Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    15838





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu06/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bình Thuận
      Ngày ban hành17/02/2021
      Người kýLê Tuấn Phong
      Ngày hiệu lực 01/03/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH THUẬN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 06/2021/QĐ-UBND

      Bình Thuận, ngày 17 tháng 02 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá năm 2012 và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

      Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật lý, hóa giống nhau;

      Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật lý, hóa giống nhau;

      Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;

      Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững;

      Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;

      Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;

      Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 28 tháng 12 năm 2020.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2021 và thay thế cho Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
      - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
      - Thường trực tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, các PCT và ủy viên UBND tỉnh;
      - Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Như Điều 3 (giao Sở NN&PTNT sao gửi cho các Công ty Lâm nghiệp, Khu BTTN, Ban QLR);
      - Sở Tư pháp;
      - Báo Bình Thuận;
      - Đài PTTH Bình Thuận;
      - Trung tâm Thông tin;
      - Lưu: VT, NC&KSTTHC, KT. V.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Lê Tuấn Phong

       

      QUY ĐỊNH

      KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 06 /2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh được xác định gồm:

      1. Khung giá rừng tự nhiên quy định giá tối thiểu và giá tối đa cho các trạng thái rừng theo từng loại rừng: đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.

      2. Khung giá rừng trồng quy định giá tối thiểu và giá tối đa đối với các loại rừng trồng chính trên địa bàn tỉnh.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Đối tượng áp dụng là các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.

      Điều 3. Phân loại rừng để định giá

      1. Phân theo mục đích sử dụng: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14.

      2. Phân theo nguồn gốc hình thành: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.

      3. Phân theo loài cây: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.

      4. Phân chia rừng tự nhiên theo trữ lượng gỗ: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.

      Điều 4. Các loại rừng được định giá

      1. Đối với rừng tự nhiên: Định giá các loại rừng tự nhiên hiện có trên địa bàn tỉnh theo tiêu chí phân loại rừng căn cứ theo trữ lượng, theo loài cây và theo mục đích sử dụng (đặc dụng, phòng hộ và sản xuất), cụ thể như sau:

      a) Đối tượng là rừng đặc dụng: Trên địa bàn tỉnh có 13 trạng thái rừng.

      b) Đối tượng là rừng phòng hộ: Trên địa bàn tỉnh có 18 trạng thái rừng.

      c) Đối tượng là rừng sản xuất: Trên địa bàn tỉnh có 18 trạng thái rừng.

      2. Đối với rừng trồng: Định giá rừng trồng theo loài cây trồng phổ biến, mật độ cây trồng và cấp tuổi rừng trồng.

      Chương II

      KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

      Điều 5. Xác định khung giá rừng

      1. Khung giá rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

      2. Bảng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh

      a) Khung giá rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 01).

      b) Khung giá rừng trồng trên địa bàn tỉnh (kèm theo phụ lục 02).

      Điều 6. Điều chỉnh giá các loại rừng

      Khung giá rừng được xem xét điều chỉnh trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có trách nhiệm rà soát, xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá rừng khi có biến động.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 7. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn các địa phương, đơn vị liên quan Quy định về khung giá rừng trên địa bàn tỉnh để áp dụng, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

      b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.

      c) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện giao, cho thuê rừng, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo đúng quy định.

      d) Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.

      2. Sở Tài chính:

      a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh.

      b) Hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành.

      c) Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.

      3. Sở Tài nguyên và Môi trường

      Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có rừng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện tích giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi chuyển mục đích đất rừng để thực hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

      4. Cục Thuế tỉnh:

      a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của tổ chức do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi đến.

      b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.

      5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có rừng:

      a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.

      b) Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.

      c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan đến phát triển, bảo vệ rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.

      d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hằng năm về tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trên toàn tỉnh./.

       

      PHỤ LỤC 01.

      KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
       (Kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 17/02/2021 của UBND tỉnh)

      Đơn vị tính: triệu đồng/ha

      TT

      Trạng thái rừng

      Mã TTR

      Khung giá rừng tự nhiên

      Rừng đặc dụng

      Rừng phòng hộ

      Rừng sản xuất

      Tối thiểu

      Tối đa

      Tối thiểu

      Tối đa

      Tối thiểu

      Tối đa

      1

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX giàu (M > 200 m3/ha)

      TXG

      561,864

      981,512

      532,604

      942,205

      444,812

      827,428

      2

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX TB (M: 101-200 m3/ha)

      TXB

      289,543

      482,771

      273,557

      463,883

      240,689

      420,641

      3

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo (M: 51-100 m3/ha)

      TXN

      110,795

      186,139

      99,802

      170,792

      83,184

      149,322

      4

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

      TXK

      56,709

      94,298

      49,047

      84,705

      43,222

      76,848

      5

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX chưa có TL (M 3/ha)

      TXP

      8,342

      15,802

      6,457

      12,769

      5,093

      10,762

      6

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL giàu (M > 200 m3/ha)

      RLG

      405,191

      665,159

      376,074

      628,249

      324,671

      558,510

      7

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL TB (M: 101-200 m3/ha)

      RLB

      302,096

      484,898

      264,556

      432,894

      223,016

      375,484

      8

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL nghèo (M: 51-100 m3/ha)

      RLN

      172,662

      273,883

      133,631

      217,982

      107,184

      181,122

      9

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)

      RLK

      68,024

      107,562

      46,198

      77,777

      40,885

      69,805

      10

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL chưa có TL (M 3/ha)

      RLP

       

       

       

       

      3,796

      8,992

      11

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo kiệt(M: 10-50 m3/ha)

      LKK

       

       

      26,576

      41,499

       

       

      12

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK TB(M: 101-200 m3/ha)

      RKB

       

       

      279,532

      443,774

      246,384

      403,047

      13

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK nghèo(M: 51-100 m3/ha)

      RKN

       

       

      118,399

      189,825

      103,309

      170,638

      14

      Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK nghèo kiệt(M: 10-50 m3/ha)

      RKK

       

       

      50,797

      79,352

      44,132

      71,381

      15

      Rừng tự nhiên núi đá nghèo(Mgo: 51-100 m3/ha)

      TXDN

      76,573

      139,719

      73,123

      136,606

      64,171

      123,858

      16

      Rừng hỗn giao G-TN (M: 50-150 m3/ha; N: 500 - 4000 cây/ha)

      HG1

      222,548

      397,447

      215,417

      386,711

      202,899

      372,079

      17

      Rừng hỗn giao TN-G (M: 10-100 m3/ha; N: 2000 - 8000 cây/ha)

      HG2

      161,115

      288,583

      143,031

      262,514

      133,615

      250,552

      18

      Rừng lồ ô tự nhiên núi đất(N: 500 - 8000 cây/ha)

      LOO

      2,191

      18,739

      2,109

      18,639

      1,963

      18,462

      19

      Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất(N: 500 - 8000 cây/ha)

      TNK

       

       

      0,837

      2,976

      0,691

      2,799

      Ghi chú: những ô trống: Không tồn tại trạng thái rừng

       

      PHỤ LỤC 02.

      KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
      (Kèm theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 17/02/2021 của UBND tỉnh)

      Đơn vị tính: triệu đồng/ha

      STT

      Loại rừng

      Khung giá rừng

      Tối thiểu

      Tối đa

      A

      Keo lá tràm, Keo lai

       

       

      I

      Keo lá tràm

       

       

      1

      Mật độ: 1333 cây/ha

       

       

      1.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      20,854

      29,792

       

      Năm thứ hai

      30,538

      43,625

       

      Năm thứ ba

      34,581

      49,401

      1.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      108,786

      132,605

      2

      Mật độ: 1666 cây/ha

       

       

      2.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      26,064

      37,234

       

      Năm thứ hai

      38,166

      54,523

       

      Năm thứ ba

      43,219

      61,742

      2.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      135,914

      163,436

      II

      Keo lai

       

       

      1

      Mật độ: 1333 cây/ha

       

       

      1.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      21,400

      30,571

       

      Năm thứ hai

      31,595

      45,135

       

      Năm thứ ba

      36,056

      51,509

      1.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      119,506

      143,958

      2

      Mật độ: 1666 cây/ha

       

       

      2.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      26,746

      38,208

       

      Năm thứ hai

      39,487

      56,410

       

      Năm thứ ba

      45,064

      64,377

      2.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      147,003

      175,315

      B

      Bạch đàn

       

       

      1

      Mật độ: 1333 cây/ha

       

       

      1.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      22,174

      31,677

       

      Năm thứ hai

      32,879

      46,971

       

      Năm thứ ba

      37,939

      54,199

      1.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      116,376

      141,635

      2

      Mật độ: 1666 cây/ha

       

       

      2.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      27,713

      39,590

       

      Năm thứ hai

      41,093

      58,704

       

      Năm thứ ba

      47,417

      67,739

      2.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      141,060

      170,381

      C

      Phi lao

       

       

      1

      Mật độ: 1250 cây/ha

       

       

      1.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      36,507

      52,152

       

      Năm thứ hai

      47,644

      68,062

       

      Năm thứ ba

      54,675

      78,107

       

      Năm thứ 4

      56,818

      81,169

      1.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 8) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      85,621

      118,679

      2

      Mật độ: 1666 cây/ha

       

       

      2.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      48,656

      69,508

       

      Năm thứ hai

      63,499

      90,713

       

      Năm thứ ba

      72,871

      104,101

       

      Năm thứ tư

      75,727

      108,182

      2.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 8) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      98,590

      139,752

      D

      Xoan chịu hạn

       

       

      1

      Mật độ: 625 cây/ha

       

       

      1.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      15,647

      22,353

       

      Năm thứ hai

      22,912

      32,732

       

      Năm thứ ba

      25,946

      37,066

      1.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      69,217

      89,336

      2

      Mật độ: 833 cây/ha

       

       

      2.1

      Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc trong 3 năm)

       

       

       

      Năm thứ nhất (năm trồng)

      20,854

      29,792

       

      Năm thứ hai

      30,538

      43,625

       

      Năm thứ ba

      34,581

      49,401

      2.2

      Cấp tuổi II (năm thứ 6) (Trữ lượng từ 10 - 200m3)

      93,935

      117,755

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu06/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bình Thuận
                                Ngày ban hành17/02/2021
                                Người kýLê Tuấn Phong
                                Ngày hiệu lực 01/03/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
                                                      • Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
                                                      • Quyết định 82/QĐ-UBND về công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Vĩnh Phúc
                                                      • Công văn 5747/BXD-TTr năm 2020 hướng dẫn về thiết lập hồ sơ xử lý vi phạm do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 1413/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, điều chỉnh ấp, khóm chưa đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô dân số trên địa bàn tỉnh An Giang
                                                      • Quyết định 1049/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
                                                      • Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn đến năm 2030
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ