Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    14024





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu15/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Lào Cai
      Ngày ban hành19/03/2021
      Người kýNguyễn Trọng Hài
      Ngày hiệu lực 01/04/2021
      Tình trạng Hết hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH LÀO CAI
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 15/2021/QĐ-UBND

       Lào Cai, ngày 19 tháng 03 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

      Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 108/TTr-SGTVTXD ngày 23 tháng 02 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải- Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Trọng Hài

       

      QUY ĐỊNH

      MỘT SỐ NỘI DUNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND Ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quy định này quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

      2. Những nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

      2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở và công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà ở và công trình kiến trúc

      Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà ở và công trình kiến trúc (sau đây viết tắt là: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình) thực hiện theo quy định tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình ban hành kèm theo Quyết định ban hành quy định này.

      Điều 4. Xác định giá trị bồi thường nhà và công trình

      1. Giá trị bồi thường nhà và công trình của các hộ gia đình, cá nhân được tính theo diện tích, khối lượng xây dựng thực tế của nhà và công trình nhân với đơn giá bồi thường tương ứng quy định tại Điều 3 Quy định này.

      2. Đối với nhà và công trình có mức độ hoàn thiện cao hơn hoặc thấp hơn so với quy định tại phần phụ lục thì được tính bổ sung hoặc giảm trừ đơn giá đã nêu cụ thể tại phần phụ lục. Quá trình thực hiện phải xác định đo đạc chính xác, kiểm kê khối lượng thực tế và áp giá theo đúng quy định.

      3. Đối với nhà và công trình đang xây dựng nhưng chưa hoàn thành trước khi công bố quy hoạch (hoặc trước khi công bố dự án đối với dự án không có quy hoạch) và phù hợp với mục đích sử dụng đất thì UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra xác định cụ thể khối lượng các công việc đã hoàn thành tại thời điểm công bố quy hoạch (hoặc tại thời điểm công bố dự án đối với các dự án không có quy hoạch).

      Nếu khối lượng công việc đã hoàn thành so với mức đơn giá bồi thường thì tiến hành bồi thường theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp có khối lượng công việc chưa hoàn thành so với mức đơn giá bồi thường thì thực hiện bồi thường theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

      Điều 5. Xác định chiều cao, diện tích nhà và phần ngầm

      1. Đối với nhà cao 1 tầng, nhà cao từ 2 tầng trở lên, sàn mái đổ bê tông cốt thép: Chiều cao tầng 1 tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến hết phần bê tông mặt trên sàn mái; chiều cao của các loại nhà 1 tầng còn lại tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến trần nhà hoặc xà ngang (quá giang); đối với nhà bán mái tính từ nền nhà đến đỉnh cột trụ hoặc đỉnh tường biên quy định trong phần phụ lục đơn giá.

      Chiều cao tầng 2 được tính từ mặt sàn xây dựng (mái của tầng 1) đến hết phần bê tông mặt trên sàn mái tầng thứ 2. Các tầng tiếp theo tính tương tự như tầng 2 của từng loại nhà quy định trong phần phụ lục đơn giá bồi thường; trường hợp các loại nhà lợp mái tầng thứ 2 (lợp ngói, Tôn, Fibro xi măng,...) thì chiều cao tính đến trần nhà, hoặc xà ngang (quá giang).

      2. Xác định diện tính xây dựng tầng 1: Đối với các loại nhà xây nhiều tầng (nhà cao từ 2 tầng đến 7 tầng), nhà 1 tầng (tầng hầm nếu có) và các loại nhà có kết cấu chịu lực bằng tường xây gạch (kể cả nhà có mái hiên bê tông cốt thép), nhà cột gỗ, cột tre, bương, vầu,.., mái lợp ngói, tôn, tấm phibrô xi măng, gianh, giấy dầu, bã nứa, cọ... thì xác định diện tích như sau:

      Diện tích xây dựng được xác định bằng cách đo từ mép ngoài của tường theo kích thước chiều rộng và chiều dài của nhà, công trình (mép ngoài kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình) hoặc cột hiên (không được đo theo mép hè hay phần mái đua ra ngoài tường, cột).

      Phần còn lại đua ra mép ngoài tường hoặc cột hiên thì được tính bổ sung bằng 50% đơn giá cùng loại tầng 1, bao gồm các loại nhà có kết cấu xây tường gạch chịu lực (có mái hiên bê tông cốt thép), nhà cột gỗ, cột BTCT, các loại nhà tạm cột tre, bương, mái lợp ngói, tôn, tấm phibrô xi măng, gianh, giấy dầu, bã nứa, cọ.

      3. Xác định diện tích sàn từ tầng 2 trở lên bằng cách đo theo kích thước chiều rộng và chiều dài thực tế phủ bì sàn mái xây dựng, gồm các loại nhà đổ mái bằng bê tông cốt thép, dầm sàn gỗ hoặc sắt thép, mái lợp ngói, tôn, phibrô xi măng hoặc các vật liệu khác; phần còn lại của mái nhà từ tầng 2 trở lên (mái lợp ngói, tôn, phibrô xi măng hoặc các vật liệu khác) đua ra mép ngoài phủ bì sàn xây dựng thì được tính bổ sung bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại tầng của nhà.

      4. Đối với phần ngầm, kết cấu bị che khuất của nhà: Tầng hầm, bể tự hoại, móng nhà, cọc bê tông cốt thép,.., căn cứ để xác định khối lượng bồi thường theo hồ sơ cấp giấy phép xây dựng, hồ sơ hoàn công, hoặc bản tự kê khai khối lượng của hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp chưa có sự thống nhất về khối lượng tự kê khai của hộ gia đình, cá nhân thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tạm áp giá bồi thường, đồng thời tổ chức kiểm tra khi phá dỡ nhà và công trình để xác định khối lượng thực tế tại hiện trường.

      Nếu hộ gia đình, cá nhân có khối lượng thực tế lớn hơn so với khối lượng tài sản đã kê khai thì áp giá tính bổ sung đơn giá cùng loại; trường hợp khối lượng tài sản đã kê khai bồi thường nhỏ hơn khối lượng thực tế thì hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đã kê khai tài sản của mình, hoàn trả kinh phí đã nhận bồi thường do chênh lệnh khối lượng giảm so với thực tế và chịu mọi chi phí phá dỡ tài sản để kiểm tra khối lượng.

      5. Đối với phầm ngầm, kết cấu bị che khuất của công trình: tường kè, giếng nước, ao đào, bể tự hoại (nhà WC xây độc lập), bể Bioga, bể chứa nước sinh hoạt, bể chứa nước thải và nước tưới, nền hoặc bệ đổ bê tông.., cách xác định khối lượng bồi thường tương tự như Khoản 4 Điều này.

      Điều 6. Bồi thường nhà và công trình bị phá dỡ một phần

      1. Đối với nhà và công trình bị phá dỡ một phần, phần còn lại không sử dụng được (kết cấu chính bị nứt vỡ, nguy cơ sập đổ, sụt lún, nghiêng, ...) thì được bồi thường như đối với trường hợp phải phá dỡ toàn bộ nhà, công trình.

      2. Trường hợp nhà, công trình bị phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần nhà, công trình bị phá dỡ.

      Phần còn lại được sửa chữa, hoàn thiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ. Khối lượng, diện tích sửa chữa, hoàn thiện do tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét đánh giá theo thực trạng và tính mức hỗ trợ kinh phí sửa chữa, hoàn thiện theo đơn giá bồi thường cùng loại;

      Điều 7. Hỗ trợ về nhà, công trình có thể tháo dỡ và di, dịch chuyển

      1. Đối với nhà, công trình có kết cấu khung cột, xà dầm, vì kèo bằng thép, cột bê tông, cột gỗ, xà dầm gỗ, vách bao tre bằng tôn, tấm gỗ, nhựa; hoặc có các danh mục cửa cuốn, cửa kính thuỷ lực, cửa xếp, quạt, điều hoà, điện, nước, thông tin liên lạc, các thiết bị, vật tư, vật liệu khác có thể tháo dỡ và di, dịch chuyển đến chỗ khác thì chỉ hỗ trợ các chi phí tháo dỡ, hao hụt vật liệu, vận chuyển, lắp đặt tương đương với quy mô của nhà và công trình cũ. Mức hỗ trợ tính theo phương án tháo dỡ và di, dịch chuyển nhưng không quá 50% đơn giá bồi thường cùng loại.

      2. Trường hợp không phải di, dịch chuyển nhà và công trình nhưng phải di, dịch chuyển một số hạng mục như là cổng, hàng rào sắt thép; cột bê tông, sắt thép; điện, nước ngoài nhà; ống thoát nước; đường lát đá, gạch,..., thì tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét, đánh giá thực trạng về giá trị sử dụng và mức hỗ trợ theo phương án tháo dỡ và di, dịch chuyển nhưng không quá 35% đơn giá bồi thường cùng loại.

      Điều 8. Bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình bị ảnh hưởng do thực hiện thi công các dự án

      1. Đối với nhà, công trình không thuộc phạm vi, ranh giới bồi thường, giải phóng mặt bằng nhưng do thi công các dự án, công trình san tạo mặt bằng (đào nền, đắp nền,...) làm thay đổi cao độ mặt bằng xung quanh nhà (nền nhà bị thấp hơn mặt bằng dự án, nước không thoát được, nền nhà cao hơn mặt bằng không có lối ra vào, đi lại khó khăn, nguy cơ mất an toàn cho hộ gia đình, cá nhân,...), các dự án khác (nổ mìn, lu lèn nền mặt đường, sạt lở đất, sụt lún nền,...) gây ảnh hưởng đến kết cấu của nhà, công trình (nứt, gãy, vỡ liên kết, nghiêng lệch,...) mà do trong quá trình đánh giá tác động môi trường, phê duyệt dự án, hồ sơ thiết kế kỹ thuật chưa có giải pháp xử lý thì chủ đầu tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư kiểm tra đánh giá nguyên nhân mức độ ảnh hưởng để có giải pháp xử lý và tiến hành bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình cho phù hợp với hiện trạng. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ tính vào tổng mức đầu tư dự án.

      2. Trường hợp trong quá trình thực hiện thi công các dự án, công trình xây dựng, khai thác khoáng sản gây ra (nổ mìn, lu nèn, đào hoặc đắp đất, ép hoặc đóng cọc, lắp đặt các thiết bị,...) làm ảnh hưởng đến kết cấu nhà, công trình (nứt, gãy, vỡ liên kết, nghiêng, lún, lệch,...) mà lỗi do nhà thầu thi công gây ra thì chủ đầu tư phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và nhà thầu thi công kiểm tra đánh giá nguyên nhân ảnh hưởng để có giải pháp xử lý và tiến hành bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình cho phù hợp với hiện trạng. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ do các nhà thầu thi công, đơn vị khai thác khoáng sản chi trả.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Xử lý chuyển tiếp

      1. Đối với các dự án, công trình xây dựng đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

      2. Đối với các dự án, công trình đang lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc đã có kết quả thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa có quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì thực hiện theo quy định này.

      Điều 10. Điều khoản thi hành

      1. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn và đôn đốc thực hiện văn bản này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

      2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc những nội chưa phù hợp, phát sinh mới thì các cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các đơn vị liên quan gửi văn bản về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xem xét, giải quyết./.

       

      PHỤ LỤC: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

      STT

      Danh mục bồi thường

      Đơn vị tính

      Đơn giá (đồng)

      I

      Nhóm nhà cao từ 1 tầng đến 7 tầng

       

       

      1

      Nhà cao từ 6 đến 7 tầng. Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái đổ bê tông cốt thép; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa đi gỗ nhóm 2, khuân đơn, cánh ba nô, kính dày 5mm, cửa sổ nhựa lõi thép kính dày 5mm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm; cầu thang BTCT rộng 1,2m: bậc xây gạch và lát đá tự nhiên, tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh: tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống trơn, chậu rửa lavabo và vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp xây gạch và lát đá tự nhiên.

      a

      Tường bao xây gạch chỉ 220m;

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      4,337,000

       

       - Tầng 2 đến tầng 7

      m2 sàn

      3,653,000

      b

      Tường bao xây gạch chỉ 110m;

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      4,157,000

       

       - Tầng 2 ÷ tầng 7

      m2 sàn

      3,532,000

      c

       Móng cọc bê tông cốt thép

      1 đài móng

      30,707,000

       

       Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 5 cọc/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >5 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc tăng nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc

       

       Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công (hoá đơn, chứng từ nếu có) và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

      d

       Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp.

       

      Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lấp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp chưa hoàn thiện.

      e

       Đối với tầng 1, chiều cao > 3,9m thì cứ cao hơn 10cm thì cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; tầng 1 có chiều cao

       

       - Từ tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng > 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại;

       

       - Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên .

      f

       - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường.

      2

      Nhà cao từ 4 đến 5 tầng. Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường xây gạch, sàn mái đổ BTCT, chống nóng gạch lỗ và lát gạch; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa gỗ nhóm 2, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính và ô hoa sắt, cửa sổ nhựa lõi thép kính dày 5mm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm; cầu thang bộ BTCT rộng 1,2m: bậc xây gạch và lát đá tự nhiên, lan can tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men 20x40, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ sen tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát đá tự nhiên.

      a

      Tường bao xây gạch chỉ 220m;

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      4,119,120

       

       - Tầng 2 đến tầng 5

      m2 sàn

      3,652,560

      b

       Tường bao xây bằng gạch chỉ 110mm

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      3,925,800

       

       - Tầng 2 đến tầng 5

      m2 sàn

      3,530,520

      c

      Tường bao xây bằng gạch không nung đốt 110mm

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      3,912,840

       

       - Tầng 2 đến tầng 5

      m2 sàn

      3,519,720

      d

       Móng nhà

       

       

      -

       Móng đơn bê tông cốt thép

      1 đài móng

      21,846,240

       

       Chiều sâu móng là 2m, dầm giằng móng. Nếu chiều sâu móng > 2m thì được tính bổ sung, cứ sâu thêm 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; chiều sâu móng nhỏ hơn 2m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

      -

       Móng băng bê tông cốt thép

      md

      2,943,000

       

       Chiều sâu móng là 1,5m, dầm giằng móng. Nếu chiều sâu >1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

      -

       Móng cọc bê tông cốt thép

      1 đài móng

      25,339,000

       

       Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 5 cọc BTCT/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >5 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc

       

       Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

      e

       Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ.

       

       - Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lấp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện.

      f

       Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1cùng loại;

       

       - Đối với tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầng thấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầng cùng loại;

       

       - Đối với nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.

      g

       - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường.

      3

      Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung cột, tường xây, sàn mái đổ BTCT, con tiện trang trí và tường chắn mái, chống nóng gạch lỗ và lát; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1 tầng; trần thạch cao khung xương; cửa xếp tầng 1; cửa gỗ nhóm 2, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính và ô hoa sắt, cửa nhựa lõi thép kính dày 5mm; tường lăn sơn, nền lát gạch men 50x50cm; cầu thang bộ BTCT rộng 1,2m: bậc xây gạch và lát đá tự nhiên, lan can tay vịn, song tiện và trụ gỗ nhóm 2; hệ thống điện nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men trắng, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát gạch men.

      a

       Kết cấu tường chịu lực 220mm

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      3,328,000

       

       - Tầng 2 đến tầng 3

      m2 sàn

      3,031,000

      b

       Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      3,711,000

       

       - Tầng 2 và tầng 3

      m2 sàn

      3,329,000

      c

      Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      3,539,000

       

       - Tầng 2 đến tầng 3

      m2 sàn

      3,157,000

      d

      Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung đốt

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      3,695,000

       

       - Tầng 2 đến tầng 3

      m2 sàn

      3,306,000

      e

      Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao110mm bằng gạch không nung đốt

       

       

       

       - Tầng 1

      m2 XD

      3,517,000

       

       - Tầng 2 đến tầng 3

      m2 sàn

      3,251,000

      f

      Móng nhà

       

       

      -

       Móng đơn bê tông cốt thép

      1 đài móng

      14,572,000

       

       Móng đơn BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu là 1,7m. Nếu chiều sâu móng >2m thì được tính bổ sung, cứ sâu thêm 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng

      -

       Móng băng bê tông cốt thép

      md

      2,081,000

       

       Móng băng BTCT gồm dầm giằng móng, có chiều sâu là 1,5m. Nếu chiều sâu móng > 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng

      -

       Móng cọc bê tông cốt thép

      1 đài móng

      19,413,000

       

       Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 4 cọc/móng, chiều sâu là 13m; Nếu số cọc >4 cọc, hoặc chiều sâu cọc >13m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc

       

       Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

      -

       Móng gạch chỉ

      md

      972,000

       

       Móng gạch chỉ gồm dầm giằng móng, chiều sâu là 1,3m. Nếu chiều sâu móng gạch > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng

      -

       Móng gạch không nung đốt (gạch bê tông)

      md

      876,000

       

       Móng gạch không nung đốt gồm dầm giằng móng, có chiều sâu là 1,3m. Nếu chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

      g

       Nhà có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ.

       

       - Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lấp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện.

      h

       Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm 1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1cùng loại;

       

       - Đối với tầng 2 trở lên, nếu chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ cao hơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; nếu chiều cao mỗi tầng

       

       - Đối với những nhà có tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m trở lên (tính đến trần, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.

      i

       - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường.

      4

      Nhà 1 tầng, kết cấu khung cột, xây tường, chiều cao là 3,7m; mái đổ bê tông cốt thép, con tiện trang trí và tường chắn mái, chống nóng gạch lỗ và lát; trần trát vữa XM; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính và ô hoa sắt; tường vôi ve, nền lát gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; hệ thống điện nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm.

      a

       Kết cấu xây tường chịu lực

       

       

       

       - Tường xây gạch chỉ 220 mm

      m2 XD

      3,026,000

       

       - Tường xây gạch chỉ dày 110 mm, bổ trụ 220 mm

      m2 XD

      2,921,000

       

       - Tường xây gạch không nung đốt 220 mm

      m2 XD

      2,936,000

       

       - Tường xây gạch không nung đốt 110 mm, bổ trụ 220 mm

      m2 XD

      2,851,000

      b

       Kết cấu khung chịu lực BTCT

       

       

       

       - Tường bao xây gạch chỉ 220 mm

      m2 XD

      3,185,000

       

       - Tường bao xây gạch chỉ 110 mm

      m2 XD

      3,102,000

       

       - Tường bao xây gạch không nung đốt 220mm

      m2 XD

      3,175,000

       

       - Tường bao xây gạch không nung đốt 110mm

      m2 XD

      2,986,000

      c

       Móng nhà

       

       

      -

       Móng đơn bê tông cốt thép

      1 đài móng

      6,412,000

       

       Móng đơn BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,5m. Nếu chiều sâu móng > 1,5m thì được tính bổ sung, cứ 10cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng

      -

       Móng băng bê tông cốt thép

      md

      1,375,000

       

       Móng băng BTCT gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,3m. Nếu chiều sâu móng >1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; chiều sâu móng

      -

       Móng cọc bê tông cốt thép

      1 đài cọc

      13,766,000

       

       Móng cọc BTCT gồm dầm giằng móng, 4 cọc/móng, chiều sâu là 10m; Nếu số cọc >4 cọc, hoặc chiều sâu cọc >10m thì được tính bổ sung, cứ tăng 1 cọc hoặc tăng 1m chiều sâu thì lấy tổng số m cọc tăng nhân với đơn giá 1md cọc; nếu số cọc

       

       Khối lượng, chiều sâu của móng cọc căn cứ vào hồ sơ đã được cấp phép xây dựng, hồ sơ hoàn công và điều kiện thực tế của móng nhà xây dựng.

      -

       Móng gạch chỉ

      md

      956,000

       

       Móng gạch chỉ gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng là 1,3m. Nếu chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá; chiều sâu móng

      -

       Móng gạch không nung đốt (gạch bê tông)

      md

      870,000

       

       Móng gạch không nung đốt gồm dầm giằng móng, chiều sâu móng > 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng

      -

      Móng xây đá hộc

      md

      700,000

       

       Móng xây đá hộc gồm dầm giằng móng BTCT, chiều sâu móng đá là 1,3m. Nếu chiều sâu móng >1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng

      d

       Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hầm, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính 80% tầng 1 để bồi thường theo quy định.

       

       - Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập, chiều cao

      5

       Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần 3,3m; mái lợp ngói, phi bro xi măng; trần nhựa, cót ép, gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính và ô hoa sắt, cửa nhựa lõi thép; hệ thống điện, nước thông dụng; bể tự hoại; khu vệ sinh: tường ốp gạch men, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm.

      a

       Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm,

      m2 XD

      2,495,000

      b

       Kết cấu xây tường gạch chỉ 220,

      m2 XD

      2,639,000

      c

       Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,

      m2 XD

      2,635,000

      d

       Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt

      m2 XD

      2,535,000

      e

       Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung đốt

      m2 XD

      2,413,000

      f

      Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc.

      m2 XD

      2,252,000

      g

       Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c

       

       - Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, xây dựng độc lập có chiều cao

       

       - Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có mái hiên đổ BTCT thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần mái hiên) theo đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép mái hiên.

       

       - Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn >2,6m trở lên (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính là diện tích tầng để tính bồi thường theo đơn giá cùng loại, nếu chiều cao

      6

       Nhà xây 01 tầng, chiều cao tính đến trần 3,3m, mái lợp tôn; trần nhựa, cót ép, gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, khuân đơn, cánh ba nô hoặc chớp, kính, ô hoa sắt, cửa nhựa lõi thép; nền lát gạch men 30x30cm; hệ thống điện, nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men trắng, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm.

      a

       Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm,

      m2 XD

      2,779,000

      b

       Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm,

      m2 XD

      2,719,000

      c

      Kết cấu xây tường 110, bổ trụ 220mm,

      m2 XD

      2,594,000

      d

       Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt

      m2 XD

      2,669,000

      e

       Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung đốt

      m2 XD

      2,511,000

      f

      Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc.

      m2 XD

      2,381,400

      g

      Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c

       

       - Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, xây dựng độc lập có chiều cao

       

       - Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, nếu có mái hiên bê tông cốt thép thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần mái hiên bê tông cốt thép) và tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép mái hiên.

       

       - Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn >2,6m (tính đến trần nhà, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì được tính là diện tích tầng để bồi thường, nếu chiều cao

      7

      Nhà 1 tầng, khung cột vì kèo thép, khoảng cách giữa các cột là 4,5m, chiều cao tính đến trần 3,3m; mái xà gồ thép lợp tôn xốp, Fibrô xi măng; trần tôn, nhựa hoặc gỗ dán; tường vôi ve; nền lát gạch 30x30cm, gạch hoa xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, cánh ba nô hoặc chớp, kính, ô hoa sắt, cửa nhựa lõi thép; hệ thống điện, nước thông dụng; khu vệ sinh: tường ốp gạch men trắng, nền lát gạch chống trơn, lắp lavabo, vòi, gương, bộ vòi tắm, bộ xí bệt lavabo, bể tự hoại; bậc tam cấp lát gạch 30x30cm.

      a

      Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường bao 110mm gạch chỉ

      m2 XD 

      2,764,000

      b

      Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường gạch không nung đốt (220x105x60)

      m2 XD 

      2,752,000

      c

      Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, cột tròn D10cm, xây tường gạch ba vanh

      m2 XD 

      2,517,000

      d

      Kết cấu khung cột vuông 10x10cm, tròn D10cm, vách bao che bằng tôn

      m2 XD 

      1,600,000

      e

      Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c

       

      f

       - Nhà khung cột kèo thép, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột

      g

       Nhà 01 tầng khung cột kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, xây dựng độc lập có chiều cao

      h

       Vách tường bao bằng các loại gỗ xẻ, tấm nhựa, cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.

       

       Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.

      i

       Nhà khung cột vì kèo thép cao 2 tầng, sàn sắt thép, gỗ. Nếu tầng 2 có chiều cao >2,7m (tính đến trần nhà, hoặc vì kèo khi không có trần) thì được tính bằng 90% giá bồi thường cùng loại tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao

      8

       Nhà gỗ (chưa có trần), chiều cao tính đến xà ngang 2,8m; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; cửa sắt xếp, cửa gỗ nhóm 4, panô hoặc chớp, kính, ô hoa sắt; vách tốc xi, vôi rơm, trát đất, lịa ván, quét vôi ve; bậc tam cấp và nền láng xi măng, bó hè; điện, nước thông dụng; đã tính hỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, hao hụt, lắp dựng.

      a

      Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông, cột bê tông 18x18cm

      m2 XD

      1,620,000

      b

      Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn, cột bê tông D18cm

      m2 XD

      1,481,000

      c

       - Nhà gỗ cao 2 tầng, nếu tầng 2 có chiều cao >2,6m thì được tính bằng 100% giá bồi thường tầng 1 cùng loại nhà; Nếu tầng 2 có chiều cao

       

       - Nhà gỗ, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột

       

       - Nhà gỗ có chiều cao

       

       - Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên;

       

       - Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.

       

       - Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.

      9

       Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông, mái lợp Fibro xi măng, ngói, tôn, chiều cao tính từ sàn đến xà ngang 2,7m, từ sàn xuống đến nền là 2,2m; sàn gỗ ván, cầu thang gỗ, gỗ nhóm 4 hoặc 5; vách tốc xi, vôi rơm, lịa ván; cửa gỗ, ba nô, chớp, ô hoa sắt; mái lợp tôn, ngói, phi bro xi măng; điện nước thông dụng.

      a

      Nhà sàn cột gỗ vuông 18cmx18cm, cột bê tông 20x20cm

      m2 XD

      1,897,560

      b

      Nhà sàn cột gỗ tròn D18cm, cột bê tông D20cm

      m2 XD

      1,789,560

      c

       - Nhà sàn, nếu tiết diện cột >1cm so với mức chuẩn nêu trên thì tính bổ sung, cứ >1cm thì được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu tiết diện cột

       

       - Nhà sàn có chiều cao tính đến xà ngang lớn hơn 2,7m thì cứ cao hơn 10cm được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu chiều cao tính đến xà ngang nhỏ hơn 2,7m thì cứ nhỏ hơn 10cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùng loại.

       

       * Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau:

       

       - Nhà sàn kết cấu chịu lực gỗ, cột bê tông có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao

       

       - Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày 20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên;

       

       - Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.

       

       - Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.

      10

       Nhà trình tường bằng đất, chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao quanh nhà 2,8m; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; nền láng VXM, quét vôi, ve.

       

       - Loại không có khung cột gỗ

      m2 XD

      1,170,000

       

       - Loại có khung cột gỗ

      m2 XD

      1,425,000

       

       - Nếu mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định.

       

       - Nhà trình tường có tầng 2 bằng đất, nếu chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh > 2,4m thì được tính bằng 100% đơn giá bồi thường cùng loại tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh ≤ 2,4m thì tính bằng 80% đơn giá bồi thường cùng loại của mục này.

      11

       Các loại nhà 1 tầng (mục 4 đến mục 8, mục 10), nhà khung cột vì kèo thép, nhà gỗ, nhà trình tường bằng đất: nếu chiều cao của nhà chênh lệch 10cm so với mức chuẩn chiều cao của nhà nêu trên thì tính tăng hoặc giảm 1% giá bồi thường cùng loại nhà.

      12

       Các loại nhà 1 tầng (mục 4 đến mục 8, mục 10) có các hạng mục hoàn thiện cao hơn so với mức chuẩn nêu trên thì được tính bổ sung, đơn giá bổ sung bằng đơn giá nhà cộng với đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp đã hoàn thiện nhưng trong mức chuẩn của nhà nêu tại mục này chưa có thì được tính bổ sung theo đơn giá các hạng mục xây lắp lẻ.

       

       - Trường hợp nhà có mức độ hoàn thiện thấp hơn thì giảm trừ, đơn giá giảm trừ bằng đơn giá nhà trừ đi đơn giá chênh lệch giữa các hạng mục xây lắp lẻ; hoặc đối với nhà có các hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện so với mức chuẩn đơn giá nêu tại mục này thì giảm trừ theo đơn giá hạng mục xây lắp lẻ chưa hoàn thiện.

       

       - Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý (hồ sơ cấp phép xây dựng, hoàn công, ...), mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại của UBND tỉnh ban hành tại thời điểm bồi thường.

      13

       Đối với các loại nhà, công trình (bao gồm cả nhà bán mái, nhà tạm) của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu gom các loại vật liệu nhưng phải cam kết tự phá dỡ nhà, công trình và bàn giao mặt bằng sạch cho tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% đơn giá bồi thường cùng loại nhưng phải giữ nguyên hiện trạng của nhà, công trình đã bồi thường.

      II

       Nhóm nhà bán mái, nhà tạm

       

       

      1

      Nhà bán mái:

      a

       Bán mái có kết cấu khung cột bằng thép ≥ 7cm, cột BTCT ≥15cm, cột gỗ ≥ϕ12cm; mái lợp ngói, Fibro xi măng, tôn; vách bao che tường xây, gỗ ván, tôn, tấm nhựa. Có mức chuẩn và chất lượng tương đương với các loại nhà quy định tại bảng phụ lục này thì được tính bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại.

      b

       Trường hợp các dạng nhà bán mái có mức hoàn thiện thấp hơn nêu tại mục này (kết cấu cột tròn, cột vuông bằng thép

      c

       Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính bồi thường bổ xung theo qui định như lắp đặt mới; nếu các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được thì chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt sang chỗ khác.

      2

      Nhà tạm có khung cột gỗ ≤ 12cm, cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc vách gỗ, nứa, phên, tấm nhựa, cót ép

      m2 XD

      470,000

       

       * Lán trại tạm được tính bằng 30% đơn giá bồi thường nhà tạm cùng loại.

       

       

      III

      Các danh mục xây lắp lẻ được tính bổ sung hoặc giảm trừ trong đơn giá bồi thường:

       

       

      1

       Đóng móng cọc bê tông cốt thép, ép móng cọc BTCT, kích thước cọc 20x20cm

      md

       202,000

      2

      Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ, gạch ba vanh, gạch bê tông

      md

       63,500

      3

      Chống nóng mái lợp tôn, xà gồ cột sắt thép, trụ xây, chiều cao ≤1,7m. Nếu trụ cao > 1,7m thì tính bổ xung khối lượng trụ tăng thêm;

      m2

       518,000

      4

      Chống nóng mái lợp Fibroximăng, gác xà gồ, trụ xây, cột gỗ, chiều cao ≤1,7m. Nếu trụ cao > 1,7m thì tính bổ xung khối lượng trụ tăng thêm;

      m2

       362,000

      5

      Chống nóng gạch nung lỗ rỗng, lát gạch lá nem, gạch bê tông, tấm bê tông đá dăm

      m2

       115,000

      6

      Dán ngói mũi hài mái bê tông

      m2

       414,000

      7

      Đắp phào đơn VXM

      md

       44,000

      8

      Đắp phào kép VXM

      md

       70,000

      9

      Đắp gờ chỉ VXM

      md

       33,000

      10

      Trần tôn thường, khung xương sắt thép

      m2

       326,000

      11

      Trần tôn lạnh 3 lớp, khung xương sắt thép

      m2

       351,000

      12

      Trần tôn xốp, khung xương sắt thép

      m2

       247,500

      13

      Trần gỗ nhóm I, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp

      m2

       1,450,000

      14

      Trần gỗ nhóm II, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp

      m2

       1,050,000

      15

      Trần gỗ nhóm III, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp

      m2

       715,000

      16

      Trần gỗ nhóm IV, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp

      m2

       504,000

      17

      Trần phẳng gỗ nhóm I (gồm cả dầm)

      m2

       855,000

      18

      Trần phẳng gỗ nhóm II (gồm cả dầm)

      m2

       618,000

      19

       Trần phẳng gỗ nhóm III (gồm cả dầm)

      m2

       378,000

      20

       Trần phẳng gỗ nhóm IV (gồm cả dầm)

      m2

       214,000

      21

       Trần nhựa, khung xương gỗ

      m2

       221,000

      22

      Trần nhựa, khung xương sắt thép

      m2

       265,000

      23

      Trần trang trí: Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm

      m2

       625,000

      24

      Trần thạch cao, khung xương sắt thép

      m2

       225,000

      25

      Trần vôi rơm, khung xương gỗ

      m2

       118,000

      26

      Trát Granitô các loại

      m2

       183,000

      27

      Trần gỗ ván ghép, khung xương gỗ

      m2

       252,000

      28

      Trần cót ép

      m2

       102,000

      29

      Trần phoócmica

      m2

       178,200

      30

      Mái lợp Fibroxi măng, ngói hoặc tấm nhựa (bao gồm xà gồ gỗ, sắt thép)

      m2

       332,500

      31

      Mái lợp tôn thường (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ)

      m2

       415,800

      32

      Mái lợp tôn lạnh, tôn xốp cách nhiệt (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ)

      m2

       492,300

      33

       Hàng rào dây thép gai

      kg

       18,500

      34

      Cột gỗ, tre, nứa, đường kính từ 6-7cm, chiều cao từ 1,1m÷1,2m

      cái

       8,000

      35

      Cột gỗ, tre, nứa, đường kính từ 8-9cm, chiều cao > 1,2m

      cái

       12,000

      36

      Bê tông cốt thép, đá 1x2 (dầm, sàn mái, hiên, cầu thang, logia, sê nô, vành bàn)

      m3

       1,466,000

      37

      Bê tông cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...)

      m3

       1,385,000

      38

      Bê tông không có cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...)

      m3

       1,120,000

      39

      Bê tông cấp phối sỏi, đá ≥4÷8cm (nếu có cốt thép tính thêm 10% cùng loại)

      m3

       850,000

      40

       Hàng rào sắt, thép hộp mạ kẽm các loại (14x14mm; 15x15mm; 16x16mm; 12x25mm; 20x40mm; …)

      kg

       35,000

      41

      Hàng rào sắt thép vuông đặc, dẹt các loại (10x10mm, 12x12mm; 14x14mm...; 10x5mm; 20x10mm; …)

      kg

       28,500

      42

       Hàng rào (phên dậu) bằng nan tre, nứa, gỗ, chiều cao >1m÷1,2m

      md

       13,500

      43

      Kè xếp đá hộc

      m3

       358,000

      44

      Kè xếp đá thải, đá cuội

      m3

       275,000

      45

      Tường rào xếp đá thải, cuội sỏi

      m3

       201,000

      46

       Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥75#

      m3

       715,000

      47

       Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥50#

      m3

       442,200

      48

       Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 110mm

      m3

       1,194,000

      49

       Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 330 mm

      m3

       1,063,000

      50

       Khối xây gạch chỉ, VXM, tường > 330 mm

      m3

       1,005,000

      51

       Khối xây cột, trụ gạch chỉ VXM

      m3

       1,375,800

      52

      Trát tường VXM, dày 1,5cm ÷ 2cm

      m2

       96,000

      53

      Trát tường VXM, dày 2cm ÷ 2,5cm

      m2

       117,000

      54

      Khối xây gạch bê tông, VXM, tường ≤110mm

      m3

       897,500

      55

      Khối xây gạch bê tông, VXM, tường ≤330mm

      m3

       821,000

      56

      Khối xây gạch bê tông, VXM, tường >330mm

      m3

       764,388

      57

       Khối xây cột, trụ gạch bê tông, VXM

      m3

       952,000

      58

      Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu xây đá, gạch ba vanh (có trát)

      m3

       681,000

      59

      Hàng rào khung sắt lưới B40

      m2

       163,500

      60

      Rào lưới sắt B40

      m2

       65,000

      61

      Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I, dày 5÷ 6cm,

      md

       620,000

      62

      Khuôn cửa kép gỗ nhóm I, dày 5÷ 6cm

      md

       920,000

      63

      Khuôn cửa đơn gỗ nhóm II, dày 5÷ 6cm,

      md

       350,000

      64

      Khuôn cửa kép gỗ nhóm II, dày 5÷ 6cm

      md

       705,000

      65

      Khuôn cửa đơn gỗ nhóm III, dày 5÷ 6cm

      md

       297,500

      66

      Khuôn cửa kép gỗ nhóm III, dày 5÷ 6cm

      md

       599,300

      67

      Khuôn cửa đơn gỗ nhóm IV, dày 5÷ 6cm

      md

       245,000

      68

      Khuôn cửa kép gỗ nhóm IV, dày 5÷ 6cm

      md

       493,500

      69

      Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm I, dày 2,5÷3cm

      m2

       3,310,000

      70

      Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm II, dày 2,5÷3cm

      m2

       2,620,000

      71

      Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm III, dày 2,5÷3cm

      m2

       1,850,000

      72

      Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm IV, dày 2,5÷3cm

      m2

       1,205,000

      73

      Cửa gỗ nhóm I, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

      m2

       2,930,000

      74

      Cửa gỗ nhóm II, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

      m2

       2,410,000

      75

      Cửa gỗ nhóm III, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

      m2

       1,750,000

      76

      Cửa gỗ nhóm IV, pano chớp hoặc kính, hoa sắt

      m2

       1,100,000

      77

      Nẹp khuân cửa soi chỉ (các loại)

      md

       75,000

      78

      Láng nền vữa xi măng M75, dày ≥3cm

      m2

       77,400

      79

      Gạch Ceramic lát nền, KT: 15x15cm; 20x20cm; 30x30cm

      m2

       180,000

      80

       Gạch Ceramic lát nền, KT 40x40cm

      m2

       200,000

      81

       Gạch Ceramic lát nền, KT 50x50cm

      m2

       215,000

      82

       Gạch Ceramic lát nền, KT 60x60cm

      m2

       235,000

      83

       Gạch Ceramic lát nền, KT 80x80cm

      m2

       435,000

      84

      Gạch thẻ KT 24x6cm

      m2

       205,000

      85

      Gạch thẻ, KT 4,5x9,5cm

      m2

       139,000

      86

      Gạch gốm, KT 30x30cm

      m2

       137,500

      87

      Gạch gốm, KT 40x40cm

      m2

       151,300

      88

      Gạch ốp tường Viglacera, KT: 30x45cm

      m2

       193,000

      89

      Gạch ốp tường Viglacera, KT: 30x60cm

      m2

       245,000

      90

      Gạch ốp tường , KT: 10x30cm

      m2

       119,000

      91

      Gạch ốp tường , KT: 10x40cm

      m2

       141,000

      92

      Gạch ốp tường , KT: 10x50cm

      m2

       164,000

      93

      Gạch ốp tường , KT: 10x60cm

      m2

       186,500

      94

      Gạch ốp tường , KT: 25x40cm

      m2

       130,900

      95

      Gạch ốp tường , KT: 25x25cm

      m2

       127,100

      96

      Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ ≤600mm, dày 20mm÷25mm

      m2

       635,000

      97

      Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ >600mm, dày 20mm÷25mm

      m2

       687,000

      98

      Đá Granit tự nhiên lát sân, hè, đường đi, kích cỡ: 150mm÷250mm, dày 20mm÷25mm

      m2

       350,000

      99

      Đá nhân tạo (đá công nghiệp) ốp, lát, dày 20mm÷30mm,

      m2

       305,000

      100

      Lát gạch Bloc tự chèn

      m2

       159,500

      101

      Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM dày 3cm

      m2

       110,500

      102

      Nền, sàn bê tông gạch vỡ, lát gạch chỉ

      m2

       172,500

      103

      Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa

      m2

       283,000

      104

      Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic (300x300)mm

      m2

       215,000

      105

      Nền lát gạch bê tông đúc sẵn

      m2

       71,600

      106

      Nền lát gạch bê tông có độn cát

      m2

       211,500

      107

      Ốp gạch men sứ (15x15)cm, (15x20)cm, (20x20)cm, (20x30)cm

      m2

       262,000

      108

      Ốp gỗ chân tường

      m2

       399,000

      109

      Sơn tường có bả matit

      m2

       42,500

      110

      Sơn tường không bả matit

      m2

       34,000

      111

      Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu

      m2

       600,000

      112

      Vách kính khung nhôm

      m2

       550,000

      113

      Sơn thuỷ các màu

      m2

       65,500

      114

      Tường vôi ve

      m2

       8,100

      115

      Tranh vẽ trên tường trang trí cao cấp

      m2

       195,000

      116

      Gạch thẻ (Trung Quốc) KT: (45x95) mm

      m2

       139,000

      117

      Gạch gốm KT: (300x300) mm; 11 viên/m2

      m2

       145,000

      118

      Cửa kéo (xếp) khung thép, độ giãn của các thanh từ 10÷14 cm, lá gió, (trọn bộ)

      m2

       450,000

      119

      Cửa kéo (xếp) khung thép, độ giãn của các thanh U từ 10÷14 cm, không lá gió

      m2

       315,000

      120

      Gạch lát Granit KT: (600x600)mm

      m2

       372,000

      121

       Gạch Granit KT: (800x800)mm

      m2

       445,000

      122

      Lưới đen, sợi lưới bản rộng 3-4mm

      m2

       15,000

      123

      Tôn 3 lớp: tôn dày 0,45mm+ PU + tôn hoặc giấy bạc, chiều dày 16÷18mm, khổ 310mm/335mm

      m2

       258,500

      130

      Tôn 3 lớp: tôn dày 0,47mm+ PU+ tôn hoặc giấy bạc, chiều dày 16÷18mm; khổ: 360mm/390mm

      m2

       262,000

      135

      Lan can cầu thang gỗ nhóm I, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm

      md

       1,338,000

      136

      Lan can cầu thang gỗ nhóm II, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm

      md

       1,115,000

      137

      Lan can cầu thang gỗ nhóm III, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm

      md

       865,000

      138

      Lan can cầu thang gỗ nhóm IV, tay vịn tròn, soi chỉ KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm

      md

       737,000

      139

      Lan can cầu thang kính cường lực dày 10÷12mm, cao 70-85cm; tay vịn inox, gỗ, KT: 6÷8cm

      md

       1,150,000

      140

      Cầu thang, lan can bằng sắt tròn, hộp, đặc

      kg

       58,000

      141

      Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm II (gồm nẹp, mũi bậc)

      m2

       824,000

      142

      Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm III (gồm nẹp, mũi bậc)

      m2

       659,200

      143

      Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm IV (gồm nẹp, mũi bậc)

      m2

       511,000

      144

      Trụ cầu thang gỗ nhóm I, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm và 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

      trụ

       3,650,000

      145

      Trụ cầu thang gỗ nhóm II, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

      trụ

       3,102,500

      146

      Trụ cầu thang gỗ nhóm III, trụ vuông (18x18cm, 16x16cm và 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

      trụ

       2,555,000

      147

      Trụ vuông có kích thước >kích thước tại mục 142, 143, 144 thì tính bổ sung, cứ >1cm thì cộng thêm10% đơn giá cùng loại; nếu kích thước

       

       

      148

      Trụ cầu thang gỗ nhóm I, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

      trụ

       3,550,000

      149

      Trụ cầu thang gỗ nhóm II, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

      trụ

       3,017,500

      150

      Trụ cầu thang gỗ nhóm III, trụ tròn (18x18cm, 16x16cm, 14x14cm), chiều cao 1,1m÷1,2m

      trụ

       2,564,000

      151

      Trụ tròn có kích thước >kích thước mục 146, 147, 148 thì tính bổ sung, cứ >1cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại của mục này; nếu kích thước

       

       

      152

      Trụ cầu thang Inox 201, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên; cao= 80÷ 85cm

      trụ

       168,000

      153

      Trụ cầu thang Inox 201, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷ 85cm

      trụ

       184,000

      154

       Trụ cầu thang Inox 304, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao= 80÷ 85cm

      trụ

       210,000

      155

      Trụ cầu thang Inox 304, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷ 85cm

      trụ

       230,000

      156

      Trụ cầu thang Inox tròn (d=6÷8cm), bắt kính một bên, cao 80÷ 85cm

      trụ

       205,000

      157

      Trụ cầu thang Inox hộp chữ nhật, xỏ song Inox giữa, cao 80÷ 85cm

      trụ

       245,000

      158

      Con tiện bê tông cốt thép, cao 40cm

      cái

       60,000

      159

      Con tiện bê tông cốt thép, cao 45cm

      cái

       68,000

      160

      Con tiện bê tông cốt thép, cao 50cm

      cái

       75,000

      161

      Con tiện bê tông cốt thép, 55 cm

      cái

       81,000

      162

      Con tiện bê tông cốt thép, cao 60cm

      cái

       90,000

      163

      Con tiện bê tông cốt thép, cao 63cm

      cái

       100,000

      164

      Con tiện bê tông cốt thép, cao 65cm

      cái

       115,000

      165

      Con tiện bê tông cốt thép, cao 70cm

      cái

       137,000

      166

      Con tiện bê tông cốt thép, cao 75cm

      cái

       152,000

      167

      Con tiện bê tông cốt thép, cao 80cm

      cái

       180,000

      168

      Con tiện bê tông, cao 40cm

      cái

       48,000

      169

      Con tiện bê tông, cao 45cm

      cái

       54,800

      170

      Con tiện bê tông, cao 50cm

      cái

       60,000

      171

      Con tiện bê tông, cao 55 cm

      cái

       64,800

      172

      Con tiện bê tông, cao 60cm

      cái

       72,300

      173

      Con tiện bê tông, cao 63cm

      cái

       80,000

      174

      Con tiện bê tông, cao 65cm

      cái

       92,200

      175

      Con tiện bê tông, cao 70cm

      cái

       110,300

      176

      Con tiện bê tông, cao 75cm

      cái

       121,800

      177

      Con tiện bê tông, cao 80cm

      cái

       180,500

      178

      Con tiện bằng sứ, cao 40cm

      cái

       125,500

      179

      Con tiện bằng sứ, cao 45cm

      cái

       158,600

      180

      Con tiện bằng sứ, cao 48cm

      cái

       173,600

      181

      Con tiện bằng sứ, cao 53cm

      cái

       192,000

      182

      Con tiện bằng sứ, cao 55cm

      cái

       221,000

      183

      Con tiện bằng sứ, cao 60cm

      cái

       235,000

      184

      Con tiện bằng sứ, cao 63cm

      cái

       252,000

      185

      Con tiện bằng sứ, cao 65cm

      cái

       270,500

      186

      Gác xép gỗ nhóm II (bao gồm dầm, sàn, lan can)

      m2

       1,981,000

      187

      Gác xép gỗ nhóm III (bao gồm dầm, sàn, lan can)

      m2

       1,738,500

      188

      Gác xép gỗ nhóm IV (bao gồm dầm, sàn, lan can)

      m2

       1,217,000

      189

      Gác xép gỗ nhóm V (bao gồm dầm, sàn, lan can)

      m2

       1,044,000

      190

      Gác xép sắt, thép ( mặt sàn, lan can), mặt sàn gỗ

      m2

       502,000

      IV

       Các loại vật tư, vật liệu hỗ trợ tháo lắp di chuyển

       

       

      1

      Lan can cầu thang inox

      md

      215,000

      2

      Cầu thang sắt (trọn bộ)

      md

       275,500

      3

      Tay vịn lan can + song sắt

      md

       213,200

      4

      Quạt trần

      cái

       205,000

      5

      Quạt treo tường

      cái

       52,000

      6

      Đèn chùm treo trần trang trí

      cái

       300,000

      7

      Cửa nhôm cuốn, trục thép, mô tơ (trọn bộ)

      m2

      425300

      8

      Cửa kính thuỷ lực

      m2

      213500

      9

      Điều hoà 2 cục

      cái

      1063500

      10

      Điều hoà 1 cục

      cái

      638500

      11

      Bình nóng lạnh

      cái

      213300

      12

       Bồn tắm xứ, bồn nước Inox

      cái

      212700

      13

      Gương soi, kệ kính,

      bộ

      52000

      14

      Bộ vòi sen tắm

      bộ

      52,000

      15

      Chậu vòi rửa

      bộ

      52,000

      16

      Giàn năng lượng mặt trời

      bộ

      991,500

      17

       Cửa xếp lá gió, thanh chữ U, ray

      m2

       186,000

      18

      Cửa sắt, cổng sắt (sắt tròn, đặc, hộp)

      m2

      105,000

      19

      Bồn nước INOX, loại 1m3 - 2m3

      bồn

       577,300

      20

      Bồn nước INOX, loại >2m3 - 4m3

      bồn

       733,800

      21

      Bồn nước bằng nhựa, loại 1m3 - 2m3

      bồn

       355,000

      22

      Bồn nước bằng nhựa, loại >2m3 - 4m3

      bồn

       492,100

      23

      Chạn nhôm kính

      cái

       140,000

      24

      Cột điện bê tông

      cái

       450,000

      V

      Công trình

       

       

      1

      Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà nêu tại mục I phụ lục này được tính đơn giá và diện tích xây dựng như nhà có cùng loại kết cấu.

       

      2

      Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che):

       

       

       - Loại bệ nền xây lát, láng bao che bằng gỗ

      m2XD

      248,000

       

      - Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm)

      m2XD

      99,500

       

      - Loại xây toàn bộ, có mái che lợp tôn hoặc phibrô xi măng (chưa có bể phốt)

      m2XD

      929,500

       

      - Kết cấu xây toàn bộ, đổ bê tông mái bằng tường 110 mm ( chưa có bề phốt). Nếu tường dày 220 mm được tính tăng thêm 20% đơn giá.

      m2XD

      2,798,500

       

      - Bể phốt

      m3

      1,636,000

      3

      Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che:

       

       

       

       - Chuồng khung gỗ, láng nền VXM, lát gạch, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp,

      m2XD

      232,500

       

       - Xây gạch bao quanh, nền bê tông, lát gạch, láng VXM dày 3cm, cột BTCT, cột thép, mái lợp phibrô xi măng, mái tôn.

      m2XD

      697,500

       

       - Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim… làm bằng tre nứa, gỗ, có diện tích 1m2÷1,5m2.

      Cái

      186,000

       

       - Xây gạch bao quanh cao 0,7÷1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột BTCT, khung cột thép, mái lợp phibrô xi măng, tôn, láng nền VXM

      m2XD

      680,000

      4

      Giếng nước

       

       

      a

       Loại giếng đất sâu từ 1 đến 6m, tính khối lượng đào đất đường kính 1m ÷ 1,2 m

      m sâu

      696,700

       

      Giếng sâu trên 6m, cứ tăng 01m chiều sâu được cộng thêm 300.000 đ/m sâu; trên 10m được cộng thêm 400.000 đ/m sâu

      b

       Loại giếng xây gạch, cuốn bi, ống cống bê tông ở dưới: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và tính khối lượng phần xây như sau: 

       

      - Tang giếng bằng gạch chỉ, cao 0,8m

      cái

      597,500

       

      - Phần xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống

      md

      485,000

       

       - Giếng có đường kính lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung công đào và xây theo thực tế và đơn giá xây dựng của UBND tỉnh.

       

       

       

      - Giếng đất xây hoặc kè đá được tính bằng 50% mức giá bồi thường giếng xây gạch

       

       

      c

       Giếng khoan

       

       

       

       - Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan

      md

      418,000

       

       - Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m.

      md

      617,000

      5

      Bể chứa nước sinh hoạt

       

       

      a

       - Bể ≤ 3m3: Thành xây gạch chỉ 110mm, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM dày 2÷2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

      m3

      1,096,500

       

       - Thành xây gạch chỉ 220mm, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM dày 2÷2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

      m3

      1,423,000

      b

       Bể ≤ 3m3: Bể bê tông (đáy và thành bể); trát, láng VXM dày 2÷2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

      m3

      1,600,000

       

       - Bể bê tông cốt thép (đáy và thành); trát, láng VXM dày 2÷2,5cm, bả lớp XM bột bên trong.

      m3

      1.900.000

      c

      Bể có thể tích >3m3 đến 10m3 thì được tính bổ sung khối lượng, cứ tăng 0,1m3 thì tính bằng 3,3% đơn giá bể nước sinh hoạt cùng loại.

       

       

       

      Nếu bể có thể tích >10m3 thì không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng thực tế (khối xây, bê tông, BTCT, trát, láng VXM)

       

       

      d

      Khi xác định khối lượng, tại thời điểm thống kê cần xem xét vị trí đặt bể, công năng sử dụng, nguồn cấp, khối lượng nước trong bể >50% thể tích bể, bể có chứa được nước sinh hoạt trong ngày hay không? Nếu khối lượng nước trong bể

       

       

      e

       - Bể có nắp đậy bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại.

       

       

      6

      Các loại bể nuôi thủy sản, bể chứa nước thải, nước tưới, hố phân được tính bằng 50% đơn giá bể chứa nước sinh hoạt cùng thể tích và kết cấu.

       

       

      a

       Khi xác định khối lượng, tại thời điểm thống kê cần xem xét vị trí đặt bể, công năng sử dụng, nguồn cấp, thoát, diện tích tưới (cây, hoa màu), nuôi thuỷ sản, kiểm tra khối lượng nước trong bể >50% thể tích bể, bể có lưu được nước để phục vụ cho công việc hay không? Nếu khối lượng nước trong bể

       

       

      b

      Nếu bể có thể tích >10m3, bể xây đá không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng thực tế (khối xây, bê tông, BTCT, trát, láng VXM)

       

       

      7

      Bể Bioga 8m3: Kết cấu bể xây bằng gạch chỉ kết hợp bê tông cốt thép, hoặc bê tông cốt thép, bao gồm các loại phụ kiện (ống nước, van, vòi, xi phông,..,)

      Hệ thống

      24,877,500

       

       - Nếu bể Bioga có khối lượng tăng hoặc giảm 0,1m3 so với bể Bioga 8m3 thì được tính tăng hoặc giảm bằng 1,25% đơn giá Bể Bioga 8m3.

       

       

      8

       Ao đào thủ công và đào máy

       

       

      a

       Ao đào thủ công có chiều sâu trung bình 1,5m÷1,7m, khối lượng ao ≤ 3000m3 (không phân biệt cấp đất), bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ

      m3

      135,000

       

       - Nếu chiều sâu trung bình >1,7m thì tính bổ sung, cứ tăng 10cm chiều sâu cộng thêm 10% đơn giá cùng loại.

       

       

       

       - Nếu chiều sâu trung bình

       

       

       

       - Ao đào thủ công lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.

      m3

      72,000

      b

       Ao đào bằng máy (máy đào chiếm >90% và thủ công), chiều sâu trung bình 1,5m÷1,7m, khối lượng ao >3000m3 (không phân biệt cấp đất), bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ

      m3

      21,000

       

       - Nếu chiều sâu trung bình >1,7m thì tính bổ sung, cứ tăng 15cm chiều sâu cộng thêm 10% đơn giá cùng loại.

       

       

       

       - Nếu chiều sâu trung bình

       

       

       

       - Ao đào bằng máy lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,5m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.

      m3

      11,300

      d

       - Ao đào nếu có kè xung quanh ao bằng xây gạch, bê tông, kè đá thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại

       

       

      9

       Ống sắt, thép không mạ kẽm và phụ kiện: Đường kính ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm; ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm…

      kg

      21,800

      10

       Ống thép mạ kẽm và phụ kiện

       

       

       

       - Đường kính: ϕ12,7mm; ϕ15,9mm

      kg

      27,000

       

       - Đường kính: ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm; ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm;…

      kg

      28,600

      11

      Ống thép đen và phụ kiện: Đường kính: ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm; ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm;…

      kg

      31,300

      12

      Ống nhựa HDPE và phụ kiện

       

       

       

      Đường kính ϕ25mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      12,800

       

      Đường kính ϕ32mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      26,900

       

      Đường kính ϕ40mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      34,000

       

      Đường kính ϕ50mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      43,100

       

      Đường kính ϕ63mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      67,600

       

      Đường kính ϕ76mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      95,800

       

      Đường kính ϕ90mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      134,900

       

      Đường kính ϕ110mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      202,800

       

      Đường kính ϕ125mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      258,200

       

      Đường kính ϕ140mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      321,400

       

      Đường kính ϕ160mm, PN10 ÷ PN12,5

      md

      421,000

      13

      Đối với mục 9, mục 10, mục 11, mục 12: nếu là ống dẫn nước, nước thải, nước tưới có ϕ≤76mm thì phải xác định chiều sâu chôn ống (mặt trên ống) so với mặt đất tối thiểu là -15cm, ống có ϕ≥90mm thì chiều sâu tối thiểu là -25cm. Nếu chiều sâu chôn ống giảm 10cm so với chiều sâu tối thiểu thì giảm trừ 10% đơn giá cùng loại; hoặc chiều sâu tăng 10cm thì cộng thêm 10% đơn giá cùng loại;

       

       

      14

       Ống cống bê tông

       

       

       

       - Đường kính ϕ150mm

      md

      123,500

       

       - Đường kính ϕ200mm

      md

      152,000

       

       - Đường kính ϕ250mm

      md

      167,000

       

       - Đường kính ϕ300mm

      md

      184,500

       

       - Đường kính ϕ350mm

      md

      194,000

       

       - Đường kính ϕ400mm

      md

      205,000

      15

      Lò gạch, lò vôi

       

       

       

       + Loại 50.000 viên hoặc 20 tấn 

      Lò

      16,766,000

       

      + Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc trên 20 tấn đến 40 tấn

      Lò

      20,118,500

       

       * Các loại lò gạch, lò vôi nhỏ hơn quy định nêu trên

      Lò

      3,353,000

      16

      Mương đất (dẫn nước), hào đất

      m3

       70,500

       

       - khối lượng đá chiếm tỉ lệ 3 đất

      m3

       78,600

       

       - khối lượng đá chiếm tỉ lệ >15% ÷ 30% trên 1m3 đất

      m3

       84,000

       

       - Trường hợp thành và đáy mương xây gạch chỉ, gạch bê tông hoặc đổ bê tông, trát vữa xi măng, đáy lát gạch và láng vữa xi măng, nắp đậy bằng bê tông thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu15/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Lào Cai
                                Ngày ban hành19/03/2021
                                Người kýNguyễn Trọng Hài
                                Ngày hiệu lực 01/04/2021
                                Tình trạng Hết hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 4078/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Công văn 1503/TCHQ-GSQL năm 2021 thực hiện khai báo, tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Quyết định 4911/QĐ-BNN-TCTS năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                                      • Kế hoạch 4270/KH-UBND năm 2020 triển khai Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị
                                                      • Quyết định 2426/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 1727/QĐ-UBND về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2020 quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
                                                      • Công văn 7653/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2019 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ