Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    14037





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu01/2021/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
      Ngày ban hành19/03/2021
      Người kýY Biêr Niê
      Ngày hiệu lực 28/03/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH ĐẮK LẮK
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 01/2021/NQ-HĐND

      Đắk Lắk, ngày 19 tháng 03 năm 2021

       

      NGHỊ QUYẾT

      QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI, THỜI GIAN HƯỞNG HỖ TRỢ PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
      KHÓA IX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

      Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;

      Xét Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết quy định nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

      2. Đối tượng áp dụng

      Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

      Điều 2. Quy định chung

      1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

      2. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử phải được các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích, có hiệu quả; tận dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được, huy động các phương tiện đang được trang bị ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước.

      Điều 3. Quy định nội dung, mức chi, thời gian hưởng hỗ trợ cụ thể

      1. Nội dung chi

      a) Chi xây dựng các văn bản hướng dẫn phục vụ công tác bầu cử; các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử.

      b) Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử:

      Chi in ấn: Thẻ cử tri, phiếu bầu cử, nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử, danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử, người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử và các loại tài liệu, giấy tờ khác có liên quan phục vụ cho công tác bầu cử.

      c) Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Ủy ban bầu cử tinh; chi trang thiết bị phục vụ cơ quan thường trực của Ủy ban bầu cử.

      d) Chi cho công tác bảo đảm an ninh, trật tự, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu cử.

      đ) Chi tổ chức các hội nghị: Hội nghị triển khai công tác bầu cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử; hội nghị tập huấn, hội nghị giao ban, hội nghị tổng kết, khen thưởng.

      e) Chi cho công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác bầu cử:

      f) Chi phương tiện đi lại, công tác phí; chi vận chuyển phiếu bầu, quản lý và kiểm phiếu bầu; chi khác liên quan đến công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử.

      g) Chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử.

      h) Chi phí hành chính cho công tác bầu cử:

      Chi văn phòng phẩm, chi phí hành chính trong đợt bầu cử; chi thông tin liên lạc phục vụ bầu cử; chi thuê hội trường và địa điểm bỏ phiếu; chi trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ tại các tổ bầu cử; chi làm hòm phiếu bổ sung, khấc dấu của tổ chức bầu cử, bảng niêm yết danh sách bầu cử; chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; chi trực ngoài giờ làm việc, chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác bầu cử.

      2. Mức chi, thời gian hưởng

      a) Chi tổ chức hội nghị, tập huấn:

      Chi tổ chức hội nghị thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

      Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 323/QĐ-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đính chính Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 và Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

      b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp:

      - Chi cho người chủ trì các cuộc họp:

      + Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.

      + Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.

      + Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.

      - Chi cho các đại biểu dự họp theo giấy mời:

      + Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

      + Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.

      + Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.

      - Chi cho các đối tượng phục vụ cuộc họp bằng mức 50% chi cho các đại biểu dự họp theo giấy mời.

      c) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử:

      Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:

      - Cấp tỉnh:

      + Trưởng đoàn: 150.000 đồng/người/buổi.

      + Thành viên chính thức của đoàn: 100.000 đồng/người/buổi.

      + Cán bộ, công chức, viên chức, lái xe phục vụ đoàn: 70.000 đồng/người/buổi.

      - Cấp huyện:

      + Trưởng đoàn: 100.000 đồng/người/buổi.

      + Thành viên chính thức của đoàn: 80.000 đồng/người/buổi.

      + Cán bộ, công chức, viên chức, lái xe phục vụ đoàn: 50.000 đồng/người/buổi.

      - Cấp xã:

      + Trưởng đoàn: 70.000 đồng/người/buổi.

      + Thành viên chính thức của đoàn: 50.000 đồng/người/buổi.

      + Cán bộ, công chức phục vụ đoàn: 30.000 đồng/người/buổi.

      d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát:

      - Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả bầu cử:

      + Cấp tỉnh: 2.200.000 đồng/báo cáo.

      + Cấp huyện: 1.300.000 đồng/báo cáo.

      + Cấp xã: 1.000.000 đồng/báo cáo.

      - Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 14 Nghị Quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội:

      + Cấp tỉnh: Mức chi từ 100.000 đồng/người/lần đến 300.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là 600.000 đồng/người/văn bản.

      + Cấp huyện: Mức chi từ 70.000 đồng/người/lần đến 150.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là 300.000 đồng/người/văn bản.

      + Cấp xã: Mức chi từ 50.000 đồng/người/lần đến 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là 200.000 đồng/người/văn bản.

      - Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo:

      + Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.

      + Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.

      + Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.

      đ) Chi xây dựng văn bản:

      - Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

      - Chi xây dựng các văn bản về bầu cử ngoài phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về quy định mức phân bố kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Kế hoạch, thông tri, văn bản chuyên môn hướng dẫn công tác bầu cử, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử) mức chi cụ thể như sau:

      + Xây dựng văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý): Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/văn bản; Cấp huyện: 1.000.000 đồng/văn bản; Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản;

      + Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia:

      Cấp tỉnh: Mức chi từ 100.000 đồng/người/lần đến 300.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là 600.000 đồng/người/văn bản;

      Cấp huyện: Mức chi từ 70.000 đồng/người/lần đến 150.000đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là 300.000 đồng/người/văn bản;

      Cấp xã: Mức chi từ 50.000 đồng/người/lần đến 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là 200.000 đồng/người/văn bản.

      e) Chi bồi dưỡng tham gia phục vụ trong đợt bầu cử:

      - Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:

      + Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh; Trưởng, phó các Tiểu ban Ủy ban bầu cử tỉnh; Trưởng, phó tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử tỉnh: 2.000.000 đồng/người/tháng;

      + Các thành viên Ủy ban bầu cử tỉnh; các thành viên Tiểu ban của Ủy ban bầu cử tỉnh; các thành viên tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử tỉnh; các thành viên tổ chuyên viên giúp việc Tiểu ban Ủy ban bầu cử tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử huyện: 1.500.000 đồng/người/tháng;

      + Trưởng, phó các Tiểu ban Ủy ban bầu cử huyện; Trưởng, phó tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử huyện: 1.200.000 đồng/người/tháng;

      + Các thành viên Ủy ban bầu cử huyện; các thành viên Tiểu ban Ủy ban bầu cử huyện; các thành viên tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử huyện; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử xã: 800.000 đồng/người/tháng;

      + Các thành viên Ủy ban bầu cử xã: 500.000 đồng/người/tháng;

      - Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với Ban chỉ đạo:

      + Cấp tỉnh: Trưởng Ban Chỉ đạo: 2.000.000 đồng/người/tháng; Phó trưởng Ban Chỉ đạo: 1.500.000 đồng/người/tháng; thành viên Ban Chỉ đạo: 1.200.000 đồng/người/tháng;

      + Cấp huyện: Trưởng Ban Chỉ đạo: 1.500.000 đồng/người/tháng; Phó trưởng Ban Chỉ đạo: 800.000 đồng/người/tháng; thành viên Ban Chỉ đạo: 400.000 đồng/người/tháng;

      + Cấp xã: Trưởng Ban chỉ đạo: 800.000 đồng/người/tháng; Phó trưởng Ban chỉ đạo: 400.000 đồng/người/tháng; thành viên Ban Chỉ đạo: 200.000 đồng/người/tháng;

      Thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này được căn cứ theo Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền nhưng tối đa không quá 04 tháng. Trường hợp một người tham gia nhiều ban, tổ thì cũng chỉ được hưởng một mức cao nhất.

      - Chi bồi dưỡng 70.000 đồng/người/ngày đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (Kể cả người chứng kiến kiểm phiếu); thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử);

      - Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 120.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử.

      - Chi bồi dưỡng cho Tổ bầu cử:

      + Viết danh sách cử tri: 7.000 đồng/tờ;

      + Viết thẻ cử tri và đóng dấu: 300 đồng/thẻ;

      - Chi bồi dưỡng trực ngoài giờ làm việc: Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước (từ nguồn kinh phí bầu cử; Ủy ban bầu cử các cấp có kế hoạch phân công cụ thể để làm cơ sở quyết toán kinh phí).

      f) Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động:

      - Chủ tịch, các phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh; Trưởng, phó Ban Chỉ đạo Ủy ban bầu cử tỉnh; Trưởng, phó các Tiểu ban Ủy ban bầu cử tỉnh; Trưởng, phó tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng;

      - Các thành viên Ủy ban bầu cử tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo Ủy ban bầu cử tỉnh; các thành viên Tiểu ban của Ủy ban bầu cử tỉnh; các thành viên tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử huyện; Trưởng, phó Ban chỉ đạo Ủy ban bầu cử huyện: 300.000 đồng/người/tháng;

      - Các thành viên Ủy ban bầu cử huyện; các thành viên Ban Chỉ đạo Ủy ban bầu cử huyện; Trưởng, phó các Tiểu ban Ủy ban bầu cử huyện; Trưởng, phó tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử huyện; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch ủy ban bầu cử xã; Trưởng, phó Ban Chỉ đạo Ủy ban bầu cử xã: 200.000 đồng/người/tháng;

      - Các thành viên Tiểu ban Ủy ban bầu cử huyện; các thành viên tổ chuyên viên giúp việc Ủy ban bầu cử huyện; các thành viên Ban Chỉ đạo Ủy ban bầu cử xã; các thành viên Ủy ban bầu cử xã: 150.000 đồng/người/tháng;

      Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động trên căn cứ theo Quyết định thành lập nhưng tối đa không quá 04 tháng. Trường hợp một người tham gia nhiều ban, tổ thì cũng chỉ được hưởng một mức cao nhất.

      g) Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:

      - Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi;

      - Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi;

      - Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi;

      h) Các nội dung chi khác:

      Các nội dung chi khác, như: Chi đóng hòm phiếu; chi khắc dấu; chi bảng niêm yết danh sách bầu cử; chi công tác tuyên truyền, in ấn; chi thiết bị phục vụ Văn phòng Ủy ban bầu cử và các khoản chi phát sinh thực tế chưa được quy định về nội dung và mức chi tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được phê duyệt.

      Điều 4. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí

      Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;

      Điều 5. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      3. Đối với các nội dung, khối lượng công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương đã triển khai thực hiện trước khi Nghị quyết này có hiệu lực; các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ quy định tại Nghị quyết này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

      Điều 6. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khóa IX, Kỳ họp Chuyên đề thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 28 tháng 3 năm 2021./.

       


      Nơi nhận:
      - Như điều 5;
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Ban Công tác đại biểu;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
      - Các Bộ: Tài chính, Nội vụ;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      -
      UBMTTQ VN tỉnh;
      - Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - Các Ban của Tỉnh ủy;
      - Các Ban của HĐND tỉnh
      - Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
      - Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, TP;
      - TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
      - Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
      - Công báo tỉnh,
      Cổng TTĐT tỉnh;
      - Lưu: VT, TH.

      CHỦ TỊCH

      Y Biêr Niê

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu01/2021/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
                                Ngày ban hành19/03/2021
                                Người kýY Biêr Niê
                                Ngày hiệu lực 28/03/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
                                                      • Công văn 279/VP-CCHC năm 2021 cung cấp thông tin về Quyết định công bố thủ tục hành chính do Văn phòng Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021
                                                      • Công văn 7283/BTNMT-TCMT năm 2020 về báo cáo kết quả thực hiện Chỉ thị, Nghị quyết, Chiến lược trong lĩnh vực môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
                                                      • Quyết định 48/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang
                                                      • Quyết định 2326/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
                                                      • Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2020 về Thể lệ tổ chức Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh lần thứ VIII (2020-2021) do tỉnh Đắk Lắk ban hành
                                                      • Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021-2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ