Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    15776





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu90/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Nghệ An
      Ngày ban hành18/02/2021
      Người kýHoàng Nghĩa Hiếu
      Ngày hiệu lực 18/02/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH NGHỆ AN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 90/KH-UBND

      Nghệ An, ngày 18 tháng 02 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÒNG, CHỐNG CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 957/QĐ-TTG NGÀY 06/7/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

      Thực hiện Quyết định số 957/QĐ-TTg ngày 06/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 và Công văn số 4986/BNN-PCTT ngày 28/7/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc triển khai thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030, UBND tỉnh Nghệ An xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án phòng, chống chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 như sau:

      I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU

      1. Quan điểm

      a) Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển (bao gồm bờ sông, suối, kênh, rạch và bờ biển) nhằm đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản của nhân dân, công trình phòng chống thiên tai, cơ sở hạ tầng, ổn định dân sinh là nhiệm vụ của các cấp, ngành, đặc biệt là của chính quyền địa phương, là trách nhiệm của các tổ chức, doanh nghiệp và toàn dân.

      b) Phải chủ động phòng ngừa sạt lở; khi xây dựng, phê duyệt các quy hoạch, kế hoạch phát triển của các ngành, địa phương, đặc biệt là xây dựng các khu đô thị, dân cư, công nghiệp, dịch vụ, cơ sở hạ tầng ven sông, ven biển phải đề phòng nguy cơ sạt lở và không làm tăng nguy cơ sạt lở. Khi xảy ra sạt lở phải tập trung ứng phó, khắc phục kịp thời, hiệu quả giảm thiểu thiệt hại.

      c) Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển cần được thực hiện đồng bộ; xử lý cấp bách trước mắt, đồng thời có giải pháp căn cơ lâu dài; kết hợp giải pháp công trình và phi công trình, không làm tăng nguy cơ sạt lở, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, phòng hộ ven biển và tạo sinh kế cho người dân.

      d) Phòng, chống sạt lở phải được thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên bảo đảm an toàn hệ thống đê điều, nhất là các tuyến đê từ cấp III đến cấp đặc biệt, khu dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng quan trọng, chống suy thoái rừng phòng hộ ven biển tại những khu vực xói lở nghiêm trọng không thể phục hồi.

      đ) Đề cao sự tham gia của cộng đồng đối với công tác quản lý bờ, lòng sông, vùng ven biển; tăng cường huy động nguồn lực ngoài ngân sách, nhất là của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được hưởng lợi trong phòng, chống sạt lở.

      e) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, ưu tiên ứng dụng công nghệ mới thân thiện với môi trường, dễ thi công, có thể sử dụng nhiều lần, giá thành phù hợp, kết hợp với giải pháp truyền thống. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, quản lý hiệu quả nguồn nước, giảm thiểu các yếu tố tác động gây sạt lở bờ sông, bờ biển.

      2. Mục tiêu

      a) Mục tiêu chung: Chủ động quản lý, phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển tạo điều kiện ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng, an ninh khu vực ven sông, ven biển.

      b) Mục tiêu cụ thể

      - Điều tra, đánh giá, cập nhật cơ sở dữ liệu về sạt lở bờ sông, bờ biển. Phấn đấu đến năm 2025 cơ bản hoàn thành bản đồ về hiện trạng sạt lở, công trình phòng chống sạt lở.

      - Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, giám sát sạt lở và quản lý bờ sông, lòng sông, bờ biển, giảm thiểu tác động làm gia tăng nguy cơ sạt lở; phấn đấu đến năm 2023 các khu dân cư ven sông, ven biển ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở đều được cảnh báo kịp thời và được hướng dẫn kỹ năng ứng phó khi xảy ra sạt lở.

      - Quản lý chặt chẽ việc xây dựng công trình, nhà cửa tại khu vực ven sông, ven biển. Chủ động sắp xếp lại dân cư, di dời dân cư ra khỏi khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở bờ sông, bờ biển, phấn đấu đến năm 2030 hoàn thành 90% việc di dời các hộ dân ra khỏi khu vực có nguy cơ cao xảy ra sạt lở.

      - Phấn đấu đến năm 2025, hoàn thành xử lý sạt lở tại các khu vực trọng điểm xung yếu ảnh hưởng trực tiếp đến khu dân cư tập trung, hệ thống đê điều (nhất là các tuyến đê đã được phân cấp), cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng ven sông, ven biển; đến năm 2030, hoàn thành việc chỉnh trị ổn định dòng chảy tại một số phân lưu, hợp lưu, trên các đoạn sông chính, khu vực cửa sông, ven biển có diễn biến xói, bồi phức tạp cần chỉnh trị.

      II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

      1. Nhiệm vụ

      - Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về phòng, chống sạt lở nhằm giảm nguy cơ sạt lở, rủi ro do sạt lở.

      - Xây dựng cơ sở dữ liệu liên quan đến sạt lở bờ sông, bờ biển.

      - Tăng cường quản lý chặt chẽ các hoạt động ven sông, ven biển ảnh hưởng đến sạt lở (khai thác cát sỏi, xây dựng công trình, nhà cửa, hoạt động giao thông thủy, hoạt động khai thác nước ngầm).

      - Hiện đại hóa công tác quan trắc, dự báo, kịp thời cảnh báo nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển.

      - Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, vật liệu mới phù hợp với điều kiện cụ thể của từng khu vực để phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển. Tăng cường hợp tác quốc tế.

      - Xây dựng công trình tại các khu vực trọng điểm để phòng, chống sạt lở, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân và công trình hạ tầng thiết yếu.

      2. Giải pháp

      a) Rà soát, hoàn thiện chính sách, pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển

      - Rà soát, bổ sung hoàn thiện quy định pháp luật để tăng cường quản lý các hoạt động tại khu vực ven sông, ven biển (nhất là quản lý khai thác cát sỏi, xây dựng công trình, nhà cửa ven sông) và xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển để chủ động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sạt lở, bảo đảm an toàn tính mạng, hạn chế thiệt hại tài sản của nhân dân và nhà nước.

      - Rà soát các quy định pháp luật về đầu tư, đất đai, lâm nghiệp, biển và các pháp luật khác có liên quan để đề xuất sửa đổi, bổ sung, tạo điều kiện xây dựng cơ chế, chính sách nhằm huy động nguồn lực ngoài ngân sách, khuyến khích khối tư nhân đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ngập mặn ven biển.

      - Hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm khuyến khích nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển.

      - Xây dựng chính sách hỗ trợ di dời dân cư khỏi khu vực sạt lở và khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở gắn với sinh kế, ổn định đời sống của người dân.

      b) Tổ chức điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu, thiết kế quy hoạch

      - Điều tra cơ bản về sạt lở, dân cư và công trình hạ tầng ven sông, ven biển trên cơ sở đó xây dựng cơ sở dữ liệu về sạt lở, dân cư và công trình phòng, chống sạt lở, trong đó ưu tiên thực hiện tại những khu vực đang có diễn biến sạt lở và có nguy cơ cao xảy ra sạt lở trên các hệ thống sông chính.

      - Điều tra, đánh giá diễn biến bùn cát, thực trạng khai thác cát, sỏi và các yếu tố thủy, hải văn có tác động đến sạt lở bờ sông, bờ biển.

      - Nghiên cứu xây dựng phương án tổng thể chỉnh trị và phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển để cập nhật vào quy hoạch phòng chống thiên tai, thủy lợi, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các quy định pháp luật khác có liên quan.

      c) Triển khai thực hiện các giải pháp cấp bách trước mắt, giải pháp căn cơ lâu dài, các công trình, phi công trình để phòng, chống sạt lở.

      - Giải pháp cấp bách:

      + Tổ chức cắm biển cảnh báo tại những khu vực bị sạt lở và có nguy cơ cao xảy ra sạt lở.

      + Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác cát, sỏi trên sông và vùng ven biển, khắc phục tình trạng mất cân bằng bùn cát để hạn chế nguy cơ sạt lở; ngăn chặn triệt để tình trạng khai thác cát sỏi trái phép.

      + Tổ chức di dời khẩn cấp các hộ dân ra khỏi khu vực bờ sông, bờ biển bị sạt lở, bố trí tái định cư theo các hình thức tái định cư xen ghép hoặc xây dựng khu tái định cư tập trung phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

      + Xây dựng các công trình khắc phục sự cố sạt lở ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn dân cư, cơ sở hạ tầng quan trọng ven sông, ven biển và rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn bảo vệ trực tiếp đê biển.

      + Kiểm soát, quản lý chặt chẽ việc xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven sông, ven biển tránh bị ảnh hưởng do sạt lở và làm gia tăng nguy cơ sạt lở.

      + Quản lý, kiểm soát hoạt động của phương tiện giao thông đường thủy (tốc độ phương tiện, trọng tải phù hợp) nhằm giảm thiểu tác động gây sạt lở.

      - Giải pháp lâu dài:

      + Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức của người dân, cơ quan, tổ chức về phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển.

      + Quy hoạch sắp xếp lại dân cư, chủ động di dời các hộ dân tại khu vực có nguy cơ sạt lở, trước hết là tại các khu vực có nguy cơ sạt lở cao.

      + Xây dựng hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát diễn biến sạt lở, lòng dẫn.

      + Xây dựng các công trình chỉnh trị sông nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân lưu, ổn định dòng chảy, hình thái sông, bờ sông, bờ biển tại các khu vực trọng điểm, vùng cửa sông, ven biển có diễn biến bồi, xói phức tạp.

      + Xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bảo vệ bờ sông, bờ biển, khu đô thị, khu dân cư tập trung có nguy cơ sạt lở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      + Triển khai thực hiện các dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng phòng hộ, trồng cây chắn sóng để phòng chống sạt lở; đẩy mạnh xã hội hóa công tác đầu tư, quản lý, khai thác phù hợp gắn với trách nhiệm trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng ngập mặn ven biển.

      d) Khoa học công nghệ: Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ phòng, chống sạt lở:

      - Nghiên cứu vật liệu mới thay thế cát sử dụng trong xây dựng, đề xuất các giải pháp thay thế cát san lấp, tiến tới không sử dụng cát để san lấp.

      - Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước ngầm, suy giảm bùn cát đến sạt lở bờ sông, bờ biển.

      - Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong phòng, chống sạt lở phù hợp với điều kiện từng khu vực, thân thiện môi trường, giảm chi phí đầu tư.

      - Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của sự thay đổi chế độ dòng chảy, bùn cát, sụt lún đất đến sạt lở bờ sông, bờ biển trên các hệ thống sông chính.

      đ) Hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, chia sẻ thông tin dữ liệu, kinh nghiệm trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, đồng thời tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật, tài chính của các quốc gia, các tổ chức quốc tế đối với công tác phòng, chống sạt lở.

      e) Huy động nguồn lực: Chủ động bố trí ngân sách nhà nước, đồng thời tăng cường huy động các nguồn lực ngoài ngân sách, đặc biệt là nguồn lực từ khối tư nhân, doanh nghiệp và người dân được hưởng lợi cho công tác phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.

      III. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

      Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch bao gồm: ngân sách nhà nước (trung ương, địa phương); quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn vốn hợp pháp khác.

      1. Ngân sách Trung ương được phân bổ theo quy định của pháp luật để:

      - Rà soát, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách.

      - Điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu, nghiên cứu quy hoạch và xây dựng phương án tổng thể chỉnh trị và phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển để cập nhật vào quy hoạch phòng chống thiên tai, thủy lợi.

      - Thực hiện chương trình, đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.

      - Xây dựng các công trình có tính chất kỹ thuật phức tạp để chỉnh trị sông, ổn định cửa sông, vùng ven biển.

      - Hỗ trợ địa phương theo quy định của pháp luật để khắc phục sự cố sạt lở cấp bách, đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở quan trọng vượt quá khả năng của ngân sách địa phương.

      2. Ngân sách địa phương và quỹ phòng, chống thiên tai để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống sạt lở thuộc trách nhiệm của địa phương và đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu bảo dưỡng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

      3. Nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện các biện pháp phòng, chống sạt lở nhằm bảo vệ công trình, tài sản của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở theo cơ chế, chính sách huy động vốn ngoài ngân sách của cấp có thẩm quyền.

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Nông nghiệp và PTNT

      - Đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.

      - Tổ chức điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu về hiện trạng dân cư, sạt lở, công trình phòng, chống sạt lở và công trình hạ tầng ven sông, ven biển, nhất là tại các khu vực có nguy cơ sạt lở.

      - Chỉ đạo, hướng dẫn địa phương thực hiện việc quan trắc, giám sát sạt lở, nhất là tại các khu vực đang có diễn biến sạt lở phức tạp và khu vực có nguy cơ sạt lở cao (xây dựng hệ thống quan trắc, tổ chức quan trắc, giám sát) để đánh giá mức độ sạt lở và có giải pháp xử lý phù hợp.

      - Tổng hợp nhu cầu từ các địa phương, xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển để đưa vào các kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn, dài hạn, đồng thời lồng ghép vào các chương trình, dự án khác.

      - Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát, di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi các khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm và nguy hiểm; từng bước sắp xếp lại dân cư, di dời dân cư ra khỏi các khu vực có nguy cơ sạt lở cao, kết hợp với tái định cư, ổn định đời sống cho người dân.

      - Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, trong đó tập trung xử lý khẩn cấp các khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm; xây dựng công trình chỉnh trị sông nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân lưu, ổn định dòng chảy, hình thái sông, bờ sông, bờ biển tại các khu vực trọng điểm, vùng cửa sông, ven biển có diễn biến bồi, xói phức tạp; xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bảo vệ khu đô thị, khu dân cư tập trung có nguy cơ sạt lở (Danh mục công trình tại phụ lục kèm theo).

      2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương rà soát chính sách, pháp luật liên quan đến đất đai, biển để đề xuất sửa đổi, bổ sung tạo điều kiện huy động nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở, bảo vệ và khôi phục rừng ngập mặn; tổ chức điều tra, đánh giá diễn biến bùn cát, thực trạng khai thác cát, sỏi và các yếu tố thủy, hải văn có tác động đến sạt lở bờ sông, bờ biển; hướng dẫn kiểm soát các hoạt động khai thác cát sỏi lòng sông, giảm thiểu nguy cơ sạt lở.

      3. Sở Giao thông vận tải: Thực hiện rà soát các công trình hạ tầng giao thông trên sông, ven sông, ven biển, có biện pháp bảo đảm an toàn và giảm tác động gây sạt lở; tăng cường quản lý quy hoạch, xây dựng mới công trình giao thông, nạo vét luồng lạch và hoạt động của các phương tiện giao thông đường thủy nội địa tránh làm gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển.

      4. Sở Xây dựng: Quản lý chặt chẽ công tác quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn để chủ động phòng, chống sạt lở, giảm thiểu nguy cơ bị ảnh hưởng do bờ sông, bờ biển.

      5. Sở Khoa học và Công nghệ: Rà soát cơ chế chính sách, tạo điều kiện khuyến khích, hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan khoa học tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, vật liệu mới để phòng, chống sạt lở phù hợp với điều kiện từng khu vực, tập trung vào các giải pháp mềm, thân thiện môi trường, giảm chi phí đầu tư.

      6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm cho công tác quy hoạch và thực hiện các công trình, dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, di dời dân cư ra khỏi khu vực bị sạt lở và có nguy cơ sạt lở cao theo quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước.

      7. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.

      8. Các Sở, ngành khác: Theo chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các địa phương chỉ đạo, triển khai phòng, chống sạt lở đối với lĩnh vực quản lý để giảm thiểu tác động gây sạt lở bờ sông, bờ biển và suy giảm rừng ngập mặn ven biển.

      9. UBND các huyện, thành phố, thị xã:

      - Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của các tổ chức và người dân về phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.

      - Kiểm soát hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, khu vực ven biển, ngăn chặn khai thác cát sỏi trái phép, nhất là tại các khu vực đã được cảnh báo có nguy cơ sạt lở; quản lý chặt chẽ vùng đất ven sông, ven biển không để xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven sông, ven biển làm tăng nguy cơ sạt lở, bị rủi ro do sạt lở. Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, gắn với ổn định sinh kế cho người dân.

      - Di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi các khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm và nguy hiểm; từng bước sắp xếp lại dân cư, di dời dân cư ra khỏi các khu vực có nguy cơ sạt lở cao, kết hợp với tái định cư, ổn định đời sống cho người dân.

      10. Trong quá trình triển khai thực hiện, các Sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã báo cáo kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc định kỳ 6 tháng đầu năm (trước 30/6) và hàng năm (trước 31/12) về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Thủy lợi, điện thoại 02383844729; Email: qld.nghean@gmail.com) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
      - TT T
      ỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
      - Ch
      ủ tịch UBND tỉnh;
      - Các PCT UBND tỉnh;
      - Chánh VP, các PCVP
      UBND tỉnh;
      - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
      - UBND các huyện, thành phố, thị xã;
      - Chi cục Thuỷ lợi;
      - TP NN VP UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, NN (Hưng).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Hoàng Nghĩa Hiếu

       

      PHỤ LỤC

      DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
      (Kèm theo Kế hoạch số 90/UBND-KH ngày 18 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Nghệ An)

      TT

      Dự án, công trình

      Vị trí/địa danh

      Chiều dài (m)

      Giải pháp xử lý

      Kinh phí (triệu đồng)

      Ghi chú

      A

      ĐANG THỰC HIỆN

       

       

       

      297.814

       

      1

      Đê biển xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu từ K0 đến K1 + 141 (Giai đoạn 2)

      Xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu

      1.141,0

      Gia cố mái đê phía biển bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn ghép trong khung BTCT, chân ghép bằng ống buy thả đá hộc phía trong

      20.000

      QĐ số 3609 ngày 16/10/2020 của UBND tỉnh

      2

      Kè bờ sông Lam

      Xóm Thượng Nậm xã Hồng Long, huyện Nam Đàn

      250,0

      Kè bằng đá hộc

      6.000

       

      3

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Cát Văn

      Xã Cát Văn, huyện Thanh Chương

      561,5

      Kè đá hộc

      80.000

      QĐ 3728 ngày 26/10/2020 của UBND huyện

      4

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Thanh Tiên

      Xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương

      648,4

      Kè đá hộc

      5

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Thanh Lĩnh

      Xã Thanh Lĩnh, huyện Thanh Chương

      510,0

      Kè đá hộc

      6

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Võ Liệt

      Xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương

      510,0

      Kè đá hộc

      7

      Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

      Xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

      723,0

      Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT

      14.496

      QĐ 713 ngày 06/4/2016 của UBND huyện

      8

      Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, huyện Đô Lương

      Các xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, huyện Đô Lương

      3.400,0

      Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT

      77.978

      QĐ 1949 ngày 21/5/2018 của UBND tỉnh

      9

      Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã huyện Đô Lương

      Các xã Bắc Sơn, và Lưu Sơn, huyện Đô Lương

      1.100,0

      - Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT

      - Đường quản lý dọc kè dài 2400m

      36.500

      QĐ 1698 ngày 09/8/2019 của UBND huyện

      10

      Kè chống sạt lở bờ sông lam, đoạn qua xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương

      xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương

      478,0

      Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT

      13.940

      QĐ 456 ngày 12/3/2020 của UBND huyện

      11

      Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua xóm Điện Biên, xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương

      Xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương

      120,0

      Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan, tấm lát trong khung BTCT

      1.900

      QĐ 1203 ngày 20/6/2019 của UBND huyện

      12

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Lạng Khê

      cầu Khe Thơi đến cầu treo Chôm Lôm, xã Lạng Khê, huyện Con Cuông

      600,0

      Kè đá hộc, trong khung bê tông

      17.000

       

      13

      Kè trường PTDTBT THCS Cặp Chảng

      Xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương

      120,0

      Đang xây dựng kè mới

      2.000

      Sạt lở bờ suối

      14

      Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu đoạn thị trấn Tân Lạc và xã Châu Hạnh

      Thị trấn Tân lạc + xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

      1.167,4

      Kè đá hộc, chân bằng rọ đá

      28.000

       

      B

      GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

       

       

       

      2.626.643

       

      1

      Khắc phục cấp bách 4 đoạn kè từ đảo Lan Châu đến ngã ba Cửa Hội

      Bờ biển thị xã Cửa Lò

      1.100,0

      Kè bờ biển bằng bê tông cốt thép

      39.000

      QĐ số 2809 ngày 28/10/2020 của Thị xã Cửa Lò

      2

      Xử lý ách yếu chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn xóm 5, xóm 6 xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

      Xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

      500,0

      Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT

      3.295

      QĐ số 2449 ngày 30/10/2019 của UBND huyện

      3

      Bờ biển khu vực đền Quy Lĩnh xóm 6, xã Quỳnh Lương

      Xã Quỳnh Lương, huyện Quỳnh Lưu

      450,0

      Xây kè chống sạt lở bờ biển

      25.000

       

      4

      Kè bờ sông Lam sát đường dân sinh khu dân cư xóm Long Giang xã Xuân Lam và Kè mỏ hàn khu vực xóm ngoài đê Tả Lam xã Xuân Lam.

      Xã Xuân Lam, huyện Hưng Nguyên

      250,0

      Xây dựng kè, làm đường dân sinh

      80.000

       

      5

      Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Vĩnh Sơn

      Xã Vĩnh Sơn, huyện Anh Sơn

      3.700,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      20.000

      Bảo vệ đường GT, đền thờ Lý Nhật Quang và đất SXNN

      6

      Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Đức Sơn

      Xã Đức Sơn, huyện Anh Sơn

      1.000,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      10.000

      Bảo vệ khu dân cư; đường GT và đất SXNN

      7

      Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn qua bản Minh Tiến xã Châu Tiến

      Xã Châu Tiến, huyện Quỳ Châu

      1.000,0

      Kè chống sạt lở

      60.000

       

      8

      Kè chống sạt lở dọc bờ sông Nậm Việc đoạn qua các bản Chiếng, Vinh Tiến, Quang Vinh xã Hạnh Dịch

      Bản Chiếng, Vinh Tiến, Quang Vinh, xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong

      2.000,0

      Kè bê tông cốt thép

      40.000

      Ảnh hưởng 387 hộ

      9

      Nâng cấp sạt lở bờ biển Nghi Tiến đi Nghi Yên

      Xã Nghi Tiến, Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

      4.000,0

      Kè bờ biển

      40.000

       

      10

      Kè đê biển xóm Rồng Nghi Thiết

      Xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc

      1.500,0

      Kè bờ biển

      15.000

       

      11

      Kè chống sạt lở, tu bổ bờ sông Hoàng Mai

      Từ Quốc lộ 1A đến xóm 10-11 phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai

      500,0

      Xây dựng tuyến Kè dài L=500 m; Chiều cao tường Kè H= 2,8m; Chiều rộng bản đáy B=2,5m

      30.750

       

      12

      Kè chống sạt lở, tu bổ bờ sông Hoàng Mai

      Từ khối Bắc Mỹ đến khối An Thịnh, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai

      2.550,0

      Xây dựng tuyến Kè dài L=2550 m; Chiều cao tường Kè H= 2,8m; Chiều rộng bản đáy B=2,5m

      15.680

       

      13

      Dường kè bờ hữu sông Lam

      Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương

      1.200,0

      Kè chống sạt lở ta luy âm

      15.000

      Sạt lở bờ sông

      14

      Khu dân cư tại bản Đọc Búa và Xoóng Con

      Xã Tam Thái, huyện Tương Dương

      87,0

      Di dời

      1.000

      Sạt lở bờ suối

      15

      Khu dân cư và đường giao thông bản Xốp Kho

      Xã Nga My, huyện Tương Dương

      40,0

      XD kè chống sạt lở

      240

      Sạt lở khe suối

      16

      Khu dân cư dọc theo đường 543B bản Na Bón

      Xã Yên Na, huyện Tương Dương

      1.500,0

      Kè chống sạt lở

      2.500

      Sạt lở bờ suối

      17

      Kè sạt lở trường học, khu dân cư bản Canh

      Xã Nga My, huyện Tương Dương

      15,0

      XD kè chống sạt lở

      90

      Sạt lở đồi núi

      18

      Xây dựng bờ kè bản khe Chóng

      Xã Yên Na, huyện Tương Dương

      1.200,0

      Kè chống sạt lở

      15.000

      Sạt lở bờ suối

      19

      Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Tam Sơn

      Xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn

      1.000,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      20.000

      Bảo vệ khu dân cư

      20

      Kè sạt lở Sông Lam Thôn Cẩm Thắng xã Cẩm Sơn

      Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn

      800,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      20.000

      Bảo vệ khu dân cư

      21

      Kè suối Huồi Cổ sát đường nội đồng khối Thái Phong

      Khối Thái Phong, thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong

      100,0

      Kè bê tông cốt thép

      2.000

      Ảnh hưởng 317 hộ

      22

      Kè chống sạt lở taluy dương đường QD48D đoạn đối diện suối Nậm Cam, trạm Y tế, trường mầm non xã Châu Hoàn

      Xã Châu Hoàn, huyện Quỳ Châu

      100,0

      Kè chống sạt lở

      1.500

       

      23

      Kè bờ Sông Lam đoạn từ bến đò xã Tào Sơn đến giáp xã Lạng Sơn

      Xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn

      1.200,0

      Xây kè bàng đá, bê tông

      30.000

      Bảo vệ khu dân cư

      24

      Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn qua xóm Hồng Sơn

      Xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ

      850,0

      Xây dựng kè

      30.000

       

      25

      Xây dựng kè cống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn qua xóm Bãi Đá - Giang

      Xã Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ

      2.000,0

      Xây dựng kè

      80.000

       

      26

      Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua Thị trấn và Lưu Sơn huyện Đô Lương

      Xã Lưu Sơn, Thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương

      1.100,0

      - Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT

      - Đường quản lý dọc kè dài 1100m

      51.000

      Đã phê duyệt dự án từ năm 2011

      27

      Kè chống sạt lở, tu bổ bờ sông Hoàng Mai

      Từ thôn 3 đến thôn 4 xã Quỳnh Trang, thị xã Hoàng Mai

      1.000,0

      Xây dựng tuyến Kè dài L=1000 m; Chiều cao tường Kè H= 2,8m; Chiều rộng bản đáy B=2,5m

      61.500

       

      28

      Bờ biển tiếp giáp góc núi Câu, thôn Cộng Hòa xã Quỳnh Long

      Xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu

      60,0

      Xây tuyến đê bảo vệ góc núi Câu

      6.000

       

      29

      Kè chống sạt lở tuyến đê Tả Lam, đoạn qua xã Hưng Hòa (GĐ1)

      Xóm Thuận Hòa, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh

      550,0

      Kè gia cố

      10.000

       

      30

      Kè chống sạt lở tuyến đê Tả Lam, đoạn qua xã Hưng Hòa (GĐ1)

      Xóm Phong Thuận, xóm Phong Hảo, xã Hưng Hòa, TP Vinh

      2.000,0

      Kè gia cố

      35.000

       

      31

      Kè bờ sông Lam

      Dọc chân đê Quai Vạc (Xóm 1) xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn

      1.000,0

      Kè bằng đá hộc

      10.000

       

      32

      Kè bờ sông Lam

      Xóm Phượng Kiều xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn

      200,0

      Kè bằng đá hộc

      7.000

       

      33

      Sạt lở đất Trạm Bơm số 2 - Sông Gang

      Xóm Trường Lĩnh, xã Xuân Tường, huyện Thanh Chương

      50,0

      Kè bằng đá hộc

      300

       

      34

      Bờ sông và chân đê chống tràn - Sông Lam

      Xóm Xuân Tường, xã Xuân Tường, huyện Thanh Chương

      800,0

      Kè bằng đá hộc

      2.500

       

      35

      Kè chống sạt lở thôn Chi Phú Sông Lam -

      Thôn Chi Phú, xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương

      300,0

      Kè bằng đá hộc

      3.500

       

      36

      Kè chống sạt lở thôn Chi Phú - Sông Lam

      Thôn Chi Phú, xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương

      2.000,0

      Kè bằng đá hộc

      20.000

       

      37

      Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Đỉnh Sơn

      Xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn

      3.700,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      20.000

      Bảo vệ khu dân cư; đường GT, cầu Cây chanh và đất SXNN

      38

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, Thị Trấn Con Cuông

      Khối 4, Thị Trấn Con Cuông, huyện Con Cuông

      800,0

      Kè bê tông cốt thép

      25.000

       

      39

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Lạng Khê

      Bản Bãi Boong, xã Lạng Khê, huyện Con Cuông

      400,0

      Kè bê tông cốt thép

      15.000

       

      40

      Khu dân cư bản Lưu Phong

      Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương

      500,0

      Di dời dân

      2.500

      Lũ quét, sạt lở bờ suối

      41

      Hộ gia đình Lê Thị Hương bản Khe Bố nhà sát bờ sông

      Xã Tam Quang, huyện Tương Dương

      15,0

      Di dời dân

      200

      Sạt lở bờ sông

      42

      Khu dân cư ở ven sông tại bàn Bãi Xa

      Xã Tam Quang, huyện Tương Dương

      47,0

      Di dời dân

      800

      Sạt lở bờ sông

      43

      Nhà Văn hóa bản Tân Hương

      Xã Tam Quang, huyện Tương Dương

      3,0

      Di dời

      500

      Sạt lở bờ suối

      44

      Khu dân cư ở ven khe càn tại bản Lũng

      Xã Tam Thái, huyện Tương Dương

      360,0

      Khắc phục tại chỗ

      450

      Sạt lở bờ suối

      45

      Khu dân cư bản Thạch Dương dọc đường QL7A

      Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương

      1.500,0

      Kè rọ đá chống sạt lở

      2.500

      Sạt lở bờ sông

      46

      Khu dân cư dọc QL 7A tại bàn Khe Kiền

      Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương

      2.000,0

      Kè chống sạt lở; di dời

      10.000

      Sạt lở bờ sông

      47

      Xây dựng kè sông Nậm Mộ đoạn qua khối 4, khối 5, thị trấn Mường Xén

      Thị trấn Mường Xén, huyện Kỳ Sơn

      3.000,0

      Hình thức tường trọng lực và kè lát mái, kết cấu bê tông cốt thép

      280.000

       

      48

      Kè chống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn qua xóm Phú Cốc

      Xã Hương Sơn, huyện Tân Kỳ

      1.000,0

      Xây dựng kè

      35.000

       

      49

      Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn qua xóm Nghĩa Sơn

      Xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ

      150,0

      Xây dựng kè

      10.000

       

      50

      Kè chống lũ ống xóm Đồng Tiến (Sông Dinh)

      Đồng Tiến, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      150,0

      Xây kè chống sạt lở

      100

       

      51

      Kè chống sạt lở trường tiểu học (khe Khột Xài)

      Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      50,0

      Xây kè chống sạt lở

      180

       

      52

      Kè chống xói lở trường Mầm non cụm Khạng Tạt (Khe Tạt)

      Khe Tạt, xóm Khạng, Xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      100,0

      Xây kè chống sạt lở

      300

       

      53

      Kè chống xói lở trường Mầm non cụm Thơ Bọc (Khe Na)

      Khe Na mu, xóm Bọc, Xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      300,0

      Xây kè chống sạt lở

      900

       

      54

      Kè chống sạt lở Trạm y tế (khe Khột Xài)

      Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      40,0

      Xây kè chống sạt lở

      200

       

      55

      Kè chống sạt lở sông Nọc

      Xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp

      1.000,0

      Xây kè chống sạt lở

      10.000

       

      56

      Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu đoạn qua Xóm 5, bản Lâm Hội, xã Châu Hội

      Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu

      250,0

      Kè chống sạt lở

      6.000

       

      57

      Kè chống sạt lở bờ Khe Cướm đoạn taluy dương đường bản Na Lạnh, xã Diên Lãm

      Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu

      50,0

      Kè chống sạt lở

      400

       

      58

      Kè chống sạt lở bờ sông Nằm Què

      Từ Húa Ná Dọc khe Què Cắm Pỏm đến Bắng Thăm Xứa, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong

      2.000,0

      Kè bê tông cốt thép

      40.000

      Ảnh hưởng 330 hộ

      59

      Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải

      Thanh Phong 1, xã Mường Nọc, huyện Quế Phong

      800,0

      Kè bê tông cốt thép

      16.000

      Ảnh hưởng 227 hộ dân

      60

      Kè trạm bơm xã Xuân Lam (bên cầu Hưng Lam)

      Xã Xuân Lam, huyện Hưng Nguyên

      20,0

      Xây dựng kè

      500

       

      61

      Kè bờ bãi sông Lam đoạn thuộc xã Long Xả (phía trên cầu Yên Xuân mới)

      Xã Long Xá, huyện Hưng Nguyên

      200,0

      Xây dựng kè

      3.000

       

      62

      Kè bờ sông Lam

      Từ Vực Đồn đến Trung Giang (Xóm 4) xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn

      2.000,0

      Kè bằng đá hộc

      20.000

       

      63

      Kè bờ sông Bàu Nón

      Từ Cống Âm đến cầu Bàu Nón xã Xuân Hoà, huyện Nam Đàn

      650,0

      Kè bằng đá hộc

      4.200

       

      64

      Kè chống sạt lở thôn Chi Hồng - Sông Lam

      Thôn Chi Hồng, xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương

      2.000,0

      Kè bằng đá hộc

      20.000

       

      65

      Bờ sông Giăng xóm Đức Thịnh

      Xóm Đức Thịnh, xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương

      500,0

      Kè bằng đá hộc

      800

       

      66

      Bờ kè sông Hói Nậy

      Trạm bơm 01, xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương

      30,0

      Kè bằng rọ thép xếp đá hộc

      1.000

       

      67

      Bờ kè sông Hói Nậy (trước cửa nhà thờ giáo)

      Bãi Rèn, xã Thanh Giang, huyện Thanh Chương

      150,0

      Kè bằng rọ thép xếp đá hộc

      5.000

       

      68

      Kè bờ Sông Lam đoạn đường 534 từ thôn 1 đến thôn 2 xã Lạng Sơn

      Xã Lạng Sơn, huyện Anh Sơn

      700,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      9.000

      Bảo vệ đường GT và dân cư

      69

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Cam Lâm

      Xã Cam Lâm, huyện Con Cuông

      300,0

      Kè bê tông cốt thép

      8.000

       

      70

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Bồng Khê

      Thôn Vĩnh Hoàn, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông

      500,0

      Kè bê tông cốt thép

      10.000

       

      71

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Bồng Khê

      Xóm Vạn Chài, xã Bồng Khê, huyện Con Cuông

      200,0

      Kè bê tông cốt thép

      5.000

       

      72

      Kè chống sạt lở khu dân cư bản Cửa Rào 1

      Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương

      1.500,0

      xây dựng bờ kè rọ đá

      2.500

      Sạt lở bờ sông

      73

      Khu dân cư bản Thạch Dương cũ

      Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương

      1.000,0

      Kè rọ đá chống sạt lở

      1.500

      Sạt lở bờ sông

      74

      Kè chống sạt lở khu dân cư bản Xiêng Hương

      Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương

      1.000,0

      xây dựng bờ kè rọ đá

      1.500

      Sạt lở bờ sông

      75

      Khu dân cư bản Xóong Con

      Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương

      2.500,0

      Kè chống sạt lở; di dời

      12.500

      Sạt lở bờ suối

      76

      Khu dân cư bản Pủng

      Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương

      1.200,0

      Kè chống sạt lở

      6.000

      Sạt lở bờ suối

      77

      Khu dân cư bản Xiềng Líp

      Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương

      200,0

      Kè chống sạt lở

      1.000

      Sạt lở ven khe

      78

      Khu dân cư bản Hào

      Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương

      2.000,0

      Kè chống sạt lở

      1.500

      Sạt lở ven khe

      79

      Khu dân cư bản xốp Kha

      Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương

      60,0

      Kè chống sạt lở

      300

      Sạt lở ven khe

      80

      Khu dân cư bản Yên Tân

      Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương

      40,0

      Kè chống sạt lở

      200

      Sạt lở ven khe

      81

      Khu dân cư bản Yên Hương

      Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương

      200,0

      Kè chống sạt lở

      1.000

      Sạt lở ven khe

      82

      Khu dân cư bản Piêng Ồ

      Xã Xiêng My, huyện Tương Dương

      150,0

      Kè chống sạt lở

      750

      Sạt lở bờ suối

      83

      Khu dân cư bản Nóong Mò

      Xã Xiêng My, huyện Tương Dương

      200,0

      Kè chống sạt lở

      1.000

      Sạt lở bờ suối

      84

      Khu dân cư dọc theo khe Chà làn bản có phảo

      Xã Yên Na, huyện Tương Dương

      100,0

      Kè chống sạt lở

      500

      Sạt lở bờ suối

      85

      Trạm Y tế thị trấn

      Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương

      60,0

      Đắp đất,kè chắn

      800

      Sụt lún đất

      86

      Trường Mầm non bản Xóong Con

      Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương

      10,0

      Kè chống sạt lở; di dời

      150

      Sạt lở bờ suối

      87

      Trường tiểu học bản Yên Hương

      Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương

      50,0

      Kè chống sạt lở

      300

      Sạt lở ven khe

      88

      Khu ký túc xá Trường PTDTBT THCS Yên Na

      Xã Yên Na, huyện Tương Dương

      200,0

      Kè chống sạt lở

      300

      Sạt lở bờ suối

      89

      Đường QL7 đoạn khe Chi tiếp giáp bản Phòng

      Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương

      45,0

      Kè chống sạt lở

      300

      Sạt lở bờ suối

      90

      Đường QL 48C đoạn Khu 2, bản Văng Môn

      Xã Nga My, huyện Tương Dương

      10,0

      XD kè chống sạt lở

      60

      Sạt lở khe suối

      91

      Xây dựng kè sông Nậm Mộ đoạn qua bản Na Lượng 2 xã Hữu Kiệm

      Xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn

      100,0

      Hình thức tường trọng lực và kè lát mái, kết cấu bê tông cốt thép

      10.000

       

      92

      Kè chống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn qua xóm Diễn Nam

      Xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ

      2.000,0

      Xây dựng kè

      80.000

       

      93

      Kè bờ sông Hiếu qua xóm Tân Thịnh, Nghĩa Thịnh

      Xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Đàn

      650,0

      Xây dựng kè

      15.000

       

      94

      Kè chống sạt lở Sông Dinh

      Xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp

      200,0

      Xây kè chống sạt lở

      2.000

       

      95

      Kè chống sạt lở Sông Dinh

      Xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

      200,0

      Xây kè chống sạt lở

      2.000

       

      96

      Kè chống sạt lở Sông Dinh

      Xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp

      200,0

      Xây kè chống sạt lở

      2.000

       

      97

      Kè chống sạt lở Bờ khe suối xóm Na Háy, xóm Ính,

      Xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp

      400,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.500

       

      98

      Kè chống sạt lở Suối Bản Cuống

      Xóm Duộc, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      200,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.000

       

      99

      Kè chống sạt lở Na Ban Na (khe Na)

      Xóm Na, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      250,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.300

       

      100

      Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải

      Sát cánh đồng Tồng Lằm, bản Ná Phày xã Mường Nọc, huyện Quế Phong

      1.200,0

      Kè bê tông cốt thép

      24.000

      Ảnh hưởng 225 hộ

      101

      Kè chống sạt lở bờ sông Nằm Què

      Khe Què Đỏn Phạt (Bản Pún đến Xốp Pún), xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong

      2.600,0

      Kè bê tông cốt thép

      52.000

      Ảnh hưởng 210 hộ

      102

      Kè bờ sông Lam

      Xóm Quang Thái xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn

      400,0

      Kè bằng đá hộc

      14.000

       

      103

      Đê nhân dân - Sông Lam

      Xã Thanh Yên, huyện Thanh Chương

      3.200,0

      Xây dựng hệ thống kè

      50.000

       

      104

      Kè sạt lở Sông Lam đoạn qua Thôn Cẩm Thắng, Hội Lâm xã Cẩm Sơn

      Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn

      2.000,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      30.000

      Bảo vệ đất SXNN

      105

      Đường đoạn gần danh giới bản Na Hỷ - Na Lợt trên QL16

      Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương

      10,0

      XD kè chống sạt lở

      1.500

      Sạt lở bờ sông

      106

      Đường giao thông vào khu TĐC bản Mác

      Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương

      100,0

      Kè chống sạt lở ta luy âm

      500

      Sạt lở bờ suối

      107

      Đường giao thông vào bản Khe Chi

      Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương

      120,0

      Kè chống sạt lở ta luy âm

      700

      Sạt lở bờ suối

      108

      Đường giao thông bản Đình Tài

      Xã Xiêng My, huyện Tương Dương

      15,0

      Kè chống sạt lở

      105

      Sạt lở bờ suối

      109

      Cầu treo bản Nhôn Mai và nhà làm việc UBND xã

      Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương

      40,0

      Kè bằng rọ đá

      448

      Sạt lở bờ sông

      110

      Cầu dân sinh bản Nóong Mò

      Xã Xiêng My, huyện Tương Dương

      15,0

      Kẻ chống sạt lở mố cầu

      105

      Sạt lở bờ suối

      111

      Đập thủy lợi Nặm Khủn-Bãi Sở, bị xói thủng và hư hỏng dưới chân đập.

      Xã Tam Quang, huyện Tương Dương

      150,0

      Nâng cấp, sửa chữa

      500

      Sạt lở chân đập

      112

      Kênh mương thủy lợi Khe Ngậu

      Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương

      70,0

      Kè chống sạt lở

      350

      Sạt lở ven khe

      113

      Sạt lở bờ kè ruộng na mương bản Lưu phong

      Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương

      70,0

      Kè rọ đá

      350

      Sạt lở kè ruộng

      114

      Ruộng nước bản Cọoc

      Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương

      50,0

      Kè chống sạt lở

      250

      Sạt lở ven khe

      115

      Kè sạt lở đất ruộng bản Nhôn Mai

      Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương

      380,0

      Kè bằng rỏ đá

      650

      Sạt lở bờ sông

      116

      Kè sạt lở đất ruộng bản Na Hỷ

      Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương

      350,0

      Kè bằng rỏ đá

      700

      Sạt lở bờ sông

      117

      Kè sạt lở bờ ruộng bản Xốp Pu

      Xã Yên Na, huyện Tương Dương

      500,0

      Kè chống sạt lở

      800

      Sạt lở bờ suối

      118

      Kè sạt lở ruộng bản Xiềng Nứa

      Xã Yên Na, huyện Tương Dương

      800,0

      Kè chống sạt lở

      700

      Sạt lở bờ suối

      119

      Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn qua xóm Thanh Tân

      Xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ

      800,0

      Xây dựng kè

      20.000

       

      120

      Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn qua xóm 1 - xóm 3

      Xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ

      800,0

      Xây dựng kè

      20.000

       

      121

      Kè chống sạt lở Khe suối Na Nóng

      Xóm Na, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      350,0

      Xây kè chống sạt lở

      2.000

       

      122

      Kè Chống xói lở Đập Khột (khe Khột Xài)

      Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      100,0

      Xây kè chống sạt lở

      500

       

      123

      Xây kè chống sạt lở bờ suối Bản Tèn

      Bản Tèn, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

      300,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.500

       

      124

      Xây kè chống sạt lở bờ suối Bản Cáng

      Bản Cáng, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

      250,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.000

       

      125

      Kè chống sạt lở dọc bờ sông Nậm Việc đoạn qua bản Long Tiến xã Hạnh Dịch

      Bản Long Tiến, xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong

      2.000,0

      Kè bê tông cốt thép

      40.000

      Ảnh hưởng 146 hộ

      126

      Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải

      Sát cánh đồng Cò Muồng bản Thanh Phong 2, xã Mường Nọc, huyện Quế Phong

      1.500,0

      Kè bê tông cốt thép

      30.000

      Ảnh hưởng 139 hộ

      127

      Kè chống sạt lở dọc bờ sông Nậm Việc đoạn qua bàn Hạnh Tiến xã Hạnh Dịch

      Bản Hạnh Tiến, xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong

      500,0

      Kè bê tông cốt thép

      10.000

      Ảnh hưởng 93 hộ

      128

      Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Hạt

      Bản Ná Chạng, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong

      1.000,0

      Kè bê tông cốt thép

      20.000

      Ảnh hưởng 83 hộ

      129

      Kè chống sạt bờ sông Nậm Giải sát đường giao thông bản Pòng xã Nậm Giải

      Bản Pòng, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong

      50,0

      Kè bê tông cốt thép

      1.000

      Ảnh hưởng 56 hộ

      130

      Kè chống sạt đường giao thông bản Cáng (cũ) xã Nậm Giải

      Bản Pòng, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong

      35,0

      Kè bê tông cốt thép

      700

      Ảnh hưởng 56 hộ

      131

      Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải

      Sát cánh đồng Xốp Ùm đến khe vắng Cam, bản Ná Ca, xã Mường Nọc, huyện Quế Phong

      1.000,0

      Kè bê tông cốt thép

      20.000

      Ảnh hưởng 54 hộ

      132

      Chống sạt lở sông Nậm Ke

      Bản Mường Hinh, xã Đồng Văn, huyện Quế Phong

      100,0

      Kè bê tông cốt thép

      2.000

      Ảnh hưởng đường giao thông và 50 hộ

      133

      Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Nhoóng xã Nậm Nhoóng

      Bản Huồi Cam, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong

      400,0

      Kè bê tông cốt thép

      8.000

      Ảnh hưởng 40 hộ

      134

      Kè chống sạt lở bờ suối Chọt, Tri Lễ

      Bản Tân Thái, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

      400,0

      Kè bê tông cốt thép

      8.000

      Ảnh hưởng 40 hộ

      135

      Chống sạt lở suối Nậm Piệt

      Bản Mường Piệt, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong

      250,0

      Xây kẻ đá

      5.000

      Ảnh hưởng 38 hộ

      136

      Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Niên

      bản Ná Câng, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong

      300,0

      Kè bê tông cốt thép

      6.000

      Ảnh hưởng 35 hộ

      137

      Kè chống sạt lở bờ suối Chà Lam, xã Tri Lễ

      Bản Lam Hợp, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

      300,0

      Kè bê tông cốt thép

      6.000

      Ảnh hưởng 30 hộ

      138

      Kè chống sạt lở bờ sông Quàng đoạn qua Ná Chóm, xã Quang Phong

      Ná Chóm, xã Quang Phong, huyện Quế Phong

      430,0

      Kè bê tông cốt thép

      8.600

      Nguy cơ sạt lở nhà 30 hộ và đường QL48 D

      139

      Kè chống sạt lở bờ sông Quàng đoạn qua bản Quyn, xã Quang Phong

      Bản Quyn, xã Quang Phong, huyện Quế Phong

      200,0

      Kè bê tông cốt thép

      4.000

      Nguy cơ sạt lở nhà 26 hộ và mố cầu treo bản Quyn

      140

      Kẻ chống sạt lở bờ sông Nậm Nhoóng xã Nậm Nhoóng

      Bản Na, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong

      600,0

      Kè bê tông cốt thép

      12.000

      Ảnh hưởng 20 hộ và trường học

      141

      Kè chống sạt lở Huôi Sum

      Bản Mường Phú, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong

      75,0

      Xây kẻ đá

      1.500

      Ảnh hưởng 19 hộ

      142

      Kè chống sạt lở suối Nậm Piệt

      Bản Mường Phú, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong

      150,0

      Xây kẻ đá

      3.000

      Ảnh hưởng 15 hộ

      143

      Kè chống sạt lở bờ Suối Huôi Sái qua bản Nặm Xái, xã Quang Phong

      Bản Nặm Xái, xã Quang Phong, huyện Quế Phong

      190,0

      Kè bê tông cốt thép

      3.800

      Nguy cơ sạt lở nhà 10 hộ

      144

      Chống sạt lở sông Nậm Hạt

      Bản Đồng Mới, xã Đồng Văn, huyện Quế Phong

      200,0

      Kè bê tông cốt thép

      4.000

      Ảnh hưởng đường QL48

      145

      Xây kè dọc bờ sông Quàng

      Bàn Quạnh và Tam Tiến, xã Châu Thôn, huyện Quế Phong

      250,0

      Kè bê tông cốt thép

      5.000

       

      146

      Xây kè dọc bờ sông Quàng

      Bản Na Tỳ, xã Châu Thôn, huyện Quế Phong

      160,0

      Kè bê tông cốt thép

      3.200

       

      147

      Kè bờ suối Muồng

      Sau điểm trường TH Bản Muồng, xã Châu Kim, huyện Quế Phong

      250,0

      Kè rọ đá

      5.000

       

      148

      Kè bờ sông Nậm Giải

      Nghĩa địa bản Hữu Văn, xã Châu Kim, huyện Quế Phong

      300,0

      Kè rọ đá

      6.000

       

      149

      Nâng cấp, cải tạo đường ven sông Vinh tại khối 1, phường Hồng Sơn

      Khối 1, phường Hồng Sơn, thành phố Vinh

      200,0

      Gia cố bờ sông bằng kè rọ đá

      2.000

       

      150

      Bờ biển khu trung tâm du lịch xã Quỳnh Bảng

      Xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu

      2.500,0

      Xây kè chống sạt lở bờ biển

      60.000

       

      151

      Nâng cấp đê sông Bùng đoạn qua xã Minh Châu

      Xã Minh Châu, huyện Diễn Châu

      3.500,0

      Kiên cố đê bằng đất cấp 3 có độ chặt K95, mặt đê rộng 5m, kè mái taluy

      2.000

       

      152

      Nâng cấp đê sông Bùng đoạn qua xã Diễn Nguyên

      Xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu

      3.000,0

      Kiên cố đê bằng đất cấp 3 có độ chặt K95, mặt đê rộng 5m, mái taluy 1;1,5

      10.000

       

      153

      Nâng cấp đê sông Bùng đoạn qua xã Diễn Hoa

      Xóm Phượng Lịch 1, xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu

      3.000,0

      Đắp bờ kênh rộng 5m, Kè mái

      6.000

       

      154

      Nâng cấp đê đồng Gành

      Xã Diễn Kim, huyện Diễn Châu

      600,0

      Gia cố bờ đê rộng 5m, Kè mái đê

      2.000

       

      155

      Nâng cấp đê biển đoạn qua xã Diễn Bích

      Xóm Hải Đông xã Diễn Bích, huyện Diễn Châu

      150,0

      Xử lý lún, kè ta tuy đê: Mặt đê rộng 6m, chân rộng 10-15m, cao 4,5m

      1.500

       

      156

      Bờ sông kênh nhà Lê

      Thôn Hùng Nghĩa, xã Diễn Hùng, huyện Diễn Châu

      1.000,0

      Gia cố bờ kênh rộng 5m, kè mái kênh

      1.500

       

      157

      Bờ sông kênh nhà Lê

      Thôn Ngọc Mỹ, xã Diễn Hùng, huyện Diễn Châu

      1.200,0

      Gia cố bờ kênh rộng 5m, kè mái kênh

      1.500

       

      158

      Bờ sông cầu Bà

      Xóm 9, 8, Tân Nam xã Diễn Thái, huyện Diễn Châu

      2.700,0

      Kè bờ quai đê: Mặt đê rộng 6m, chân rộng 8- 10m, cao 1,5m

      5.000

       

      159

      Nâng cấp bờ kênh Nhà Lê đoạn qua xã Diễn Hải

      Xóm 6, xã Diễn Hải, huyện Diễn Châu

      300,0

      Nâng cao bờ kênh 0.5 m, kè mái kênh

      1.500

       

      160

      Kè đê Tả, Hữu Nghi Thuận đi Nghi Hoa

      Xã Nghi Thuân, Nghi Hoa, huyện Nghi Lộc

      15.000,0

      Kè bờ sông

      120.000

       

      161

      Kè bờ Đông sông Hiếu đoạn qua phường Hòa Hiếu

      Phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa

      848,0

      Xây dựng kè

      34.220

      QĐ 5255 ngày 30/10/2010 của UB tỉnh

      162

      Kè chống sạt bờ sông Nậm Giải đoạn qua trường Tiểu học và THCS xã Nậm Giải

      Bản Pòng, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong

      75,0

      Kè bê tông cốt thép

      1.500

      Ảnh hưởng Trường học

      163

      Chống sạt lở sông Nậm Hạt

      Bản Đồng Mới, xã Đồng Văn, huyện Quế Phong

      100,0

      Kè bê tông cốt thép

      2.000

      Ảnh hưởng Trường học

      164

      Kè chống sạt lở bờ sông Quàng

      Sông Quàng Bản Bố đến cầu treo Phả Pạt, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong

      3.000,0

      Kè bê tông cốt thép

      60.000

      Ảnh hưởng 323 hộ

      165

      Kè khe Hăn sát đường nội thôn khối Bản Bon

      Khối Bản Bon, thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong

      70,0

      Kè bê tông cốt thép

      1.400

      ảnh hưởng 285 hộ

      166

      Tuyến đê kênh Thấp từ cầu Kim Mã xóm 6 đến cống tiêu nước xóm 7

      Xóm 6, 7, xã Hưng Chính, thành phố Vinh

      250,0

      Đóng cọc bê tông cốt thép để chắn sóng bảo vệ chân đê

      1.500

       

      167

      Tuyến đê kênh Thấp qua địa bàn xã Hưng Chính

      Xã Hưng Chính, thành phố Vinh

      2.000,0

      Kè bằng đá hộc

      6.000

       

      168

      Đường dân cư ngõ 86 tại khối 12

      Khối 12, phường Cửa Nam, thành phố Vinh

      230,0

      xây dựng kè chống sạt lở

      3.500

       

      169

      Đường dân cư ngõ 122 tại khối 10

      Khối 10, phường Cửa Nam, thành phố Vinh

      80,0

      xây dựng kè chống sạt lở

      1.500

       

      170

      Đường và kè sông Vinh

      Khối Yên Giang, phường Vinh Tân, thành phố Vinh

      1.700,0

      Làm kè và đường theo quy hoạch phân khu được duyệt

      30.000

       

      171

      Kè bờ bãi sông Lam đoạn thuộc bãi sản xuất của xóm 2 xã Long Xá.

      Xã Long Xá, huyện Hưng Nguyên

      300,0

      Xây dựng kè

      5.000

       

      172

      Bờ bãi sông Lam thuộc địa bàn xã Châu Nhân

      Xã Châu Nhân, huyện Hưng Nguyên

      300,0

      Xây dựng kè

      3.000

       

      173

      Bờ kênh Nhà Lê thuộc địa bàn xóm Hưng Thịnh xã Hưng Tây

      Xóm Hưng Thịnh xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên

      500,0

      Xây dựng kè

      10.000

       

      174

      Kè bờ sông Lam

      Từ vực Rú Gành (xóm Đồng Văn) đến Cơn Bàng (xóm Trung Cửu) xã Hùng Tiến, huyện Nam Đàn

      700,0

      Kè bằng đá hộc

      30.000

       

      175

      Kè bờ sông Lam

      xóm Nhạn Tháp xã Hồng Long, huyện Nam Đàn

      1.000,0

      Đúc cấu kiện bê tông, ghép mái khung

      30.000

       

      176

      Kè bờ kênh nguồn trạm bơm Du Du

      Trạm bơm Du Du (Xóm 1) xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn

      500,0

      Kè bằng đá hộc

      5.000

       

      177

      Kè chống sạt lở bờ Khe Phèn, xã Đôn Phục

      Bản Phục, xã Đôn Phục, huyện Con Cuông

      400,0

      Kè bê tông cốt thép

      5.000

       

      178

      Kè sạt lở đất chuyên trồng lúa nước bản Na Ca

      Xã Nga My, huyện Tương Dương

      180,0

      XD kè chống sạt lở

      900

      Sạt lở khe suối

      179

      Kè sạt lở đất chuyên trồng lúa nước bản Pột

      Xã Nga My, huyện Tương Dương

      380,0

      XD kè chống sạt lở

      1.900

      Sạt lở Khe suối

      180

      Kè sạt lở đất sản xuất bản Đàng

      Xã Nga My, huyện Tương Dương

      250,0

      XD kè chống sạt lở

      1.500

      Sạt lở khe suối

      181

      Xây dựng đê sông Hiếu đoạn qua phường Long Sơn

      Phường Long Sơn, thị xã Thái Hòa

      1.100,0

      Xây dựng đê

      44.000

       

      182

      Sửa chữa, nâng cấp kè sông Hiếu đoạn qua khối Lam Sơn

      Phường Quang Tiến, thị xã Thái Hòa

      1.100,0

      Kè đá

      44.000

       

      183

      Sửa chữa, nâng cấp kè sông Hiếu đoạn qua khối Lê Lợi

      Phường Quang Tiến, thị xã Thái Hòa

      1.200,0

      Kè đá

      48.000

       

      184

      Kè bờ sông Hiếu qua xóm Đồng Tâm B, xã Nghĩa An

      Xã Nghĩa An, huyện Nghĩa Đàn

      70,0

      Xây dựng mái kè

      5.000

       

      185

      Kè bờ sông Hiếu qua Lô cao xóm Rải, xã Nghĩa Thành

      Xã Nghĩa Thành, huyện Nghĩa Đàn

      200,0

      Xây dựng mái kè

      15.000

       

      186

      Kè bờ sông Hiếu qua Đồng xóm Cao Trai, xã Nghĩa Thành

      Xã Nghĩa Thành, huyện Nghĩa Đàn

      400,0

      Xây dựng mái kè

      30.000

       

      187

      Kè chống sạt lở trường Tiểu học cụm Cầu Đá, xã Yên Hợp (Khe Tạt)

      Xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      300,0

      Xây kè chống sạt lở

      300

       

      188

      Kè chống sạt lở Na Xòn (khe Khột Xài)

      Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      200,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.000

       

      189

      Kè chống sạt lở Na Kỷ (khe Khột Xài)

      Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      300,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.500

       

      190

      Kè chống sạt lở Suối Huối Dôn

      Xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

      900,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.500

       

      191

      Kè chống sạt lở suối Tồng Luộc

      Xóm Quèn, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      200,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.000

       

      192

      Kè chống sạt lở Đường giao thông (sông Dinh)

      Đồng kiện, đồng trứng, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp

      600,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.000

       

      193

      Kè chống sạt lở Đường giao thông (sông Dinh)

      Cổng làng đến bờ sông Dinh, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp

      842,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.000

       

      194

      Kè chống sạt Suối Duộc

      Xóm Duộc, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      400,0

      Xây kè chống sạt lở

      2.000

       

      195

      Kè chống sạt lở suối xóm Na (khe Na)

      Xóm Na, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp

      250,0

      Xây kè chống sạt lở

      1.300

       

      196

      Kè chống sạt lở Tràn Bản Bom (suối Khe Tiềm)

      Thái Sơn, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp

      25,0

      Kè đá cao lên

      100

       

      197

      Kè chống sạt lở Mương Phúng (suối Khe Tiềm)

      Thái Quang, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp

      50,0

      Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương ra bên ngoài

      150

       

      198

      Kè chống sạt lở Mương Tiềm (suối Khe Tiềm)

      Thái Quang, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp

      40,0

      Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương ra bên ngoài

      120

       

      199

      Kè chống sạt lở Mương Khốm (suối Khe Tiềm)

      Thái Sơn, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp

      50,0

      Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương ra bên ngoài

      150

       

      200

      Kè chống sạt lở Từ cầu tràn xuôi đến bãi Chanh (sông Dinh)

      Xóm Sơn Tiến, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp

      500,0

      Xây kè chống sạt lở

      500

       

      201

      Kè chống sạt lở Kênh mương Bản Ngọc (Suối Bản Ngọc)

      Bản Ngọc, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

      300,0

      Xây kè chống sạt lở

      300

       

      202

      Kè chống sạt lở Kênh mương Bản Huống (Suối Bản Huống)

      Bản Huống, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

      150,0

      Xây kè chống sạt lở

      150

       

      203

      Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp, Háng na le xóm Hạ Đông (Sông Dinh)

      Xóm Hạ Đông, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      400,0

      Xây kè chống sạt lở

      100

       

      204

      Kè chống sạt lở Mương dẫn nước Bai cải Bản Tèo (Sông Dinh)

      Bai cài Bản Tèo, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      300,0

      Xây kè chống sạt lở

      200

       

      205

      Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp (Sông Dinh)

      Xứ đồng tín ban Bản Nguông, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      300,0

      Xây kè chống sạt lở

      100

       

      206

      Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp (Sông Dinh)

      Xứ đồng Mường Ham, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      600,0

      Xây kè chống sạt lở

      400

       

      207

      Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp Xứ đồng Bản Nhọi (Sông Dinh)

      Xứ đồng Bản Nhọi, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      400,0

      Xây kè chống sạt lở

      150

       

      208

      Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn qua khối Tân Hương và khối Hoa Hải, thị trấn Tân lạc

      Thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu

      1.400,0

      Kè chống sạt lở

      30.000

       

      209

      Trồng cây chống sạt lở

      Từ trạm bơm Đồng Già đến bờ sông Bãi Chài xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn

      2.000,0

      Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát sạn gần bờ

      600

       

      210

      Trồng cây chống sạt lở

      Từ bến đò đền Trầm 1 đến giáp bãi nổi ngoài xóm Thanh Tân xã Thượng Tân Lộc, H. Nam Đàn

      2.000,0

      Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát sạn gần bờ

      600

       

      211

      Trồng cây chống sạt lở

      Bãi Đò Xuôi xã Thượng Tân Lộc, H. Nam Đàn

      2.000,0

      Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát sạn gần bờ

      600

       

      212

      Trồng cây chống sạt lở

      Bãi Sậy xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn

      1.000,0

      Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát sạn gần bờ

      300

       

      213

      Kè chống sạt lở đất dọc bờ sông Lam

      Xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương

      870,0

      Trồng cây dọc bờ sông chống sạt lở

      800

       

      C

      GIAI ĐOẠN 2026 - 2030

       

       

       

      1.828.320

       

      1

      Kè chống sạt lở sông Lam qua thôn Chi Kim

      Thôn Chi Kim (xóm Kim Liên và Liên Sơn cũ), xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương

      1.200,0

      Kè bằng đá hộc

      12.000

       

      2

      Kè chống sạt lở sông Lam qua thôn Chi Kim

      Thôn Chi Kim (xóm Kim Thượng cũ), xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương

      1.200,0

      Kè bằng đá hộc

      12.000

       

      3

      Kè bờ Sông Lam đoạn đường 534 từ trường tiểu học xuống động xã Lạng Sơn

      Xã Lạng Sơn, huyện Anh Sơn

      900,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      12.000

      Bảo vệ trường học, đất SXNN

      4

      Kè Sông Lam vùng Đò Rồng (chân cầu treo) xã Tường Sơn

      Xã Tường Sơn, huyện Anh Sơn

      550,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      10.000

      Bảo vệ đất SXNN và cầu treo Đò rồng

      5

      Kè chống sạt lở bờ Sông Lam từ cầu treo Thanh Nam đến cầu treo Khe Rạn, Thị Trấn Con Cuông

      Thị trấn Con Cuông, huyện Con Cuông

      3.000,0

      Kè bê tông cốt thép

      200.000

       

      6

      Kè chống sạt lở bờ Khe Chọi, xã Bình Chuẩn

      Xã Bình Chuẩn, huyện Con Cuông

      150,0

      Kè bê tông cốt thép

      3.000

       

      7

      Khu dân cư bản Mon

      Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương Dương

      2.000,0

      Kè chống sạt lở

      60.000

      Sạt lở bờ sông

      8

      Kè chống sạt lở bờ suối từ sau Trường mầm non, tiểu học bản Tằn, xã Châu Hội

      Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu

      1.000,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      5.000

       

      9

      Kè chống sạt lở bờ Khe Cướm khu dân cư bản Cướm, xã Diên Lãm

      Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu

      30,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      300

       

      10

      Kè chống sạt lở bờ khe ông Tuyên đoạn taluy âm tuyến đường từ ngã ba bản Việt Hương đi bến Phà cũ.

      Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu

      50,0

      Đắp đất, xây bờ kè, làm mặt đường

      1.000

       

      11

      Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ Khe Hốc đoạn khu vực ngã ba cầu Xốp Hốc, xã Diên Lãm

      Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu

      30,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      300

       

      12

      Kè chống sạt lở bờ Khe Cướm đoạn taluy âm đường thuộc bản Na Lạnh, xã Diên Lãm

      Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu

      26,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      200

       

      13

      Kè chống sạt lở bờ suối Hốc

      Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu

      20,0

      Xây dựng kè đá chống sạt lở

      200

       

      14

      Kè chống sạt lở bờ sông Quàng đoạn qua bản Cu, xã Quang Phong

      Bản Cu, xã Quang Phong, huyện Quế Phong

      120,0

      Kè bê tông cốt thép

      2.400

      Nguy cơ sạt lở nhà 11 hộ và mố cầu treo bản Cu

      15

      Kè chống sạt lở suối Huôi Hế đoạn bản Tỉn Pú, xã Quang Phong

      Bản Tỉn Pú, xã Quang Phong, huyện Quế Phong

      185,0

      Kè bê tông cốt thép

      3.700

      Nguy cơ sạt lở nhà 12 hộ dân

      16

      Kè chống sạt lở bờ sông Quàng

      Từ Pỏm Mòng đến Bắng Háng Ba, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong

      2.500,0

      Bê tông cốt thép

      50.000

      Ảnh hưởng 180 hộ

      17

      Kè chống sói, sạt lở bờ sông Nậm Việc

      Thôn Long Quang - Lâm Trường, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong

      1.000,0

      Kè bê tông cốt thép

      20.000

      Ảnh hưởng 83 hộ

      18

      Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Nhoóng xã Nậm Nhoóng

      Bản Na Hốc, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong

      1.200,0

      Kè bê tông cốt thép

      24.000

      Ảnh hưởng 60 hộ dân

      19

      Kè chống sạt lở kênh Na Hốc xã Nậm Nhoóng

      Bản Na Hốc, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong

      500,0

      Kè bê tông cốt thép

      10.000

      Ảnh hưởng 45 hộ dân

      20

      Kè chống sạt lở Na Tồng suối Nậm Piệt

      Bàn Mường Piệt, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong

      270,0

      Xây kè đá

      5.400

      Ảnh hưởng 24 hộ

      21

      Kè chống sạt lở bờ suối Chọt, xã Tri Lễ

      Bản Tân Thái (Tổ Bản Piêng Lôm), xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

      100,0

      Kè bê tông cốt thép

      2.000

      Ảnh hưởng 20 hộ

      22

      Kè chống sạt lở khe Huôi Lướm (Phú Lâm)

      Bản Na Lướm, xã Thông Thụ, huyện Quế Phong

      17,0

      Kè bê tông cốt thép

      340

      Ảnh hưởng 7 hộ

      23

      Kè sạt lở Sông Lam Thôn Cẩm Thắng, Hạ Du xã Cẩm Sơn

      Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn

      1.000,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      15.000

      Bảo vệ đất SXNN

      24

      Kè Sông Lam Vùng Trạm Bơm xã Khai Sơn

      Xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn

      300,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      20.000

      Bảo vệ đất SXNN

      25

      Kè bờ Sông Lam đoạn từ bến đò xã Tào Sơn đến giáp xã Ngọc Sơn - Đô Lương

      Xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn

      1.300,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      32.000

      Bảo vệ đất SXNN

      26

      Kè Kênh tả, hữu Kẻ Gai Nghi Diên đi Nghi Hoa

      Xã Nghi Diên, Nghi Hoa, huyện Nghi Lộc

      12.000,0

      Kè bờ sông

      70.000

       

      27

      Kè Kênh tả, hữu Khe Cái Nghi Phương đi Nghi Lâm

      Xã Nghi Phương, Nghi Mỹ, Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc

      30.000,0

      Kè bờ sông

      150.000

       

      28

      Nâng cấp, cải tạo đường ven sông Vinh (từ đường Lê Hồng Sơn đến cống Ba ra)

      Khối 1, phường Hồng Sơn, thành phố Vinh

      300,0

      Gia cố bờ sông bằng kè rọ đá

      20.000

       

      29

      Kè bờ sông Bàu Nón

      Từ Cống Âm Bàu Nón đến đập Tràn xã Xuân Hoà, huyện Nam Đàn

      320,0

      Kè bằng đá hộc

      2.300

       

      30

      Bờ biển xã Quỳnh Minh, Quỳnh Nghĩa

      Xã Quỳnh Minh, Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu

      2.000,0

      Xây kè chống sạt lở bờ biển

      60.000

       

      31

      Nâng cấp đê biển Quỳnh Long, Quỳnh Thuận, Sơn Hải và Quỳnh Thọ

      Các xã Quỳnh Long, Quỳnh Thuận, Sơn Hải và Quỳnh Thọ

      3.541,0

      Nâng cấp, gia cố tuyến đê biển đã có đảm bảo chống chịu được bão cấp 13

      150.000

      xã Quỳnh Thọ còn 631m đê từ cửa biển đến cầu Sơn Thọ chưa nâng cấp

      32

      Kè bờ sông Lam

      Dọc dãy núi Trét (xóm 1) xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn

      3.000,0

      Kè bằng đá hộc

      30.000

       

      33

      Kè bờ sông Lam

      Xóm Ba Đình xã Hồng Long, huyện Nam Đàn

      1.000,0

      Đúc cấu kiện bê tông, ghép mái trong khung bê tông

      30.000

       

      34

      Kè chống sạt đất sản xuất ven sông Lam

      Bãi Đuồi, xã Thanh Yên, huyện Thanh Chương

      1.500,0

      Kè bằng đá hộc

      20.000

       

      35

      Xử lý ách yếu chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã huyện Đô Lương

      Các xã ven sông Lam trên địa bàn huyện Đô Lương

      3.600,0

      - Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT

      - Đường quản lý dọc kè

      100.000

       

      36

      Kè Sông Lam đoạn Nương Thôn 7 đến Thôn 8 xã Khai Sơn

      Xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn

      700,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      45.000

      Bảo vệ đất SXNN

      37

      Kè bờ Sông Lam Thôn 7, thôn Đỉnh Thắng, thôn 6, xã Đỉnh Sơn

      Xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn

      1.000,0

      Xây kè bằng đá, bê tông

      15.000

      Bảo vệ đất SXNN

      38

      Kè chống sạt lở bờ Khe Phèn, xã Đôn Phục

      Bản Xiềng, xã Đôn Phục, huyện Con Cuông

      200,0

      Kè bê tông cốt thép

      1.500

       

      39

      Kè chống sạt lở bờ Khe Bỏi, xã Mậu Đức

      Bản Kẻ Nóc, xã Mậu Đức, huyện Con Cuông

      300,0

      Kè bê tông cốt thép

      2.000

       

      40

      Kè chống sạt lở bờ Khe Bỏi, xã Mậu Đức

      Đoạn phía dưới hạ lưu cầu Kẻ Sùng, xã Mậu Đức, huyện Con Cuông

      200,0

      Kè bê tông cốt thép

      1.500

       

      41

      Kè chống sạt lở bờ Khe Cạn, xã Yên Khê

      Bản Tân Hương, xã Yên Khê, huyện Con Cuông

      300,0

      Kè bê tông cốt thép

      1.500

       

      42

      Kè chống sạt lở bờ Khe Mọi, xã Lục Dạ

      Bản Xằng, xã Lục Dạ, huyện Con Cuông

      400,0

      Kè bê tông cốt thép

      2.000

       

      43

      Kè chống sạt lở bờ Sông Giăng, xã Môn Sơn

      Bản Thái Hòa, xã Môn Sơn, huyện Con Cuông

      400,0

      Kè bê tông cốt thép

      2.000

       

      … 

      ……………

       

       

       

       

       

      63

      kè chống sạt lở Cầu tràn bản Cố (suối Khe Tiềm)

      Thái Sơn, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp

      25,0

      Kè đá cao lên

      100

       

      64

      Kè chống sạt lở cầu tràn Sông Dinh

      Mường Ham, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      100,0

      Kè chống sạt lở

      300

       

      65

      Kè chống sạt lở cầu tràn Bản tèo (2 cái) Sông Dinh

      Bản tèo (2 cái), xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      200,0

      Kè chống sạt lở

      300

       

      66

      Kè chống sạt lở Kênh mương (Suối Bản Khúa)

      Xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp

      1.000,0

      Xây dựng công trình kè chống sạt lở

      4.500

       

      67

      Kè chống sạt lở Mương Muộng (Suối Bản Muộng)

      Bản Muộng, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp

      20,0

      Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương ra bên ngoài

      60

       

      68

      Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp suối Bản Khì

      Xứ đồng Bản Khì, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      300,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      100

       

      69

      Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp Sông Dinh

      Bản Nhang Thắm, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

      200,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      150

       

      70

      Kè chống sạt lở Bờ khe suối Ính

      Na tín Ban Cụt, xóm Ính, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp

      300,0

      Xây kè suối

      800

       

      71

      Kè chống sạt lở Bờ khe suối Ính

      Na Quèn, xóm Ính, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp

      450,0

      Xây kè suối

      1.100

       

      72

      Công trình kè chống sạt lở bờ sông Dinh

      Xóm Tân Tiến, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp

      800,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      4.800

       

      73

      Công trình kè chống sạt lở bờ sông Dinh

      Xóm Vặc, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp

      500,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      3.000

       

      74

      Công trình kè chống sạt lở bờ sông Dinh

      Xóm Tân Mùng, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp

      500,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      3.000

       

      75

      Công trình kè chống sạt lở bờ sông Dinh

      Xóm Dinh, xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp

      600,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      3.600

       

      76

      Kè chống sạt lở bờ sông gần khu dân cư bản Xăng, xã Châu Bính

      Xã Châu Bính, huyện Quỳ Châu

      300,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      3.000

       

      77

      Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn qua khối Hoa Hải, thị trấn Tân Lạc

      Thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu

      1.000,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      28.000

       

      78

      Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu đoạn qua khối 2, Khối 4, thị trấn Tân lạc

      Khối 2, khối 4, thị trấn Tân Lạc, huyện quỳ Châu

      500,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      16.000

       

      79

      Kè chống sạt lở bờ sông Hiếu đoạn qua bản Hội 1, xã Châu Hội

      Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu

      100,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      5.000

       

      80

      Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn qua bản Bài xã Châu Thắng

      xã Châu Thắng, huyện Quỳ Châu

      800,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      20.000

       

      81

      Kè chống sạt lở bờ hữu sông Nậm hạt đoạn qua Bản Hoa Tiến 1, xã Châu Tiến

      Xã Châu Tiến, huyện Quỳ Châu

      300,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      3.000

       

      82

      Kè chống sạt lở bờ suối khe Xớn đoạn qua bản Khun, xã Châu Hội

      Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu

      100,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      5.000

       

      83

      Kè chống sạt lở bờ Khe Tằn đoạn từ sau Trạm Y tế đến cuối hạ lưu khe

      Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu

      1.000,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      8.000

       

      84

      Khe Tằn đoạn quan bản Hội 3, xã Châu Hội

      Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu

      300,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      2.000

       

      85

      Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ suối bản tằn xã Châu Hội

      Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu

      1.000,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      8.000

       

      86

      Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu từ bến đò cũ Bản Lè đến cầu treo Châu Hội

      Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu

      1.500,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      10.000

       

      87

      Kè chống sạt lở bờ sông Hạt đoạn Đồng Cáng, xã Châu Bính

      xã Châu Bính, huyện Quỳ Châu

      500,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      2.700

       

      88

      Kè chống sạt sông Nậm Giải, sát đường giao thông bản Pục

      Bản Pục, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong

      40,0

      Kè bê tông cốt thép

      800

      Ảnh hưởng 76 hộ

      89

      Kè chống sạt sông Nậm Giải, sát đường giao thông bản Piêng Lâng

      Bản Piêng Lâng, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong

      40,0

      Kè bê tông cốt thép

      800

      Ảnh hưởng 56 hộ

      90

      Kè chống sạt sông Nậm Giải, sát đường giao thông Dốc Chà Lạt (bản Pục)

      Bản Pục, xã Nậm Giải, huyện Quế Phong

      50,0

      Kè bê tông cốt thép

      1.000

      Ảnh hưởng 56 hộ

      91

      Kè chống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn qua xóm Trung Sơn

      Xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ

      2.000,0

      Xây dựng kè chống sạt lở

      80.000

       

      92

      Xây dựng tuyến đê biển xã Quỳnh Liên

      Xã Quỳnh Liên, thị xã Hoàng Mai

      3.800,0

      Xây dựng tuyến đê biển dài 3,8 km, đủ năng lực phòng chống bão cấp 10 trở lên; Thường xuyên theo dõi, cảnh báo, nhất là khi có lụt bão, triều cường, nước biển dâng

      245.000

       

       

      TỔNG CỘNG

       

       

       

      4.752.777

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu90/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Nghệ An
                                Ngày ban hành18/02/2021
                                Người kýHoàng Nghĩa Hiếu
                                Ngày hiệu lực 18/02/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 5909/SYT-VP năm 2021 về điều chỉnh đối tượng được cấp Giấy đi đường tại các cơ sở y tế do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Công văn 3141/BYT-DP năm 2021 về tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho đối tượng thuộc các Bộ, ngành và tổ chức quốc tế trên địa bàn thành phố Hà Nội do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 25/QĐ-UBND-NĐ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
                                                      • Công văn 117/KCB-NV năm 2021 về tăng cường quản lý, điều trị ca bệnh COVID-19 và báo cáo diễn biến ca bệnh hàng ngày do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
                                                      • Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cao hơn mức hỗ trợ tối thiểu cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
                                                      • Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 65/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức quản lý và các chế độ đối với người lưu trú tại cơ sở lưu trú trong thời gian chờ xuất cảnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1807/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền Cải cách thủ tục hành chính năm 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
                                                      • Quyết định 1205/QĐ-BGDĐT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 12/NQ-CP triển khai Nghị quyết 88/2019/QH14 phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ