Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết đinh 532/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh Long

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    14591





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu532/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
      Ngày ban hành11/03/2021
      Người kýLê Quang Trung
      Ngày hiệu lực 11/03/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH LONG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 532/QĐ-UBND

      Vĩnh Long, ngày 11 tháng 3 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TỈNH VĨNH LONG

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật đất đai ngày 29/11/2013;

      Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

      Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

      Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT, ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

      Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ Trình số 545/TTrSTNMT, ngày 01/3/2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh Long

      (Đính kèm Kế hoạch số 546/KH-STNMT ngày 01/3/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường).

      Điều 2. Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 của

      Quyết định này, giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng Sở Tài chính, các sở ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở ban ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như điều 3;
      - TT Tỉnh ủy-HĐND tỉnh (để bc);
      - TT.UBND tỉnh;
      - LĐ.VPUBND tỉnh;
      - Phòng KTNV;
      - Lưu: VT, 4.20.05

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Quang Trung

       

      UBND TỈNH VĨNH LONG
      SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
      MÔI TRƯỜNG
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 546/KH-STNMT

      Vĩnh Long, ngày 01 tháng 3 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TỈNH VĨNH LONG

      Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long

      Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch định giá đất cụ thể; nhu cầu định giá đất cụ thể theo danh mục công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

      Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch định giá đất cụ thể cho các dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kính trình UBND tỉnh phê duyệt với những nội dung chủ yếu sau:

      1. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể

      Các dự án, công trình thuộc trường hợp cần định giá đất cụ thể trong năm 2021 như sau:

      a) Dự án, công trình cần định giá đất để thu hồi, bồi thường về đất: thuộc trường hợp do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh (theo điều 61 Luật Đất đai), cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (theo khoản 3 điều 62 Luật Đất đai) có bồi thường về đất, là các dự án, công trình đã thông qua Hội đồng Nhân dân Tỉnh và có trong danh mục công trình kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện cần xác định giá đất theo hệ số điều chỉnh giá đất phục vụ thu hồi, bồi thường về đất;

      b) Dự án, công trình có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên cần định giá đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện với khu đất có giá trị từ 20 tỉ đồng trở lên (tính giá trị đất theo bảng giá đất áp dụng từ năm 2020-2024 của tỉnh) cần xác định giá đất cụ thể để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức, doanh nghiệp;

      c) Dự án, công trình cần định giá để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê: là trường hợp dự án, công trình có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện với khu đất cần định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê;

      d) Các dự án, công trình của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất để cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2021 của tỉnh;

      e) Các dự án, công trình phát sinh khác có nhu cầu định giá đất cụ thể trong năm 2021 (Cổ phần hóa doanh nghiệp: là trường hợp các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá theo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2021 của tỉnh, các công trình phát sinh mới, …) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.

      2. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức tư vấn định giá đất và xác định tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất

      - Toàn bộ khối lượng công việc định giá đất cụ thể phục vụ cho các mục đích trong năm 2021 sẽ thuê tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất để thực hiện;

      - Tổ chức tư vấn định giá đất: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định tại Điều 20 về điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.

      - Hình thức thực hiện: Đề nghị được chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 điều 34 của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ đánh giá và lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực và chức năng thực hiện công tác tư vấn định giá đất cụ thể theo quy định.

      - Đơn vị được chỉ định thực hiện: Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Long thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2021. Ký hợp đồng và thanh quyết toán kết quả định giá đất cụ thể của từng dự án, công trình hoàn thành trong năm.

      3. Thời gian và kinh phí thực hiện

      a) Thời gian thực hiện: hoàn thành theo tiến độ thực hiện dự án, công trình trong năm 2021. Trong đó ưu tiên định giá đất cho các dự án, công trình do Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, cho mục tiêu phát triển KTXH, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng có bồi thường về đất; dự án, công trình sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ trọng điểm của tỉnh và dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

      Thời gian thực hiện từ khi kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được UBND tỉnh phê duyệt và nhu cầu xác định giá đất cụ thể của chủ đầu tư trong năm đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

      b) Kinh phí thực hiện:

      - Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được bố trí trong từng dự án, công trình: thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long. Kinh phí thực hiện được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án.

      - Kinh phí thực hiện định giá đất phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất, xác định đơn giá thuê đất, xác định giá đất để đưa vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa được bố trí từ ngân sách nhà nước: Theo qui định của Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất. Thuộc kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong năm 2021 (theo qui định tại khoản 4 Điều 21 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ về giá đất). Tổng kinh phí: 469.034.501 đồng (làm tròn: 469.035.000 đồng - Bốn trăm sáu mươi chín triệu, không trăm ba mươi lăm nghìn đồng).

      4. Khối lượng công việc cần định giá

      Số công trình thực hiện trong kế hoạch định giá đất năm 2021 phục vụ cho các mục đích tổng cộng là 148 công trình, khu đất với tổng diện tích 950,61 ha. Chia ra theo mục đích định giá và phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:

      - Theo mục đích định giá:

      + Công trình định giá đất cụ thể phục vụ cho việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là 137 công trình, dự án với tổng diện tích xác định giá đất là 873,89 ha.

      + Khu đất, thửa đất xác định giá đất cụ thể phục vụ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đơn giá phục vụ giao đất, cho thuê đất: 11 khu đất với tổng diện tích xác định giá đất là 76,72 ha.

      - Phân theo huyện, thị xã, thành phố như sau:

      + TP. Vĩnh Long: có 21 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 31,17 ha và 06 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 29,14 ha.

      + TX. Bình Minh: có 15 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 426,28 ha.

      + Huyện Long Hồ: có 16 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 59,25 ha và 02 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 19,78 ha.

      + Huyện Mang Thít: có 06 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 224,39 ha.

      + Huyện Vũng Liêm: có 25 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 30,74 ha và 01 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 2,86 ha.

      + Huyện Trà Ôn: có 11 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 20,00 ha và 02 khu đất xác định giá đấu giá, đơn giá phục vụ giao đất cho thuê đất với tổng diện tích định giá đất 24,94 ha.

      + Huyện Tam Bình: có 21 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 32,99 ha.

      + Huyện Bình Tân: có 22 công trình, dự án thu hồi đất với tổng diện tích định giá đất 49,07 ha.

      (Đính kèm danh mục công trình trong kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021)

      Sở Tài nguyên và Môi trường kính trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh./.

       

       

      Nơi nhận:
      - Như trên;
      - Sở Tài chính;
      - Lưu VT, QLĐĐ.

      GIÁM ĐỐC

      Nguyễn Văn Hiếu

       

      DANH MỤC

      CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ

      NĂM 2021 - TỈNH VĨNH LONG
      (Đính kèm
      Kế hoạch số 546/KH-STNMT ngày 01 tháng 3 năm 2021)

      STT

      Công trình, dự án định giá đất cụ thể

      Diện tích sử dụng

      (m2)

      Địa điểm công trình, dự án

      Tổng chi phí dự toán

      (đồng)

      Xã, phường, thị trấn

      Huyện, thị xã, thành phố

       

      Tổng

       9.506.126

       

       

      469.034.501

      A

       CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ PHỤC VỤ THU HỒI, BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT

       8.738.928

       

       

       

      1

      Mở rộng Trụ sở làm việc Công an thị xã Bình Minh

       10.000

       Phường Thành Phước

      TX. Bình Minh

      Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

      2

      Trạm tuần tra kiểm soát giao thông 19.1 Bình Minh

       2.400

       Xã Thuận An

      TX. Bình Minh

      3

       Công an phường Tân Ngãi

       2.000

       phường Tân Ngãi

       TP. Vĩnh Long

      4

      Công an phường Tân Hòa

       2.034

       phường Tân Hòa

       TP. Vĩnh Long

      5

       Công an phường Tân Hội

       1.632

       phường Tân Hội

       TP. Vĩnh Long

      6

      Công an phường Trường An

       1.395

       phường Trường An

       TP. Vĩnh Long

      7

      Cải tạo, mở rộng Đồn Công an khu công nghiệp Hòa Phú

       3.529

      Xã Hòa Phú

      Long Hồ

      8

      Trạm 110KV Trà Ôn và đường dây đấu nối

       5.175

       xã Thiện Mỹ

      Trà Ôn

      9

      Công trình nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong khu vực thu nhập thấp (khu LIA 4) thuộc dự án " Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam"

       31.880

       Phường 3

       TP. Vĩnh Long

      10

      Đường Bờ Kênh phường 3 (Bổ sung 03 tuyến cửa xả thoát nước)

       4.344

       Phường 3, Phường 4

       TP. Vĩnh Long

      11

       Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV: 667,2 m2 ; Đường dây 220KV: 647,8 m2)

       1.315

       phường Tân Hòa

       TP. Vĩnh Long

      12

       Trạm 110kV Bình Tân và đường dây đấu nối, tỉnh Vĩnh Long

       4.800

       TT Tân Quới

       Bình Tân

      13

       Khu công nghiệp An Định

       2.000.000

       An Phước

       Mang Thít

      14

      Khu công nghiệp Đông Bình

       3.500.000

       Xã Đông Bình, Xã Đông Thành

      TX. Bình Minh

      15

       Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ, giai đoạn 1 (Đường dây 110KV)

       200

       Xã Thuận An

      TX. Bình Minh

      16

       Cụm dân cư vùng ngập lũ khóm 2, phường Cái Vồn (giai đoạn 2 kéo dài)

       56.700

       Phường Cái Vồn

      TX. Bình Minh

      Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

      17

       Cụm dân cư vùng ngập lũ khóm 4-5, phường Thành Phước (giai đoạn 2 kéo dài)

       48.600

       Phường Thành Phước

      TX. Bình Minh

      18

      Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh 2

       2.936

      Xã Hiếu Phụng, xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa, xã Trung Hiếu, xã Trung Thành

      Vũng Liêm

      19

      Tuyến đường dây 22kV cấp điện thi công - tự dùng, đường dây 110kv đấu nối Nhà máy điện mặt trời VNECO - Vĩnh Long

       900

      Trung Nghĩa

      Vũng Liêm

      20

      Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Phước Hòa, tỉnh Vĩnh Long (Đường dây 110kV Vĩnh Long 2- Hòa Phú, tỉnh Vĩnh Long)

       6.500

      Xã Hòa Phú

      Long Hồ

      21

      Đường dây 110kV Phước Hòa - Bình Minh

       2.900

      Xã Hòa Phú

      Long Hồ

      22

      Mở rộng nhà máy nước Trường An

       5.683

      Phường Tân Ngãi

       TP. Vĩnh Long

      23

      Cầu và Đường đến trung tâm xã Thành Trung, huyện Bình Tân

       36.848

      xã Thành Trung, Mỹ Thuận

      Bình Tân

      24

      Bến xe Vĩnh Long

       22.193

      Phường 8

       TP. Vĩnh Long

      25

      Cầu và Đường đến trung tâm xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn

       42.600

       xã Trà Côn, Thới Hòa

      Trà Ôn

      26

      Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Bình Ninh-Ngãi Tứ-Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Bến Trung chuyển hàng hóa: 5000m2; Cầu So Pha: 30m x 80m = 2.400m2)

       7.400

      xã Ngãi Tứ, Bình Ninh

      Tam Bình

      27

      Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cầu Ông Bảy)

       450

      xã Tân Phú

      Tam Bình

      28

      Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Cầu giao thông (02 cầu): 30m x 80m = 2.400m2/cầu x 2 cầu = 4.800m2 (cầu Thầy Ban; cầu Bảy Ái))

       4.800

      xã Tân Thành

      Bình Tân

      29

       Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Hạng muc: Bến tập kết hàng hóa (02 bến): 5000m2/bến x 2 bến = 10.000m2)

       10.000

      TT. Tân Quới, xã Tân Thành

      Bình Tân

      30

       Đường Rạch Ngay - Bờ Sao

       16.300

       xã Trung Hiệp, Tân An Luông

       Vũng Liêm

      31

      Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cống Mù U 2)

       5.600

       xã Mỹ Thuận

       Bình Tân

      Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

      32

      Đê bao sông Mang Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) (đường dẫn cống hở Ngọc Sơn Quang 490 m2, 02 đường dẫn xã Tân An Hội 2800 m2 và Kè thị trấn Cái Nhum (Bổ sung) 13600 m2)

       6.100

       TT. Cái Nhum, xã Tân An Hội

       Mang Thít

      33

      Sửa chữa đê bao sông số 9 - Vòi Voi (Cống hở Rạch Giồng 1 và Cống hở Rạch Giồng 2)

       12.000

      xã Nhơn Phú

       Mang Thít

      34

       Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Tân Quới-Tân Thành- Tân Hưng - Tân Lược- Tân An Thạnh (Hạng muc: Cống ≥ 4m: 70m x 80m = 5.600m2 (cống hở Bà Chính))

       5.600

      TT. Tân Quới, xã Tân Thành

      Bình Tân

      35

      Hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khu vực Bình Ninh-Ngãi Tứ-Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Cống ≥ 3,5m: 50m x 90m = 4.500m2 (cống hở Cơi Tư))

       4.500

      xã Bình Ninh

      Tam Bình

      36

      Kè chống sạt lở bờ sông Tiền (đoạn từ sông Cái Đôi đến Bến Phà Mỹ Thuận cũ)

       94.000

      Phường Tân Hòa

       TP. Vĩnh Long

      37

       Đê bao dọc Sông Hậu (cống Mương Điều; cống Rạch Tra, cống Rạch Chiếc, cống Bang Chang)

       29.600

      xã Tích Thiện, Thiện Mỹ

      Trà Ôn

      38

      Kè chống sạt lở bờ sông Mang Thít - khu vực 10B, thị trấn Trà Ôn, huyện trà Ôn (Đoạn từ bến phà An thới đến chân cầu Trà Ôn), tỉnh Vĩnh Long (thu hồi bổ sung: Đoạn tiếp giáp Tỉnh lộ 904 với khu tái định cư: 567,6m2; Thanh tra giao thông (bến phà): 245,4m2)

       813

      TT. Trà Ôn

      Trà Ôn

      39

       Kè chống sạt lở bờ sông Rạch vồn, khu vực phường Cái vồn, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

       13.065

       Phường Cái Vồn

      TX. Bình Minh

      40

       Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên (Đoạn từ đầu cù lao An Bình đến phà An Bình), xã An Bình, huyện Long Hồ

       298.400

       xã An Bình

      Long Hồ

      41

      Hệ thống thủy lợi phục vụ nông thôn mới xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình (Cống hở ấp Giữa 2 (80mx100m))

       7.000

      xã Loan Mỹ, Mỹ Thạnh Trung

      Tam Bình

      42

      Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất Nông nghiệp khu vực TX.Bình Minh và huyện Tam Bình (cống Mù U 1)

       7.200

      xã Phú Thịnh, Tân Phú

      Tam Bình

      43

      Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2) (Kè thị trấn Tam Bình)

       1.937

       TT. Tam Bình

       Tam Bình

      44

      Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, giữ ngọt xã Thanh Bình - Quới Thiện, gồm:

      * Các cống hở ( 7 cống hở): 19.000 m2 x 7 cống = 133.000 m2 (Cống Rạch Vọp, cống vàm Phước Thành, cống vàm Phước Lý Nhất, cống Vàm Kênh Đào, cống vàm Khém Bà Mai, cống Vàm Rạch Sâu 1 và Vàm Rạch Sâu 2).

       133.000

       Xã Thanh Bình, Quới Thiện

       Vũng Liêm

      45

      Đê bao sông Măng Thít tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2):

      - Hạng mục: Kè chợ Tân An Luông: 40m x 209m = 8.360 m2

       8.360

       Xã Tân An Luông

       Vũng Liêm

      Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

      46

      Hệ thống thủy lợi ngăn mặn, tiếp ngọt khu vực huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long, gồm:

       * Các cống hở:

      - Cống Mỹ Đào (Cống ≥ 5m: 70m x 80m = 5.600 m2).

      - Cống Tổng Phi, cống Lái Hòn (Cống ≥ 7,5 m : 80m x 90m =7.200 m2 x 2 cống = 14.400 m2).

      - Cống Mây Phốp; cống Mướp sát; cống Ruột Ngựa (Cống 10m: 80m x 100m = 8.000 m2 x 3 cống = 24.000 m2).

       44.000

       Xã Trung Hiệp, Trung Hiếu, Trung An, Hiếu Thuận

       Vũng Liêm

      47

      Mở rộng cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Long

       49.365

       xã Tường Lộc

       Tam Bình

      48

       Nhà thi đấu đa năng tỉnh Vĩnh Long

       24.900

      Phường 2

       TP. Vĩnh Long

      49

      Phục dựng di tích chùa Minh Sư

       642

      Phường 2

       TP. Vĩnh Long

      50

      Tái định cư Khu công nghiệp An Định

       221.800

      xã An Phước

      Mang Thít

      51

      Tái định cư Khu công nghiệp Đông Bình

       266.285

      xã Đông Bình

      TX. Bình Minh

      52

      Chi cục thuế huyện Trà Ôn

       4.000

      TT. Trà Ôn

      Trà Ôn

      53

      Xây dựng trụ sở làm việc Đảng bộ khối các cơ quan, Doanh nghiệp và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

       2.959

      Phường 9

       TP. Vĩnh Long

      54

      Đường liên ấp An Thới - An Thạnh, xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân

       20.000

      xã Tân An Thạnh

      Bình Tân

      55

       Đường liên ấp An Thới - An Phước, xã Tân An Thạnh, huyện Bình Tân

       25.000

      xã Tân An Thạnh

      Bình Tân

      56

      Đường liên ấp Thành Trí - Thành Nghĩa - Thành Đức, xã Thành Lợi, huyện Bình Tân

       32.400

      xã Thành Lợi

      Bình Tân

      57

      Đường từ đường tỉnh 908 - cây xăng Ngã Năm, xã Tân Thành, huyện Bình Tân

       19.500

      xã Tân Thành

      Bình Tân

      58

      Đường kênh Lung Cái, xã Tân Hưng, huyện Bình Tân

       10.800

      xã Tân Hưng

      Bình Tân

      59

       Đường liên ấp Hưng An - Hưng Nghĩa, xã Tân Hưng, huyện Bình Tân

       18.200

      xã Tân Hưng

      Bình Tân

      60

      Đường từ đường tỉnh 908 - ranh xã Tân Bình

       56.388

      xã Tân Thành, Tân Bình

      Bình Tân

      Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

      61

      Đường vào Trường Mầm Non 3, phường 3

       2.510

      Phường 3

       TP. Vĩnh Long

      62

      Hệ thống thoát nước, vỉa hè, cây xanh, hệ thống điện chiếu sáng đường Trần Phú

       12.000

      Phường 4

       TP. Vĩnh Long

      63

      Mở rộng Hương lộ 18 đến cụm Công nghiệp thành phố Vĩnh Long

       19.800

      phường Tân Hội

       TP. Vĩnh Long

      64

      Đường liên khóm 4-5, Phường 8 (đoạn từ cầu hai Minh đến giáp cầu Mười Láng)

       3.606

      Phường 8

       TP. Vĩnh Long

      65

      Đường vào Khu du lịch Trường An, phường Tân Ngãi

       372

      phường Tân Ngãi

       TP. Vĩnh Long

      66

      Cầu sông Mỹ Thuận, xã Thuận An, thị xã Bình Minh

       5.300

       Xã Thuận An

      TX. Bình Minh

      67

      Đường liên xã Phú Quới-Thạnh Quới huyện Long Hồ

       87.520

       xã Thạnh Quới, Phú Quới

      Long Hồ

      68

      Cầu Phú Thạnh

       350

       xã Phú Quới

      Long Hồ

      69

      Nâng cấp Hương lộ Cái Ngang (Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Cái Ngang nhỏ)

       24.500

      xã Song Phú, Phú Lộc

      Tam Bình

      70

      Nâng cấp Hương Lộ Cái Ngang (Đoạn từ Tỉnh lộ 904 đến chợ Cái Ngang)

       18.200

      xã Hòa Lộc, Mỹ Lộc, Mỹ Thạnh Trung

      Tam Bình

      71

      Đường liên ấp Phú Hưng - Phú Hữu Tây

       23.100

      xã Phú Thịnh

      Tam Bình

      72

      Đường liên ấp Phú An - Phú Hoà

       21.500

      xã Phú Thịnh

      Tam Bình

      73

      Cầu Bình Phú

       2.000

      xã Ngãi Tứ

      Tam Bình

      74

      Nâng cấp Hương lộ 26/3, huyện Tam Bình

       24.200

      xã Long Phú, Ngãi Tứ

      Tam Bình

      75

      Đường liên ấp Phú Sơn B - Phú Thạnh - ấp Bình Ninh (xã Ngãi Tứ)

       17.500

      xã Long Phú

      Tam Bình

      76

      Xây dựng đường nội ô số 4 thị trấn Vũng Liêm (đoạn đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa- Phong Thới)

       3.945

       TT. Vũng Liêm

       Vũng Liêm

      77

      Đường Rạch Trúc

       13.240

       TT. Vũng Liêm

       Vũng Liêm

      78

      Đường liên xóm Lộ kinh

       413

       xã Trung Nghĩa

       Vũng Liêm

      79

      Đường liên ấp Hiếu Xuân - Hiếu Liên

       4.218

       xã Hiếu Thành

       Vũng Liêm

      80

       Đường liên ấp Hiếu Bình - Hiếu Xuân Tây

       7.982

       xã Hiếu Thành

       Vũng Liêm

      Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

      81

      Đường liên ấp Trung Hậu Trường Thọ

       2.911

       xã Trung Thành Tây

       Vũng Liêm

      82

      Đường liên ấp Phước Lý Nhì - Phước Bình

       6.864

      Quới Thiện

       Vũng Liêm

      83

      Đường liên ấp Rạch Vọp - Rạch Sâu

       13.228

      Quới Thiện

       Vũng Liêm

      84

      Đường liên ấp Phú Thới - Phước Thạnh

       3.531

      Quới Thiện

       Vũng Liêm

      85

      Đường liên xã Thanh Bình - Quới Thiện

       5.722

      Quới Thiện

       Vũng Liêm

      86

      Lộ nhựa Phú Cường

       5.000

       Hiếu Thuận

       Vũng Liêm

      87

      Đường liên xóm Hiếu Xuân Tây

       1.800

       Hiếu Thành

       Vũng Liêm

      88

      Đường cơ giới Kênh Nổi (đoạn từ ĐH.62 đến giáp xã Trung An, đoạn từ ĐH.62 đến HTTL Mây Phớp ấp An Điền 1)

       17.850

       Trung Hiếu

       Vũng Liêm

      89

      Mở rộng đường nội ô số 4 thị trấn Vũng Liêm (đoạn từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến Rạch Trúc)

       4.000

      Thị trấn Vũng Liêm

       Vũng Liêm

      90

       Trung tâm Văn hóa- Thể thao truyền hình thị xã Bình Minh

       26.260

       Xã Mỹ Hòa

      TX. Bình Minh

      91

      Trung tâm văn hóa - Thể thao truyền hình huyện Bình Tân

       25.680

      TT. Tân Quới

      Bình Tân

      92

      Nhà Văn hóa thể thao ấp Tân An A - Tân An B - An Hòa A - An Hòa B - Chánh Hòa, xã Chánh An, huyện Mang Thít

       1.466

       xã Chánh An

       Mang Thít

      93

       Nhà văn hoá - khu thể thao cụm ấp Vĩnh Lợi - La Ghì - Vĩnh Tiến

       2.900

       xã Vĩnh Xuân

      Trà Ôn

      94

      Công viên thể thao truyền hình, huyện Long Hồ (QH Trung tâm văn hóa, công viên đô thị)

       49.800

       TT. Long Hồ

      Long Hồ

      95

      Trung tâm văn hóa - thể thao xã Phú Thịnh

       1.500

      xã Phú Thịnh

      Tam Bình

      96

      Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Mỹ Hưng - Cây Bàng - Mỹ Quới - Mỹ Trung 1

       1.500

      xã Mỹ Thạnh Trung

      Tam Bình

      97

      Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Phú Hưng - Phú Hữu Tây

       1.500

      xã Phú Thịnh

      Tam Bình

      98

      Nhà văn hoá thể thao cụm ấp Rạch Sâu - Phước Lý Nhì

       1.000

       xã Quới Thiện

       Vũng Liêm

      99

      Trường tiểu học Tân An Thạnh B

       1.403

      xã Tân An Thạnh

      Bình Tân

      100

      Trường tiểu học Tân An Thạnh B (điểm phụ)

       1.200

      xã Tân An Thạnh

      Bình Tân

      Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

      101

      Trường tiểu học Tân An Thạnh A

       8.425

      xã Tân An Thạnh

      Bình Tân

      102

      Trường trung học cơ sở Tân An Thạnh

       8.173

      xã Tân An Thạnh

      Bình Tân

      103

      Trường Tiểu học Mỹ An A, xã Mỹ An

       2.514

       xã Mỹ An

       Mang Thít

      104

      Trường THCS Cao Thắng, Phường 5

       8.500

      Phường 5

       TP. Vĩnh Long

      105

      THCS Lục Sĩ Thành

       6.710

       xã Lục Sĩ Thành

      Trà Ôn

      106

      Trường THCS Vĩnh Xuân

       10.029

       xã Vĩnh Xuân

      Trà Ôn

      107

      Mở rộng Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

       1.700

       xã Đông Thành

      TX. Bình Minh

      108

      Trường mầm non Họa Mi

       3.729

       TT. Long Hồ

      Long Hồ

      109

      Trường Tiểu học Phú Quới C

       3.000

       xã Phú Quới

      Long Hồ

      110

      Trường Mầm non An Bình

       3.000

       xã An Bình

      Long Hồ

      111

      Trường Trung học cơ sở An Bình

       2.000

       xã An Bình

      Long Hồ

      112

      Mở rộng trường Mầm non Hồng Ân

       2.090

      xã Lộc Hòa

      Long Hồ

      113

      Trường tiểu học Phú Thịnh A

       8.100

      xã Phú Thịnh

      Tam Bình

      114

      Trường mầm non Hoa Đào (điểm ấp Phú Hữu Đông và điểm ấp Phú Hữu Tây)

       2.000

      xã Phú Thịnh

      Tam Bình

      115

      Chợ Quới An

       6.853

       Xã Quới An

       Vũng Liêm

      116

       Khu tái định cư cho đường Cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ (địa bàn thị xã Bình Minh)

       48.600

       Xã Thuận An

      TX. Bình Minh

      117

      Khu tái định cư dân cư thị xã Bình Minh

       149.939

       Xã Mỹ Hòa

      TX. Bình Minh

      118

      Khu tái định cư cho dự án đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (địa bàn huyện Bình Tân)

       30.000

       Xã Nguyễn Văn Thảnh

      Bình Tân

      119

      Khu tái định cư tại ấp Thành Tâm, xã Thành Lợi (nay là khóm Thành Tâm, thị trấn Tân Quới)

       29.135

      TT. Tân Quới

      Bình Tân

      120

      Khu tái định cư cho dự án đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (địa bàn thành phố Vĩnh Long)

       49.900

      Phường Trường An

       TP. Vĩnh Long

      121

       Bố trí tái định cư cho các hộ dân (thuộc Dự án quy hoạch Trung tâm văn hóa, công viên đô thị)

       1.000

       TT. Long Hồ

      Long Hồ

      Kinh phí thực hiện được tính theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND, ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long

      122

      Trung tâm Hành chính xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn

       7.500

      xã Nhơn Bình

      Trà Ôn

      123

      Trung tâm hành chính xã Tân An Luông

       2.312

       xã Tân An Luông

       Vũng Liêm

      124

      Mở rộng trung tâm hành chính xã Hiếu Nghĩa

       500

       xã Hiếu Nghĩa

       Vũng Liêm

      125

      Công viên truyền hình thị xã Bình Minh

       33.740

       Xã Mỹ Hòa

      TX. Bình Minh

      126

      Công Viên truyền hình huyện Bình Tân

       39.820

      TT. Tân Quới

      Bình Tân

      127

      Công viên quảng trường huyện Tam Bình

       33.000

      TT. Tam Bình

      Tam Bình

      128

      Dự án chỉnh trang đô thị: Trung tâm thương mại dịch vụ khóm 1, thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ

       31.000

       TT. Long Hồ

      Long Hồ

      129

      Nhà lưu niệm ông Nguyễn Văn Nhung và bà Nguyễn Thị Nhỏ

       671

       TT. Long Hồ

      Long Hồ

      130

       Nghĩa trang nhân dân tỉnh Vĩnh Long

       20.000

      phường Tân Hòa

       TP. Vĩnh Long

      131

      Mở rộng, nâng cấp đường vào nhà máy điện mặt trời VNECO-Vĩnh Long

       586

       xã Trung Nghĩa

       Vũng Liêm

      132

      Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn

       37.426

      xã Thiện Mỹ

      Trà Ôn

      133

      Khu dân cư đô thị mới thị trấn Trà Ôn, huyện Trà Ôn

       53.278

      TT. Trà Ôn

      Trà Ôn

      134

      Khu đô thị mới khóm Thành Nhân, TT Tân Quới, huyện Bình Tân

       97.000

      TT. Tân Quới

      Bình Tân

      135

      Khu dân cư đô thị mới thị trấn Long Hồ, huyện Long Hồ

       97.000

       TT. Long Hồ, xã Phú Đức

      Long Hồ

      136

      Công viên nghĩa trang thị xã Bình Minh

       100.000

       Xã Đông Thành

      TX. Bình Minh

      137

      Hoa viên Nghĩa trang nhân dân huyện Tam Bình

       73.400

      xã Mỹ Thạnh Trung

      Tam Bình

      B

       CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ PHỤC VỤ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

      767.198

       

       

      469.034.501

      1

       Đấu giá đất thương mại dịch vụ (tờ 18, thửa 491)

       6.276

       TT Trà Ôn

      Trà Ôn

      30.364.587

      2

       Khu đất xã Phú Thành, huyện Trà Ôn (đấu giá)

       243.103

       xã Phú Thành

      Trà Ôn

      70.987.720

      3

      Đấu giá Khu đất diện tích 10.987,6 m2 tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long (đất do Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Long quản lý trước đây)

       21.975

       Phường 8

       TP. Vĩnh Long

      37.748.850

      4

      Đấu giá khu đất Cơ Khí Cửu Long tại Phường 8, thành phố Vĩnh Long

       27.953

       Phường 8

       TP. Vĩnh Long

      39.391.453

      5

      Đấu giá Khu đất tại phường Trường An

       155.406

       phường Trường An

       TP. Vĩnh Long

      66.505.944

      6

      Đấu giá quyền sử dụng đất (trong khu Hành chính)

       68.948

       Phường 9

       TP. Vĩnh Long

      55.111.685

      7

      Đấu giá thửa đất trụ sở Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Long (thửa đất 47, tờ bản đồ số 5)

       15.422

       Phường 1

       TP. Vĩnh Long

      35.948.127

      8

      Đấu giá khu đất tại Phường 4, TPVL (Tòa án nhân dân TPVL)

       1.704

       Phường 4

       TP. Vĩnh Long

      19.930.899

      9

      Đấu giá khu đất cồn ấp Phú Thạnh 4 (18,37ha)

       183.700

      Xã Đồng Phú

      Long Hồ

      44.703.541

      10

      Đấu giá quyền sử dụng đất khu đất Trường quân sự địa phương

       14.111

      TT. Long Hồ

      Long Hồ

      35.587.751

      11

      Đấu giá quyền sử dụng đất thửa số 63, tờ bản đồ số 24

       28.600

      Trung Thành

      Vũng Liêm

      32.753.944

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu532/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                                Ngày ban hành11/03/2021
                                Người kýLê Quang Trung
                                Ngày hiệu lực 11/03/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2042/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định 2393/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020 đến hết năm 2021
                                                      • Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hậu Giang
                                                      • Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Lào Cai
                                                      • Kế hoạch 819/KH-BGDĐT năm 2020 về tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trong ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
                                                      • Kế hoạch 2580/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chỉ thị 1788/CT-BNN-TCLN về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và cho thuê môi trường rừng đặc dụng, phòng hộ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
                                                      • Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cao Bằng
                                                      • Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ