Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1151/QĐ-BNN-TCTS năm 2021 phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    13954





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1151/QĐ-BNN-TCTS
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
      Ngày ban hành19/03/2021
      Người kýPhùng Đức Tiến
      Ngày hiệu lực 19/03/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1151/QĐ-BNN-TCTS

      Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021-2025

      Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017 ngày 26 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

      Căn cứ Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;

      Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025. (Kế hoạch chi tiết kèm theo Quyết định).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cả nước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Các Bộ: TN&MT, KH&CN;
      - Bộ trưởng (để b/c);
      - Các Thứ trưởng;
      - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Sở NN & PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
      - Hội nghề cá Việt Nam, Hiệp hội VASEP;
      - Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Bộ NN&PTNT;
      - Lưu: VT, TCTS(100 bản).

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

      Phùng Đức Tiến

       

      KẾ HOẠCH

      QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      I. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu chung

      Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường nuôi trồng thủy sản nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo sản xuất nuôi trồng thủy sản; đồng thời đảm bảo yêu cầu xuất khẩu.

      2. Mục tiêu cụ thể

      - Chủ động quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường 100% vùng nuôi trọng điểm, nuôi các đối tượng chủ lực (tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra), nuôi các đối tượng có giá trị kinh tế (nhuyễn thể, cá rô phi, tôm hùm, tôm càng xanh), nuôi lồng bè.

      - Đảm bảo 100% cán bộ làm công tác quan trắc tại Trung tâm quan trắc môi trường và bệnh thủy sản thuộc Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I, II, III, Viện Nghiên cứu Hải sản; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định Nuôi trồng thủy sản được đào tạo, tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ phân tích mẫu kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật...; 80% cán bộ quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về quan trắc, cảnh báo môi trường; 50% các cơ sở nuôi được hướng dẫn, tập huấn, tuyên truyền các biện pháp kiểm soát các yếu tố môi trường, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

      - Kết quả quan trắc và cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản được chuyển tải nhanh nhất đến các cơ quan quản lý, người nuôi và các tổ chức, cá nhân liên quan.

      - Thiết lập được cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường thống nhất từ Trung ương đến địa phương; cơ sở dữ liệu thông tin về quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản được hệ thống hóa vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản theo quy định của Luật thủy sản, Thông tư số 24/2018/TT-BNNPTNT.

      II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

      1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý về quan trắc môi trường

      Rà soát, hoàn thiện các văn bản pháp lý phục vụ công tác quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản. Từ nay đến năm 2023 tập trung ban hành các văn bản sau:

      - Xây dựng các TCVN, QCVN về chất lượng nước phù hợp cho các đối tượng nuôi trồng thủy sản.

      - Xây dựng QCVN về xử lý chất lượng nước thải nuôi trồng thủy sản.

      - Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật tính toán và đánh giá chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản (Chỉ số WQI).

      - Xây dựng sổ tay hướng dẫn cảnh báo ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

      2. Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường nuôi trồng thủy sản thường xuyên

      Triển khai hoạt động quan trắc tại các khu vực nuôi tập trung của các địa phương nuôi các đối tượng chủ lực, các đối tượng nuôi chính, có giá trị kinh tế (Chi tiết tại Phụ lục I) với bộ thông số và tần suất quan trắc môi trường thống nhất (Chi tiết tại Phụ lục II).

      a) Tôm nuôi nước lợ (tôm thẻ chân trắng, tôm sú)

      - Điểm quan trắc: quan trắc ít nhất 408 điểm nuôi tôm nước lợ của 28 tỉnh ở khu vực nước cấp và ao đại diện.

      - Thông số quan trắc ở vùng nước cấp bao gồm: Nhiệt độ, oxy hòa tan, độ mặn, pH, độ trong, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, độ kiềm, TSS, nhu cầu oxy hóa học (COD), mật độ và thành phần tảo độc hại, Coliform, Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus quan trắc với tần suất 2 lần/tháng. Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng Cd, Hg, Pb, As quan trắc với tần suất tối thiểu 3 lần/năm.

      - Thông số quan trắc trong ao đại diện bao gồm: Nhiệt độ nước, oxy hòa tan, màu nước, pH, độ trong quan trắc với tần suất 2 lần/ngày. Các thông số độ mặn, độ kiềm, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, nhu cầu oxy hóa học (COD), mật độ và thành phần tảo, Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus, Coliforms quan trắc với tần suất 4 lần/tháng.

      - Thời gian quan trắc, giám sát: Theo lịch mùa vụ thả tôm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tỉnh.

      b) Cá tra

      - Điểm quan trắc, giám sát: Quan trắc 81 điểm tại 11 tỉnh nuôi cá tra ở cả khu vực nước cấp và ao đại diện.

      - Thông số quan trắc môi trường khu vực nước cấp: Nhiệt độ nước, oxy hòa tan, pH, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, nhu cầu oxy hóa học (COD), độ kiềm, Coliform, Aeromonas tổng số, Aeromonas hydrophila, Edwardsiella ictaluri, mật độ và thành phần tảo độc với tần suất 02 lần/tháng. Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng (Cd, Hg và Pb) quan trắc với tần suất tối thiểu 3 lần/năm.

      - Thông số giám sát trong ao cá tra bao gồm: nhiệt độ nước, oxy hòa tan, pH với tần suất quan trắc 2 lần/ngày. Độ kiềm, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, OSS, nhu cầu oxy hóa học (COD) với tần suất 4 lần/tháng.

      - Thời gian quan trắc, giám sát: Từ tháng 2 đến tháng 12 hàng năm.

      c) Nhuyễn thể

      - Điểm quan trắc: Quan trắc 136 điểm cho các khu vực nuôi nhuyễn thể tại các tỉnh ven biển.

      - Thông số và tần suất quan trắc: Nhiệt độ nước, pH, độ mặn. N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, độ kiềm, Perkinsus, Vi khuẩn với tần suất 2 lần/tháng. Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng Cd, Hg, Pb, As quan trắc với tần suất tối thiểu 3 lần/năm.

      - Thời gian quan trắc: Từ tháng 3 đến tháng 12 hàng năm.

      d) Cá rô phi và cá nuôi lồng nước ngọt

      - Quan trắc khu vực nước cấp cho vùng nuôi cá rô phi và cá nuôi lồng nước ngọt tại 441 điểm cho các tỉnh trên cả nước.

      - Thông số, tần suất quan trắc: Nhiệt độ nước, độ trong, oxy hòa tan, pH, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, COD, TSS, mật độ và thành phần tảo độc, Aeromonas tổng số, Streptococcus sp, Coliform, thực vật phù du với tần suất quan trắc 2 lần/tháng. Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng Cd, Hg và Pb quan trắc với tần suất tối thiểu 3 lần/năm.

      - Thông số, tần suất giám sát: Nhiệt độ nước, độ trong, oxy hòa tan, pH, độ kiềm, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, COD, TSS mật độ và thành phần tảo độc với tần suất quan trắc 4 lần/tháng.

      - Thời gian quan trắc, giám: Từ tháng 3 đến tháng 11 hàng năm

      đ) Tôm hùm

      - Điểm quan trắc: Quan trắc khu vực nước biển cho vùng nuôi tôm hùm tại các tỉnh Nam Trung Bộ với 23 điểm.

      - Thông số, tần suất quan trắc: Nhiệt độ, oxy hòa tan, pH, độ mặn N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS (tổng chất rắn lơ lửng), độ kiềm, COD, Coliform, mật độ và thành phần tảo độc; Phân tích mẫu trầm tích: pH đất, nhu cầu sử dụng oxy (SOD), chất hữu cơ (CHC), sulfur tổng số, Vibrio tổng số trầm tích với tần suất quan trắc 2 lần/tháng; Thuốc bảo vệ thực vật và kim loại nặng Cd, Hg và Pb quan trắc với tần suất tối thiểu 3 lần/năm.

      - Thời gian quan trắc: Từ tháng 1 đến tháng 11 hàng năm.

      e) Nuôi biển

      - Điểm quan trắc: Quan trắc 66 điểm tại 9 tỉnh (Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa- Vũng Tàu, Cà Mau, Kiên Giang)

      - Thông số, tần suất quan trắc: Nhiệt độ nước, độ mặn, oxy hòa tan, pH, độ đục, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, độ kiềm, COD, Coliform, mật độ và thành phần tảo độc với tần suất tối thiểu 02 lần/tháng; Thực vật phù du Thuốc BVTV, chất độc hại (Dầu mỡ, CN), kim loại nặng (Cd, Hg, As, Hg, Cu và Pb) tối thiểu 03 lần/năm.

      - Thời gian quan trắc: Từ tháng 1 đến tháng 11 hàng năm.

      g) Cá nước lạnh

      - Điểm quan trắc: Quan trắc 09 điểm tại 2 tỉnh nuôi cá nước lạnh (Lào Cai, Lâm Đồng)

      - Thông số, tần suất quan trắc: Nhiệt độ nước, độ trong, oxy hòa tan, pH, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, COD, mật độ và thành phần tảo độc, Aeromonas tổng số với tần suất 2 lần/tháng; Thuốc BVTV, kim loại nặng (Cd, Hg và Pb) với tần suất tối thiểu 03 lần/năm.

      - Thời gian quan trắc: Từ tháng 1 đến tháng 11 hàng năm.

      h) Tôm càng xanh và các đối tượng nuôi khác

      Điểm quan trắc: Quan trắc 28 điểm tại 10 tỉnh nuôi tôm càng xanh và ao đại diện.

      - Thông số, tần suất quan trắc: Nhiệt độ nước, độ trong, oxy hòa tan, pH, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, COD, mật độ và thành phần tảo độc với tần suất 2 lần/tháng; Thuốc BVTV, Kim loại nặng (Cd, Hg và Pb) với tần suất tối thiểu 03 lần/năm.

      - Thời gian quan trắc: Từ tháng 1 đến tháng 11 hàng năm.

      3. Quan trắc, giám sát môi trường đột xuất

      - Khi môi trường có diễn biến bất thường (mưa, nắng nóng kéo dài); khi khu vực nuôi thủy sản xảy ra dịch bệnh; khi môi trường vùng nuôi có dấu hiệu ô nhiễm, tích tụ chất hữu cơ; có hiện tượng tảo nở hoa tại vùng nuôi tôm hùm, nuôi nhuyễn thể; quan trắc môi trường cuối vụ nuôi đối với vùng nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm sú, cá tra.

      - Thông số, tần suất quan tắc, giám sát: Dựa trên các thông số quan trắc và giám sát môi trường thường xuyên tại các vùng nuôi. Tùy theo tình hình thực tế để lựa chọn và bổ sung các chỉ tiêu khác ngoài các chỉ tiêu quan trắc thường xuyên cho phù hợp.

      4. Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường thống nhất từ Trung ương tới địa phương

      - Duy trì và vận hành phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu, truyền nhận và chia sẻ số liệu từ các địa phương và các Trung tâm, Trạm quan trắc cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản, doanh nghiệp và người nuôi tới Tổng cục Thủy sản. Phần mềm cơ sở dữ liệu do Tổng cục Thủy sản quản lý và tổ chức thực hiện.

      - Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo môi trường tự động thí điểm tại các tỉnh nuôi tôm, cá tra trọng điểm.

      5. Nâng cao năng lực

      - Tập huấn chuyên sâu về kỹ năng phân tích mẫu kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật, phân tích tảo, PCR...cho cán bộ làm quan trắc môi trường của các Trung tâm quan trắc cảnh báo môi trường và dịch bệnh thủy sản thuộc các Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I, II, III, Viện Nghiên cứu Hải sản, Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm và Kiểm định Nuôi trồng thủy sản.

      - Tập huấn nghiệp vụ lấy mẫu, phân tích mẫu quan trắc môi trường...cho cán bộ làm công tác quan trắc, cảnh báo môi trường của Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản.

      - Đào tạo, tập huấn cho cơ sở nuôi trồng thủy sản kỹ năng kiểm soát các yếu tố môi trường và quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản.

      - Tăng cường trang thiết bị cho các bộ phận quan trắc địa phương và mỗi Trung tâm quan trắc môi trường và bệnh thủy sản của các Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I, III, III là 01 máy phân tích kim loại nặng, 01 máy phân tích thuốc bảo vệ thực vật và máy PCR để đáp ứng yêu cầu cảnh báo sớm ô nhiễm môi trường vùng nuôi trồng thủy sản.

      6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức

      - Đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền (như tờ rơi, áp phích, sách chuyên đề, thông tin trên đài truyền hình, truyền thanh, hệ thống mạng, ứng dụng điện thoại...) để thông tin kịp thời diễn biến chất lượng môi trường vùng nuôi; đồng thời nâng cao nhận thức của người nuôi về vai trò của quan trắc môi trường để cảnh báo sớm ô nhiễm cũng như bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản;

      - Phổ biến tới người nuôi các mô hình nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu (ứng phó với hạn hán, xâm nhập mặn); tuyên truyền các văn bản quy định về bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

      - Tổ chức chia sẻ kết quả quan trắc, giám sát môi trường vùng nuôi trồng thủy sản với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, nâng cao giá trị gia tăng cho xuất khẩu thủy sản Việt Nam.

      III. NHU CẦU KINH PHÍ

      1. Nhu cầu kinh phí:

      Nhu cầu kinh phí để thực hiện kế hoạch là: 501.390 triệu đồng (Bằng chữ: Năm trăm linh một tỷ ha trăm chín mươi triệu đồng) bao gồm nguồn Trung ương và địa phương. Trong đó ngân sách Trung ương là 170.090 triệu đồng; địa phương là 331.300 triệu đồng cho 05 năm (Chi tiết tại Phụ lục III).

      2. Nguồn kinh phí để thực hiện:

      Nguồn kinh phí để thực hiện Kế hoạch: Ngân sách nhà nước cấp (bao gồm nguồn sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường và các nguồn kinh phí hợp pháp khác).

      3. Cơ chế tài chính thực hiện kế hoạch

      a) Ngân sách Trung ương đảm bảo các hoạt động

      - Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý phục vụ công tác quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

      - Tổ chức quan trắc, cảnh báo môi trường các điểm đại diện khu vực nước cấp và giám sát tại các vùng nuôi trồng thủy sản của một số tỉnh trọng điểm trên đối tượng nuôi chủ lực, một số đối tượng khác; tổ chức quan trắc phát hiện sớm ô nhiễm môi trường và kịp thời xử lý các sự cố môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

      - Nâng cao năng lực các phòng thử nghiệm của các đơn vị quan trắc môi trường thuộc Bộ đảm bảo phù hợp các quy định hiện hành.

      - Xây dựng và duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu về quan trắc, cảnh báo môi trường thống nhất từ Trung ương đến địa phương.

      - Tổ chức triển khai công tác truyền thông; tổ chức đào tạo tập huấn.

      - Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, xúc tiến thương mại liên quan đến môi trường.

      b) Ngân sách địa phương

      Cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cụ thể là Chi cục Thủy sản/Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản đơn vị quản lý nhiệm vụ quan trắc môi trường) để thực hiện:

      - Tổ chức quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường tại các vùng nuôi trồng thủy sản của tỉnh và không trùng với các điểm quan trắc do Trung ương triển khai.

      - Nâng cao năng lực các phòng thử nghiệm của địa phương đảm bảo phù hợp các quy định hiện hành.

      - Tổ chức triển khai công tác truyền thông; tổ chức đào tạo tập huấn.

      c) Kinh phí từ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống và người nuôi trồng thủy sản

      - Tổ chức quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường tại vùng, cơ sở nuôi của doanh nghiệp.

      - Nâng cao năng lực phòng thử nghiệm thực hiện công tác quan trắc, cảnh báo môi trường của doanh nghiệp.

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Tổng cục Thủy sản

      - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trực thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan, các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch.

      - Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thẩm định nhiệm vụ quan trắc môi trường hàng năm của các đơn vị được giao nhiệm vụ quan trắc môi trường.

      - Chủ trì tham mưu xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật còn thiếu về chất lượng nước và quan trắc môi trường.

      - Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao năng lực quan trắc môi trường cho cán bộ Trung ương, cấp tỉnh và người dân về công tác quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

      - Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường tự động; xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường.

      - Tổ chức hướng dẫn thực hiện, kiểm tra giám sát theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công, phân cấp.

      - Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo Bộ tình hình thực hiện. Đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết cho phù hợp thực tiễn sản xuất; báo cáo Bộ trưởng các vấn đề vượt thẩm quyền được giao.

      2. Các đơn vị thuộc Bộ

      a) Cục Thú y: Chủ trì giám sát, phòng và chống dịch bệnh thủy sản. Phối hợp với Tổng cục thủy sản và các đơn vị liên quan cảnh báo sớm nguy cơ dịch bệnh tại các vùng nuôi.

      b) Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thủy sản đề xuất danh mục xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo chức năng nhiệm vụ đã được phân công.

      c) Vụ Kế hoạch: Phối hợp với Tổng cục Thủy sản và các đơn vị liên quan thẩm định nội dung đầu tư của Kế hoạch theo thẩm quyền và bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện.

      d) Vụ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch và các đơn vị liên quan bố trí vốn ngân sách cấp cho các nhiệm vụ của Kế hoạch. Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.

      đ) Các Viện nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản I, II, III, Viện nghiên cứu hải sản, Trung tâm khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản:

      - Tổ chức quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản theo nhiệm vụ được giao đúng quy định của pháp luật.

      - Phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý địa phương để xây dựng kế hoạch quan trắc và triển khai nhiệm vụ đạt hiệu quả.

      3. Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      - Tham mưu trình UBND tỉnh xây dựng kế hoạch quan trắc môi trường nuôi trồng thủy sản 5 năm và hàng năm; tổ chức thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường và báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.

      - Phối hợp với Tổng cục thủy sản và các đơn vị liên quan trong chọn điểm quan trắc, tổ chức quan trắc môi trường thường xuyên và đột xuất, kịp thời thông báo diễn biến chất lượng nước cho các địa phương, người dân tại các khu vực được quan trắc. Sớm phát hiện các diễn biến bất thường về môi trường nuôi trồng thủy sản tại địa phương, tổ chức khắc phục và báo cáo về Tổng cục thủy sản.

      - Hướng dẫn người dân nuôi trồng thủy sản quan trắc, giám sát chất lượng nước tại khu vực nuôi của mình.

      4. Các cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản

      - Tham gia giám sát chất lượng nước tại cơ sở sản xuất của mình.

      - Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản NTTS trong quan trắc, giám sát và cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản.

      - Kịp thời thông báo các diễn biến bất thường của môi trường nuôi trồng thủy sản và báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về nuôi trồng thủy sản tại địa phương.

      - Ghi chép đầy đủ thông tin, số liệu thu thập, các biện pháp xử lý môi trường vượt ngưỡng cho phép theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thủy sản và đơn vị thực hiện quan trắc.

       

      PHỤ LỤC I

      ĐỐI TƯỢNG, ĐIỂM QUAN TRẮC CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRÊN CẢ NƯỚC
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      STT

      Tỉnh/Thành phố

      Điểm quan trắc môi trường

      Tổng

      Tôm nước lợ

      Cá tra

      Nhuyễn thể

      Cá rô phi

      Tôm hùm

      Nuôi lồng bè nước ngọt

      Nuôi biển

      Cá nước lạnh

      TCX/khác

      TƯ

      ĐP

      TƯ

      ĐP

      TƯ

      ĐP

      TƯ

      ĐP

      TƯ

      ĐP

      TƯ

      ĐP

      TƯ

      ĐP

      TƯ

      ĐP

      TƯ

      ĐP

      TƯ

      ĐP

      1

      An Giang

       

      0

      5

      28

       

      0

      3

      2

       

      0

      3

      4

       

       

       

       

      2

       

      13

      34

      2

      Bà Rịa Vũng Tàu

      3

      12

       

      0

       

      5

       

      5

       

      0

       

       

      2

      7

       

       

       

       

      5

      29

      3

      Bắc Giang

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

      0

       

      10

       

       

       

       

       

       

      0

      15

      4

      Bắc Kạn

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      0

      5

      5

      Bạc Liêu

      6

      9

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

       

       

       

       

       

      4

       

      10

      9

      6

      Bắc Ninh

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      10

       

       

       

       

       

       

      0

      10

      7

      Bến Tre

      5

      10

       

      0

      3

      0

       

      0

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      8

      10

      8

      Bình Định

      3

      3

       

      0

       

      0

       

      3

      2

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      5

      6

      9

      Bình Dương

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

       

       

       

       

       

      0

      5

      10

      Bình Phước

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      0

      0

      11

      Bình Thuận

      4

      6

       

      0

       

      0

       

      0

      2

      1

       

       

      3

      2

       

       

       

       

      9

      9

      12

      Cà Mau

      6

      14

       

      0

       

      0

       

      6

       

      0

       

       

      2

       

       

       

      3

       

      11

      20

      13

      Cần Thơ

       

      0

      3

      7

       

      0

       

      5

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

      3

      3

      15

      14

      Cao Bằng

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      0

      5

      15

      Đà Nẵng

       

      3

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      3

       

       

       

       

       

       

      0

      6

      16

      Đắk Lắk

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

      0

       

      5

       

       

       

       

       

       

      0

      10

      17

      Đắk Nông

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      2

       

       

       

       

       

       

      0

      2

      18

      Điện Biên

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      3

       

       

       

       

       

       

      0

      3

      19

      Đồng Nai

       

      5

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

      4

      5

       

       

       

       

       

       

      4

      10

      20

      Đồng Tháp

       

      0

      5

      5

       

      0

       

      5

       

      0

       

      10

       

       

       

       

      2

      8

      7

      28

      21

      Gia Lai

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      8

       

       

       

       

       

       

      0

      8

      22

      Hà Giang

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

       

       

       

       

       

      0

      5

      23

      Hà Nam

       

      0

       

      0

       

      0

       

      10

       

      0

       

      8

       

       

       

       

       

       

      0

      18

      24

      Hà Nội

       

      0

       

      0

       

      0

       

      20

       

      0

       

      20

       

       

       

       

       

       

      0

      40

      25

      Hà Tĩnh

      3

      12

       

      0

      3

      7

       

      8

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      6

      27

      26

      Hải Dương

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

      5

      10

       

       

       

       

       

       

      5

      10

      27

      Hải Phòng

      3

      7

       

      0

       

      9

       

      5

       

      0

       

       

      2

       

       

       

       

       

      5

      21

      28

      Hậu Giang

       

      0

       

      5

       

      0

       

      0

       

      0

      5

      5

       

       

       

       

       

       

      5

      10

      29

      Hòa Bình

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

      5

      5

       

       

       

       

       

       

      5

      5

      30

      Hưng Yên

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

      0

      2

      3

       

       

       

       

       

       

      2

      8

      31

      Khánh Hoà

      3

      7

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

       

      5

      5

       

       

       

       

      8

      17

      32

      Kiên Giang

      5

      5

       

      0

       

      0

       

      5

       

      0

       

       

      3

      3

       

       

      4

       

      12

      13

      33

      Kon Tum

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

       

       

       

       

       

      0

      5

      34

      Lai Châu

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

       

       

       

       

       

      0

      5

      35

      Lâm Đồng

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

       

       

       

      3

       

       

       

      3

      0

      36

      Lạng Sơn

       

      0

       

      0

       

      0

       

      3

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      0

      3

      37

      Lào Cai

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

      0

       

       

       

       

      3

       

       

       

      3

      5

      38

      Long An

      4

      4

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      4

      4

      39

      Nam Định

      3

      12

       

      0

      3

      7

       

      0

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      6

      19

      40

      Nghệ An

      3

      12

       

      0

       

      0

       

      10

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

      22

      41

      Ninh Bình

      3

      7

       

      0

      3

      2

       

      5

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      6

      14

      42

      Ninh Thuận

      4

      6

       

      0

       

      0

       

      0

      3

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      7

      6

      43

      Phú Thọ

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

      4

      6

       

       

       

       

       

       

      4

      6

      44

      Phú Yên

      3

      3

       

      0

       

      0

       

      0

      5

      5

       

       

      3

       

       

       

       

       

      11

      8

      45

      Quảng Bình

      3

      7

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

      7

      46

      Quảng Nam

      3

      12

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      8

       

       

       

       

       

       

      3

      20

      47

      Quảng Ngãi

      3

      7

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

       

      3

      3

       

       

       

       

      6

      10

      48

      Quảng Ninh

      4

      46

       

      0

      3

      27

       

      10

       

      0

       

      10

      3

      10

       

       

       

       

      10

      103

      49

      Quảng Trị

      3

      7

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

       

       

       

       

       

      3

      12

      50

      Sóc Trăng

      5

      35

       

      3

       

      0

       

      8

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      5

      46

      51

      Sơn La

       

      0

       

      0

       

      0

       

      15

       

      0

      5

      10

       

       

       

      3

       

       

      5

      28

      52

      Tây Ninh

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

       

       

       

       

       

      0

      5

      53

      Thái Bình

      3

      12

       

      0

      3

      17

       

      0

       

      0

       

      5

       

       

       

       

       

       

      6

      34

      54

      Thái Nguyên

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

       

       

       

       

       

      0

      5

      55

      Thanh Hóa

      3

      12

       

      0

      3

      12

       

      12

       

      0

       

      8

       

       

       

       

       

       

      6

      44

      56

      Thừa Thiên Huế

      20

      7

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

       

      5

      5

       

       

       

       

      8

      12

      57

      Tiền Giang

      5

      5

       

      5

      3

      4

       

      5

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      8

      19

      58

      Tp Hồ Chí Minh

      4

      11

       

      0

       

      12

       

      0

       

      0

       

       

       

       

       

       

       

       

      4

      23

      59

      Trà Vinh

      5

      5

       

      0

      3

      7

       

      0

       

      0

       

       

       

       

       

       

      2

       

      10

      12

      60

      Tuyên Quang

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

      5

      5

       

       

       

       

       

       

      5

      5

      61

      Vĩnh Long

       

      0

      3

      12

       

      0

       

      0

       

      0

      5

      5

       

       

       

       

       

       

      8

      17

      62

      Vĩnh Phúc

       

      0

       

      0

       

      0

       

      5

       

      0

      2

      3

       

       

       

       

       

       

      2

      8

      63

      Yên Bái

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

       

      0

      5

      5

       

       

       

       

       

       

      5

      5

      Tổng

      105

      303

      16

      65

      27

      109

      3

      177

      12

      11

      50

      211

      31

      35

      6

      3

      17

      11

      267

      925

       

      PHỤ LỤC II

      THÔNG SỐ VÀ TẦN SUẤT QUAN TRẮC
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      1. Tôm nuôi nước lợ (tôm thẻ chân trắng, tôm sú)

      Điểm quan trắc, giám sát

      Thông số quan trắc, giám sát

      Thời điểm quan trắc, giám sát

      Tần suất quan trắc, giám sát

      Quan trắc nguồn nước cấp

      Nhiệt độ, oxy hòa tan, độ mặn, pH, độ trong.

      5-7h

      2 lần/ tháng (thời điểm giao mùa: nắng nóng kéo dài... vào tháng 4,5,6 hàng năm tăng tần suất 4 lần/tháng)

      N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, độ kiềm, TSS, nhu cầu oxy hóa học (COD). Mật độ và thành phần tảo độc hại, Coliform

      Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus.

      Con nước lớn của kỳ nước cường

      Thuốc BVTV

      Đầu vụ nuôi

      3-6 lần/năm

      Kim loại nặng (Cd, Hg, As và Pb)

      Giám sát ao đại diện

      Nhiệt độ nước, oxy hòa tan, màu nước, pH, độ trong.

      5h và 14h

      2 lần/ ngày

      Độ mặn, độ kiềm, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, nhu cầu oxy hóa học (COD).

      Con nước lớn của kỳ nước cường

      4 lần/ tháng

      Mật độ và thành phần tảo độc.

      4 lần/ tháng

      Giám sát tác nhân gây bệnh trên tôm nuôi nước lợ: Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus, WSSV, EHP

      4 lần/ tháng

      2. Cá tra

      Điểm quan trắc, giám sát

      Thông số quan trắc, giám sát

      Thời điểm quan trắc, giám sát

      Tần suất quan trắc, giám sát

      Quan trắc nguồn nước cấp

      Nhiệt độ nước, oxy hòa tan, độ dẫn, pH

      5h-7h

      2 lần/tháng (thời điểm giao mùa: nắng nóng kéo dài... vào tháng 4,5,6 hàng năm tăng tần suất 4 lần/tháng)

      N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, nhu cầu oxy hóa học (COD), độ kiềm, Coliform, Aeromonas tổng số, Aeromonas hydrophila, Edwardsiella ictaluri

      Con nước lớn của kỳ nước cường

      Mật độ và thành phần tảo độc

      Thuốc BVTV

      Đầu vụ nuôi

      3 -6 lần/ năm

      Kim loại nặng (Cd, Hg, As và Pb).

      3-6 lần/ năm

      Giám sát ao đại diện

      Nhiệt độ nước, oxy hòa tan, độ dẫn, pH.

      5h và 14h

      2 lần/ ngày

      Độ kiềm, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, OSS, nhu cầu oxy hóa học (COD);

      Giám sát tác nhân gây bệnh trên cá tra: Aeromonas hydrophila, Edwardsiella ictaluri

      Con nước lớn của kỳ nước cường

      4 lần/ tháng

      3. Nhuyễn thể

      Thông số quan trắc

      Thời điểm quan trắc

      Tần suất quan trắc, giám sát

      Nhiệt độ nước, pH, độ mặn.

      5h-7h

      2 lần/ tháng ((thời điểm giao mùa: nắng nóng kéo dài... vào tháng 4,5,6 hàng năm tăng tần suất 4 lần/tháng)

      N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, độ kiềm,

      Con nước lớn của kỳ nước cường

      Mật độ và thành phần tảo độc, Perkinsus sp., Coliform, Vibrio tổng số

      Thuốc BVTV

      Con nước lớn của kỳ nước cường

      3-6 lần/năm

      Kim loại nặng (Cd, Hg As và Pb)

      3-6 lần/ năm

      Giám sát bệnh trên ngao nuôi: Perkinsus, vi khuẩn...

       

      1-2 lần/tháng

      4. Tôm hùm

      Thông số quan trắc, giám sát

      Thời điểm quan trắc

      Tần suất quan trắc, giám sát

      Nhiệt độ, oxy hòa tan, pH, độ mặn.

      5h-7h

      2 lần/ tháng (thời điểm giao mùa: nắng nóng kéo dài... vào tháng 4,5,6 hàng năm tăng tần suất 4 lần/tháng)

      N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS (tổng chất rắn lơ lửng), độ kiềm, COD, Coliform

      Con nước lớn của kỳ nước cường

      Mật độ và thành phần tảo độc, Vibrio tổng số.

      Kim loại nặng (Cd, Hg và Pb, As)

      3-6 lần/ năm

      Phân tích mẫu trầm tích: pH đất, nhu cầu sử dụng oxy (SOD), chất hữu cơ (CHC), sulfur tổng số, Vibrio tổng số trầm tích

       

      2 lần/tháng

      Giám sát một số bệnh nguy hiểm trên tôm hùm nuôi: bệnh sữa, bệnh đỏ thân, bệnh đen mang...

       

      1-2 lần/tháng

      5. Cá rô phi và cá nuôi lồng bè nước ngọt

      Điểm quan trắc, giám sát

      Thông số quan trắc, giám sát

      Thời điểm quan trắc

      Tần suất quan trắc, giám sát

      Quan trắc vùng nuôi

      Nhiệt độ nước, độ trong, oxy hòa tan, pH

      5h-7h

      2 lần/ tháng (thời điểm giao mùa: nắng nóng kéo dài... vào tháng 4,5,6 hàng năm tăng tần suất 4 lần/tháng)

      N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, COD, TSS.

       

      Mật độ và thành phần tảo độc, Aeromonas tổng số, Streptococcus sp, Coliform, thực vật phù du.

      Thuốc BVTV

      3-6 lần/năm

      Kim loại nặng (Cd, Hg và Pb)

      Đầu vụ nuôi

      3-6 lần/năm

      Giám sát ao nuôi/ lồng nuôi đại diện

      Nhiệt độ nước, oxy hòa tan, pH

      5h và 14h

      2 lần/ ngày

      - Độ kiềm, N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, OSS, COD; Mật độ và thành phần tảo độc

      - Giám sát một số tác nhân gây bệnh như bệnh xuất huyết, TiLV, Streptococus...

      Con nước lớn của kỳ nước cường

      4 lần/ tháng

      6. Nuôi biển

      Thông số quan trắc, giám sát

      Thời điểm lấy mẫu

      Tần suất quan trắc, giám sát

      Nhiệt độ nước, độ mặn, oxy hòa tan, pH, độ đục

      Con nước lớn của kỳ nước cường

      2 lần/ tháng (thời điểm giao mùa: nắng nóng kéo dài... vào tháng 4,5,6 hàng năm tăng tần suất 4 lần/tháng)

      N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, độ kiềm, COD, Coliform

      Mật độ và thành phần tảo độc, thực vật phù du

      Thuốc BVTV

      3-6 lần/năm

      Chất độc hại: Dầu mỡ, CN-; Kim loại nặng (Cd, Hg, As, Hg, Cu và Pb)

      Giám sát một số tác nhân gây bệnh trên cá biển như bệnh mù mắt, bệnh lở loét.

       

      1-2 lần/tháng

      7. Cá nước lạnh

      Thông số quan trắc

      Tần suất quan trắc

      Quan trắc đột xuất

      Nhiệt độ nước, độ trong, oxy hòa tan, pH

      2 lần/tháng

      Khi môi trường có diễn biến bất thường (mưa, nắng nóng kéo dài).

      N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, COD, Mật độ và thành phần tảo độc

      Aeromonas tổng số

      Thuốc BVTV

      3 lần/năm

      Khi khu vực nuôi cá xảy ra dịch bệnh.

      Kim loại nặng (Cd, Hg và Pb)

      8. Tôm càng xanh và các đối tượng khác

      Thông số quan trắc

      Thời điểm quan trắc

      Tần suất quan trắc

      Quan trắc đột xuất

      Nhiệt độ nước, oxy hòa tan, pH.

      7- 8h

      2 lần/ ngày

      - Khi khu vực nuôi cá xảy ra dịch bệnh.

      N-NH4+, N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, TSS, COD, Mật độ và thành phần tảo độc

       

      2 lần/ tháng

      Mật độ và thành phần tảo độc.

      - Khi diễn biến thời tiết bất thường (mưa, nắng nóng kéo dài)

      Thuốc BVTV

      Tháng 2, tháng 6 và tháng 10

      3 lần/ năm

       

      Ghi chú:

      - Điểm quan trắc tại Phụ lục I là điểm tối thiểu cần quan trắc; Việc phê duyệt lựa chọn điểm, thông số, tần suất quan trắc căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất và ngân sách được giao của đơn vị để điều chỉnh cho phù hợp đảm bảo phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo sản xuất nuôi trồng thủy sản.

      - Thời gian quan trắc, giám sát: Tùy theo lịch mùa vụ thả giống và điều kiện thực tế sản xuất nuôi trồng thủy sản của từng địa phương.

       

      PHỤ LỤC III

      NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

      ĐVT: triệu đồng

      STT

      Nội dung

      Kinh phí cho toàn bộ Kế hoạch

      Tổng

      Kinh phí Trung ương

      Kinh phí địa phương

      I

      Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý phục vụ công tác quan trắc, cảnh báo môi trường trong NTTS

      3.000

      3.000

       

      II

      Quan trắc môi trường NTTS

      371.890

      94.590

      277.300

      1

      Quan trắc môi trường nuôi tôm nước lợ

      197.286

      57.000

      140.286

      2

      Quan trắc môi trường nuôi cá tra

      50.625

      10.000

      40.625

      3

      Quan trắc môi trường nuôi nhuyễn thể

      18.606

      4.091

      14.515

      4

      Quan trắc môi trường nuôi tôm hùm

      4.423

      2.308

      2.115

      5

      Quan trắc môi trường nuôi cá rô phi

      46.000

      833

      45.167

      6

      Quan trắc môi trường nuôi lồng bè nước ngọt

      26.100

      5.000

      21.100

      7

      Quan trắc môi trường nuôi biển

      13.750

      6.458

      7.292

      8

      Quan trắc môi trường nuôi cá nước lạnh

      4.500

      3.000

      1.500

      9

      Quan trắc môi trường nuôi TCX và các đối tượng khác

      5.600

      3.400

      2.200

      10

      Quan trắc môi trường NTTS đột xuất

      5.000

      2.500

      2.500

      III

      Xây dựng hệ thống quan trắc tự động

      90.000

      50.000

      40.000

      IV

      Nâng cao năng lực quan trắc, cảnh báo môi trường NTTS cho cán bộ và nông dân

      9.000

      5.000

      4.000

      V

      Thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức

      20.000

      10.000

      10.000

      VI

      Duy trì, nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu về quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

      6.000

      6.000

       

      VII

      Kinh phí quản lý, kiểm tra giám sát Kế hoạch

      1.500

      1.500

       

      Tổng cộng

      501.390

      170.090

      331.300

      (Bằng chữ: Năm linh một tỷ ba trăm chín mươi triệu đồng)

      Ghi chú: Đối với nội dung II

      - Đơn giá phân tích mẫu môi trường tính theo cơ chế giá, các địa phương xây dựng và phê duyệt theo bộ đơn giá của từng địa phương phù hợp với điều kiện thực tế.

      - Đơn giá phân tích mẫu bệnh theo quy định tại Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1151/QĐ-BNN-TCTS
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                Ngày ban hành19/03/2021
                                Người kýPhùng Đức Tiến
                                Ngày hiệu lực 19/03/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 3478/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 3657/TXNK-PL năm 2021 về mã HS mặt hàng khai báo là Bột sữa chua nguyên liệu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
                                                      • Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang
                                                      • Công văn 830/VPCP-CN năm 2021 về nghiên cứu phản ánh của Báo Dân Việt về đề xuất làm sân bay tại Ninh Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 5942/BXD-KHCN năm 2020 trả lời phản ánh, kiến nghị của công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia liên quan đến các quy định đối với nhóm nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
                                                      • Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Công văn 6146/VPCP-KSTT năm 2020 về nâng cao Chỉ số phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam theo đánh giá của Liên Hợp quốc do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ