Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế – kỹ thuật dịch vụ giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    15418





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu09/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
      Ngày ban hành25/02/2021
      Người kýLê Ngọc Châu
      Ngày hiệu lực 08/03/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH HÀ TĨNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 09/2021/QĐ-UBND

      Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 02 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

      Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/8/2019 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;

      Căn cứ Thông tư số 28/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học;

      Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

      Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông;

      Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

      Căn cứ Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;

      Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28/03/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

      Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học;

      Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1;

      Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

      Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1927/TTr-SGDĐT ngày 13/10/2020 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 1292/BC-HĐTĐ ngày 15/7/2020 của Hội đồng thẩm định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục tiểu học; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 366/BC-STP ngày 07/8/2020).

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm:

      1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 1 (chi tiết như Phụ lục I kèm theo).

      2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 2 (chi tiết như Phụ lục II kèm theo).

      3. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 3 (chi tiết như Phụ lục III kèm theo).

      4. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 4 (chi tiết như Phụ lục IV kèm theo).

      5. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 5 (chi tiết như Phụ lục V kèm theo).

      Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm về số liệu, định mức kinh tế- kỹ thuật; chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, Sở Tài chính và UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 3 năm 2021;

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
      - Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
      - Các Phó VP/UBND tỉnh;
      - Trung tâm CB-TH;
      - Lưu: VT-VX.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH


      Lê Ngọc Châu

       

      PHỤ LỤC I

      ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 1
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      Tên dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 1

      Nội dung dịch vụ: Giáo dục học sinh hoàn thành chương trình lớp 1 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      PHẦN THUYẾT MINH

      Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc giáo dục cho 01 học sinh lớp 1 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 1

      1. Định mức lao động

      - Định mức lao động là mức tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 1 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động trực tiếp giáo dục học sinh; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

      2. Định mức thiết bị

      - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 1 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức thiết bị là căn cứ để tính điện năng, nhiên liệu tiêu hao (nếu có) và tính khấu hao thiết bị.

      - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

      3. Định mức vật tư

      - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 1 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức này chưa bao gồm:

      + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt, văn phòng phẩm;

      + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

      + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 1.

      4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù)

      Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học các môn văn hóa, phòng học các môn đặc thù): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 học sinh đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù) để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 1 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 1

      1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

      - Xác định chi phí dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 1;

      - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động thực hiện chương trình giáo dục lớp 1.

      2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 1 được tính toán trong điều kiện lớp học có 35 học sinh, thời gian giáo dục là 35 tuần, mỗi tuần 05 ngày. Định mức hao phí lao động gián tiếp được tính toán trong điều kiện trường tiểu học đóng tại vùng miền núi, vùng sâu, hải đảo (viết tắt là vùng miền núi) có quy mô 15 lớp và 25 lớp; đóng tại vùng trung du, đồng bằng, thành phố (viết tắt là vùng đồng bằng) có quy mô 20 lớp và 30 lớp. Định mức kinh tế - kỹ thuật được tính toán cho cả trường đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin và trường chưa đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin.

      3. Trường hợp tổ chức thực hiện chương trình giáo dục lớp 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

      BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 1

      Dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 1

      Định mức kinh tế - kỹ thuật về thực hiện chương trình giáo dục lớp 1 cho 01 học sinh, trong điều kiện lớp học có 35 học sinh.

      I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      STT

      Định mức lao động

      Định mức (tiết = 35 phút)

      A

      Lao động trực tiếp

      1.050,00

      1

      Môn học bắt buộc

      770,00

      1.1

      Tiếng Việt

      420,00

      1.2

      Toán

      105,00

      1.3

      Đạo đức

      35,00

      1.4

      Tự nhiên và xã hội

      70,00

      1.5

      Giáo dục thể chất

      70,00

      1.6

      Nghệ thuật

      70,00

      2

      Hoạt động giáo dục bắt buộc

      105,00

      3

      Môn học tự chọn

      70,00

      4

      Quản lý trực tiếp học sinh

      105,00

      B

      Định mức hao phí lao động gián tiếp

       

      1

      Trường 15 lớp vùng miền núi

      681,18

      a

      Quản lý

      93,33

      b

      Giáo viên chuyên trách

      89,44

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      279,07

      e

      Kiêm nhiệm

      58,33

      2

      Trường 25 lớp vùng miền núi

      528,64

      a

      Quản lý

      82,60

      b

      Giáo viên chuyên trách

      61,60

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      167,44

      e

      Kiêm nhiệm

      56,00

      3

      Trường 20 lớp vùng đồng bằng

      517,88

      a

      Quản lý

      70,00

      b

      Giáo viên chuyên trách

      67,08

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      120,75

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      209,30

      e

      Kiêm nhiệm

      50,75

      4

      Trường 30 lớp vùng đồng bằng

      445,20

      a

      Quản lý

      68,83

      b

      Giáo viên chuyên trách

      51,33

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      134,17

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      139,53

      e

      Kiêm nhiệm

      51,33

      II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

      STT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Định mức sử dụng thiết bị (tiết = 35 phút)

      I. TIẾNG VIỆT

       

      -

      Tranh ảnh

       

       

      a1) Tập viết

       

      -

      1

      Tranh: Bộ mẫu chữ viết

      a) Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 8 tờ, kích thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ, trong đó: 4 tờ in bảng chữ cái viết thường, dấu thanh và chữ số; 4 tờ in bảng chữ cái viết hoa. b) Mẫu chữ cái viết thường và chữ cái viết hoa đều được thể hiện ở 4 dạng: Chữ viết đứng, nét đều; chữ viết đứng, nét thanh, nét đậm; chữ viết nghiêng (15°), nét đều; chữ viết nghiêng, nét thanh, nét đậm.

      13,29

      2

      Tranh: Bộ chữ dạy tập viết

      Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 39 tờ, kích thước (210x290)mm, dung sai 10mm, in từng chữ cái, chữ số trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó: 29 tờ in các chữ cái tiếng Việt (một mặt in chữ cái viết thường, một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 1). 5 tờ in chữ số kiểu 1 (gồm 10 chữ số từ 0 đến 9, in ở hai mặt). 5 tờ một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 2, một mặt in chữ số kiểu 2.

      3,54

      3

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      13,29

      a2) Học vần

       

      -

      1

      Bộ thẻ chữ học vần thực hành

      In 2 màu. Bao gồm: 80 thẻ chữ, KT (20x60)mm, in 29 chữ cái in màu trên nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng; 12 thẻ dấu ghi thanh, in màu trên mảnh nhựa trong.

      5,49

      2

      Bộ chữ học vần biểu diễn

      97 thẻ chữ, KT (60x90)mm, in 29 chữ cái in đậm trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; dấu ghi thanh, dấu câu in trên mảnh nhựa; Bảng phụ có 6 thanh nẹp, kích thước (1.000x900)mm.

      3,66

      II. TOÁN

       

       

      Dụng cụ

       

       

      b1) Số và phép tính

       

       

      1

      Bộ thiết bị dạy chữ số và so sánh số

      In chữ màu, KT (30x50) mm; Vật liệu: Bằng nhựa, không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng

      3,43

      2

      Bộ thiết bị dạy phép tính

      Thẻ dấu phép tính: In chữ màu; KT thẻ (30x50)mm; Que tính: Dài 100mm; tiết diện ngang 3mm; 10 khối LP KT (40x40x40)mm; 10 thẻ bó chục que tính: In màu, mỗi que tính có KT (100x3)mm; 10 thẻ thanh chục khối LP: in màu, mỗi khối LP có KT (15x15x15)mm. Vật liệu: Bằng nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, màu tươi sáng.

      2,43

      b2) Hình học và đo lường

      -

      1

      Bộ thiết bị dạy hình phẳng và hình khối

      Các hình phẳng gồm: Tam giác đều cạnh 40mm; Tam giác vuông cân có C.G.V 50mm; Tam giác vuông có 2 C.G.V 40mm và 60mm; hình vuông KT (40x40)mm; hình tròn ĐK 40mm, HCN KT (40x80)mm; khối hộp chữ nhật KT (40x40x50)mm; Vật liệu: Bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng.

      1,14

      2

      Mô hình đồng hồ

      KT 30x30cm. Chất liệu nhựa.

      1,00

      3

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 20cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,29

      4

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 50cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,29

      5

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 1m có tay cầm ở giữa, chia vạch đến cm, dm.

      0,29

      III. ĐẠO ĐỨC

       

      -

      Tranh ảnh

       

       

      1

      Bộ tranh: Nghiêm trang khi chào cờ

      Bộ tranh thực hành gồm 2 tờ; kích thước (790x540)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa: Buổi chào cờ của học sinh Trường tiểu học; Chào cờ ở Lăng Bác Hồ.

      0,29

      2

      Bộ tranh: Yêu gia đình

      Bộ tranh thực hành gồm 5 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu in trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi đúng và hành vi chưa đúng: Gia đình sum họp gồm: Ông, bà, cha, mẹ, anh, em; Nhường đồ chơi cho em; Tranh giành đồ chơi với em nhỏ; Chăm sóc ông, bà, cha, mẹ; Lễ phép với anh, chị.

      0,29

      3

      Bộ tranh: Thật thà

      Bộ tranh thực hành gồm 5 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi đúng và hành vi chưa đúng: Nhặt được của rơi trả lại người đánh mất; Nhặt được của rơi giữ làm của riêng; Không tự ý lấy đồ dùng của bạn; Tự ý lấy đồ dùng của bạn; Biết nhận lỗi khi mắc lỗi.

      0,29

      4

      Bộ tranh: Tự giác làm việc của mình

      Bộ tranh thực hành gồm 7 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi đúng và hành vi chưa đúng: Tự gấp quần áo; Tự giác học bài ở nhà; Không tự giác học bài; Tự chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập đi học; Hăng hái phát biểu; Nói chuyện riêng trong giờ học; Vệ sinh lớp học.

      0,29

      5

      5.1. Bộ tranh: Sinh hoạt nề nếp

      Bộ tranh thực hành gồm 6 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi sinh hoạt nề nếp và không nề nếp: Đặt báo thức, đi học đúng giờ; Sắp xếp quần áo gọn gàng, sạch sẽ; Sắp xếp sách vở, bàn học ngăn nắp; Sách vở, bàn học không ngăn nắp; Giữ gìn, bảo quản sách vở và đồ dùng học tập; Trang phục gọn gàng phù hợp.

      0,29

       

      5.2. Bộ tranh: Thực hiện nội quy trường, lớp

      Bộ tranh thực hành gồm 6 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa những hành vi thực hiện tốt và không thực hiện tốt nội quy trường lớp: Vệ sinh trường, bỏ rác vào thùng; Lễ phép với thầy cô; Không vẽ bẩn lên tường; Không nói chuyện riêng trong giờ học; Trật tự khi xếp hàng; Xô đẩy khi xếp hàng.

      0,29

      6

      6.1. Bộ tranh: Tự chăm sóc bản thân

      Bộ tranh thực hành gồm 7 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi tự chăm sóc bản thân và không tự chăm sóc bản thân: Tự vệ sinh răng miệng; Tự mặc quần áo; Ngồi học đúng tư thế; Ngồi học không đúng tư thế; Tự rửa tay trước và sau khi ăn; Tập thể dục rèn luyện sức khỏe; Tự tắm gội.

      0,29

      6.2. Bộ tranh: Phòng tránh tai nạn thương tích

      Bộ tranh thực hành gồm 6 tờ; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Minh họa một số tai nạn, thương tích và cách phòng, tránh tai nạn, thương tích: Đuối nước - Phòng tránh đuối nước; Bỏng - Phòng tránh bỏng; Ngã - Phòng tránh ngã; Ngộ độc thực phẩm - Phòng tránh ngộ độc thực phẩm; Điện giật - Phòng tránh điện giật; Phòng tránh tai nạn giao thông (đi bộ, sang đường đúng quy định).

      1,14

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,29

      IV. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

       

      Tranh ảnh

       

       

      a1) Cộng đồng địa phương

       

       

      Bộ sa bàn giáo dục giao thông

      KT (420x420)mm. Vật liệu: Bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, màu tươi sáng. Gồm:

      a) 01 sa bàn ngã tư đường phố (mô tả nút giao thông), có vạch chỉ dẫn đường dành cho người đi bộ; kích thước (420x420)mm; có lỗ ở gần các góc ngã tư và được bố trí phù hợp để cắm các cột đèn tín hiệu và biển báo. Có thể gấp gọn khi không sử dụng.

      b) 04 cột đèn tín hiệu giao thông; kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm đứng tại các góc ngã tư trên sa bàn.

      c) Một số cột biển báo (Đường dành cho người đi bộ; nhường đường cho người đi bộ; cấm người đi bộ; cấm đi ngược chiều; giao nhau với đường sắt; đá lở); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm đứng tại các vị trí phù hợp trên sa bàn.

      d) Mô hình một số phương tiện giao thông (Ô tô 4 chỗ; xe buýt; xe tải; xe máy; xe đạp); kích thước phù hợp với kích thước sa bàn.

      2,00

      a2) Con người và sức khỏe

      -

      1

      1.1. Bộ tranh: Cơ thể người và các giác quan

      Gồm 7 tờ tranh câm (không ghi chú thích), kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu in trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó: a) 01 tranh hình vẽ cơ thể bé trai; b) 01 tranh hình vẽ cơ thể bé gái; (Lưu ý: Hình vẽ thể hiện khái quát bộ phận sinh dục ngoài của bé trai và bé gái). c) 01 tranh hình vẽ mắt (thị giác); d) 01 tranh hình vẽ tai (thính giác); đ) 01 tranh hình vẽ mũi (khứu giác); e) 01 tranh hình vẽ lưỡi (vị giác); g) 01 tranh hình vẽ bàn tay (thể hiện xúc giác).

      1,71

      1.2. Bộ tranh: Những việc nên và không nên làm để phòng tránh tật cận thị học đường

      Gồm 6 tờ tranh minh họa việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tật cận thị học đường, kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu in trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó: a) 01 tranh minh họa: Ngồi viết (hoặc đọc sách) đúng tư thế, đúng khoảng cách, đúng vị trí chiếu sáng và đủ ánh sáng; b) 01 tranh minh họa: Khám mắt định kỳ; c) 01 tranh minh họa: về các hoạt động ngoài trời; d) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Ngồi viết đúng tư thế nhưng quá gần và ngồi viết đúng tư thế nhưng thiếu ánh sáng; đ) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Nằm đọc sách và đọc sách đúng tư thế nhưng thiếu ánh sáng; e) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Nhìn gần khi xem ti vi và chơi game trên máy tính hoặc điện thoại.

      0,14

       

      1.3. Bộ tranh: Các việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân

      Gồm 18 tờ tranh minh họa việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân, kích thước (148x105)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó: a) 06 tranh minh họa 6 bước rửa tay đúng cách (các bước rửa tay đúng cách theo chỉ dẫn của Bộ Y tế); b) 04 tranh minh họa rửa mặt (khăn sạch/nước sạch/rửa mặt/phơi khăn mặt dưới ánh sáng mặt trời); c) 08 tranh minh họa 8 bước đánh răng đúng cách (cách chải răng đúng theo chỉ dẫn của Bộ y tế).

      0,43

      2

      Bộ tranh về phòng tránh bị xâm hại

      Gồm 2 tờ tranh minh họa về phòng tránh bị xâm hại; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu in trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó: a) 01 tranh minh họa quy tắc bảo vệ cơ thể bé trai và bé gái (phòng tránh bị xâm hại); với dòng chữ: “Hãy nhớ! Không để ai sờ, động chạm vào bộ phận cơ thể được đồ lót che kín. Trừ khi học sinh cần được bác sĩ khám bệnh”; b) 01 tranh minh họa ba bước phòng tránh bị xâm hại: Hình ảnh học sinh nói không một cách kiên quyết; Hình ảnh học sinh lùi lại/bỏ đi hoặc chạy để thoát khỏi tình huống nguy hiểm; Hình ảnh học sinh kể lại với người tin cậy những gì đã xảy ra với mình.

      0,57

      V. ÂM NHẠC

       

      -

      Nhạc cụ

       

      -

      a1) Tiết tấu

       

      -

      1

      Thanh phách

      Dài 15cm - Rộng 2cm - Chật liệu: Làm bằng gỗ, tre

      3,66

      2

      Song loan

      Đường kính 7 cm, cao 4 cm, được xẻ miệng sâu vào thân khoảng 1/3 để thoát âm. Có một cần gõ bằng sừng trâu uốn mỏng hoặc lá thép có độ đàn hồi cao, trên đầu cần có gắn miếng gỗ nhỏ để gõ xuống thân.

      3,66

      3

      Trống nhỏ

      Đường kính 200mm, chiều cao 70mm

      3,66

      5

      Triangle (Tam giác chuông)

      Gồm triangle và thanh gõ. Chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 150mm

      3,66

      6

      Tambourine (Trống lục lạc)

      Đường kính 200mm, chất liệu mặt trống Meca.

      3,66

      a2) Giai điệu

       

       

      1

      Keyboard (đàn phím điện tử)

      Loại đàn thông dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Dùng điện hoặc pin; có bộ nhớ để thu, ghi; có lỗ cắm tai nghe và đường ra để kết nối với bộ tăng âm; có đường kết nối với máy tính hoặc thiết bị khác.

      8,57

      VI. MỸ THUẬT (Cho phòng học bộ môn)

       

      Dụng cụ

       

       

      1

      Bảng vẽ cá nhân

      Độ dày tối thiểu 5mm; kích thước (300x420)mm. Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước.

      6,86

      2

      Giá vẽ (3 chân hoặc chữ A)

      Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng; Có thể tăng giảm chiều cao phù hợp tầm mắt học sinh khi đứng hoặc ngồi vẽ; Có thể di chuyển, xếp gọn

      6,86

      3

      Bảng vẽ học nhóm

      Độ dày tối thiểu 7mm; kích thước (420x600)mm. Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước.

      4,57

      4

      Bục đặt mẫu

      Kích thước tối thiểu: Chiều cao có thể điều chỉnh ở 3 mức (800mm-900mm-1.000mm); mặt đặt mẫu (400x500)mm, dày tối thiểu 7mm; Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được; dễ di chuyển

      3,43

      5

      Các hình khối cơ bản

      Khối hộp chữ nhật kích thước (160x160x200)mm; Khối lập phương kích thước (160x160x160)mm; khối trụ kích thước (cao 200mm, tiết diện ngang 160mm); khối cầu đường kính 160mm.Vật liệu: Bằng gỗ, nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng.

      1,14

      VII. GIÁO DỤC THỂ CHẤT

       

      A. Tranh ảnh

       

       

      a1) Đội hình đội ngũ

       

       

      1

      Bộ tranh hoặc video về đội hình đội ngũ (ĐHĐN)

      1 bộ Gồm 3 tờ tranh minh họa tư thế, động tác của ĐHĐN phù hợp với nội dung chương trình môn học; các hình phải chính xác về tư thế, động tác; mỗi tờ kích thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      2,14

      Hoặc xây dựng Video (trong Video có thể tổng hợp tất cả các nội dung từ lớp 1 đến lớp 4. Lớp 5 ôn luyện nội dung của 4 lớp đã học)

      a2) Vận động cơ bản

       

       

      1

      Bộ tranh hoặc video về các tư thế vận động cơ bản (VĐCB)

      1 bộ Gồm 3 tờ tranh minh họa tư thế, động tác của VĐCB phù hợp với nội dung chương trình môn học; mỗi tờ kích thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      1,71

      Hoặc xây dựng Video (trong Video có thể tổng hợp tất cả các nội dung từ lớp 1 đến lớp 5).

      2

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      3,86

      a3) Bài tập thể dục

       

       

      1

      Bộ tranh hoặc video về bài tập thể dục (BTTD)

      1 bộ gồm có 7 tờ tranh minh họa các động tác của bài tập thể dục lớp 1 phù hợp với nội dung chương trình môn học; mỗi tờ có tối thiểu 5 hình thể hiện động tác, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Hoặc xây dựng Video (trong Video có thể tổng hợp tất cả các nội dung từ lớp 1 đến lớp 5)

      3,00

      2

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      3,00

      B. Dụng cụ

       

      -

      1

      Đồng hồ bấm giây

      Loại điện tử hiện số, 2 LAP trở lên, độ chính xác 0,01 giây, không bị ngấm nước

      2,00

      2

      Còi

      Loại thông dụng

      2,00

      3

      Thước dây

      Thước có độ dài tối thiểu từ 10m

      0,43

      4

      Nhạc tập bài tập Thể dục

      Đĩa CD (hoặc USB) ghi nhạc đếm 2x8 nhịp của các động tác thể dục; âm thanh chất lượng tốt.

      3,00

      Dụng cụ thể thao tự chọn (Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng với môn thể thao được nhà trường lựa chọn)

       

      -

      5

      Đệm nhảy

      Bằng cao su tổng hợp, dày 0,025m, khổ (1000x1000)mm, có thể gắn vào nhau khi cần, không ngấm nước

      0,71

      6

      Cầu môn bóng đá

      Cầu môn bóng đá 5 người: Mẫu và kích thước của cầu môn theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.

      6,00

      7

      Cột bóng rổ

      Cột bóng rổ: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      1,00

      8

      Dây nhảy tập thể

      Bằng sợi tổng hợp, độ dài tối thiểu 5m.

      0,86

      9

      Dây nhảy cá nhân

      Bằng sợi tổng hợp, có tay cầm, độ dài khoảng 2,5m.

      0,86

      10

      Cột và lưới đá cầu

      Cột và lưới đá cầu: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.

      0,86

      11

      Bóng ném

      Loại 150g, theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      0,86

      12

      Cột và lưới bóng chuyển hơi

      Cột và lưới bóng chuyền hơi: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      0,86

      13

      Các bài nhạc dân vũ

      Đĩa CD (hoặc USB) ghi các bài nhạc dân vũ; âm thanh chất lượng tốt

      2,14

      14

      Nấm tập chiến thuật chạy bộ và đi bóng

      Cỡ 23cm

      5,14

      VIII. HOẠT ĐỘNG TRÃI NGHIỆM

      -

      Tranh ảnh

       

       

      Hoạt động phát triển cá nhân

      -

      1

      Bộ thẻ các gương mặt cảm xúc cơ bản

      a) 5 tờ tranh rời, mỗi tờ minh họa một gương mặt cảm xúc, kích thước (290x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      b) 5 thẻ rời, mỗi thẻ minh họa một gương mặt cảm xúc, kích thước (148x105)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.

      0,43

      IX. DÙNG CHUNG

       

      -

      1

      Bảng nhóm

      Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      26,57

      2

      Tủ đựng thiết bị

      Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa

      945,00

      3

      Bảng phụ

      Kích thước (700x900x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      21,86

      4

      Loa cầm tay

      Loại thông dụng

      105,00

      5

      Nam châm

      Loại thông dụng

      20,43

      6

      Giá treo tranh

      Loại thông dụng

      945,00

      7

      Máy tính (để bàn hoặc xách tay)

      Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học chương trình môn Tin học cấp Tiểu học.

      592,16

      8

      Máy chiếu

      Loại thông dụng, cường độ sáng tối thiểu 3000 Ansi Lumens; có màn chiếu.

      592,16

      9

      Ti vi

      Hệ màu: Đa hệ; Màn hình tối thiểu 49 inch. Hệ thống FVS; có hai đường tiếng (Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2 x 10 W; Có chức năng tự điều chỉnh âm lượng; dò kênh tự động và bằng tay. Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt Có đường tín hiệu vào dưới dạng (AV, S - Video, DVD, HDMI). Nguồn tự động 90 V-240 V/50 Hz

      35,00

      10

      Radio - Castsete

      Loại thông dụng dùng được đĩa CD và USB Nguồn tự động 90 V - 240 V/50 Hz

      13,28

      III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

      STT

      Tên vật tư

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Đơn vị tính

      Định mức tiêu hao vật tư

      GIÁO DỤC THỂ CHẤT

       

       

      Dụng cụ

       

       

       

      1

      Cờ đuôi nheo

      Bằng vải màu đỏ (vát một bên) cán cao 400mm

      Chiếc

      12

      2

      Bóng đá

      Loại số 4, mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      Quả

      6

      3

      Bóng rổ

      Bóng rổ: Loại số 5, mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      Quả

      6

      4

      Quả cầu đá

      Quả cầu đá: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      Quả

      15

      5

      Bóng chuyền hơi

      Bóng chuyển hơi: Chu vi 700mm - 750mm, trọng lượng 150gram

      Quả

      6

      IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

      STT

      Tên gọi

      Diện tích chiếm chỗ trung bình tính cho 1 học sinh (m2)

      Tổng thời gian học tính cho 1 học sinh (tiết)

      Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2*tiết)

      I

      Định mức phòng học văn hóa

      1,35

      625

      843,75

      II

      Định mức phòng học môn đặc thù

       

       

       

      1

      Phòng giáo dục âm nhạc

      1,85

      35

      64,75

      2

      Phòng giáo dục mỹ thuật

      1,85

      35

      64,75

      3

      Phòng học ngoại ngữ

      1,50

      14

      21,00

      4

      Phòng học tin học

      1,50

      30

      45,00

      5

      Phòng đa chức năng

      1,50

      40

      60,00

       

      PHỤ LỤC II

      ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 2
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      Tên dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 2

      Nội dung dịch vụ: Giáo dục học sinh hoàn thành chương trình lớp 2 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      PHẦN THUYẾT MINH

      Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 2 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc giáo dục cho 01 học sinh lớp 2 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 2

      1. Định mức lao động

      - Định mức lao động là mức tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 2 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động trực tiếp giáo dục học sinh; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

      2. Định mức thiết bị

      - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 2 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức thiết bị là căn cứ để tính điện năng, nhiên liệu tiêu hao (nếu có) và tính khấu hao thiết bị.

      - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

      3. Định mức vật tư

      - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 2 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức này chưa bao gồm:

      + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt, văn phòng phẩm;

      + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

      + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 2.

      4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù)

      Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học các môn văn hóa, phòng học các môn đặc thù): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 học sinh đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù) để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 2 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 2

      1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

      - Xác định chi phí dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 2;

      - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động thực hiện chương trình giáo dục lớp 2.

      2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 2 được tính toán trong điều kiện lớp học có 35 học sinh, thời gian giáo dục là 35 tuần, mỗi tuần 05 ngày. Định mức hao phí lao động gián tiếp được tính toán trong điều kiện trường tiểu học đóng tại vùng miền núi, vùng sâu, hải đảo (viết tắt là vùng miền núi) có quy mô 15 lớp và 25 lớp; đóng tại vùng trung du, đồng bằng, thành phố (viết tắt là vùng đồng bằng) có quy mô 20 lớp và 30 lớp. Định mức kinh tế - kỹ thuật được tính toán cho cả trường đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin và trường chưa đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin.

      3. Trường hợp tổ chức thực hiện chương trình giáo dục lớp 2 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

      BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 2

      Dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 2

      Định mức kinh tế - kỹ thuật về thực hiện chương trình giáo dục lớp 2 cho 01 học sinh, trong điều kiện lớp học có 35 học sinh.

      I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      STT

      Định mức lao động

      Định mức (tiết = 35 phút)

      A

      Lao động trực tiếp

      1.050,00

      1

      Môn học bắt buộc

      770,00

      1.1

      Tiếng Việt

      350,00

      1.2

      Toán

      175,00

      1.3

      Đạo đức

      35,00

      1.4

      Tự nhiên và xã hội

      70,00

      1.5

      Giáo dục thể chất

      70,00

      1.6

      Nghệ thuật

      70,00

      2

      Hoạt động giáo dục bắt buộc

      105,00

      3

      Môn học tự chọn

      70,00

      4

      Quản lý trực tiếp học sinh

      105,00

      B

      Định mức hao phí lao động gián tiếp

       

      1

      Trường 15 lớp vùng miền núi

      681,18

      a

      Quản lý

      93,33

      b

      Giáo viên chuyên trách

      89,44

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      279,07

      e

      Kiêm nhiệm

      58,33

      2

      Trường 25 lớp vùng miền núi

      528,64

      a

      Quản lý

      82,60

      b

      Giáo viên chuyên trách

      61,60

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      167,44

      e

      Kiêm nhiệm

      56,00

      3

      Trường 20 lớp vùng đồng bằng

      517,88

      a

      Quản lý

      70,00

      b

      Giáo viên chuyên trách

      67,08

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      120,75

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      209,30

      e

      Kiêm nhiệm

      50,75

      4

      Trường 30 lớp vùng đồng bằng

      445,20

      a

      Quản lý

      68,83

      b

      Giáo viên chuyên trách

      51,33

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      134,17

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      139,53

      e

      Kiêm nhiệm

      51,33

      II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

      STT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Định mức sử dụng thiết bị (tiết = 35 phút)

      I. TIẾNG VIỆT

       

       

      Tranh, ảnh

       

       

      1

      Có công mài sắt, có ngày nên kim

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ

      0,29

      2

      Bạn của Nai Nhỏ

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      3

      Bím tóc đuôi sam

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      4

      Chiếc bút mực

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      5

      Mẩu giấy vụn

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      6

      Người mẹ hiền

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      7

      Bà cháu

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      8

      Bông hoa Niềm Vui

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      9

      Câu chuyện bó đũa

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      10

      Con chó nhà hàng xóm

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      11

      Tìm ngọc

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      12

      Chuyện bốn mùa

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      13

      Ông Mạnh thắng Thần Gió

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      14

      Bác sĩ Sói

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      15

      Quả tim khỉ

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      16

      Sơn Tinh, Thủy tinh

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      17

      Tôm Càng và Cá Con

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      18

      Ai ngoan sẽ được thưởng

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      19

      Chiếc rễ đa tròn

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      20

      Chuyện quả bầu

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      21

      Bóp nát quả cam

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      19

      Bộ mẫu chữ viết trong trường Tiểu học

      Gồm 8 tờ, kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      2,66

      20

      Bộ chữ dạy tập viết

      Gồm 40 tờ, kích thước (210x290)mm dung sai 10mm, in từng chữ cái, chữ số trên giấy couché, định lượng 200g/m2.

      2,66

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      8,66

      II. TOÁN

       

       

      Dụng cụ

       

       

      1

      Bộ chữ số, dấu phép tính, dấu so sánh

       

       

       

      - Các chữ số từ 0 đến 9

      Gồm 1 bộ gồm có 40 thẻ các chữ số từ 0 đến 9 (mỗi chữ số có 4 thẻ chữ) có kích thước (30 x50)mm, in chữ màu và gắn được lên bảng.

      1,03

       

      - Các dấu phép tính, dấu so sánh

      Gồm 1 bộ gồm 8 thẻ các dấu phép tính, dấu so sánh (mỗi dấu 02 thẻ) có kích thước (30x50)mm, in chữ màu và gắn được lên bảng.

      1,03

      2

      Bộ chữ số, dấu phép tính, dấu so sánh

       

       

      -

       

      - Các chữ số từ 0 đến 9

      Gồm 1 bộ gồm 40 thẻ các chữ số từ 0 đến 9 (mỗi chữ số có 4 thẻ chữ) có kích thước (40x75)mm, in chữ màu và gắn được lên bảng.

      1,03

       

      - Các dấu phép tính, dấu so sánh

      Gồm 1 bộ gồm 8 thẻ các dấu phép tính, dấu so sánh (mỗi dấu 02 thẻ) có kích thước (40x75)mm, in chữ màu và gắn được lên bảng.

      1,03

      3

      Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ

      1 bộ gồm có 10 bó (mỗi bó có 20 que tính); có chiều dài 100mm và 10 mô hình bó chục in trên giấy couché (theo mô hình SGK), có màu tươi sáng.

      6,00

      4

      Bộ thiết bị dạy phép cộng, phép trừ

      1 bộ gồm có 10 bó (mỗi bó có 20 que tính); có chiều dài 200mm và 10 mô hình bó chục chục in trên giấy couché (theo mô hình SGK), có màu tươi sáng.

      6,00

      5

      Mô hình đồng hồ

      Quay được cả kim giờ, kim phút.

      0,71

      6

      Bộ hình vuông, hình tròn

      Gồm 40 hình vuông, mỗi hình có kích thước (40x40)mm một mặt trắng một mặt in từ 2 đến 5 hình tròn màu xanh hoặc đỏ.

      1,57

      7

      Bộ chai và ca 1 lít

      Gồm 1 bộ, trong đó có 1 chai và 1 ca, tiêu chuẩn TCVN

      0,34

      8

      Bộ hình chữ nhật, hình tứ giác và hình tam giác

      2 hình chữ nhật có kích thước (40x80)mm, có màu tươi sáng.

      1,43

      2 hình tứ giác kích thước cạnh ngắn nhất 30mm, cạnh dài nhất 70mm, có màu tươi sáng.

      - 8 hình tam giác vuông cân có cạnh góc vuông 40mm, có màu tươi sáng.

      9

      Bộ hình chữ nhật, hình tứ giác và ghép hình

      2 hình chữ nhật có kích thước (80x160)mm, có màu tươi sáng.

      1,43

      2 hình tứ giác kích thước cạnh ngắn nhất 60mm, cạnh dài nhất 140mm, có màu tươi sáng.

      8 hình vuông cân có cạnh 80mm để ghép hình, có màu tươi sáng.

      10

      Cân đĩa kèm hộp quả cân

      Gồm:

      0,29

      - Cân loại 5kg.

      - Quả cân loại: 10g; 20g; 50g; 100g; 200g; 500g; 1kg; 2kg (mỗi loại 2 quả).

      Có thể thay thế bằng cân đồng hồ

      11

      Bộ thiết bị dạy học số có 3 chữ số

      Gồm:

      1,80

      - 10 bảng trăm (hình vuông có 100 ô vuông cạnh 10mm).

      - 10 thẻ 10 ô vuông.

      - 10 ô vuông lẻ cạnh 10mm có kẻ vạch màu.

      12

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 20cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,29

      13

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 50cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,29

      14

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 1m có tay cầm ở giữa, chia vạch đến cm, dm.

      0,29

      III. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Bộ xương

      Tranh câm, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.10 thẻ cài tranh, kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      2

      Hệ cơ

      Tranh câm, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.7 thẻ cài tranh, kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      3

      Cơ quan tiêu hóa

      Tranh câm, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.10 thẻ cài tranh, kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      4

      Sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già

      Tranh câm, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,00

      B. Dụng cụ

       

       

      1

      Quả địa cầu

      Đường kính tối thiểu 350mm, loại thông dụng.

      1,14

      IV. KHOA HỌC

       

       

      a1) Tranh quy trình gấp hình

       

      1

      Gấp tên lửa

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

      2

      Gấp máy bay phản lực

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

      3

      Gấp máy bay đuôi rời

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

      4

      Gấp thuyền phẳng đáy không mui

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

      5

      Gấp thuyền phẳng đáy có mui

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,71

      a2) Tranh qui trình phối hợp gấp, cắt, dán hình

       

      6

      Gấp, cắt, dán hình tròn

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

      7

      Gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

      8

      Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

      9

      Làm đồng hồ đeo tay

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

      10

      Làm vòng đeo tay

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

      11

      Làm con bướm

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,14

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,86

      V. GIÁO DỤC THỂ CHẤT

       

      -

      A. Tranh ảnh

       

      -

      1

      Bài thể dục phát triển chung lớp 2 (vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy , điều hoà)

      Gồm 1 bộ 8 tờ chụp ảnh thật các động tác (mỗi tờ có tối thiểu 5 hình thể hiện động tác), kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      1,14

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,14

      B. Dụng cụ

       

       

      1

      Cầu môn bóng đá

      Cầu môn bóng đá 5 người: Mẫu và kích thước của cầu môn theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.

      0,91

      2

      Ghế băng thể dục

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      10,00

      3

      Đệm nhảy

      Bằng cao su tổng hợp, dày 0,025m, khổ (1000x1000)mm, có thể gắn vào nhau khi cần, không ngấm nước.

      0,57

      4

      Đồng hồ bấm giây

      Loại điện tử hiện số, 2 LAP trở lên, độ chính xác 0,001 giây, không bị ngấm nước.

      0,57

      5

      Cột và lưới bóng chuyển hơi

      Cột và lưới bóng chuyền hơi: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      0,57

      6

      Còi

      Loại thông dụng

      2,00

      C. Băng đĩa

       

       

      1

      Nhạc tập bài thể dục phát triển chung

      Ghi nhạc đếm 2x8 nhịp của các động tác thể dục. CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt tr- ước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh sách các bài hát (có thể thay bằng băng castsete).

      1,00

      VI. NGHỆ THUẬT

       

       

      1. Âm nhạc

       

       

      A. Dụng cụ

       

       

      1

      Song loan, mõ, thanh phách

      Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc hiện hành.

      4,71

      2

      Trống nhỏ

      Đường kính 150mm, chiều cao 50mm.

      2,14

      3

      Đàn phím điện tử

      Loại đàn thông dụng tối thiểu 61 phím phát sáng, 255 âm sắc, 120 tiết điệu, được cài đặt 100 bài hát và bản nhạc, trong đó có khoảng 50 bài hát trong chương trình phổ thông, có micro cắm trực tiếp vào đàn. Dùng điện hoặc pin; có bộ nhớ để thu, ghi; có hệ thống tự học, tự kiểm tra đánh giá theo bài nhạc, có lỗ cắm tai nghe và đường ra để nối với bộ tăng âm, có đường kết nối với máy tính hoặc thiết bị khác.

      6,80

      B. Băng đĩa

       

       

      1

      Các bài hát lớp 2

      CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt tr- ước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các bài hát (có thể thay bằng băng castsete). Ghi 12 bài theo sách Tập bài hát lớp 2. Hát rõ lời ca, đúng giai điệu, người thể hiện là các cháu thiếu nhi.

      1,71

      2. Mỹ thuật

       

       

      Tranh ảnh

       

       

      1

      Bộ tranh hướng dẫn cách vẽ: Vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh đề tài (lớp 2)

      1 bộ gồm có 7 tờ, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      2,00

      2

      Bộ tranh thiếu nhi

      1 bộ gồm có 20 tờ; kích thước (270x420)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy cauché có định lượng 200mmg/m2, cán láng OPP mờ

      4,00

      3

      Bộ tranh của Hoạ sĩ Việt Nam

      1 bộ gồm 20 tờ, kích thước (270x420)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      4

      Bộ tranh Dân gian Việt Nam

      1 bộ gồm 20 tờ, kích thước (270x420)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      2,00

      VII. DÙNG CHUNG

       

       

      1

      Bảng nhóm

      Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      38,29

      2

      Tủ đựng thiết bị

      Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.

      945,00

      3

      Bảng phụ

      Kích thước (700x900x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      13,71

      4

      Bộ tăng âm, micro kèm loa

      Tăng âm stereo, công suất PMPO tối thiểu 150W. Micro loại dùng dây có độ nhạy cao. Bộ loa có công suât PMPO tối thiểu 180W

      105,00

      5

      Nam châm

      Loại thông dụng.

      12,80

      6

      Giá treo tranh

      Loại thông dụng.

      945,00

      7

      Máy vi tính

      Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học chương trình môn Tin học cấp Tiểu học.

      695,68

      8

      Máy chiếu

      Loại thông dụng, cường độ sáng tối thiểu 3000 Ansi Lumens. Màn chiếu

      695,68

      9

      Ti vi

      Hệ màu: Đa hệ; Màn hình tối thiểu 49 inch. Hệ thống FVS; có hai đường tiếng (Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2 x 10 W; Có chức năng tự điều chỉnh âm lượng; dò kênh tự động và bằng tay. Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt. Có đường tín hiệu vào dưới dạng (AV, S - Video, DVD, HDMI). Nguồn tự động 90 V-240 V/50 Hz

      35,00

      10

      Radio - Castsete

      Loại thông dụng dùng được băng và đĩa Nguồn tự động 90 V - 240 V/50 Hz

      15,00

      III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

      STT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Đơn vị tính

      Định mức tiêu hao vật tư

      GIÁO DỤC THỂ CHẤT

       

       

       

      Dụng cụ

       

       

       

      1

      Bóng đá

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Quả

      8

      2

      Cờ đuôi nheo

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Cái

      35

      3

      Bóng chuyền hơi

      Chu vi 700mm - 750mm, trọng lượng 150gram.

      Quả

      6

      IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

      STT

      Tên gọi

      Diện tích chiếm chỗ trung bình tính cho 1 học sinh (m2)

      Tổng thời gian học tính cho 1 học sinh (tiết = 35 phút)

      Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2*tiết)

      I

      Định mức phòng học văn hóa

      1,35

      625

      843,75

      II

      Định mức phòng học môn đặc thù

       

       

       

      1

      Phòng giáo dục âm nhạc

      1,85

      35

      64,75

      2

      Phòng giáo dục mỹ thuật

      1,85

      35

      64,75

      3

      Phòng học ngoại ngữ

      1,50

      14

      21,00

      4

      Phòng học tin học

      1,50

      30

      45,00

      5

      Phòng đa chức năng

      1,50

      40

      60,00

       

      PHỤ LỤC III

      ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 3
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      Tên dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 3

      Nội dung dịch vụ: Giáo dục học sinh hoàn thành chương trình lớp 3 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      PHẦN THUYẾT MINH

      Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 3 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc giáo dục cho 01 học sinh lớp 3 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 3

      1. Định mức lao động

      - Định mức lao động là mức tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 3 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động trực tiếp giáo dục học sinh; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

      2. Định mức thiết bị

      - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 3 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức thiết bị là căn cứ để tính điện năng, nhiên liệu tiêu hao (nếu có) và tính khấu hao thiết bị.

      - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

      3. Định mức vật tư

      - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 3 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức này chưa bao gồm:

      + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt, văn phòng phẩm;

      + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

      + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 3.

      4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù)

      Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học các môn văn hóa, phòng học các môn đặc thù): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 học sinh đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù) để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 3 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 3

      1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

      - Xác định chi phí dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 3;

      - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động thực hiện chương trình giáo dục lớp 3.

      2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 3 được tính toán trong điều kiện lớp học có 35 học sinh, thời gian giáo dục là 35 tuần, mỗi tuần 05 ngày. Định mức hao phí lao động gián tiếp được tính toán trong điều kiện trường tiểu học đóng tại vùng miền núi, vùng sâu, hải đảo (viết tắt là vùng miền núi) có quy mô 15 lớp và 25 lớp; đóng tại vùng trung du, đồng bằng, thành phố (viết tắt là vùng đồng bằng) có quy mô 20 lớp và 30 lớp. Định mức kinh tế - kỹ thuật được tính toán cho cả trường đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin và trường chưa đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin.

      3. Trường hợp tổ chức thực hiện chương trình giáo dục lớp 3 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

      BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 3

      Dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 3

      Định mức kinh tế - kỹ thuật về thực hiện chương trình giáo dục lớp 3 cho 01 học sinh, trong điều kiện lớp học có 35 học sinh.

      I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      STT

      Định mức lao động

      Định mức (tiết = 35 phút)

      A

      Lao động trực tiếp

      1.085,00

      1

      Môn học bắt buộc

      875,00

      1.1

      Tiếng Việt

      245,00

      1.2

      Toán

      175,00

      1.3

      Ngoại ngữ 1

      140,00

      1.4

      Đạo đức

      35,00

      1.5

      Tự nhiên và xã hội

      70,00

      1.6

      Tin học và công nghệ

      70,00

      1.7

      Giáo dục thể chất

      70,00

      1.8

      Nghệ thuật

      70,00

      2

      Hoạt động giáo dục bắt buộc

      105,00

      3

      Quản lý trực tiếp học sinh

      105,00

      B

      Định mức hao phí lao động gián tiếp

       

      1

      Trường 15 lớp vùng miền núi

      681,18

      a

      Quản lý

      93,33

      b

      Giáo viên chuyên trách

      89,44

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      279,07

      e

      Kiêm nhiệm

      58,33

      2

      Trường 25 lớp vùng miền núi

      528,64

      a

      Quản lý

      82,60

      b

      Giáo viên chuyên trách

      61,60

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      167,44

      e

      Kiêm nhiệm

      56,00

      3

      Trường 20 lớp vùng đồng bằng

      517,88

      a

      Quản lý

      70,00

      b

      Giáo viên chuyên trách

      67,08

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      120,75

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      209,30

      e

      Kiêm nhiệm

      50,75

      4

      Trường 30 lớp vùng đồng bằng

      445,20

      a

      Quản lý

      68,83

      b

      Giáo viên chuyên trách

      51,33

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      134,17

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      139,53

      e

      Kiêm nhiệm

      51,33

      II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

      STT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Định mức sử dụng thiết bị (tiết = 35 phút)

      I. TIẾNG VIỆT

       

       

      Tranh, ảnh

       

       

      1

      Cậu bé thông minh

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      2

      Ai có lỗi ?

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ

      0,43

      3

      Người lính dũng cảm

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      4

      Bài tập làm văn

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      5

      Giọng quê hương

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      6

      Đất quý, đất yêu

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      7

      Người liên lạc nhỏ

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      8

      Hũ bạc của người cha

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      9

      Mồ Côi xử kiện

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      10

      Hai Bà Trưng

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      11

      Nhà ảo thuật

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      12

      Đối đáp với vua

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      13

      Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      14

      Cuộc chạy đua trong rừng

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      15

      Bác sĩ Y-éc-xanh

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      16

      Người đi săn và con vượn

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      17

      Cóc kiện Trời

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      18

      Bộ mẫu chữ viết trong trường Tiểu học

      1 bộ 8 tờ, Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      2,66

      19

      Bộ chữ dạy tập viết

      1 bộ 40 tờ , Kích thước (210x290)mm dung sai 10mm, in từng chữ cái, chữ số trên giấy couché, định lượng 200g/m2.

      2,66

      3

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      9,95

      II. TOÁN

       

      -

      Dụng cụ

       

      -

      1

      Lưới ô vuông

      Tấm phẳng trong suốt, kẻ ô vuông một chiều 10ô, một chiều 20 ô. Ô vuông có kích thước (10x10)mm.

      0,29

      2

      Bộ hình chữ nhật, hình tứ giác và hình tam giác

      2 hình chữ nhật có kích thước (40x80)mm, có màu tươi sáng.

      1,43

      2 hình tứ giác kích thước cạnh ngắn nhất 30mm, cạnh dài nhất 70mm, có màu tươi sáng.

      - 8 hình tam giác vuông cân có cạnh góc vuông 40mm, có màu tươi sáng.

      3

      Bộ hình chữ nhật, hình tứ giác và ghép hình

      2 hình chữ nhật có kích thước (80x160)mm, có màu tươi sáng.

      1,43

      2 hình tứ giác kích thước cạnh ngắn nhất 60mm, cạnh dài nhất 140mm, có màu tươi sáng.

      8 hình vuông cân có cạnh 80mm để ghép hình, có màu tươi sáng.

      4

      Cân đĩa kèm hộp quả cân

      Gồm:

      0,29

      - Cân loại 5kg.

      - Quả cân loại: 10g; 20g; 50g; 100g; 200g; 500g; 1kg; 2kg (mỗi loại 2 quả).

      Có thể thay thế bằng cân đồng hồ

      5

      Bộ thiết bị dạy học số có 3 chữ số

      Gồm:

      1,80

      - 10 bảng trăm (hình vuông có 100 ô vuông cạnh 10mm).

      - 10 thẻ 10 ô vuông.

      - 10 ô vuông lẻ cạnh 10mm có kẻ vạch màu.

      6

      Bộ thẻ ghi số: 1; 10; 100; 1000; 10000; 100000

      Gồm:

      0,29

      - 9 tấm phẳng hình chữ nhật ghi số 1000, 10000, 100000 có kích thước (60x90)mm, có màu tươi sáng.

      - 9 tấm phẳng hình elíp ghi số 1; 10; 100, nằm trong hình chữ nhật, có kích thước (60x40)mm, có màu tươi sáng.

       

      - 9 tấm phẳng hình chữ nhật ghi số 1000, 10000 có kích thước (60x40)mm, có màu tươi sáng.

      7

      Ê ke

      Kích thước các cạnh (300x400x500)mm.

      0,17

      8

      Com pa

      Kích thước từ 300mm đến 400mm, 1 chân gắn phấn, 1 chân có kim và bộ phận bảo vệ không làm hỏng mặt bảng.

      0,71

      9

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 20cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,29

      10

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 50cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,29

      11

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 1m có tay cầm ở giữa, chia vạch đến cm, dm.

      0,29

      III. NGOẠI NGỮ

       

       

      a) Tranh ảnh

       

       

      1

      Bộ tranh I learn smart start grade 3

      Gồm 214 tờ, kích thước (210x280)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      5,71

       

      Nam châm

      Loại thông dụng.

      5,71

      b) Băng đĩa

       

       

      1

      Bộ Đĩa CD I learn smart start grade 3

      CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các bài hát (có thể thay bằng băng castsete).

      28,00

      IV. ĐẠO ĐỨC

       

       

      Tranh, ảnh

       

       

      1

      Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      2

      Bác Hồ đang đón các cháu thiếu nhi vào thăm Phủ Chủ tịch

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      3

      Tranh tình huống dùng cho hoạt động 1, tiết 1, bài 6

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      4

      Tranh tình huống dùng cho hoạt động 1, tiết 1, bài 12

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      5

      Tranh minh họa chuyện "Bó hoa đẹp nhất".

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,71

      V. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Cơ quan hô hấp

      Tranh câm, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      2

      Cơ quan tuần hoàn

      Tranh câm, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.2 thẻ cài tranh, kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      3

      Cơ quan bài tiết nước tiểu

      Tranh câm, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.5 thẻ cài tranh, kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      4

      Cơ quan thần kinh

      Tranh câm, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu và 7 thẻ cài tranh, kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      5

      Sơ đồ vòng tuần hoàn

      Tranh câm, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định l- ượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,34

      B. Dụng cụ

       

      -

      1

      Mô hình trái đất quay quanh mặt trời và mặt trăng quay quanh trái đất

      Chuyển động bằng quay tay, điện hoặc dùng pin theo qui luật tự nhiên, vật liệu đảm bảo độ bền cơ học.

      0,29

      2

      Quả địa cầu

      Đường kính tối thiểu 350mm, loại thông dụng.

      0,68

      VI. KỸ THUẬT

       

       

      a1) Tranh quy trình làm đồ chơi đơn giản

       

      1

      Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,43

      2

      Làm đồng hồ để bàn

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,57

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,00

      a2) Tranh quy trình đan nan

       

      3

      Đan nong mốt

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,43

      4

      Đan nong đôi

      Kích thước (1090x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Có đủ hình theo quy trình bài học trong sách GV.

      0,43

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,86

      VII. TIN HỌC

       

       

      Dụng cụ

       

       

      1

      Máy vi tính

      Loại thông dụng; cấu hình đảm bảo cài được các phần mềm dạy chương trình giáo dục tiểu học

      30,00

      VIII. GIÁO DỤC THỂ CHẤT

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Bài thể dục phát triển chung lớp 3 (vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy , điều hoà)

      1 bộ Gồm 8 tờ chụp ảnh thật các động tác (mỗi tờ có tối thiểu 5 hình thể hiện động tác), kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      1,14

      2

      Tập hợp hàng ngang, dóng hàng

      Chụp ảnh thật các động tác, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      3

      Nhảy dây kiểu chụm hai chân

      Chụp ảnh thật các động tác, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,71

      B. Dụng cụ

       

       

      1

      Dây nhảy tập thể

      Bằng sợi tổng hợp, độ dài tối thiểu 5m.

      2,86

      2

      Dây nhảy cá nhân

      Bằng sợi tổng hợp, có tay cầm, độ dài khoảng 2,5m.

      2,86

      3

      Cột bóng rổ

      Mẫu và kích thước của cột, bảng, lưới theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      2,86

      4

      Thước dây

      Thước có độ dài tối thiểu từ 10m.

      2,86

      5

      Cầu môn bóng đá

      Cầu môn bóng đá 5 người: Mẫu và kích thước của cầu môn theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.

      3,89

      6

      Ghế băng thể dục

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      10,00

      7

      Đệm nhảy

      Bằng cao su tổng hợp, dày 0,025m, khổ (1000x1000)mm, có thể gắn vào nhau khi cần, không ngấm nước.

      0,86

      8

      Đồng hồ bấm giây

      Loại điện tử hiện số, 2 LAP trở lên, độ chính xác 0,001 giây, không bị ngấm nước.

      1,43

      9

      Cột và lưới bóng chuyển hơi

      Cột và lưới bóng chuyền hơi: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      1,43

      10

      Còi

      Loại thông dụng

      2,00

      C. Băng, đĩa

       

       

      1

      Nhạc tập bài thể dục phát triển chung

      Ghi nhạc đếm 2x8 nhịp của các động tác thể dục. CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh sách các bài hát (có thể thay bằng băng castsete).

      1,00

      IX. NGHỆ THUẬT

       

      -

      1. Âm nhạc

       

      -

      A. Tranh, ảnh

       

      -

      1

      Tranh vẽ (khuông nhạc, khoá Son, nốt nhạc và hình nốt)

      1 bộ gồm 2 tờ, Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      1,43

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,43

      B. Dụng cụ

       

       

      1

      Song loan, mõ, thanh phách

      Gồm 33 cái/loại; Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc hiện hành.

      4,71

      2

      Trống nhỏ

      Đường kính 150mm, chiều cao 50mm.

      2,14

      3

      Đàn phím điện tử

      Loại đàn thông dụng tối thiểu 61 phím phát sáng, 255 âm sắc, 120 tiết điệu, được cài đặt 100 bài hát và bản nhạc, trong đó có khoảng 50 bài hát trong chương trình phổ thông, có micro cắm trực tiếp vào đàn. Dùng điện hoặc pin; có bộ nhớ để thu, ghi; có hệ thống tự học, tự kiểm tra đánh giá theo bài nhạc, có lỗ cắm tai nghe và đường ra để nối với bộ tăng âm, có đường kết nối với máy tính hoặc thiết bị khác.

      6,80

      C. Băng, đĩa

       

      -

      2

      Các bài hát lớp 3

      CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các bài hát (có thể thay bằng băng castsete). Ghi 11 bài theo sách Tập bài hát lớp 3. Hát rõ lời ca, đúng giai điệu, người thể hiện là các cháu thiếu nhi.

      2,20

      2. Mỹ thuật

       

      -

      Tranh, ảnh

       

      -

      1

      Bộ tranh hướng dẫn cách vẽ: Vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh đề tài (lớp 3)

      1 bộ Gồm 7 tờ, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      3,29

      1

      Bộ tranh thiếu nhi

      1 bộ gồm 20 , ờ Kích thước (270x420)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy cauché có định lượng 200mmg/m2, cán láng OPP mờ

      3,71

      1

      Bộ tranh của Hoạ sĩ Việt Nam

      Gồm 20 tờ, kích thước (270x420)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      2

      Bộ tranh Dân gian Việt Nam

      Gồm 20 tờ, kích thước (270x420)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định l- ượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      3,29

      X. DÙNG CHUNG

       

       

      1

      Bảng nhóm

      Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      14,86

      2

      Tủ đựng thiết bị

      Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.

      980,00

      3

      Bảng phụ

      Kích thước (700x900x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      13,71

      4

      Bộ tăng âm, micro kèm loa

      Tăng âm stereo, công suất PMPO tối thiểu 150W. Micro loại dùng dây có độ nhạy cao. Bộ loa có công suât PMPO tối thiểu 180W

      105,00

      5

      Nam châm

      Loại thông dụng.

      20,29

      6

      Giá treo tranh

      Loại thông dụng.

      980,00

      7

      Máy vi tính

      Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học chương trình môn Tin học cấp Tiểu học.

      610,05

      8

      Máy chiếu

      Loại thông dụng, cường độ sáng tối thiểu 3000 Ansi Lumens. Màn chiếu

      610,05

      9

      Ti vi

      Hệ màu: Đa hệ; Màn hình tối thiểu 49 inch.

      Hệ thống FVS; có hai đường tiếng (Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2 x 10 W; Có chức năng tự điều chỉnh âm lượng; dò kênh tự động và bằng tay. Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt

      Có đường tín hiệu vào dưới dạng (AV, S - Video, DVD, HDMI).

      Nguồn tự động 90 V-240 V/50 Hz

      35,00

      10

      Radio - Castsete

      Loại thông dụng dùng được băng và đĩa Nguồn tự động 90 V - 240 V/50 Hz

      28,00

      III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

      STT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Đơn vị tính

      Định mức tiêu hao vật tư

      GIÁO DỤC THỂ CHẤT

       

       

      Dụng cụ

       

       

       

      1

      Bóng rổ

      Bóng số 5, theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Quả

      3

      2

      Bóng đá

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Quả

      8

      3

      Cờ đuôi nheo

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Cái

      35

      4

      Bóng chuyền hơi

      Chu vi 700mm - 750mm, trọng lượng 150gram.

      Cái

      6

      IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

      STT

      Tên gọi

      Diện tích chiếm chỗ trung bình tính cho 1 học sinh (m2)

      Tổng thời gian học tính cho 1 học sinh (tiết)

      Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2*tiết)

      I

      Định mức phòng học văn hóa

      1,35

      651

      878,85

      II

      Định mức phòng học môn đặc thù

       

       

       

      1

      Phòng giáo dục âm nhạc

      1,85

      35

      64,75

      2

      Phòng giáo dục mỹ thuật

      1,85

      35

      64,75

      3

      Phòng học ngoại ngữ

      1,50

      28

      42,00

      4

      Phòng học tin học

      1,50

      30

      45,00

      5

      Phòng đa chức năng

      1,50

      35

      52,50

       

      PHỤ LỤC IV

      ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 4
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      Tên dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 4

      Nội dung dịch vụ: Giáo dục học sinh hoàn thành chương trình lớp 4 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      PHẦN THUYẾT MINH

      Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 4 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc giáo dục cho 01 học sinh lớp 4 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 4

      1. Định mức lao động

      - Định mức lao động là mức tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 4 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động trực tiếp giáo dục học sinh; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

      2. Định mức thiết bị

      - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 4 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức thiết bị là căn cứ để tính điện năng, nhiên liệu tiêu hao (nếu có) và tính khấu hao thiết bị.

      - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

      3. Định mức vật tư

      - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 4 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức này chưa bao gồm:

      + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt, văn phòng phẩm;

      + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

      + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 4.

      4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù)

      Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học các môn văn hóa, phòng học các môn đặc thù): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 học sinh đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù) để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 4 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 4

      1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

      - Xác định chi phí dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 4;

      - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động thực hiện chương trình giáo dục lớp 4.

      2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp

      4 được tính toán trong điều kiện lớp học có 35 học sinh, thời gian giáo dục là 35 tuần, mỗi tuần 05 ngày. Định mức hao phí lao động gián tiếp được tính toán trong điều kiện trường tiểu học đóng tại vùng miền núi, vùng sâu, hải đảo (viết tắt là vùng miền núi) có quy mô 15 lớp và 25 lớp; đóng tại vùng trung du, đồng bằng, thành phố (viết tắt là vùng đồng bằng) có quy mô 20 lớp và 30 lớp. Định mức kinh tế - kỹ thuật được tính toán cho cả trường đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin và trường chưa đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin.

      3. Trường hợp tổ chức thực hiện chương trình giáo dục lớp 4 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

      BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 4

      Dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 4

      Định mức kinh tế - kỹ thuật về thực hiện chương trình giáo dục lớp 4 cho 01 học sinh, trong điều kiện lớp học có 35 học sinh.

      I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      STT

      Định mức lao động

      Định mức (tiết = 35 phút)

      A

      Lao động trực tiếp

      1.155,00

      1

      Môn học bắt buộc

      945,00

      1.1

      Tiếng Việt

      245,00

      1.2

      Toán

      175,00

      1.3

      Ngoại ngữ 1

      140,00

      1.4

      Đạo đức

      35,00

      1.5

      Lịch sử và địa lý

      70,00

      1.6

      Khoa học

      70,00

      1.7

      Tin học và công nghệ

      70,00

      1.8

      Giáo dục thể chất

      70,00

      1.9

      Nghệ thuật

      70,00

      2

      Hoạt động giáo dục bắt buộc

      105,00

      3

      Quản lý trực tiếp học sinh

      105,00

      B

      Định mức hao phí lao động gián tiếp

       

      1

      Trường 15 lớp vùng miền núi

      681,18

      a

      Quản lý

      93,33

      b

      Giáo viên chuyên trách

      89,44

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      279,07

      e

      Kiêm nhiệm

      58,33

      2

      Trường 25 lớp vùng miền núi

      528,64

      a

      Quản lý

      82,60

      b

      Giáo viên chuyên trách

      61,60

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      167,44

      e

      Kiêm nhiệm

      56,00

      3

      Trường 20 lớp vùng đồng bằng

      517,88

      a

      Quản lý

      70,00

      b

      Giáo viên chuyên trách

      67,08

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      120,75

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      209,30

      e

      Kiêm nhiệm

      50,75

      4

      Trường 30 lớp vùng đồng bằng

      445,20

      a

      Quản lý

      68,83

      b

      Giáo viên chuyên trách

      51,33

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      134,17

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      139,53

      e

      Kiêm nhiệm

      51,33

      II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

      STT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Định mức sử dụng thiết bị (tiết = 35 phút)

      I. TIẾNG VIỆT

       

       

      Tranh ảnh

       

       

      a) Tranh Kể chuyện

       

       

      1

      Sự tích hồ Ba Bể

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      2

      Một nhà thơ chân chính

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      3

      Lời ước dưới trăng

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      4

      Bàn chân kì diệu

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      5

      Búp bê của ai?

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      6

      Một phát minh nho nhỏ

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      7

      Bác đánh cá và gã hung thần

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      8

      Con vịt xấu xí

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      9

      Nhũng chú bé không chết

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      10

      Đôi cánh của Ngựa trắng

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

      11

      Khát vọng sống

      Khổ 54cm x 79cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ

      0,14

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,57

      b) Bộ tranh Tập làm văn

       

       

      b1. Tranh đồ vật (7 tờ)

       

       

      1

      Trống trường

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,29

      2

      Nón

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,29

      3

      Xe đạp

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,29

      4

      Cặp sách

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,29

      5

      Gấu bông

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,29

      6

      Cối xay lúa

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,23

      7

      Cái diều

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,20

      b2. Tranh con vật (9 tờ)

       

       

      1

      Con công

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,14

      2

      Con ngựa

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,14

      3

      Con tê tê

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,17

      4

      Con ngan

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,14

      5

      Con vẹt

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,17

      6

      Con gà trống

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,14

      7

      Con chim gáy

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,14

      8

      Con mèo

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,11

      9

      Con đại bàng

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,14

      b3. Tranh cây cối (10 tờ)

       

       

      1

      Cây cà chua

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,20

      2

      Cây sầu riêng

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,20

      3

      Cây hoa mai

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,20

      4

      Cây bàng

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,17

      5

      Cây xoan

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,20

      6

      Cây ngô

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,20

      7

      Cây vải

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,20

      8

      Cây hoa đào

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,20

      9

      Cây phượng

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,17

      10

      Cây gạo

      Khổ 42cm x 29cm; In 4 mầu trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán màng OPP mờ.

      0,17

      II. TOÁN

       

       

      Dụng cụ

       

       

      1

      Bộ hình bình hành

      Gồm 2 hình cạnh dài 80mm, cao 50mm góc nhọn băng nhựa HI màu xanh coban, dày 1,2mm; một hình nguyên, 1 hình cắt làm hai theo đ.cao h=50mm

      0,46

      2

      Bộ hình bình hành

      Gồm 2 hình có màu cô ban, kích thước cạnh dài 240mm, đ.cao 160mm, dày 1,5mm, góc nhọn 60 độ, làm bằng nhựa HI, 1 hình giữ nguyên, 1 hình cắt theo Đ. Cao

      0,46

      3

      Bộ hình thoi

      Gồm 2 hình có đ.chéo 80mm và 60mm bằng nhựa HI màu đỏ dày 1,2mm; gồm 1 hình giữ nguyên và một hình cắt làm 3 hình tam giác theo đ.chéo dài và nửa đ.chéo ngắn

      0,46

      4

      Bộ hình thoi

      Gồm 2 hình màu đỏ, kích thước 2 đ.chéo là 300mm và 160mm, dày 1,5mm, làm bằng nhựa HI; gồm 1 hình giữ nguyên và một hình cắt làm 3 hình tam giác theo đ.chéo dài và nửa đ.chéo ngắn

      0,46

      5

      Bộ hình tròn (dạy phân số)

      Gồm 9 hình tròn có ĐK 40mm dày 1,2mm bằng nhựa HI màu trắng sứ:-5 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, sơn màu đỏ1/4 bám chắc vào nhựa. -1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm, đường viền theo chu vi và đương kẻ chia là nét kẻ đứt rộng 1mm, sơn đỏ 1/4; - 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau, toàn bộ hình tròn tô màu.

      0,43

      6

      Bộ hình tròn (dạy phân số)

      Gồm 9 hình tròn có ĐK 40mm dày 1,2mm bằng nhựa HI màu trắng sứ, các thông số kĩ thuật cò lại như đồ dùng cho GV

      0,43

      7

      Bộ hình tròn động (dạy phân số)

      Gồm 2 hình tròn có ĐK 40mm, dày 1,2mm bằng nhựa HI màu trắng sứ, các thông số kĩ thuật cò lại như đồ dùng cho GV

      0,43

      8

      Bộ hình vuông (dạy phân số)

      Gồm 4 hình: kích thước (160x160x1,5)mm bằng nhựa HI màu trắng sứ. Trong đó: - 3 hình được chia làm 4 hình vuông nhỏ, sơn màu xanh cô ban 1/4 hình; - 1 hình được chia thành 4 hình vuông nhỏ đều nhau qua tâm, (riêng phần không sơn màu là nét kẻ đứt), 3/4 hình sơn màu xanh cô ban.

      0,43

      9

      Bộ hình vuông (dạy phân số)

      Gồm 4 hình: kích thước (40x40)mm, dày 1,2mm bằng nhựa HI màu trắng sứ, các thông số kĩ thuật còn lại như đồ dùng cho GV

      0,43

      10

      Mét vuông

      Bằng vải giả da màu rêu sẫm, kích thước (1250x1030)mm; bảng được kẻ thành các ô có kích thước (100x100)mm màu trắng; xung quanh bảng viền bằng màu xanh cô ban, có 2 thanh treo bằng nhựa ĐK 18mm có nắp đậy 2 đầu.

      0,29

      11

      Bộ hình tròn động (dạy số thập phân)

      Gồm 4 hình: kích thước (40x40)mm, dày 1,2mm bằng nhựa HI màu trắng sứ, các thông số kĩ thuật còn lại như đồ dùng cho GV

      0,57

      11

      Bộ thẻ ghi số: 1; 10; 100; 1000; 10000; 100000

      Gồm:

      0,29

      - 9 tấm phẳng hình chữ nhật ghi số 1000, 10000, 100000 có kích thước (60x90)mm, có màu tươi sáng.

      - 9 tấm phẳng hình elíp ghi số 1; 10; 100, nằm trong hình chữ nhật, có kích thước (60x40)mm, có màu tươi sáng.

       

      - 9 tấm phẳng hình chữ nhật ghi số 1000, 10000 có kích thước (60x40)mm, có màu tươi sáng.

      12

      Bộ hình tròn động (dạy phân số)

      Gồm 9 hình tròn ĐK 160mm, dày 1,5mm làm bằng nhựa HI màu trắng sứ: - 5 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn màu đỏ 1/4. - 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; đường viền theo chu vi và đường kẻ chia là nét kẻ đứt rộng 1mm, sơn đỏ 1/4. - 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm toàn bộ hình tròn sơn màu.

      0,57

      13

      Ê ke

      Kích thước các cạnh (300x400x500)mm.

      0,43

      14

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 20cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,57

      15

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 50cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,57

      16

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 1m có tay cầm ở giữa, chia vạch đến cm, dm.

      0,57

      III. NGOẠI NGỮ

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Bộ tranh I learn smart start grade 4

      Gồm 215 tờ, kích thước (210x280)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      10,00

       

      Nam châm

      Loại thông dụng.

      10,00

      B. Băng đĩa

       

       

      1

      Bộ Đĩa CD I learn smart start grade 4 ( 4 đĩa)

      CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các bài hát (có thể thay bằng băng castsete).

      20,00

      IV. ĐẠO ĐỨC

       

       

      Tranh, ảnh

       

       

      1

      Minh họa hành vi, việc làm thể hiện lòng hiếu thảo của con, cháu đối với ông bà, cha mẹ

      Khổ 54cmx79cm; In trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán mảng OPP mở

      0,20

      2

      Một số người lao động tiêu biểu

      Khổ 54cmx79cm; In trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán mảng OPP mở

      0,20

      3

      Một số hành vi văn minh lịch sự với mọi người

      Khổ 54cmx79cm; In trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán mảng OPP mở

      0,20

      4

      Một số hoạt động từ thiện

      Khổ 54cmx79cm; In trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán mảng OPP mở

      0,20

      5

      Một số hành vi bảo vệ môi trường

      Khổ 54cmx79cm; In trên giấy couché, định lượng 200g/m2; cán mảng OPP mở

      0,20

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,00

      V. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI, KHOA HỌC

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Một số cơ quan trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất của cơ thể người với môi trường

      Tranh câm, kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.14 thẻ cài tranh, kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      2

      Tháp dinh dưỡng cân đối

      Tranh câm, kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.14 thẻ cài tranh, kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.38 thẻ cài tranh, kích thước (50x50)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      3

      Sơ đồ "Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên"

      Tranh câm, kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.3 thẻ cài tranh, kích thước (30x80)mm, in một màu, trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,49

      B. Dụng cụ

       

      -

      1

      Hộp đối lưu

      Đảm bảo độ kín, mặt trước cần trong suốt, chất liệu không bị nóng chảy khi làm thí nghiệm có đốt cháy.

      0,20

      2

      Hộp thí nghiệm "Vai trò của ánh sáng"

      Kích thước (350x200x67)mm, độ dày vật liệu là 3mm, nắp có kích thước (350x200x3)mm có gờ tháo lắp được, mặt trong nhám có hộp để đựng 2 pin tiểu 1,5v; Kích thước đầu hộp (200x67)mm có kích thước khe nhìn (10x50)mm; có rãnh để cài 2 miếng kính (một trong, một mờ) kích thước (35x59)mm; kèm theo đèn pin dùng 2 pin tiểu 1,5v.

      0,20

      3

      Bộ thí nghiệm không khí cần cho sự cháy

      Gồm:

      3,00

      - Ống trụ 1: gồm 2 ống trong suốt,

      - Ống trụ 1: gồm 2 ống trong suốt, có kích thước Φ80mm dài 200mm, một đầu kín, một đầu hở. Đầu kín có một lỗ tròn được đậy bằng nắp Φ30mm. Thân ống chia vạch 10mm (2 màu đen và trắng).

      - Ống trụ 2: 1 ống trong suốt, có kích thước Φ80mm dài 120mm, một đầu kín, một đầu hở. Đầu kín có một lỗ tròn được đậy bằng nắp Φ30mm. Thân ống chia vạch 10mm (2 màu đen và trắng).

      - Khay: Kích thước miệng khoảng (173x134)mm, đáy (150x110)mm, cao 68mm.

      - Đĩa đèn: Kích thước miệng khoảng Φ57mm, đáy Φ59mm, cao 9mm.

       

      - Ống trụ 2: 1 ống trong suốt

      - Ống trụ 2: 1 ống trong suốt, có kích thước Φ80mm dài 120mm, một đầu kín, một đầu hở. Đầu kín có một lỗ tròn được đậy bằng nắp Φ30mm. Thân ống chia vạch 10mm (2 màu đen và trắng).

      - Khay

      - Khay: Kích thước miệng khoảng (173x134)mm, đáy (150x110)mm, cao 68mm.

      - Đĩa đèn

      - Đĩa đèn: Kích thước miệng khoảng Φ57mm, đáy Φ59mm, cao 9mm.

      4

      Bộ thí nghiệm sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng

      Gồm:

      - Bình tam giác bằng thủy tinh trung tính, dung tích 50ml, nút cao su giữa có lỗ Φ6mm để cắm ống thủy tinh.

      - Ống thủy tinh bằng thủy tinh trong, thẳng, hở hai đầu, đường kính ngoài 6mm, đường kính trong 3mm, dài 200mm.

      - Bảng chia vạch chữ U bằng nhựa PVC, có độ dày tối thiểu 0,8mm, được chia vạch từ 0 đến 150mm.

      2,14

      - Bình tam giác bằng thủy tinh

      - Bình tam giác bằng thủy tinh trung tính, dung tích 50ml, nút cao su giữa có lỗ Φ6mm để cắm ống thủy tinh.

       

      - Ống thủy tinh bằng thủy tinh

      - Ống thủy tinh bằng thủy tinh trong, thẳng, hở hai đầu, đường kính ngoài 6mm, đường kính trong 3mm, dài 200mm.

      - Bảng chia vạch chữ U

      - Bảng chia vạch chữ U bằng nhựa PVC, có độ dày tối thiểu 0,8mm, được chia vạch từ 0 đến 150mm.

      5

      Nhiệt kế

      Thang đo 0ºC- 100ºC, độ chia nhỏ nhất 1ºC.

      2,14

      6

      Nhiệt kế y tế

      Loại thông dụng

      2,14

      VI. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ

       

       

      1. Lịch sử

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Một số di vật và hình khắc của văn hoá Đông Sơn

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

      2

      Một số hình ảnh về văn hoá thời Nguyễn

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,40

      B. Lược đồ

       

       

      1

      Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ

      Kích thước (720x1020)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 1.000.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

      2

      Cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981)

      Kích thước (720x1020)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 400.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

      3

      Phòng tuyến sông Như Nguyệt (sông Cầu)

      Kích thước (720x1020)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 1.000.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

      4

      Chiến thắng Chi Lăng

      Kích thước (720x1020)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 400.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

      5

      Quang Trung đại phá quân Thanh

      Kích thước (720x1020)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 1.000.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,00

      2. Địa lí

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Đê sông Hồng

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      2

      Đồi chè vùng Trung du Bắc bộ

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      3

      Làng chài ven biển

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      4

      Chợ nổi trên sông

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,57

      B. Bản đồ

       

       

      1

      Việt Nam - Địa lí tự nhiên

      Bản đồ trống có kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 2.000.000 in offset 4 màu trên vật liệu viết, xóa nhiều lần.

      0,43

      2

      Việt Nam - Địa lí tự nhiên

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 2.000.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,86

      B. Dụng cụ

       

       

      1

      Quả địa cầu

      Đường kính tối thiểu 350mm, loại thông dụng.

      0,71

      VII. KỸ THUẬT

       

       

      Dụng cụ

       

       

      a) Dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu (Dùng cho học sinh)

       

      1

      Kéo cắt vải

      Bằng thép, tay cầm bao bằng nhựa, dài khoảng 170mm, đầu không nhọn.

      0,86

      2

      Kéo gấp

      Bằng thép, chiều dài khoảng 80mm, tay cầm xếp lại được.

      0,57

      3

      Vải phin

      Gồm:

      10,29

      - 1 mảnh màu trắng

      - 1 mảnh màu trắng, sợi coton, kích thước tối thiểu (800x500)mm.

      - 1 mảnh màu

      - 1 mảnh màu, sợi coton, kích thước tối thiểu (800x500)mm.

      4

      Kim khâu

      Gồm 10 cái cỡ nhỏ đựng trong ống nhựa (trong đó đó 3 cái số 10).

      10,29

      5

      Chỉ trắng

      Màu trắng, loại thông dụng, dài khoảng 250 m.

      6,86

      6

      Chỉ đen

      Màu trắng, loại thông dụng, dài khoảng 250 m.

      6,86

      7

      Chỉ thêu

      Gồm 5 cuộn bằng sợi coton có các màu: xanh lam, xanh lá cây,vàng, đỏ, hồng. Chiều dài mỗi cuộn khoảng 25 m.

      2,29

      8

      Thước dây

      Bằng vải dài 1.500mm có vạch chia đến 1mm.

      0,14

      9

      Thước

      Dài 200mm, có vạch chia đến 1mm.

      0,57

      10

      Viên phấn vạch

      Gồm 2 viên, 1 viên màu xanh và 1 viên màu đỏ.

      0,57

      11

      Khung thêu

      Bằng thanh nhựa PP bọc Polyeste kích thước (10x5)mm uốn thành 2 vòng tròn sát nhau: vòng trong có Φ120mm, vòng ngoài có Φ130mm. Có vít hãm tăng giảm khi lắp vải vào khung.

      2,29

      12

      Giấy than

      Loại thông dụng, khổ A4.

      0,14

      13

      Dụng cụ xỏ chỉ

      Bằng thép không gỉ, loại thông dụng.

      0,57

      14

      Hộp đựng

      Kích thước khoảng (235x185x30)mm; nắp sâu khoảng 6mm, đậy khít vào hộp; đáy và nắp có khóa cài.

      10,29

      b) Dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu (Dùng cho giáo viên)

      -

      15

      Kéo cắt vải

      Bằng thép, tay cầm bao bằng nhựa, dài khoảng 170mm, đầu không nhọn.

      1,14

      16

      Vải phin

      Gồm:

      7,71

      - 1 mảnh màu trắng

      - 1 mảnh màu trắng, bằng sợi coton, kích thước tối thiểu (800x500)mm.

      - 1 mảnh màu

      - 1 mảnh màu, bằng sợi coton, kích thước tối thiểu (800x500)mm.

      17

      Kim khâu

      Gồm 5 cái loại thông dụng đựng trong ống nhựa (trong đó đó 3 cái số 10).

      5,14

      18

      Kim khâu len

      Gồm 3 cái loại thông dụng đựng trong ống nhựa.

      5,14

      19

      Chỉ trắng

      Màu trắng, loại thông dụng, dài khoảng 50 m.

      5,14

      20

      Chỉ đen

      Màu đen, loại thông dụng, dài khoảng 50 m.

      5,14

      21

      Chỉ thêu

      Gồm 5 cuộn bằng sợi coton có các màu: xanh lam, xanh lá cây,vàng, đỏ, hồng. Chiều dài mỗi cuộn khoảng 25 m.

      2,57

      22

      Sợi len

      Gồm 2 cuộn, 1 cuộn màu xanh và 1 cuộn màu đỏ, chiều dài mỗi cuộn khoảng 25 m.

      2,57

      23

      Khuy hai lỗ

      Gồm 4 cái, Φ800mm, có 2 lỗ giữa mặt khuy.

      2,57

      24

      Thước thợ may

      Chiều dài 500mm, có 1 cạnh cong, 1 cạnh thẳng, có chia vạch đến 1mm.

      0,57

      25

      Thước dây

      Bằng vải dài 1.500mm có vạch chia đến 1mm.

      3,00

      26

      Viên phấn vạch

      Gồm 2 viên, 1 viên màu xanh và 1 viên màu đỏ.

      0,57

      27

      Khung thêu

      Bằng thanh nhựa PP bọc Polyeste kích thước (10x5)mm uốn thành 2 vòng tròn sát nhau: vòng trong có Φ188mm, vòng ngoài có Φ200. Có vít hãm tăng giảm khi lắp vải vào khung.

      1,71

      28

      Đê bao ngón tay

      Làm bằng inox, loại thông dụng.

      1,71

      29

      Giấy than

      Loại thông dụng, khổ A4.

      1,71

      30

      Dụng cụ xỏ chỉ

      Bằng thép không gỉ, loại thông dụng.

      0,57

      31

      Kim gài đầu có mũ nhựa

      Bằng thép có mũ nhựa.

      0,57

      32

      Hộp đựng

      Kích thước khoảng (335x260x30)mm; nắp sâu khoảng 6mm, đậy khít vào hộp; đáy và nắp có khoá cài.

      7,71

      c) Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật Tiểu học (Dùng cho giáo viên)

      -

      33

      Tấm lớn

      Bằng nhựa ABS màu xanh lá cây sẫm kích thước (242x132x37)mm, dày 3mm, có 55 lỗ cách đều nhau.

      4,29

      34

      Tấm nhỏ

      Bằng nhựa ABS màu xanh lá cây kích thước (132x110x37) mm, dày 3mm, có 25 lỗ cách đều nhau.

      4,29

      35

      Tấm 25 lỗ

      Gồm 2 tấm, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (242x66x30)mm, dày 3 mm, có 25 lỗ cách đều nhau.

      4,29

      36

      Tấm chữ L

      Bằng nhựa ABS màu da cam kích thước (138x154x30)mm, dày 3 mm.

      4,29

      37

      Tấm mặt cabin

      Mặt bằng nhựa ABS màu xanh da trời kích thước (138x110x56)mm, dày 3 mm; tấm kính bằng nhựa PS kính trong, kích thước (131,5 x86x3)mm ; đèn xe bằng nhựa ABS màu vàng, đường kính 22 mm, dày 3mm, có 1 trục Φ6mm, dài 10 mm.

      4,29

      38

      Tấm bên cabin xe (trái, phải)

      Gồm 2 tấm, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (110x110x3)mm. Trên được gắn miếng nhựa ABS màu trắng hình cửa sổ kích thước (60x60x1)mm.

      4,29

      39

      Tấm sau cabin xe

      Bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (144x110x3)mm.

      4,29

      40

      Tấm 3 lỗ

      Bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (132x64x3)mm, có 3 lỗ.

      4,29

      41

      Tấm 2 lỗ

      Bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (114x56x16)mm, dày 3mm, có 2 lỗ.

      4,29

      42

      Thanh thẳng 11 lỗ

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (242x22x4) mm, có 11 lỗ.

      4,29

      43

      Thanh thẳng 9 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (198x22x3)mm, có 9 lỗ.

      4,29

      44

      Thanh thẳng 7 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh dương, kích thước (154x22x3)mm, có 7 lỗ.

      4,29

      45

      Thanh thẳng 6 lỗ

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (132x22x3)mm, có 6 lỗ.

      4,29

      46

      Thanh thẳng 5 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (110x22x3)mm, có 5 lỗ.

      4,29

      47

      Thanh thẳng 3 lỗ

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (66x22x3)mm, có 3 lỗ.

      4,29

      48

      Thanh thẳng 2 lỗ

      Bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (44x22x3)mm, có 2 lỗ.

      4,29

      49

      Thanh móc

      Bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (19,5x12x3) mm, có lỗ Φ2 mm.

      4,29

      50

      Thanh chữ U dài

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (138x22x33)mm, dày 3 mm, chữ U:33 mm, có 7 lỗ.

      4,29

      51

      Thanh chữ U ngắn

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (94x22x33)mm, dày 3 mm, chữ U:33 mm, có 5 lỗ.

      4,29

      52

      Thanh chữ L dài

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa PS-HI màu xanh lá cây, kích thước thân (47x22x33)mm, dày 3 mm, có 3 lỗ.

      4,29

      53

      Thanh chữ L ngắn

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước thân (33x22x33)mm, dày 3 mm, có 2 lỗ.

      4,29

      54

      Bánh xe

      Gồm 7 cái, vỏ bánh xe bằng nhựa PVC dẻo, màu đen bóng, đường kính ngoài 75mm, đường kính trong 55mm, dày 22mm. Trên đường chu vi ngoài cùng chia đều 24 răng R3mm/mặt; răng bố trí so le theo hai mặt bên của lốp. 7 cái tang trống (mayơ) bằng nhựa ABS màu trắng, đường kính ngoài 55 mm, dày 20 mm, có 3 thanh giằng.

      4,29

      55

      Bánh đai (ròng rọc)

      Gồm 5 cái, bằng nhựa ABS màu đỏ, đường kính ngoài 55mm, dày 10mm, có 3 thanh giằng cách nhau 1200.

      4,29

      56

      Trục thẳng ngắn 1

      Vật liệu CT3, Φ6mm, dài 160mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      4,29

      57

      Trục thẳng ngắn 2

      Gồm 2 cái, vật liệu thép CT3, Φ6 mm, dài 120mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      4,29

      58

      Trục thẳng dài

      Gồm 3 cái, vật liệu thép CT3, Φ6mm,dài 200mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      4,29

      59

      Trục quay

      Vật liệu thép CT3, Φ6mm, dài 240mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      4,29

      60

      Dây sợi

      600 mm.

      4,29

      61

      Đai truyền

      Gồm 2 cái, vật liệu bằng cao su.

      4,29

      62

      Vít dài

      Gồm 2 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 26mm

      4,29

      63

      Vít nhỡ

      Gồm 14 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 14mm.

      4,29

      64

      Vít ngắn

      Gồm 34 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 10mm

      4,29

      65

      Đai ốc

      Gồm 44 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6

      4,29

      66

      Vòng hãm

      Gồm 20 cái, vật liệu cao su màu xanh da trời, đường kính ngoài 10 mm, dày 4mm, lỗ trong Φ4mm.

      4,29

      67

      Tua - vít

      Bằng thép C45, độ cứng 40 HRC, mạ Nicrôm, dài 110mm, cán bọc nhựa PS, sử dụng được 2 đầu.

      4,29

      68

      Cờ lê (8-10)

      Bằng thép C45, mạ Nicrôm, dài 90mm,

      4,29

      69

      Hộp đựng ốc vít

      Bằng nhựa PEHD màu trắng, kích thước (174x64x42)mm, nắp và đáy đúc liền có 2 bản lề và khóa cài.

      4,29

      70

      Hộp đựng

      Bằng nhựa ABS màu trắng, kích thước (332x274x68)mm, dày 3 mm, có nắp đậy, trong chia làm 6 ngăn, nắp và đáy

      4,29

      d) Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật Tiểu học (dùng cho học sinh)

      -

      71

      Tấm lớn

      Bằng nhựa ABS màu xanh lá cây sẫm kích thước (242x132x37)mm, dày 3mm, có 55 lỗ cách đều nhau.

      5,71

      72

      Tấm nhỏ

      Bằng nhựa ABS màu xanh lá cây kích thước (132x110x37) mm, dày 3mm, có 25 lỗ cách đều nhau.

      5,71

      73

      Tấm 25 lỗ

      Gồm 2 tấm, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (242x66x30)mm, dày 3 mm, có 25 lỗ cách đều nhau.

      5,71

      74

      Tấm bên cabin (trái, phải)

      Gồm 2 tấm, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (110x110x3)mm. Trên được gắn miếng nhựa ABS màu trắng hình cửa sổ kích thước (60x60x1)mm.

      5,71

      75

      Tấm sau cabin

      Bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (144x110x3)mm.

      5,71

      76

      Tấm mặt cabin

      Mặt bằng nhựa ABS màu xanh da trời kích thước (138x110x56)mm, dày 3 mm; tấm kính bằng nhựa PS kính trong, kích thước (131,5 x86x3)mm ; đèn xe bằng nhựa ABS màu vàng, đường kính 22 mm, dày 3mm, có 1 trục Φ6mm, dài 10 mm.

      5,71

      77

      Tấm chữ L

      Bằng nhựa ABS màu da cam kích thước (138x154x30)mm, dày 3 mm.

      5,71

      78

      Tấm 3 lỗ

      Bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (132x64x3)mm, có 3 lỗ.

      5,71

      79

      Tấm 2 lỗ

      Bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (114x56x16)mm, dày 3mm, có 2 lỗ.

      5,71

      80

      Thanh thẳng 11 lỗ

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (242x22x4) mm, có 11 lỗ.

      5,71

      81

      Thanh thẳng 9 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (198x22x3)mm, có 9 lỗ.

      5,71

      82

      Thanh thẳng 7 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh dương, kích thước (154x22x3)mm, có 7 lỗ.

      5,71

      83

      Thanh thẳng 6 lỗ

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (132x22x3)mm, có 6 lỗ.

      5,71

      84

      Thanh thẳng 5 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (110x22x3)mm, có 5 lỗ.

      5,71

      85

      Thanh thẳng 3 lỗ

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (66x22x3)mm, có 3 lỗ.

      5,71

      86

      Thanh thẳng 2 lỗ

      Bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (44x22x3)mm, có 2 lỗ.

      5,71

      87

      Thanh móc

      Bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (19,5x12x3) mm, có lỗ Φ2 mm.

      5,71

      88

      Thanh chữ U dài

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (138x22x33)mm, dày 3 mm, chữ U:33 mm, có 7 lỗ.

      5,71

      89

      Thanh chữ U ngắn

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (94x22x33)mm, dày 3 mm, chữ U:33 mm, có 5 lỗ.

      5,71

      90

      Thanh chữ L dài

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa PS-HI màu xanh lá cây, kích thước thân (47x22x33)mm, dày 3 mm, có 3 lỗ.

      5,71

      91

      Thanh chữ L ngắn

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước thân (33x22x33)mm, dày 3 mm, có 2 lỗ.

      5,71

      92

      Bánh xe

      Gồm 7 cái, vỏ bánh xe bằng nhựa PVC dẻo, màu đen bóng, đường kính ngoài 75mm, đường kính trong 55mm, dày 22mm. Trên đường chu vi ngoài cùng chia đều 24 răng R3mm/mặt; răng bố trí so le theo hai mặt bên của lốp. 7 cái tang trống (mayơ) bằng nhựa ABS màu trắng, đường kính ngoài 55 mm, dày 20 mm, có 3 thanh giằng.

      5,71

      93

      Bánh đai (ròng rọc)

      Gồm 5 cái, bằng nhựa ABS màu đỏ, đường kính ngoài 55mm, dày 10mm, có 3 thanh giằng cách nhau 1200.

      5,71

      94

      Trục thẳng ngắn 1

      Vật liệu CT3, Φ6mm, dài 160mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      5,71

      95

      Trục thẳng ngắn 2

      Gồm 2 cái, vật liệu thép CT3, Φ6 mm, dài 120mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      5,71

      96

      Trục thẳng dài

      Gồm 3 cái, vật liệu thép CT3, Φ6mm,dài 200mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      5,71

      97

      Trục quay

      Vật liệu thép CT3, Φ6mm, dài 240mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      5,71

      98

      Dây sợi

      600 mm.

      5,71

      99

      Đai truyền

      Gồm 2 cái, vật liệu bằng cao su.

      5,71

      100

      Vít dài

      Gồm 2 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 26mm

      5,71

      101

      Vít nhỡ

      Gồm 14 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 14mm.

      5,71

      102

      Vít ngắn

      Gồm 34 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 10mm

      5,71

      103

      Đai ốc

      Gồm 44 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6

      5,71

      104

      Vòng hãm

      Gồm 20 cái, vật liệu cao su màu xanh da trời, đường kính ngoài 10 mm, dày 4mm, lỗ trong Φ4mm.

      5,71

      105

      Tua - vít

      Bằng thép C45, độ cứng 40 HRC, mạ Nicrôm, dài 110mm, cán bọc nhựa PS, sử dụng được 2 đầu.

      5,71

      106

      Cờ - lê

      Bằng thép C45, mạ Nicrôm, dài 90mm,

      5,71

      107

      Hộp đựng ốc vít

      Bằng nhựa PEHD màu trắng, kích thước (174x64x42)mm, nắp và đáy đúc liền có 2 bản lề và khóa cài.

      5,71

      108

      Hộp đựng

       

      5,71

      VIII. TIN HỌC

       

      -

      Dụng cụ

       

       

      1

      Máy vi tính

      Loại thông dụng; cấu hình đảm bảo cài được các phần mềm dạy chương trình giáo dục tiểu học

      30,00

      IX. GIÁO DỤC THỂ CHẤT

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Bài thể dục phát triển chung lớp 4 (vươn thở, tay, chân, lưng - bụng, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hoà)

      Gồm 8 tờ chụp ảnh thật các động tác (mỗi tờ có tối thiểu 5 hình thể hiện động tác), kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      2

      Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau

      Chụp ảnh thật các động tác, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      3

      Bật xa

      Chụp ảnh thật các động tác, kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,86

      B. Dụng cụ

       

       

      1

      Cột và lưới đá cầu

      Cột và lưới đá cầu: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.

      2,00

      2

      Bóng ném

      Loại 150g, theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      3,43

      3

      Bóng rổ

      Bóng số 5, theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      4,00

      4

      Dây nhảy tập thể

      Bằng sợi tổng hợp, độ dài tối thiểu 5m.

      4,00

      5

      Dây nhảy cá nhân

      Bằng sợi tổng hợp, có tay cầm, độ dài khoảng 2,5m.

      4,00

      6

      Cột bóng rổ

      Mẫu và kích thước của cột, bảng, lưới theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      4,00

      7

      Thước dây

      Thước có độ dài tối thiểu từ 10m.

      4,00

      8

      Cầu môn bóng đá

      Cầu môn bóng đá 5 người: Mẫu và kích thước của cầu môn theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.

      3,09

      9

      Ghế băng thể dục

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      10,34

      10

      Cờ đuôi nheo

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      1,83

      11

      Đệm nhảy

      Bằng cao su tổng hợp, dày 0,025m, khổ (1000x1000)mm, có thể gắn vào nhau khi cần, không ngấm nước.

      1,14

      12

      Đồng hồ bấm giây

      Loại điện tử hiện số, 2 LAP trở lên, độ chính xác 0,001 giây, không bị ngấm nước.

      1,43

      13

      Cột và lưới bóng chuyển hơi

      Cột và lưới bóng chuyền hơi: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      1,43

      14

      Còi

      Loại thông dụng

      2,00

      C. Băng, đĩa

       

       

      1

      Nhạc tập bài thể dục phát triển chung

      Ghi nhạc đếm 2x8 nhịp của các động tác thể dục. CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh sách các bài hát (có thể thay bằng băng castsete).

      1,00

      X. NGHỆ THUẬT

       

       

      1. Âm nhạc

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Tập đọc nhạc số 1: Son la son

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

      2

      Tập đọc nhạc số 2: Nắng vàng

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

      3

      Tập đọc nhạc số 3: Cùng bước đều

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

      4

      Tập đọc nhạc số 4: Con chim ri

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,20

      5

      Tập đọc nhạc số 5: Hoa bé ngoan

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ

      0,20

      6

      Tập đọc nhạc số 6: Múa vui

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,40

      7

      Tập đọc nhạc số 7: Đồng lúa bên sông

      Kích th¬ước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,40

      8

      Tập đọc nhạc số 8: Bầu trời xanh

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,40

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      2,20

      B. Dụng cụ

       

       

      1

      Song loan, mõ, thanh phách

      Gồm 33 cái/loại; Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc hiện hành.

      4,71

      2

      Trống nhỏ

      Đường kính 150mm, chiều cao 50mm.

      2,14

      3

      Đàn phím điện tử

      Loại đàn thông dụng tối thiểu 61 phím phát sáng, 255 âm sắc, 120 tiết điệu, được cài đặt 100 bài hát và bản nhạc, trong đó có khoảng 50 bài hát trong chương trình phổ thông, có micro cắm trực tiếp vào đàn. Dùng điện hoặc pin; có bộ nhớ để thu, ghi; có hệ thống tự học, tự kiểm tra đánh giá theo bài nhạc, có lỗ cắm tai nghe và đường ra để nối với bộ tăng âm, có đường kết nối với máy tính hoặc thiết bị khác.

      6,80

      C. Băng, đĩa

       

       

      1

      Các bài hát lớp 4

      CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các bài hát (có thể thay bằng băng castsete). Ghi 10 bài hát theo nội dung chương trình SGK môn Âm nhạc lớp 4 và một vài bài dân ca, trích đoạn không lời. Hát rõ lời ca, đúng giai điệu, người thể hiện là các cháu thiếu nhi.

      1,71

      2. Mỹ thuật

       

       

      Tranh, ảnh

       

       

      1

      Bộ tranh thiếu nhi

      Gồm 20 tờ, kích thước (270x420)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy cauché có định lượng 200mmg/m2, cán láng OPP mờ

      3,09

      2

      Bộ tranh của Hoạ sĩ Việt Nam

      Gồm 20 tờ, kích thước (270x420)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      3

      Bộ tranh Dân gian Việt Nam

      Gồm 20 tờ, kích thước (270x420)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định l- ượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      XI. DÙNG CHUNG

       

       

      1

      Bảng nhóm

      Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      14,86

      2

      Tủ đựng thiết bị

      Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.

      1.050,00

      3

      Bảng phụ

      Kích thước (700x900x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      13,71

      4

      Bộ tăng âm, micro kèm loa

      Tăng âm stereo, công suất PMPO tối thiểu 150W. Micro loại dùng dây có độ nhạy cao. Bộ loa có công suât PMPO tối thiểu 180W

      105,00

      5

      Nam châm

      Loại thông dụng.

      8,94

      6

      Giá treo tranh

      Loại thông dụng.

      1.050,00

      7

      Máy vi tính

      Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học chương trình môn Tin học cấp Tiểu học.

      692,40

      8

      Máy chiếu

      Loại thông dụng, cường độ sáng tối thiểu 3000 Ansi Lumens. Màn chiếu

      692,40

      9

      Ti vi

      Hệ màu: Đa hệ; Màn hình tối thiểu 49 inch. Hệ thống FVS; có hai đường tiếng (Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2 x 10 W; Có chức năng tự điều chỉnh âm lượng; dò kênh tự động và bằng tay. Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt. Có đường tín hiệu vào dưới dạng (AV, S - Video, DVD, HDMI). Nguồn tự động 90 V-240 V/50 Hz

      35,00

      10

      Radio - Castsete

      Loại thông dụng dùng được băng và đĩa Nguồn tự động 90 V - 240 V/50 Hz

      20,00

      III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

      STT

      Tên vật tư

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Đơn vị tính

      Định mức tiêu hao vật tư

      GIÁO DỤC THỂ CHẤT

       

       

      Dụng cụ

       

       

       

      1

      Quả cầu đá

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Quả

      15

      2

      Bóng đá

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Quả

      8

      3

      Bóng chuyền hơi

      Chu vi 700mm - 750mm, trọng lượng 150gram.

      Quả

      6

      IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

      STT

      Tên gọi

      Diện tích chiếm chỗ trung bình tính cho 1 học sinh (m2)

      Tổng thời gian học tính cho 1 học sinh (tiết = 35 phút)

      Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2*tiết)

      I

      Định mức phòng học văn hóa

      1,35

      686

      926,10

      II

      Định mức phòng học môn đặc thù

       

       

      1

      Phòng khoa học - công nghệ

      1,85

      35

      64,75

      2

      Phòng giáo dục âm nhạc

      1,85

      35

      64,75

      3

      Phòng giáo dục mỹ thuật

      1,85

      35

      64,75

      4

      Phòng học ngoại ngữ

      1,50

      28

      42,00

      5

      Phòng học tin học

      1,50

      30

      45,00

      6

      Phòng đa chức năng

      1,50

      35

      52,50

       

      PHỤ LỤC V

      ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 5
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 25/02/2021 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

      Tên dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 5

      Nội dung dịch vụ: Giáo dục học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      PHẦN THUYẾT MINH

      Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 5 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc giáo dục cho 01 học sinh lớp 5 đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 5

      1. Định mức lao động

      - Định mức lao động là mức tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 5 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động trực tiếp giáo dục học sinh; định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

      2. Định mức thiết bị

      - Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 5 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức thiết bị là căn cứ để tính điện năng, nhiên liệu tiêu hao (nếu có) và tính khấu hao thiết bị.

      - Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

      3. Định mức vật tư

      - Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 5 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      - Định mức này chưa bao gồm:

      + Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt, văn phòng phẩm;

      + Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

      + Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 5.

      4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù)

      Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học các môn văn hóa, phòng học các môn đặc thù): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 học sinh đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học văn hóa, phòng học các môn đặc thù) để hoàn thành việc thực hiện chương trình giáo dục lớp 5 cho 01 học sinh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

      II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật thực hiện chương trình giáo dục lớp 5

      1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

      - Xác định chi phí dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 5;

      - Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động thực hiện chương trình giáo dục lớp 5.

      2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thực hiện chương trình giáo dục lớp 5 được tính toán trong điều kiện lớp học có 35 học sinh, thời gian giáo dục là 35 tuần, mỗi tuần 05 ngày. Định mức hao phí lao động gián tiếp được tính toán trong điều kiện trường tiểu học đóng tại vùng miền núi, vùng sâu, hải đảo (viết tắt là vùng miền núi) có quy mô 15 lớp và 25 lớp; đóng tại vùng trung du, đồng bằng, thành phố (viết tắt là vùng đồng bằng) có quy mô 20 lớp và 30 lớp. Định mức kinh tế - kỹ thuật được tính toán cho cả trường đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin và trường chưa đủ điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin.

      3. Trường hợp tổ chức thực hiện chương trình giáo dục lớp 5 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

      BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC LỚP 5

      Dịch vụ: Thực hiện chương trình giáo dục lớp 5

      Định mức kinh tế - kỹ thuật về thực hiện chương trình giáo dục lớp 5 cho 01 học sinh, trong điều kiện lớp học có 35 học sinh.

      I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

      STT

      Định mức lao động

      Định mức (tiết = 35 phút)

      A

      Lao động trực tiếp

      1.155,00

      1

      Môn học bắt buộc

      945,00

      1.1

      Tiếng Việt

      245,00

      1.2

      Toán

      175,00

      1.3

      Ngoại ngữ 1

      140,00

      1.4

      Đạo đức

      35,00

      1.5

      Lịch sử và địa lý

      70,00

      1.6

      Khoa học

      70,00

      1.7

      Tin học và công nghệ

      70,00

      1.8

      Giáo dục thể chất

      70,00

      1.9

      Nghệ thuật

      70,00

      2

      Hoạt động giáo dục bắt buộc

      105,00

      3

      Quản lý trực tiếp học sinh

      105,00

      B

      Định mức hao phí lao động gián tiếp

       

      1

      Trường 15 lớp vùng miền núi

      681,18

      a

      Quản lý

      93,33

      b

      Giáo viên chuyên trách

      89,44

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      279,07

      e

      Kiêm nhiệm

      58,33

      2

      Trường 25 lớp vùng miền núi

      528,64

      a

      Quản lý

      82,60

      b

      Giáo viên chuyên trách

      61,60

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      161,00

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      167,44

      e

      Kiêm nhiệm

      56,00

      3

      Trường 20 lớp vùng đồng bằng

      517,88

      a

      Quản lý

      70,00

      b

      Giáo viên chuyên trách

      67,08

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      120,75

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      209,30

      e

      Kiêm nhiệm

      50,75

      4

      Trường 30 lớp vùng đồng bằng

      445,20

      a

      Quản lý

      68,83

      b

      Giáo viên chuyên trách

      51,33

      c

      Nhân viên hỗ trợ

      134,17

      d

      Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh

      139,53

      e

      Kiêm nhiệm

      51,33

      II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

      STT

      Tên thiết bị

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Định mức sử dụng thiết bị (tiết = 35 phút)

      I. TIẾNG VIỆT

       

       

      Tranh, ảnh

       

       

      1

      Lý Tự Trọng

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

      2

      Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

      3

      Cây cỏ nước Nam

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

      4

      Người đi săn và con nai

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

      5

      Pa-xtơ và em bé

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

      6

      Chiếc đồng hồ

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

      7

      Ông Nguyễn Khoa Đăng

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

      8

      Vì muôn dân

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

      9

      Lớp trưởng lớp tôi

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

      10

      Nhà vô địch

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,57

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      5,71

      II. TOÁN

       

       

      Dụng cụ

       

       

      1

      Bộ hình tròn (dạy số thập phân)

      Gồm:

      0,29

      - 9 hình tròn Φ40mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm.

      5 hình tròn Φ200mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm có màu trắng, viền đen rộng 1 mm (trong đó 2 hình, mỗi hình có một mặt màu đỏ; một mặt màu trắng kẻ đường chia làm 8 phần bằng nhau; 1 hình có 2 vạch chia làm 4 phần bằng nhau, màu đỏ 3/4; 1 hình có 1 vạch chia làm 2 phần bằng nhau, màu đỏ 1/2; 1 hình có 2 vạch chia làm 4 phần bằng nhau, màu đỏ 1/4. Tất cả các chi tiết gắn được trên bảng từ).

      2

      Bộ hình tròn (dạy số thập phân)

      Gồm 4 hình tròn đường kính 40mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm, có viền đen rộng 0,5 mm (trong đó có 2 hình, một mặt màu đỏ, 1 hình có 2 vạch chia làm 4 phần bằng nhau, màu đỏ 3/4, 1 hình có một vạch chia làm 2 phần bằng nhau, màu đỏ 1/2).

      0,29

      3

      Bộ hình vuông (dạy số thập phân)

      Gồm 4 hình vuông cạnh 40mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2mm, màu trắng có viền đen 0,5mm (trong đó 2 hình được một mặt màu xanh, 1 mặt màu trắng có vạch chia qua tâm làm 8 phần bằng nhau; 1 hình có 2 vạch chia làm 4 phần, màu xanh coban 1/4; 1 hình có vạch chia làm 8 phần, màu xanh coban 5/8).

      0,20

      4

      Hình thang

      Gồm 2 hình thang bằng nhau, kích thước đáy lớn 280mm, đáy nhỏ 200mm, chiều cao 150mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm, màu đỏ, đường cao màu trắng (trong đó có 1 hình giữ nguyên; 1 hình cắt ra 2 phần ghép lại được hình tam giác).

      0,29

      5

      Hình thang

      Gồm 2 hình thang bằng nhau, kích thước 2 đáy 80mm và 50mm, chiều cao 40mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,2 mm, màu đỏ, kẻ đường cao (trong đó có 1 hình thang nguyên; 1 hình thang cắt ra 2 phần ghép lại được hình tam giác).

      0,43

      6

      Bộ hình tam giác

      Gồm 2 hình tam giác bằng nhau, kích thước cạnh đáy 250mm, cạnh xiên 220mm, cao 150mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2 mm, màu xanh côban (trong đó có 1 hình tam giác giữ nguyên, có đường cao màu đen; 1 hình cắt thành 2 tam giác theo đường cao để ghép với hình trên được hình chữ nhật).

      0,29

      7

      Bộ hình tam giác

      Gồm 2 hình tam giác có 35 cái bằng nhau, kích thước cạnh đáy 250mm, cạnh xiên 220mm, cao 150mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2 mm, màu xanh côban (trong đó có 1 hình tam giác giữ nguyên, có đường cao màu đen; 1 hình cắt thành 2 tam giác theo đường cao để ghép với hình trên được hình chữ nhật).

      0,43

      8

      Bộ hình hộp chữ nhật

      Gồm:

      0,86

      1 hình hộp chữ nhật kích thước (200x160x100)mm, 4 mặt xung quanh màu trắng, 2 đáy màu đỏ, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm, các mặt liên kết với nhau bằng màng PET 0,05mm, có thể mở ra thành hình khai triển của hình hộp chữ nhật (gắn được trên bảng từ).

      1 hình hộp chữ nhật biểu diễn cách tính thể tích, kích thước trong hộp (200x160x100)mm, trong suốt, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm. Bên trong chứa 1 tấm đáy (200x160x10)mm và 1 cột (10x10x90)mm, sơn ô vuông (10x10)mm bằng hai màu trắng, đỏ.

      9

      Bộ hình lập phương

      Gồm:

      0,80

      1 hình lập phương cạnh 200mm, 4 mặt xung quanh màu trắng, 2 mặt đáy màu đỏ, độ dày của vật liệu tối thiểu là 2mm, các mặt liên kết với nhau bằng màng PET 0,05mm, có thể mở ra thành hình khai triển của hình lập phương (gắn được trên bảng từ).

      1 hình lập phương cạnh 100mm biểu diễn thể tích 1dm3, trong suốt, bên trong chứa 1 tấm đáy có kích thước bằng (100x100x10)mm và 1 cột 10x10x90)mm, ô vuông (10x10)mm có hai màu xanh, trắng;

      12 hình lập phương cạnh 40mm (trong đó có 6 hình màu xanh côban, 6 hình màu trắng).

      10

      Bộ hình tròn động (dạy phân số)

      Gồm 9 hình tròn ĐK 160mm, dày 1,5mm làm bằng nhựa HI màu trắng sứ: - 5 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; sơn màu đỏ 1/4. - 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm; đường viền theo chu vi và đường kẻ chia là nét kẻ đứt rộng 1mm, sơn đỏ 1/4. - 1 hình được chia thành 4 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ rộng 1mm toàn bộ hình tròn sơn màu.

      0,29

      11

      Bộ hình tròn động (dạy số thập phân)

      Gồm 2 hình tròn có kích thước Φ160mm, độ dày của vật liệu tối thiểu là 1,5mm. Các hình chuyển động quay tương đối với nhau thông qua trục nối tâm có vòng đệm ở giữa (một hình trong suốt, một hình màu tối. Mỗi hình được chia thành 8 phần đều nhau qua tâm bằng nét kẻ, màu đỏ 1/2 hình tròn. Các đường bao, đường nối tâm, có chiều rộng 1mm).

      0,29

      12

      Ê ke

      Kích thước các cạnh (300x400x500)mm.

      0,43

      13

      Com pa

      Kích thước từ 300mm đến 400mm, 1 chân gắn phấn, 1 chân có kim và bộ phận bảo vệ không làm hỏng mặt bảng.

      0,71

      14

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 20cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,57

      15

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 50cm, chia vạch đến mm, cm, dm.

      0,57

      16

      Thước đo độ dài

      Chiều dài 1m có tay cầm ở giữa, chia vạch đến cm, dm.

      0,57

      III. NGOẠI NGỮ

       

      -

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Tranh tương tác.

      Bộ 40 tranh phục vụ 40 bài học mới, gồm các tranh có nội dung theo chủ đề trong sách giáo khoa. Kích thước tối thiểu (790x540)mm, in 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 cán láng OPP hoặc vật liệu khác phù hợp.

      5,70

      2

      Thẻ luyện tập

      Bộ 152 thẻ, gồm các thẻ hỗ trợ cho học sinh học từ vựng thông qua các hoạt động theo nội dung của sách giáo khoa. Kích thước tối thiểu (140x85)mm, in 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 cán láng OPP hoặc vật liệu khác phù hợp.

      5,70

      3

      Bộ thẻ các nhân vật

      Kích thước tối thiểu (500x400)mm, in 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2 cán láng OPP hoặc vật liệu khác phù hợp.

      5,70

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      5,70

      IV. ĐẠO ĐỨC

       

      -

      A. Tranh, ảnh

       

      -

      1

      Hình ảnh một học sinh khuyết tật ngồi trên xe lăn cùng các bạn đi học

      Kích thước (420x600)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,43

      B. Băng, đĩa

       

      -

      1

      Các bài hát sử dụng để dạy học môn Đạo đức lớp 5.

      CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các bài hát (có thể thay bằng băng castsete).

      1,29

      V. KHOA HỌC

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Bộ tranh về những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn về điện

      Gồm 9 tranh, kích thước (130x190)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      2

      Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa

      Gồm 7 tranh câm, kích thước (540x790)mm dung sai 10mm; in offset 4 màu trên vật liệu viết, xóa được nhiều lần.

      0,14

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,29

      B. Dụng cụ

       

      -

      1

      Bộ thí nghiệm phân loại tơ sợi

      Gồm:

      0,14

      Các loại sợi thiên nhiên (lanh, tơ tằm, bông, gai, đay).

      -

      Các loại sợi nhân tạo (5 cuộn sợi chất liệu khác nhau).

      -

      Panh gắp loại thông dụng, có độ dài tối thiểu 60mm.

      -

      2

      Bộ lắp mạch điện đơn giản

      Gồm:

      0,29

      Pin 1,5V.

      -

      Bóng đèn 1,5V-2,5V.

      -

      2 đoạn dây.

      -

      Một số mảnh vật liệu dẫn điện, cách điện.

      -

      3

      Mô hình “bánh xe nước” (3 chi tiết)

      Gồm:

      0,29

      Phễu có kích thước miệng Φ80mm, cuống Φ10mm, dài 50mm.

      -

      Tua - bin và hệ thống phát điện: Buồng tua-bin kích thước 200mm, phía trên có ống đỡ phễu cao 45mm, dưới có lỗ thoát nước; Tua-bin nước có 8 cánh, một bánh răng kích thước Φ48mm, một trục kích thước Φ4mm và một bánh đai kích thước Φ70mm; Đế có gá đỡ buồng tua-bin, trên đế có gắn máy phát điện và đèn LED; Máy phát điện đủ làm sáng 1 đèn LED, bánh đai kích thước Φ10mm; Đai truyền bằng cao su nối 2 bánh đai.

      -

      Khay chứa nước co dung tích 1,5lít, đỡ vừa đế tua- bin.

      -

      VI. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ

       

      1. Phần Lịch sử

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Cách mạng Tháng 8 năm 1945 (ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn)

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      2

      Quân Pháp bị bắt ở Điện Biên Phủ tháng 5 năm 1954

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      3

      Quân giải phóng tiến vào Sài Gòn tháng 4 năm 1975

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      4

      Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      5

      Súng thần công thời Nguyễn

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      6

      Xô viết Nghệ Tĩnh

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      7

      Quảng trường Ba Đình Hà Nội 2/1945

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,20

      B. Lược đồ

       

       

      1

      Chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông 1947

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 250.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      2

      Chiến dịch Biên Giới Thu- Đông 1950

      Kích thước (720x1020)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 40.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

      3

      Chiến dịch Điện Biên Phủ

      Kích thước (720x1020)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 16.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      0,86

      C. Băng, đĩa

       

       

      1

      Các video về các trận chiến, sự kiện.

      CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các trận chiến, sự kiện

      0,86

      2. Phần Địa lí

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Rừng lá kim ôn đới và rừng lá rộng

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      2

      Xa- van ở châu Phi

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      3

      Ba chủng tộc chính trên thế giới

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      4

      Rừng rậm A- ma- dôn

      Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,14

      B. Lược đồ

       

       

      1

      Việt Nam - Địa lí kinh tế (Bộ lược đồ)

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ gồm 3 tờ

      0,51

      2

      Việt Nam- Địa lí tự nhiên (Bộ lược đồ)

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ gồm 6 tờ

      1,02

      3

      Tự nhiên thế giới (Bộ lược đồ)

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Bộ gồm 6 tờ

      1,02

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      3,12

      C. Bản đồ

       

       

      1

      Hành chính Việt Nam (CHXH CN Việt Nam)

      Kích thước (840x1160)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 2.200.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,71

      2

      Việt Nam

      Bản đồ trống có kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 2.000.000 in offset 1 màu trên vật liệu viết, xóa nhiều lần.

      0,26

      3

      Việt Nam - Địa lí kinh tế (Bản đồ)

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 2.000.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,26

      4

      Việt Nam- Địa lí tự nhiên (Bản đồ)

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 2.000.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,26

      5

      Tự nhiên thế giới (Bản đồ)

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 32.000.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,26

      6

      Các nước trên thế giới

      Kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, tỉ lệ 1: 2.000.000 in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,26

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      2,00

      D. Dụng cụ

       

       

       

      Quả địa cầu

      Đường kính tối thiểu 350mm, loại thông dụng.

      1,43

      VII. KỸ THUẬT

       

      -

      a) Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật Tiểu học (Dùng cho giáo viên)

      -

      1

      Tấm tam giác

      Gồm 6 cái, bằng nhựa ABS 7 lỗ, hình tam giác đều cạnh 65mm (4 tấm màu vàng, 2 tấm màu xanh lá cây).

      6,00

      2

      Tấm nhỏ

      Bằng nhựa ABS màu vàng kích thước (132x110x37) mm, dày 3mm, có 25 lỗ cách đều nhau.

      6,00

      3

      Tấm sau ca bin máy bay

      Bằng nhựa ABS màu đỏ tươi, kích thước (từ 130 đến 145 x 117x2,5) mm.

      6,00

      4

      Thanh thẳng 7lỗ

      Gồm 2 cái, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (110x22x3) mm, dày 3 mm, có 7 lỗ.

      6,00

      5

      Thanh thẳng 5 lỗ

      Gồm 4 cái, bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (110x22x3) mm, dày 3 mm, có 5 lỗ.

      6,00

      6

      Thanh thẳng 3 lỗ

      Gồm 8 cái, bằng nhựa ABS, kích thước (66x22x3)mm, dày 3 mm, có 3 lỗ (4 thanh màu vàng và 4 thanh màu đỏ).

      6,00

      7

      Thanh thẳng 2 lỗ

      Bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (44x22x3)mm, dày 3 mm, có 2 lỗ.

      6,00

      8

      Thanh chữ U dài

      Gồm 4 cái, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (138x22x33)mm, dày 3 mm, chữ U:33 mm, có 7 lỗ.

      6,00

      9

      Thanh chữ L dài

      Gồm 4 cái, bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước thân (47x22x33)mm, dày 3 mm, có 3 lỗ.

      6,00

      10

      Băng tải

      Bằng sợi tổng hợp pha cao su kích thước (130x50)mm.

      6,00

      b) Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật Tiểu học (dùng cho học sinh)

      -

      11

      Tấm tam giác

      Gồm 6 tấm, bằng nhựa ABS, có 6 lỗ, hình tam giác đều cạnh 30 mm (4 tấm màu vàng, 2 tấm màu xanh lá cây).

      8,00

      12

      Tấm nhỏ

      Bằng nhựa PS-HI màu vàng, kích thước (50x60x2,2)mm, có 25 lỗ.

      8,00

      13

      Tấm sau cabin

      Bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước (68,4x40x2,2)mm

      8,00

      14

      Thanh thẳng 7 lỗ

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa PS-HI màu xanh dư¬ơng, kích thước (70x10x2,2) mm; có 7 lỗ.

      8,00

      15

      Thanh thẳng 5 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước (50x10x2,2)mm.

      8,00

      16

      Thanh thẳng 3 lỗ

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa PS-HI, kích thước (30x10x2,2)mm (4 thanh màu đỏ, 4 thanh màu vàng).

      8,00

      17

      Thanh thẳng 2 lỗ

      Bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước (20x10x2,2)mm.

      8,00

      18

      Thanh chữ U dài

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu vàng, kích thước (64,4x15x2,2)mm; chữ U:15mm, có 7 lỗ.

      8,00

      19

      Thanh chữ L dài

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước thân (25x10x2,2)mm kích thước đế (15x10x2,2)mm, có 3 lỗ.

      8,00

      20

      Băng tải

      Bằng sợi tổng hợp pha cao su, kích thước (200x30)mm.

      8,00

      21

      Hộp đựng

      Bằng nhựa, màu trắng, kích thước (250x150x40)mm.

      8,00

      c) Dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu (Dùng cho học sinh)

       

      1

      Kéo cắt vải

      Bằng thép, tay cầm bao bằng nhựa, dài khoảng 170mm, đầu không nhọn.

      2,00

      2

      Kéo gấp

      Bằng thép, chiều dài khoảng 80mm, tay cầm xếp lại được.

      2,00

      3

      Vải phin

      Gồm:

      4,00

      - 1 mảnh màu trắng

      - 1 mảnh màu trắng, sợi coton, kích thước tối thiểu (800x500)mm.

      - 1 mảnh màu

      - 1 mảnh màu, sợi coton, kích thước tối thiểu (800x500)mm.

      4

      Kim khâu

      Gồm 10 cái cỡ nhỏ đựng trong ống nhựa (trong đó đó 3 cái số 10).

      4,00

      5

      Chỉ trắng

      Màu trắng, loại thông dụng, dài khoảng 250 m.

      4,00

      6

      Chỉ đen

      Màu trắng, loại thông dụng, dài khoảng 250 m.

      4,00

      7

      Chỉ thêu

      Làm bằng sợi coton có các màu: xanh lam, xanh lá cây,vàng, đỏ, hồng. Chiều dài mỗi cuộn khoảng 25 m.

      4,00

      8

      Thước dây

      Bằng vải dài 1.500mm có vạch chia đến 1mm.

      1,00

      9

      Thước

      Dài 200mm, có vạch chia đến 1mm.

      1,00

      10

      Viên phấn vạch

      1 viên màu xanh và 1 viên màu đỏ.

      1,00

      11

      Khung thêu

      Bằng thanh nhựa PP bọc Polyeste kích thước (10x5)mm uốn thành 2 vòng tròn sát nhau: vòng trong có Φ120mm, vòng ngoài có Φ130mm. Có vít hãm tăng giảm khi lắp vải vào khung.

      4,00

      12

      Giấy than

      Loại thông dụng, khổ A4.

      1,00

      13

      Dụng cụ xỏ chỉ

      Bằng thép không gỉ, loại thông dụng.

      1,00

      14

      Hộp đựng

      Kích thước khoảng (235x185x30)mm; nắp sâu khoảng 6mm, đậy khít vào hộp; đáy và nắp có khoá cài.

      4,00

      d) Dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu (Dùng cho giáo viên)

       

      15

      Kéo cắt vải

      Bằng thép, tay cầm bao bằng nhựa, dài khoảng 170mm, đầu không nhọn.

      0,60

      16

      Vải phin

      Gồm:

       

      - 1 mảnh màu trắng

      - 1 mảnh màu trắng, bằng sợi coton, kích thước tối thiểu (800x500)mm.

      3,00

      - 1 mảnh màu

      - 1 mảnh màu, bằng sợi coton, kích thước tối thiểu (800x500)mm.

      3,00

      17

      Kim khâu

      Loại thông dụng đựng trong ống nhựa (trong đó đó 3 cái số 10).

      3,00

      18

      Kim khâu len

      Loại thông dụng đựng trong ống nhựa.

      3,00

      19

      Chỉ trắng

      Màu trắng, loại thông dụng, dài khoảng 50 m.

      3,00

      20

      Chỉ đen

      Màu đen, loại thông dụng, dài khoảng 50 m.

      3,00

      21

      Chỉ thêu

      Bằng sợi coton có các màu: xanh lam, xanh lá cây,vàng, đỏ, hồng. Chiều dài mỗi cuộn khoảng 25 m.

      1,40

      22

      Sợi len

      1 cuộn màu xanh và 1 cuộn màu đỏ, chiều dài mỗi cuộn khoảng 25 m.

      4,40

      23

      Khuy hai lỗ

      Φ800mm, có 2 lỗ giữa mặt khuy.

      1,40

      24

      Thước thợ may

      Chiều dài 500mm, có 1 cạnh cong, 1 cạnh thẳng, có chia vạch đến 1mm.

      1,00

      25

      Thước dây

      Bằng vải dài 1.500mm có vạch chia đến 1mm.

      3,00

      26

      Viên phấn vạch

      1 viên màu xanh và 1 viên màu đỏ.

      0,57

      27

      Khung thêu

      Bằng thanh nhựa PP bọc Polyeste kích thước (10x5)mm uốn thành 2 vòng tròn sát nhau: vòng trong có Φ188mm, vòng ngoài có Φ200. Có vít hãm tăng giảm khi lắp vải vào khung.

      3,00

      28

      Đê bao ngón tay

      Làm bằng inox, loại thông dụng.

      3,00

      29

      Giấy than

      Loại thông dụng, khổ A4.

      3,00

      30

      Dụng cụ xỏ chỉ

      Bằng thép không gỉ, loại thông dụng.

      1,00

      31

      Kim gài đầu có mũ nhựa

      Bằng thép có mũ nhựa.

      1,00

      32

      Hộp đựng

      Kích thước khoảng (335x260x30)mm; nắp sâu khoảng 6mm, đậy khít vào hộp; đáy và nắp có khoá cài.

      3,00

      e) Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật Tiểu học (Dùng cho giáo viên)

       

      33

      Tấm lớn

      Gồm 1 tấm, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây sẫm kích thước (242x132x37)mm, dày 3mm, có 55 lỗ cách đều nhau.

      6,00

      34

      Tấm nhỏ

      Bằng nhựa ABS màu xanh lá cây kích thước (132x110x37) mm, dày 3mm, có 25 lỗ cách đều nhau.

      6,00

      35

      Tấm 25 lỗ

      Gồm 2 tấm, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (242x66x30)mm, dày 3 mm, có 25 lỗ cách đều nhau.

      6,00

      36

      Tấm chữ L

      Bằng nhựa ABS màu da cam kích thước (138x154x30)mm, dày 3 mm.

      6,00

      37

      Tấm mặt cabin

      Gồm 1 tấm, mặt bằng nhựa ABS màu xanh da trời kích thước (138x110x56)mm, dày 3 mm; tấm kính bằng nhựa PS kính trong, kích thước (131,5 x86x3)mm ; đèn xe bằng nhựa ABS màu vàng, đường kính 22 mm, dày 3mm, có 1 trục Φ6mm, dài 10 mm.

      6,00

      38

      Tấm bên cabin xe (trái, phải)

      Gồm 2 tấm, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (110x110x3)mm. Trên được gắn miếng nhựa ABS màu trắng hình cửa sổ kích thước (60x60x1)mm.

      6,00

      39

      Tấm sau cabin xe

      Bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (144x110x3)mm.

      6,00

      40

      Tấm 3 lỗ

      Gồm 2 tấm bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (132x64x3)mm, có 3 lỗ.

      6,00

      41

      Tấm 2 lỗ

      Gồm 2 tấm bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (114x56x16)mm, dày 3mm, có 2 lỗ.

      6,00

      42

      Thanh thẳng 11 lỗ

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (242x22x4) mm, có 11 lỗ.

      6,00

      43

      Thanh thẳng 9 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (198x22x3)mm, có 9 lỗ.

      6,00

      44

      Thanh thẳng 7 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh dương, kích thước (154x22x3)mm, có 7 lỗ.

      6,00

      45

      Thanh thẳng 6 lỗ

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (132x22x3)mm, có 6 lỗ.

      6,00

      46

      Thanh thẳng 5 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (110x22x3)mm, có 5 lỗ.

      6,00

      47

      Thanh thẳng 3 lỗ

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (66x22x3)mm, có 3 lỗ.

      6,00

      48

      Thanh thẳng 2 lỗ

      Gồm 6 thanh bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (44x22x3)mm, có 2 lỗ.

      6,00

      49

      Thanh móc

      Gồm 6 thanh bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (19,5x12x3) mm, có lỗ Φ2 mm.

      6,00

      50

      Thanh chữ U dài

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (138x22x33)mm, dày 3 mm, chữ U:33 mm, có 7 lỗ.

      6,00

      51

      Thanh chữ U ngắn

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (94x22x33)mm, dày 3 mm, chữ U:33 mm, có 5 lỗ.

      6,00

      52

      Thanh chữ L dài

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa PS-HI màu xanh lá cây, kích thước thân (47x22x33)mm, dày 3 mm, có 3 lỗ.

      6,00

      53

      Thanh chữ L ngắn

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước thân (33x22x33)mm, dày 3 mm, có 2 lỗ.

      6,00

      54

      Bánh xe

      Gồm 7 cái, vỏ bánh xe bằng nhựa PVC dẻo, màu đen bóng, đường kính ngoài 75mm, đường kính trong 55mm, dày 22mm. Trên đường chu vi ngoài cùng chia đều 24 răng R3mm/mặt; răng bố trí so le theo hai mặt bên của lốp. 7 cái tang trống (mayơ) bằng nhựa ABS màu trắng, đường kính ngoài 55 mm, dày 20 mm, có 3 thanh giằng.

      6,00

      55

      Bánh đai (ròng rọc)

      Gồm 5 cái, bằng nhựa ABS màu đỏ, đường kính ngoài 55mm, dày 10mm, có 3 thanh giằng cách nhau 1200.

      6,00

      56

      Trục thẳng ngắn 1

      Gồm 6 cái vật liệu CT3, Φ6mm, dài 160mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      6,00

      57

      Trục thẳng ngắn 2

      Gồm 2 cái, vật liệu thép CT3, Φ6 mm, dài 120mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      6,00

      58

      Trục thẳng dài

      Gồm 3 cái, vật liệu thép CT3, Φ6mm,dài 200mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      6,00

      59

      Trục quay

      Gồm 3 cái, vật liệu thép CT3, Φ6mm, dài 240mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      6,00

      60

      Dây sợi

      600 mm.

      6,00

      61

      Đai truyền

      Gồm 2 cái, vật liệu bằng cao su.

      6,00

      62

      Vít dài

      Gồm 2 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 26mm

      6,00

      63

      Vít nhỡ

      Gồm 14 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 14mm.

      6,00

      64

      Vít ngắn

      Gồm 34 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 10mm

      6,00

      65

      Đai ốc

      Gồm 44 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6

      6,00

      66

      Vòng hãm

      Gồm 20 cái, vật liệu cao su màu xanh da trời, đường kính ngoài 10 mm, dày 4mm, lỗ trong Φ4mm.

      6,00

      67

      Tua - vít

      Bằng thép C45, độ cứng 40 HRC, mạ Nicrôm, dài 110mm, cán bọc nhựa PS, sử dụng được 2 đầu.

      6,00

      68

      Cờ lê (8-10)

      Bằng thép C45, mạ Nicrôm, dài 90mm,

      6,00

      69

      Hộp đựng ốc vít

      Bằng nhựa PEHD màu trắng, kích thước (174x64x42)mm, nắp và đáy đúc liền có 2 bản lề và khóa cài.

      6,00

      70

      Hộp đựng

      Bằng nhựa ABS màu trắng, kích thước (332x274x68)mm, dày 3 mm, có nắp đậy, trong chia làm 6 ngăn, nắp và đáy

      6,00

      f) Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật Tiểu học (dùng cho học sinh)

      -

      71

      Tấm lớn

      Gồm 1 tấm bằng nhựa ABS màu xanh lá cây sẫm kích thước (242x132x37)mm, dày 3mm, có 55 lỗ cách đều nhau.

      8,00

      72

      Tấm nhỏ

      Gồm 1 tấm bằng nhựa ABS màu xanh lá cây kích thước (132x110x37) mm, dày 3mm, có 25 lỗ cách đều nhau.

      8,00

      73

      Tấm 25 lỗ

      Gồm 2 tấm, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (242x66x30)mm, dày 3 mm, có 25 lỗ cách đều nhau.

      8,00

      74

      Tấm bên cabin (trái, phải)

      Gồm 2 tấm, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (110x110x3)mm. Trên được gắn miếng nhựa ABS màu trắng hình cửa sổ kích thước (60x60x1)mm.

      8,00

      75

      Tấm sau cabin

      Gồm 1 tấm bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (144x110x3)mm.

      8,00

      76

      Tấm mặt cabin

      Gồm 1 tấm mặt bằng nhựa ABS màu xanh da trời kích thước (138x110x56)mm, dày 3 mm; tấm kính bằng nhựa PS kính trong, kích thước (131,5 x86x3)mm ; đèn xe bằng nhựa ABS màu vàng, đường kính 22 mm, dày 3mm, có 1 trục Φ6mm, dài 10 mm.

      8,00

      77

      Tấm chữ L

      Gồm 1 tấm bằng nhựa ABS màu da cam kích thước (138x154x30)mm, dày 3 mm.

      8,00

      78

      Tấm 3 lỗ

      Gồm 2 tấm bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (132x64x3)mm, có 3 lỗ.

      8,00

      79

      Tấm 2 lỗ

      Gồm 2 tấm bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (114x56x16)mm, dày 3mm, có 2 lỗ.

      8,00

      80

      Thanh thẳng 11 lỗ

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (242x22x4) mm, có 11 lỗ.

      8,00

      81

      Thanh thẳng 9 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu đỏ kích thước (198x22x3)mm, có 9 lỗ.

      8,00

      82

      Thanh thẳng 7 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh dương, kích thước (154x22x3)mm, có 7 lỗ.

      8,00

      83

      Thanh thẳng 6 lỗ

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (132x22x3)mm, có 6 lỗ.

      8,00

      84

      Thanh thẳng 5 lỗ

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (110x22x3)mm, có 5 lỗ.

      8,00

      85

      Thanh thẳng 3 lỗ

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa ABS màu xanh lá cây, kích thước (66x22x3)mm, có 3 lỗ.

      8,00

      86

      Thanh thẳng 2 lỗ

      Bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (44x22x3)mm, có 2 lỗ.

      8,00

      87

      Thanh móc

      Bằng nhựa ABS màu đỏ, kích thước (19,5x12x3) mm, có lỗ Φ2 mm.

      8,00

      88

      Thanh chữ U dài

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (138x22x33)mm, dày 3 mm, chữ U:33 mm, có 7 lỗ.

      8,00

      89

      Thanh chữ U ngắn

      Gồm 6 thanh, bằng nhựa ABS màu vàng, kích thước (94x22x33)mm, dày 3 mm, chữ U:33 mm, có 5 lỗ.

      8,00

      90

      Thanh chữ L dài

      Gồm 2 thanh, bằng nhựa PS-HI màu xanh lá cây, kích thước thân (47x22x33)mm, dày 3 mm, có 3 lỗ.

      8,00

      91

      Thanh chữ L ngắn

      Gồm 4 thanh, bằng nhựa PS-HI màu đỏ, kích thước thân (33x22x33)mm, dày 3 mm, có 2 lỗ.

      8,00

      92

      Bánh xe

      Gồm 7 cái, vỏ bánh xe bằng nhựa PVC dẻo, màu đen bóng, đường kính ngoài 75mm, đường kính trong 55mm, dày 22mm. Trên đường chu vi ngoài cùng chia đều 24 răng R3mm/mặt; răng bố trí so le theo hai mặt bên của lốp. 7 cái tang trống (mayơ) bằng nhựa ABS màu trắng, đường kính ngoài 55 mm, dày 20 mm, có 3 thanh giằng.

      8,00

      93

      Bánh đai (ròng rọc)

      Gồm 5 cái, bằng nhựa ABS màu đỏ, đường kính ngoài 55mm, dày 10mm, có 3 thanh giằng cách nhau 1200.

      8,00

      94

      Trục thẳng ngắn 1

      Vật liệu CT3, Φ6mm, dài 160mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      8,00

      95

      Trục thẳng ngắn 2

      Gồm 2 cái, vật liệu thép CT3, Φ6 mm, dài 120mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      8,00

      96

      Trục thẳng dài

      Gồm 3 cái, vật liệu thép CT3, Φ6mm,dài 200mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      8,00

      97

      Trục quay

      Vật liệu thép CT3, Φ6mm, dài 240mm, mạ Nicrom, hai đầu được vê tròn.

      8,00

      98

      Dây sợi

      600 mm.

      8,00

      99

      Đai truyền

      Gồm 2 cái, vật liệu bằng cao su.

      8,00

      100

      Vít dài

      Gồm 2 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 26mm

      8,00

      101

      Vít nhỡ

      Gồm 14 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 14mm.

      8,00

      102

      Vít ngắn

      Gồm 34 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6, dài 10mm

      8,00

      103

      Đai ốc

      Gồm 44 cái, vật liệu thép CT3, mạ Nicrôm M6

      8,00

      104

      Vòng hãm

      Gồm 20 cái, vật liệu cao su màu xanh da trời, đường kính ngoài 10 mm, dày 4mm, lỗ trong Φ4mm.

      8,00

      105

      Tua - vít

      Bằng thép C45, độ cứng 40 HRC, mạ Nicrôm, dài 110mm, cán bọc nhựa PS, sử dụng được 2 đầu.

      8,00

      106

      Cờ - lê

      Bằng thép C45, mạ Nicrôm, dài 90mm,

      8,00

      107

      Hộp đựng ốc vít

      Bằng nhựa PEHD màu trắng, kích thước (174x64x42)mm, nắp và đáy đúc liền có 2 bản lề và khóa cài.

      8,00

      108

      Hộp đựng

      Loại thông dụng

      8,00

      VIII. TIN HỌC

       

      -

      Dụng cụ

       

       

      1

      Máy vi tính

      Loại thông dụng; cấu hình đảm bảo cài được các phần mềm dạy chương trình giáo dục tiểu học

      30,00

      IX. GIÁO DỤC THỂ CHẤT

      -

      A. Tranh, ảnh

       

      -

      1

      Bài thể dục phát triển chung lớp 5 (vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hoà)

      Gồm 8 tờ chụp ảnh thật các động tác (mỗi tờ có tối thiểu 5 hình thể hiện động tác), kích thước 90x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      1,71

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,71

      B. Dụng cụ

       

       

      1

      Cột và lưới đá cầu

      Cột và lưới đá cầu: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.

      2,86

      2

      Bóng ném

      Loại 150g, theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      9,14

      3

      Bóng rổ

      Bóng số 5, theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      3,76

      4

      Dây nhảy tập thể

      Bằng sợi tổng hợp, độ dài tối thiểu 5m.

      4,00

      5

      Dây nhảy cá nhân

      Bằng sợi tổng hợp, có tay cầm, độ dài khoảng 2,5m.

      4,00

      6

      Cột bóng rổ

      Mẫu và kích thước của cột, bảng, lưới theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      2,14

      7

      Thước dây

      Thước có độ dài tối thiểu từ 10m.

      4,00

      8

      Cầu môn bóng đá

      Cầu môn bóng đá 5 người: Mẫu và kích thước của cầu môn theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.

      12,00

      9

      Ghế băng thể dục

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      0,86

      10

      Đệm nhảy

      Bằng cao su tổng hợp, dày 0,025m, khổ (1000x1000)mm, có thể gắn vào nhau khi cần, không ngấm nước.

      1,14

      11

      Đồng hồ bấm giây

      Loại điện tử hiện số, 2 LAP trở lên, độ chính xác 0,001 giây, không bị ngấm nước.

      1,43

      12

      Cột và lưới bóng chuyển hơi

      Cột và lưới bóng chuyền hơi: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL

      2,14

      13

      Còi

      Loại thông dụng

      3,00

      C. Băng, đĩa

       

       

      1

      Nhạc tập bài thể dục phát triển chung

      Ghi nhạc đếm 2x8 nhịp của các động tác thể dục. CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh sách các bài hát (có thể thay bằng băng castsete).

      1,00

      X. NGHỆ THUẬT

       

       

      1. Âm nhạc

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Tập đọc nhạc số 1: Cùng vui chơi

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      2

      Tập đọc nhạc số 2: Mặt trời lên

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      3

      Tập đọc nhạc số 3: Tôi hát son la son

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      4

      Tập đọc nhạc số 4: Nhớ ơn Bác

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      5

      Tập đọc nhạc số 5: Năm cánh sao vui

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      6

      Tập đọc nhạc số 6: Chú bộ đội

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      7

      Tập đọc nhạc số 7: Em tập lái ôtô

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

      8

      Tập đọc nhạc số 8: Mây chiều

      Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,17

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      1,37

      B. Dụng cụ

       

       

      1

      Song loan, mõ, thanh phách

      Gồm 33 cái/loại; Theo mẫu của nhạc cụ dân tộc hiện hành.

      4,71

      2

      Trống nhỏ

      Đường kính 150mm, chiều cao 50mm.

      2,14

      3

      Đàn phím điện tử

      Loại đàn thông dụng tối thiểu 61 phím phát sáng, 255 âm sắc, 120 tiết điệu, được cài đặt 100 bài hát và bản nhạc, trong đó có khoảng 50 bài hát trong chương trình phổ thông, có micro cắm trực tiếp vào đàn. Dùng điện hoặc pin; có bộ nhớ để thu, ghi; có hệ thống tự học, tự kiểm tra đánh giá theo bài nhạc, có lỗ cắm tai nghe và đường ra để nối với bộ tăng âm, có đường kết nối với máy tính hoặc thiết bị khác.

      6,80

      C. Băng, đĩa

       

      -

      9

      Các bài hát lớp 5

      CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ đúc, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các bài hát (có thể thay bằng băng castsete). Ghi 10 bài hát theo nội dung chương trình SGK môn Âm nhạc lớp 5 và một vài bài dân ca, trích đoạn không lời. Hát rõ lời ca, đúng giai điệu, người thể hiện là các cháu thiếu nhi.

      1,71

      2. Mỹ thuật

       

       

      A. Tranh, ảnh

       

       

      1

      Bộ tranh hướng dẫn cách vẽ: Vẽ theo mẫu, vẽ trang trí, vẽ tranh đề tài, nặn (lớp 5)

      Gồm 4 tờ, kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.

      6,57

      1

      Bộ tranh thiếu nhi

      Gồm 21 tờ. Kích thước (270x420)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy cauché có định lượng 200mmg/m2, cán láng OPP mờ

      2,57

      1

      Bộ tranh của Hoạ sĩ Việt Nam

      Gồm 20 tờ, kích thước (270x420)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,43

      2

      Bộ tranh Dân gian Việt Nam

      Gồm 20 tờ, kích thước (270x420)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 150g/m2, cán láng OPP mờ.

      0,29

       

      Nẹp treo tranh

      Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.

      6,57

      B. Dụng cụ

       

      -

      1

      Cặp vẽ

      Gồm 02 tấm, kích thước (450x600)mm, vật liệu cứng, bọc vải nhựa không thấm nước, gáy cặp bằng vải có chiều rộng 15mm và 2 kẹp giấy.

      1,43

      2

      Dao nghiền màu

      Cán gỗ, lưỡi nghiền bằng thép đàn hồi không gỉ, kích thước khoảng (80x20)mm.

      1,43

      3

      Bảng pha màu bột

      Nhựa AS màu trắng sứ, kích thước tối thiểu (340x200x2,5)mm.

      2,86

      XI. DÙNG CHUNG

       

       

      1

      Bảng nhóm

      Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      38,29

      2

      Tủ đựng thiết bị

      Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.

      1.050,00

      3

      Bảng phu

      Kích thước (700x900x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.

      13,71

      4

      Bộ tăng âm, micro kèm loa

      Tăng âm stereo, công suất PMPO tối thiểu 150W. Micro loại dùng dây có độ nhạy cao. Bộ loa có công suât PMPO tối thiểu 180W

      105,00

      5

      Nam châm

      Loại thông dụng.

      37,53

      6

      Giá treo tranh

      Loại thông dụng.

      1.050,00

      7

      Máy vi tính

      Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học chương trình môn Tin học cấp Tiểu học.

      643,96

      8

      Máy chiếu

      Loại thông dụng, cường độ sáng tối thiểu 3000 Ansi Lumens. Màn chiếu

      643,96

      9

      Ti vi

      Hệ màu: Đa hệ; Màn hình tối thiểu 49 inch. Hệ thống FVS; có hai đường tiếng (Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2 x 10 W; Có chức năng tự điều chỉnh âm lượng; dò kênh tự động và bằng tay. Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt Có đường tín hiệu vào dưới dạng (AV, S - Video, DVD, HDMI). Nguồn tự động 90 V-240 V/50 Hz

      54,86

      10

      Radio - Castsete

      Loại thông dụng dùng được băng và đĩa Nguồn tự động 90 V - 240 V/50 Hz

      20,00

      III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

      STT

      Tên vật tư

      Thông số kỹ thuật cơ bản

      Đơn vị tính

      Định mức tiêu hao vật tư

      I. GIÁO DỤC THỂ CHẤT

       

       

      Dụng cụ

       

       

       

      1

      Quả cầu đá

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Quả

      15

      2

      Bóng đá

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Quả

      8

      3

      Bóng chuyền hơi

      Chu vi 700mm - 750mm, trọng lượng 150gram.

      Cái

      6

      4

      Cờ đuôi nheo

      Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT.

      Cái

      35

      II. NGHỆ THUẬT

       

       

       

      Mỹ thuật

       

       

       

      Dụng cụ

       

       

       

      1

      Hộp đựng màu

      Chắc chắn có chia ngăn (đựng 12 lọ màu, bộ bút vẽ, dao, keo và bảng pha màu) có quai xách, móc cài.

      Hộp

      1

      2

      Bút vẽ bột màu

      Loại bút bẹt, 12 cái (từ số 1 đến số 12)

      Cái

      1

      3

      Màu bột

      12 màu (đen, trắng, xanh cô ban, xanh lam, xanh lá mạ, xanh lá cây, nâu, đỏ cờ, tím, vàng thư, vàng chanh, vàng đất). Mỗi loại màu đựng trong hộp nhựa PP hình trụ, có nắp, đường kính lọ màu khoảng 60mm, cao khoảng 50mm.

      Bộ

      1

      4

      Keo pha màu bột

      Đựng trong chai nhựa 100ml, có nắp đậy kín.

      Bộ

      1

       

       

       

       

       

      IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

      STT

      Tên gọi

      Diện tích chiếm chỗ trung bình tính cho 1 học sinh (m2)

      Tổng thời gian học tính cho 1 học sinh (tiết =35 phút)

      Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2 * tiết)

      I

      Định mức phòng học văn hóa

      1,35

      686

      926,10

      II

      Định mức phòng học môn đặc thù

       

       

      1

      Phòng khoa học - công nghệ

      1,85

      35

      64,75

      2

      Phòng giáo dục âm nhạc

      1,85

      35

      64,75

      3

      Phòng giáo dục mỹ thuật

      1,85

      35

      64,75

      4

      Phòng học ngoại ngữ

      1,50

      28

      42,00

      5

      Phòng học tin học

      1,50

      30

      45,00

      6

      Phòng đa chức năng

      1,50

      35

      52,50

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu09/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
                                Ngày ban hành25/02/2021
                                Người kýLê Ngọc Châu
                                Ngày hiệu lực 08/03/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 5578/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
                                                      • Kế hoạch 3569/KH-UBND năm 2021 hỗ trợ các tỉnh Long An, Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 do tỉnh Bắc Giang ban hành
                                                      • Chỉ thị 09/CT-UBND về triển khai tổng điều tra kinh tế và điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
                                                      • Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
                                                      • Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; Danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
                                                      • Nghị định 96/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
                                                      • Quyết định 870/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 1399/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ