Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    14020





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu02/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
      Ngày ban hành19/03/2021
      Người kýNguyễn Đức Thanh
      Ngày hiệu lực 19/03/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH NINH THUẬN

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 02/NQ-HĐND

      Ninh Thuận, ngày 19 tháng 3 năm 2021

       

      NGHỊ QUYẾT

      THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
      KHÓA X KỲ HỌP THỨ 17

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;

      Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

      Thực hiện Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

      Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, nội dung cụ thể như sau:

      1. Mục tiêu

      a) Phấn đấu đến năm 2025 đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở của các tầng lớp dân cư với chất lượng, tiện nghi, giá cả phù hợp với điều kiện kinh tế và khả năng thu nhập của từng hộ gia đình, cá nhân.

      b) Từng bước nâng cao chất lượng, diện tích nhà ở; tạo điều kiện để những người có khó khăn về nhà ở có chỗ ở an toàn; bảo đảm hoàn thành các mục tiêu về nhà ở và an sinh xã hội.

      c) Phát triển nhà ở đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng; thu hẹp khoảng cách về chất lượng nhà ở và môi trường sống tại khu vực đô thị với nông thôn; mở rộng khả năng huy động vốn đầu tư của các thành phần kinh tế và của xã hội tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy hình thành và phát triển thị trường bất động sản nhà ở; giải quyết nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nhà nước, lực lượng vũ trang nhân dân, người có thu nhập thấp, công nhân lao động thông qua chính sách phát triển nhà ở xã hội để bán, cho thuê và thuê mua; từng bước hạn chế, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở trái phép.

      d) Phấn đấu hoàn thành việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên cơ sở các cơ chế, chính sách đã ban hành.

      2. Các chỉ tiêu chủ yếu

      a) Giai đoạn 2021-2025:

      - Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 25m2 sàn/người, trong đó đô thị đạt 29,0m2 sàn/người, nông thôn đạt 22,2m2 sàn/người. Diện tích nhà ở tối thiểu 10,0m2 sàn/người.

      - Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm: Khoảng 2.991.881m2 sàn/ 32.547 căn. Trong đó:

      + Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 2.214.271m2 sàn/18.827 căn.

      + Nhà ở công vụ: Khoảng 9.440 m2 sàn/236 căn.

      + Nhà ở cho người có công: Khoảng 50.292 m2 sàn/1.118 căn.

      + Nhà ở cho hộ nghèo: Khoảng 327.060 m2 sàn/7.268 căn.

      + Nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tự do, người thu nhập thấp: Khoảng 118.190 m2 sàn/2.364 căn.

      + Nhà ở công nhân: Khoảng 36.960 m2 sàn/770 căn.

      + Nhà ở thương mại: Khoảng 235.668 m2 sàn/1.964 căn.

      (Đính kèm phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 và 09)

      - Chất lượng nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 62,0%, nhà ở bán kiên cố đạt khoảng 37,2%, nhà ở đơn sơ giảm còn 0,8%.

      - Đảm bảo nhu cầu nhà ở cho công nhân và sinh viên trên nguồn lực xã hội hóa và nhà cho thuê của hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng.

      - Hoàn thành thực hiện các chương trình hỗ trợ cho hộ nghèo và người có công với cách mạng về nhà ở theo Chương trình của Chính phủ ban hành.

      b) Định hướng đến năm 2030:

      - Phấn đấu đến năm 2030 đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh khoảng 30,0 m2 sàn/người, trong đó đô thị đạt 33,4m2 sàn/người và tại nông thôn đạt 26,7m2 sàn/người. Diện tích nhà ở tối thiểu 12,0m2 sàn/người.

      - Phấn đấu nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 71,0%, nhà ở bán kiên cố đạt 28,6%, nhà ở đơn sơ giảm còn 0,4%.

      3. Nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2021-2025:

      a) Tổng nguồn vốn: Khoảng 9.878,89 tỷ đồng. Trong đó:

      - Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 7.749,95 tỷ đồng.

      - Nhà ở công vụ: Khoảng 37,76 tỷ đồng.

      - Nhà ở cho người có công: Khoảng 44,72 tỷ đồng.

      - Nhà ở cho hộ nghèo: Khoảng 290,72 tỷ đồng.

      - Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp: Khoảng 709,14 tỷ đồng.

      - Nhà ở công nhân: Khoảng 221,76 tỷ đồng.

      - Nhà ở thương mại: Khoảng 824,84 tỷ đồng.

      b) Cơ cấu nguồn vốn:

      - Nguồn vốn Trung ương: Khoảng 124,67 tỷ đồng.

      - Ngân sách địa phương: Khoảng 37,76 tỷ đồng.

      - Vốn vay Ngân hàng Chính sách Xã hội: Khoảng 210,77 tỷ đồng.

      - Vốn khác (tổ chức, thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, vay ngân hàng): Khoảng 9.505,69 tỷ đồng.

      4. Các giải pháp thực hiện:

      a) Giải pháp về cơ chế, chính sách, kêu gọi đầu tư.

      b) Giải pháp về quy hoạch và đất đai.

      c) Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

      d) Giải pháp về khoa học, công nghệ xây dựng để tiết kiệm, giảm chi phí xây dựng.

      đ) Giải pháp về huy động các nguồn vốn.

      e) Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính.

      g) Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở.

      h) Giải pháp phát triển nhà ở cho từng nhóm đối tượng theo quy định tại điều 49 luật nhà ở năm 2014.

      (Đính kèm phụ lục số 10)

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

      2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021./.

       


      Nơi nhận:
      - Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
      - Chính phủ;
      - Văn phòng Quốc hội;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Xây dựng;
      - Cục Kiểm
      tra văn bản VBQPPL (Bộ Tư pháp);
      - Thường trực
      Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - UBND tỉnh;
      - UBMTTQVN tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Các S
      ở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
      - Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
      - TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
      - Trung tâm CNTT và TT;
      - Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
      - Lưu: VT.

      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Đức Thanh

       

      PHỤ LỤC 1

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
      (Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021- 2025

      Năm 2030

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      2.746

      322.660

      3.206

      377.210

      3.695

      434.770

      4.198

      494.010

      4.982

      585.622

      18.827

      2.214.271

      20.058

      2.444.716

      2

      Nhà ở công vụ

      50

      2.000

      47

      1.880

      39

      1.560

      36

      1.440

      64

      2.560

      236

      9.440

      113

      4.520

      3

      Nhà ở cho người có công

      232

      10.440

      229

      10.305

      223

      10.035

      219

      9.837

      215

      9.675

      1.118

      50.292

      824

      37.080

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      2.105

      94.725

      1.742

      78.390

      1.399

      62.955

      1.081

      48.645

      941

      42.345

      7.268

      327.060

      1.231

      55.395

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

      263

      13.125

      300

      15.000

      518

      25.875

      573

      28.625

      711

      35.565

      2.364

      118.190

      7.695

      384.750

      6

      Nhà ở công nhân

      20

      960

      50

      2.400

      80

      3.840

      250

      12.000

      370

      17.760

      770

      36.960

      3.751

      180.048

      7

      Nhà ở thương mại

      196

      23.520

      370

      44.376

      399

      47.904

      429

      51.492

      570

      68.376

      1.964

      235.668

      2.407

      288.840

      Tổng cộng

      5.612

      467.430

      5.944

      529.561

      6.353

      586.939

      6.786

      646.049

      7.853

      761.903

      32.547

      2.991.881

      36.079

      3.395.349

       

      PHỤ LỤC 2

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
      (Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Năm 2030

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      424

      76.320

      509

      91.620

      604

      108.720

      707

      127.260

      824

      148.297

      3.068

      552.217

      3.946

      710.348

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

      10

      400

      12

      480

      14

      560

      17

      680

      26

      1.040

      79

      3.160

      41

      1.640

      3

      Nhà ở cho người có công

      116

      5.220

      120

      5.400

      120

      5.400

      120

      5.400

      120

      5.400

      596

      26.820

      199

      8.955

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      245

      11.025

      199

      8.955

      163

      7.335

      130

      5.850

      100

      4.500

      837

      37.665

      30

      1.350

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

      263

      13.125

      300

      15.000

      338

      16.875

      375

      18.750

      405

      20.250

      1.680

      84.000

      4.833

      241.650

      6

      Nhà ở cho công nhân

      20

      960

      50

      2.400

      80

      3.840

      100

      4.800

      135

      6.480

      385

      18.480

      2.165

      103.920

      7

      Nhà ở thương mại

      196

      23.520

      196

      23.520

      196

      23.520

      196

      23.520

      196

      23.520

      980

      117.600

      989

      118.680

      Tổng cộng

      1.274

      130.570

      1.386

      147.375

      1.515

      166.250

      1.645

      186.260

      1.806

      209.487

      7.625

      839.942

      12.203

      1.186.543

       

      PHỤ LỤC 3

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH PHƯỚC
      (Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Năm 2030

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích  (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      946

      104.060

      996

      109.560

      1.046

      115.060

      1.116

      122.760

      1.255

      138.142

      5.359

      589.582

      4.907

      539.790

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      21

      840

      3

      Nhà ở cho người có công

      10

      450

      9

      405

      8

      360

      8

      360

      9

      405

      44

      1.980

      44

      1.980

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      55

      2.475

      51

      2.295

      48

      2.160

      45

      2.025

      42

      1.890

      241

      10.845

      42

      1.890

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

      -

       

      -

      70

      3.500

      70

      3.500

      87

      4.358

      227

      11.358

      1.100

      55.000

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      72

      3.456

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      55

      6.636

      60

      7.224

      65

      7.812

      120

      14.364

      300

      36.036

      350

      42.000

      Tổng cộng

      1.011

      106.985

      1.111

      118.896

      1.232

      128.304

      1.304

      136.457

      1.513

      159.159

      6.171

      649.801

      6.536

      644.956

       

      PHỤ LỤC 4

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH HẢI
      (Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Năm 2030

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      364

      40.040

      454

      49.940

      579

      63.690

      654

      71.940

      932

      102.511

      2.983

      328.121

      1.885

      207.301

      2

      Nhà ở công vụ

       

       

       

       

      5

      200

      5

      200

      10

      400

      20

      800

      10

      400

      3

      Nhà ở cho người có công

      15

      675

      15

      675

      16

      720

      16

      720

      16

      720

      78

      3.510

      115

      5.175

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      414

      18.630

      411

      18.495

      386

      17.370

      377

      16.965

      393

      17.685

      1.981

      89.145

      428

      19.260

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

      -

       

      -

      75

      3.750

      75

      3.750

      139

      6.950

      289

      14.450

      586

      29.300

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

      200

      9.600

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      73

      8.760

      80

      9.600

      84

      10.080

      112

      13.440

      349

      41.880

      226

      27.120

      Tổng cộng

      793

      59.345

      953

      77.870

      1.141

      95.330

      1.211

      103.655

      1.602

      141.706

      5.700

      477.906

      3.450

      298.156

       

      PHỤ LỤC 5

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀI HUYỆN THUẬN NAM
      (Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Năm 2030

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      270

      24.300

      320

      28.800

      429

      38.610

      489

      44.010

      649

      58.401

      2.157

      194.121

      2.166

      194.910

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

      3

      120

      3

      120

      3

      120

      3

      120

      3

      120

      15

      600

      3

      120

      3

      Nhà ở cho người có công

      35

      1.575

      34

      1.530

      33

      1.485

      32

      1.440

      31

      1.395

      165

      7.425

      152

      6.840

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      350

      15.750

      306

      13.770

      262

      11.790

      223

      10.035

      183

      8.235

      1.324

      59.580

      79

      3.555

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

       

       

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

       

       

       

       

      -

      100

      4.800

      150

      7.200

      250

      12.000

      875

      42.000

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      14

      1.680

      18

      2.100

      25

      2.940

      55

      6.552

      111

      13.272

      195

      23.400

      Tổng cộng

      658

      41.745

      677

      45.900

      745

      54.105

      872

      63.345

      1.071

      81.903

      4.022

      286.998

      3.470

      270.825

       

      PHỤ LỤC 6

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN BẮC
      (Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Năm 2030

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số cản

      Diện tích (m2)

      Sổ căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      229

      20.610

      269

      24.210

      314

      28.260

      409

      36.810

      418

      37.621

      1.639

      147.511

      935

      84.147

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

      28

      1.120

      23

      920

      17

      680

      11

      440

      22

      880

      101

      4.040

      29

      1.160

      3

      Nhà ở cho người có công

      29

      1.305

      27

      1.215

      25

      1.125

      22

      990

      21

      945

      124

      5.580

      226

      10.170

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      200

      9.000

      179

      8.055

      173

      7.785

      170

      7.650

      166

      7.470

      888

      39.960

      521

      23.445

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

       

       

      6

      Nhà ở cho công nhân

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      50

      2.400

      85

      4.080

      135

      6.480

      395

      18.960

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      11

      1.260

      18

      2.100

      25

      2.940

      32

      3.780

      84

      10.080

      119

      14.280

      Tổng cộng

      486

      32.035

      509

      35.660

      547

      39.950

      687

      51.230

      744

      54.776

      2.971

      213.650

      2.225

      152.162

       

      PHỤ LỤC 7

      GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH SƠN
      (Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Năm 2030

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      372

      44.640

      462

      55.440

      512

      61.440

      572

      68.640

      640

      76.859

      2.558

      307.019

      4.951

      594.098

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

       

       

      3

      Nhà ở cho người có công

      12

      540

      9

      405

      6

      270

      6

      252

      5

      225

      38

      1.692

      19

      855

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

      391

      17.595

      266

      11.970

      166

      7.470

      66

      2.970

      26

      1.170

      915

      41.175

      111

      4.995

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

       

      -

       

      -

      35

      1.750

      53

      2.625

      80

      4.008

      168

      8.383

      1.176

      58.800

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      -

       

       

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

      21

      2.520

      28

      3.360

      35

      4.200

      56

      6.720

      140

      16.800

      370

      44.400

      Tổng cộng

      775

      62.775

      758

      70.335

      747

      74.290

      732

      78.687

      807

      88.982

      3.819

      375.069

      6.627

      703.148

       

      PHỤ LỤC 8

      CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÁC ÁI
      (Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Chỉ tiêu nhà ở

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng giai đoạn 2021-2025

      Năm 2030

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      Số căn

      Diện tích (m2)

      1

      Nhà ở riêng lẻ

      141

      12.690

      196

      17.640

      211

      18.990

      251

      22.590

      264

      23.791

      1.063

      95.701

      1.268

      114.122

      2

      Nhà ở công vụ giáo viên

      9

      360

      9

      360

       

       

       

       

      3

      120

      21

      840

      9

      360

      3

      Nhà ở cho người có công

      15

      675

      15

      675

      15

      675

      15

      675

      13

      585

      73

      3.285

      69

      3.105

      4

      Nhà ở cho hộ nghèo

      450

      20.250

      330

      14.850

      201

      9.045

      70

      3.150

      31

      1.395

      1.082

      48.690

      20

      900

      5

      Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp

       

      -

       

       

       

      -

       

       

       

       

      -

      -

       

       

      6

      Nhà ở cho công nhân

       

      -

       

      -

       

      -

       

      -

       

      -

      -

      -

      44

      2.112

      7

      Nhà ở thương mại

       

      -

       

      -

       

      -

       

      -

       

      -

      -

      -

      158

      18.960

      Tổng cộng

      615

      33.975

      550

      33.525

      427

      28.710

      336

      26.415

      311

      25.891

      2.239

      148.516

      1.568

      139.559

       

      PHỤ LỤC 9

      DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở DO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐẦU TƯ VÀ KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
      (Kèm theo Nghị quyết số
      02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      TÊN DỰ ÁN

      ĐỊA ĐIỂM

      DIỆN TÍCH ĐẤT (HA)

      DIỆN TÍCH ĐẤT Ở (HA)

      A

      DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

      I

      Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

       

       

       

      1

      Khu đô thị Bờ Bắc sông Dinh

      Phường Bảo An và Phường Phước Mỹ

      14,57

      5,10

      2

      Khu dân cư Tây Giang

      Phường Đông Hải

      9,07

      3,17

      3

      Khu đô thị mới Bờ sông Dinh

      Phường Phủ Hà và phường Mỹ Hương

      38,47

      -

      4

      Khu dân cư phường Phủ Hà

      Phường Phủ Hà

      7,07

      -

      5

      Khu đô thị mới Tây Bắc

      Phường Phước Mỹ và xã Thành Hải

      91,37

       

      6

      Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (khu K2)

       

      54,09

      21,64

      7

      Khu dân cư Chí Lành

       

      1,9

      1,16

      8

      Khu dân cư Tháp Chàm 1

       

      4,7

      1,88

      9

      Hạ tầng khu phố Đông Hải

      Phường Đông Hải

      12,09

      4,55

      II

      Huyện Ninh Phước

       

       

       

      1

      Khu dân cư phía Nam Cầu Phú Quý

      Thị trấn Phước Dân

      24,75

      7,13

      2

      Khu dân cư Tám Ký (điều chỉnh lần 2), thị trấn Phước Dân

      Thị trấn Phước Dân

      7

      3,15

      3

      Khu dân cư phía Đông cầu Mỹ Nghiệp

      Thị trấn Phước Dân

      37,36

      18,00

      4

      Khu dân cư ao lò gạch, thị trấn Phước Dân

      Thị trấn Phước Dân

      0,99

      0,99

      5

      Khu dân cư Ao Bầu Lăng, thị trấn Phước Dân

      Thị trấn Phước Dân

      0,6

      0,60

      7

      Khu dân cư Ba Tàu, xã An Hải

      Xã An Hải

      2,03

      2,03

      8

      Khu dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận

      Xã Phước Thuận

      2,1

      2,10

      9

      Khu dân cư Phước An, xã Phước Vinh

      Xã Phước Vinh

      4,25

      2,13

      III

      Huyện Ninh Hải

       

       

       

      1

      Khu đô thị mới Khánh Hải

      Thị trấn Khánh Hải

      29,49

      16,68

      2

      Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại

      Xã Tân Hải, Hộ Hải

      91,41

      -

      3

      Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1

      Thị trấn Khánh Hải

      63,02

      17,52

      4

      Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 2

      Thị trấn Khánh Hải và xã Hộ Hải

      98,15

      25,91

      5

      Khu du lịch nhà vườn - trồng cây ăn quả

      Thị trấn Khánh Hải

      96,78

      45,16

      6

      Khu dân cư Khánh Hội

      Xã Tri Hải

      7,93

      3,17

      IV

      Huyện Thuận Nam

       

       

       

      1

      Khu dân cư Phước Nam

      Xã Phước Nam

      19,4

      6,86

      2

      Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện

      Xã Phước Nam

      889,0

      355,60

      3

      Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường Ven biển)

      Xã Phước Diêm

      64,87

      25,95

      4

      Khu dân cư Sơn Hải

      Xã Phước Dinh

      30,0

      12,0

      V

      Huyện Thuận Bắc

       

       

       

      1

      Khu dân cư Ấn Đạt

      Xã Lợi Hải

      40,75

      25,28

      2

      Khu dân cư phía Bắc trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

      Xã Lợi Hải

      19,6

      6,88

      3

      Khu dân cư Mỹ Nhơn

      Xã Bắc Phong

      2

      0,8

      4

      Khu dân cư Suối Vang

      Xã Công Hải

      2

      0,8

      VI

      Huyện Ninh Sơn

       

       

       

      1

      Khu dân cư Đông Nam thị trấn Tân Sơn

      Thị trấn Tân Sơn

      19,5

      7,80

      2

      Khu dân cư khu phố 5 (Bắc Sông Ông)

      Thị trấn Tân Sơn

      19,39

      10,77

      3

      Điểm dân cư nông thôn xã Lương Sơn

      Xã Lương Sơn

      8,02

      5,7

      4

      Điểm dân cư nông thôn xã Quảng Sơn

      Xã Quảng Sơn

      45,4

      20,6

      5

      Điểm dân cư nông thôn xã Hòa Sơn

      Xã Hòa Sơn

      8,53

      6,2

      6

      Điểm dân cư nông thôn xã Nhơn Sơn

      Xã Nhơn Sơn

      20,2

      14,2

      VII

      Huyện Bác Ái

       

       

       

      1

      Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km 03+251m, qua dốc Mã Tiền

      Xã Phước Tiến

      9,6

      9,6

      2

      Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km 08+700m, thôn Trà Co 1

      Xã Phước Tiến

      15

      15

      B

      DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

      1

      Dự án nhà ở xã hội Hacom GalaCity tại khu đô thị mới Đông Bắc (Khu Kl), thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 42.400m2, 848 căn hộ

      2

      Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị mới Đông Bắc (Khu K2): Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 30.720m2, 614 căn hộ.

      3

      Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án 29.370m2, 175 căn hộ.

      4

      Dự án nhà ở xã hội cho công nhận tại khu tái định cư Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 18.480m2, 385 căn hộ.

      5

      Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Khánh Hải, huyện Ninh Hải: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 11.950m2, 239 căn hộ.

      6

      Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Bắc Sông Ông, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 8.383m2, 168 căn hộ.

      7

      Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị phía Nam cầu Phú Quý, tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 11,358m2/227 căn hộ.

      8

      Các dự án nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại các khu đô thị, khu dân cư do chủ đầu tư thực hiện hoặc kêu gọi nhà nước đầu tư.

      C

      DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

       

      Đầu tư xây dựng nhà ở thương mại (căn hộ liên kế) tại Khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tinh do chủ đầu tư dự án khu đô thị triển khai xây dựng trên đất ở thương mại (phân lô), dự kiến giai đoạn 2021-2025 chủ đầu tư triển khai xây dựng khoảng 203.844 m2 sàn; Cụ thể như sau:

      I

      Dự án thương mại trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại các khu đô thị K2

      2

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Bờ Sông Dinh

      3

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) Khu đô thị Bờ Bắc Sông Dinh

      4

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Phủ Hà

      II

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Phước

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý

      2

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Tám Ký

      III

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Hải

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị mới Khánh Hải;

      2

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại;

      3

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1, 2;

      4

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu du lịch nhà vườn

      IV

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Sơn

       

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị khu phố 5, Bắc sông Ông

      V

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Thuận Nam

       

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường Ven biển)

      VI

      Dự án thương mại trên địa bàn huyện Thuận Bắc

      1

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị chỉnh trang điểm dân cư thôn Ẩn Đạt

      2

      Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị phía Bắc khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

       

      PHỤ LỤC 10

      GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
      (Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      1. Giải pháp chung

      - Nhà nước có trách nhiệm huy động, kêu gọi các thành phần kinh tế tập chung nguồn lực cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện quy hoạch, đầu tư hạ tầng khu dân cư để tăng quỹ đất ở; đồng thời ban hành các cơ chế, chính sách giải quyết nhu cầu đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, cận nghèo, người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh.

      - Tạo điều kiện, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở thương mại để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của các đối tượng có khả năng chi trả và tham gia tích cực trong việc phát triển nhà ở của Tỉnh.

      - Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội để giải quyết chỗ ở cho nhóm đối tượng chính sách xã hội gặp khó khăn về nhà ở nhưng không đủ khả năng thanh toán theo cơ chế thị trường trên địa bàn Tỉnh.

      - Tiếp tục thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      2. Giải pháp về cơ chế, chính sách, kêu gọi đầu tư

      - Ban hành quy định về việc giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm: hạn mức, đối tượng, điều kiện, quy trình xét duyệt đối tượng, trình tự và thủ tục giao đất,... để Ủy ban nhân dân cấp huyện có cơ sở tổ chức thực hiện.

      - Đối với các dự án khu dân cư, điểm dân cư nông thôn do nhà nước đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm dành một phần quỹ đất ở, rà soát nhu cầu đất ở tại khu vực dự án để giải quyết chính sách giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điểm h, g Khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, phần đất còn lại của dự án mới được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

      - Rà soát nhu cầu đất ở của hộ đồng bào dân tộc thiểu số để điều chỉnh Quyết định số 96/2017/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020.

      - Tại các đô thị loại 4 trở xuống Ủy ban nhân dân tỉnh cần ban hành quy định cụ thể tỷ lệ diện tích đất dành để phát triển nhà ở hoặc nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất trong các đồ án quy hoạch khu dân cư, điểm dân cư nông thôn để nhà nước đầu tư phát triển nhà ở xã hội.

      - Ban hành chính sách thu hút, khuyến khích, kêu gọi các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở, đầu tư xây dựng hạ tầng các khu dân cư, điểm dân cư nông thôn.

      - Khuyến khích phát triển nhà ở cao tầng, kể cả nâng tầng đối với nhà ở riêng lẻ, trong các dự án phát triển đô thị mới, khu dân cư nông thôn. Từng bước chuyển đổi mô hình nhà ở thấp tầng sang nhà ở cao tầng hiện đại.

      3. Giải pháp về quy hoạch và đất đai

      - Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định và công bố quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch.

      - Đối với khu vực nông thôn, từng bước thực hiện việc phát triển nhà ở tuân thủ quy hoạch; hình thành các điểm dân cư nông thôn có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bảo đảm phù hợp mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới; thí điểm mô hình phát triển nhà ở theo dự án.

      - Hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trích một phần từ nguồn thu tiền sử dụng đất để ưu tiên nguồn vốn bố trí cho công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch chỉnh trang khu dân cư nông thôn, phấn đấu hoàn thành 100% quy hoạch điểm dân cư nông thôn. Đồng thời có giải pháp kêu gọi xã hội hóa công tác quy hoạch để giảm áp lực cho ngân sách nhà nước.

      - Công bố công khai quy hoạch xây dựng đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy hoạch khu dân cư nông thôn để nhân dân biết và tuân thủ, làm căn cứ để quản lý cấp phép xây dựng mới, cũng như cải tạo chỉnh trang đô thị.

      - Nâng cao sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trong công tác quản lý đất đai tại địa phương, để kịp thời đưa ra giải pháp và biện pháp xử lý đối với việc buông lỏng quản lý đất đai dẫn đến tình trạng sử dụng sai mục đích sử dụng đất, xây dựng nhà ở trái phép tại các địa phương.

      - Khi lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, phải bố trí quỹ đất ở đô thị và quỹ đất ở nông thôn để phát triển nhà ở; tạo quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư và quỹ đất dành để hoán đổi cho nhà đầu tư theo hình thức đầu tư xây dựng - chuyển giao.

      - Các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới, không phân biệt quy mô diện tích đất phải dành 20% diện tích đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật để xây dựng dựng án nhà ở xã hội; Khuyến khích các Nhà đầu tư xây dựng các Khu đô thị mới tăng tỷ lệ diện tích quỹ đất dành cho phát triển nhà ở xã hội; kêu gọi, xã hội hóa các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

      - Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tiềm năng từ đất đai để phát triển kinh tế - xã hội.

      - Đặc biệt kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm về nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trong các khu quy hoạch khu dân cư, khu đô thị mới; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị, khu dân cư và các tuyến đường phố chính trên địa bàn tỉnh để tăng quỹ đất ở cho người dân, vì đây là nguồn lực chính để tăng diện tích sàn nhà ở.

      4. Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội

      - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng dưới nhiều hình thức và bằng nhiều nguồn vốn khác nhau như nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn doanh nghiệp thông qua đấu thầu chủ đầu tư các dự án hạ tầng,... đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phải là yếu tố có trước, đồng bộ, thuận lợi cho việc kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở từ các nhà đầu tư. Kết hợp đầu tư hạ tầng giao thông với khai thác tiềm năng đất đai; thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi đầu tư đường giao thông để huy động vốn từ quỹ đất cho đầu tư kết cấu hạ tầng, hỗ trợ các đối tượng xã hội giải quyết nhà ở, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở không đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật.

      - Tại các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng mà nhà nước chưa có nguồn lực để đầu tư hạ tầng kỹ thuật nhưng đáp ứng điều kiện tối thiểu về cấp điện, cấp nước thì cho phép người dân được chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà ở. Nguồn kinh phí thu từ tiền chuyển mục đích sử dụng đất của hộ dân, các địa phương tự cân đối nguồn vốn để triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại khu vực theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.

      5. Giải pháp về khoa học, công nghệ xây dựng để tiết kiệm, giảm chi phí xây dựng

      - Triển khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại trong thiết kế, xây dựng nhà ở nhàm tăng tỷ trọng sản xuất trong công xưởng, rút ngắn thời gian và giảm nhân công xây dựng trực tiếp ngoài công trường, giảm giá thành xây dựng.

      - Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và sử dụng các thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo trong các công trình nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn, vật liệu xây dựng mới tiết kiệm năng lượng, vật liệu không nung, vật liệu tái chế; các loại hình nhà ở sinh thái - nhà ở xanh, nhà ở tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.

      6. Giải pháp về huy động các nguồn vốn

      - Nguồn vốn thực hiện Chương trình phát triển nhà ở được huy động từ các nguồn sau đây:

      “+ Tiền thu từ việc bán, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh;

      + Ngân sách nhà nước hỗ trợ hàng năm theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

      + Nguồn thu từ các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 10 ha, trong trường hợp Chủ đầu tư lựa chọn hình thức nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước nhằm bổ sung vào ngân sách địa phương dành để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn tỉnh;

      + Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật ”

      - Hàng năm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối nguồn thu tiền sử dụng đất trong dự toán ngân sách địa phương, trích một phần để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tạo điều kiện cho người dân chuyển mục đích sử dụng đất.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu02/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
                                Ngày ban hành19/03/2021
                                Người kýNguyễn Đức Thanh
                                Ngày hiệu lực 19/03/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Điều hành thông minh (IOC) tỉnh Bắc Kạn
                                                      • Chỉ thị 03/CT-UBND thực hiện cuộc tổng điều tra kinh tế và điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
                                                      • Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2021
                                                      • Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định về ủy quyền trong quản lý vốn đầu tư công, quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
                                                      • Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ duy trì sáng kiến Dân chấm điểm M.Score tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2023, có tính đến năm 2025
                                                      • Công văn 1829/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm bổ sung vào môi trường nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
                                                      • Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ trong giai đoạn 2019-2021
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ