tiêu nước, trạm bơm), đê bao, kè, đường giao thông, công trình xử lý nước thải chung đối với vùng nuôi trồng thủy sản; hệ thống phao tiêu, đèn báo ranh giới khu vực nuôi, hệ thống neo lồng bè; nâng cấp và phát triển lồng bè nuôi trồng hải sản tập trung của hợp tác xã nông nghiệp trên biển, số lượng hỗ trợ: 50 hợp tác xã.

      - Nguồn vốn và mức hỗ trợ:

      + Nguồn vốn: ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, hợp tác xã và vốn hợp pháp khác.

      + Mức hỗ trợ:

      Ngân sách Nhà nước hỗ trợ tối đa 100%; căn cứ mức vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ, vốn đề xuất đối ứng của hợp tác xã, vốn từ các nguồn hợp pháp khác và tính chất của dự án/phương án cấp chính quyền địa phương xem xét, quyết định mức hỗ trợ cho dự án/phương án từ nguồn ngân sách địa phương.

      Đối với dự án có tính chất liên vùng, khu vực do các Bộ, cơ quan Trung ương quản lý: ngân sách Trung ương đầu tư tối đa 100% tổng mức đầu tư của dự án.

      - Phương thức hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ cho hợp tác xã thông qua việc xây dựng, mua sắm, bàn giao cho hợp tác xã theo quy định; trường hợp hợp tác xã có đủ năng lực, cấp có thẩm quyền xem xét giao cho hợp tác xã tự thực hiện dự án, mua sắm với tổng mức vốn dưới 03 tỷ đồng.

      c) Cơ chế quản lý sau đầu tư:

      Hỗ trợ của Nhà nước là tài sản không chia của hợp tác xã. Hợp tác xã tự trang trải chi phí cho vận hành, bảo dưỡng công trình sau khi công trình được đưa vào hoạt động; khi hợp tác xã giải thể thì phần giá trị tài sản được hình thành từ khoản hỗ trợ của Nhà nước được chuyển cho chính quyền địa phương nơi hợp tác xã đã tiến hành đăng ký thành lập quản lý.

      5. Các hỗ trợ khác đối với khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã thực hiện theo quy định hiện hành.

      IV. KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Kinh phí thực hiện Chương trình

      - Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương bố trí vốn đầu tư phát triển trong Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình.

      - Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -2025.

      - Kinh phí huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân khác.

      2. Tổ chức thực hiện

      a) Lồng ghép triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể vào Chương trình này:

      Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, tổ chức có liên quan theo chức năng nhiệm vụ, tổ chức lồng ghép triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp tại Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09-3-2020 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 215-KH/TU ngày 03-7-2020 của Tỉnh ủy Kiên Giang về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. Đồng thời, thực hiện một số nhiệm vụ, đề án chủ yếu theo Phụ lục đính kèm, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

      b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

      - Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm để thực hiện Chương trình này.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ để thực hiện Chương trình trong Kế hoạch trung hạn và kế hoạch hàng năm giai đoạn 2021 - 2025.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Trung ương để thực hiện Chương trình.

      - Hằng năm tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.

      c) Sở Tài chính:

      - Hàng năm phối hợp với các cơ quan chuyên môn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025.

      - Hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí của Chương trình.

      - Hướng dẫn phương thức hỗ trợ các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp quy định tại khoản 4, phần III của Chương trình này.

      d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      - Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch và tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện hằng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh để tổng hợp.

      - Thực hiện nội dung của Chương trình: hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm; xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều kiện cụ thể hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm.

      đ) Sở Nội vụ:

      - Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiện toàn bộ máy và sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước về hợp tác xã từ tỉnh đến huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn đảm bảo hợp lý, khoa học, không chồng chéo.

      - Tham gia thực hiện một số nội dung hỗ trợ của Chương trình phù hợp lĩnh vực quản lý Nhà nước chuyên ngành.

      e) Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, các cơ quan truyền thông tuyên truyền, triển khai nội dung của Chương trình này đến các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và người dân.

      g) Các Sở, ngành có chức năng quản lý Nhà nước theo lĩnh vực quản lý Nhà nước được phân công có trách nhiệm:

      - Tham gia thực hiện một số nội dung hỗ trợ của Chương trình phù hợp lĩnh vực quản lý Nhà nước chuyên ngành.

      - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chuyên ngành việc thực hiện Chương trình, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

      h) Liên minh Hợp tác xã tỉnh:

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa phương, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các đơn vị có liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện hằng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Thực hiện một số nội dung của Chương trình như: thành lập mới, củng cố tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã; mở lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, nhận thức cho khu vực kinh tế tập thể; xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường; hỗ trợ nhãn hiệu tập thể và truy xuất nguồn gốc sản phẩm cho hợp tác xã.

      - Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương lập danh sách tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, thực hành sản xuất xanh, OCOP.

      - Hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các Sở, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan thực hiện Chương trình.

      i) Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội như: Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và các tổ chức đoàn thể khác tham gia tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Chương trình này.

      k) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

      - Xây dựng kế hoạch và tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện các nội dung của Chương trình hằng năm gửi Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

      - Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn.

      - Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn gửi về Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.

       

      PHỤ LỤC

      MỘT SỐ NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      TT

      Nhiệm vụ, Đề án

      Cơ quan chủ trì xây dựng

      Cơ quan phối hợp

      Sản phẩm hoàn thành

      Thời gian trình

      1

      Xây dựng Kế hoạch/Đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Kế hoạch/Đề án của UBND tỉnh

      2020 - 2021

      2

      Tổng kết 20 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18/3/2002 Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Trung ương khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể

      Ban Chỉ đạo Đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh

      2021 - 2022

      3

      Tổng kết 10 năm triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012

      Ban Chỉ đạo Đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Báo cáo Ban cán sự Đảng UBND tỉnh

      2021 - 2022

      4

      Kế hoạch định hướng Chiến lược Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2030

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Kế hoạch của UBND tỉnh

      2020

      5

      Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025

      Sở Kế hoạch và Đầu tư

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Chương trình của UBND tỉnh

      2020-2021

      6

      Xây dựng các đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp gắn với quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Đề án của UBND tỉnh

      Sau khi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành

      7

      Xây dựng mô hình hợp tác xã nông nghiệp, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp cho một số sản phẩm chủ lực, có quy mô lớn, có sức lan tỏa trên cơ sở hình thành chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ nông sản

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Quyết định của UBND tỉnh

      Sau khi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành

      8

      Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm: số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 về phê duyệt Đề án Phát triển 15.000 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020; số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 về phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020 và số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016 về phê duyệt Đề án thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Báo cáo tổng kết của UBND tỉnh

      2020-2021

      9

      Xây dựng Đề án khởi nghiệp phát triển hợp tác xã nông nghiệp

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Đề án của UBND tỉnh

      Sau khi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành

      10

      Củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về hợp tác xã

      Sở Nội vụ

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Quyết định của UBND tỉnh

      2021 - 2022

      11

      Đề án tổ chức, củng cố lại hoạt động của các hợp tác xã theo đúng bản chất của Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn

      Liên minh Hợp tác xã tỉnh

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Đề án của UBND tỉnh

      2021 - 2022

      12

      Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị cho các bộ quản lý, thành viên hợp tác xã

      Liên minh Hợp tác xã tỉnh

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Kế hoạch, Đề án,... của UBND tỉnh

      2021 - 2022

      13

      Xây dựng và tổng kết mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị, quy mô cấp tỉnh

      Liên minh Hợp tác xã tỉnh

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Mô hình, Báo cáo

      2021 - 2022

      14

      Đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

      Liên minh Hợp tác xã tỉnh

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Đề án của UBND tỉnh

      Sau khi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành

      15

      Đề án xây dựng và phát triển hợp tác xã tiêu dùng

      Liên minh Hợp tác xã tỉnh

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Đề án của UBND tỉnh

      Sau khi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành

      16

      Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp sản xuất, chế biến và xuất khẩu sản phẩm chủ lực, quy mô lớn theo chuỗi giá trị, bảo đảm xây dựng nông thôn mới bền vững

      Liên minh Hợp tác xã tỉnh

      Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

      Đề án của UBND tỉnh

      Sau khi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu330/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kiên Giang
                                Ngày ban hành05/02/2021
                                Người kýNguyễn Đức Chín
                                Ngày hiệu lực 05/02/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2021 về đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 2025
                                                      • Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2021 về mức giá dịch vụ sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư dự án BOT Mở rộng xa lộ Hà Nội và Quốc lộ 1, đoạn từ ngã ba Trạm 2 cũ đến nút giao Tân Vạn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2020 về thực hiện công tác dân số thành phố Hà Nội năm 2021
                                                      • Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2020 về đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 10564/BTC-CST năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm của Nhà máy lọc dầu Dung Quất do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Quyết định 1722/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ để đưa ra tuyển chọn thực hiện năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Công văn 21200/CT-TTHT năm 2020 về sử dụng hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Kế hoạch 06/KH-UBND về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ