Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    13941





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu07/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
      Ngày ban hành19/03/2021
      Người kýNguyễn Văn Khước
      Ngày hiệu lực 30/03/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH VĨNH PHÚC
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Đ
      ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ----------------

      Số: 07/2021/QĐ-UBND

      Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 3 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÂNG CAO THU NHẬP CHO NÔNG DÂN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021- 2025 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2020/NQ-HĐND CỦA HĐND TỈNH

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-SNN&PTNT ngày 19 tháng 3 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2021.

      Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
      - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
      - TTTU, TTHĐND tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - UBMTTQ tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - CPVP UBND tỉnh;
      - Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
      - Đài PTTH, Báo VP, Cổng TTGTĐT tỉnh;
      - Như Điều 2 (t/h);
      - CV NCTH VP UBND tỉnh;
      - Lưu: VT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Khước

       

      QUY ĐỊNH

      THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP, NÂNG CAO THU NHẬP CHO NÔNG DÂN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2020/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quyết định này quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025 theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Hợp tác xã, Tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại (gọi chung là Người sản xuất).

      2. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.

      Điều 3. Điều kiện và nguồn vốn

      1. Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

      2. Nguồn vốn: Thực hiện theo Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ- HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

      Chương II

      NỘI DUNG, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

      Điều 4. Chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa và cây hàng năm thành vùng tập trung, quy mô lớn theo Điểm a, Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh:

      1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

      2. Về cách tính lượng vật tư hỗ trợ

      2.1. Đối với chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, cây ăn quả

      Lượng hỗ trợ giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho Người sản xuất thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây ăn quả hoặc chuyển đổi từ cây hàng năm khác sang cây ăn quả được xác định theo công thức sau: Q = R1 x M1

      - Trong đó:

      + Q là lượng vật tư hỗ trợ cho người sản xuất;

      + R1 là quy mô sản xuất được hỗ trợ; R1 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.

      + M1 là mức vật tư hỗ trợ được quy định tại mục II, III, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.

      2.2. Đối với chuyển đổi sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản

      Chi phí hỗ trợ đào đắp bờ được xác định theo công thức sau:

      C= (Đ1 * P1 + Đ2 * P2 + P3)/2

      - Trong đó:

      + C là chi phí hỗ trợ đào đắp bờ phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp trồng lúa;

      + Đ1 là khối lượng đào đất; Đ2 là khối lượng đắp bờ; Đ1, Đ2 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.

      + P1, P2 tương ứng là đơn giá đào đất, đắp bờ, P3 là bù giá ca máy vận dụng theo định mức Bộ Xây dựng ban hành và đơn giá do UBND tỉnh ban hành.

      Điều 5. Chính sách hỗ trợ giống lúa chất lượng, giống thủy sản theo Điểm b, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh

      1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

      2. Về cách tính lượng vật tư hỗ trợ:

      Lượng giống hỗ trợ cho Người sản xuất lúa chất lượng, nuôi các đối tượng thủy sản chủ lực, đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế theo công thức sau: Q = R2 x M2

      - Trong đó:

      + Q là lượng vật tư hỗ trợ cho người sản xuất.

      + R2 là quy mô sản xuất được hỗ trợ; R2 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.

      + M2 là mức vật tư hỗ trợ được quy định tại mục I, II, Phụ lục 1 và Phụ lục 3 kèm theo Quyết định.

      Điều 6. Chính sách hỗ trợ phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, theo Điểm c, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh

      1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

      2. Về cách tính lượng vật tư hỗ trợ: Trên cơ sở mức hỗ trợ vật tư được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện hỗ trợ cho người sản xuất đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Điều 3, Chương 1, Quy định này.

      Điều 7. Chính sách hỗ trợ rau quả hàng hóa an toàn theo VietGAP theo Điểm d, Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh

      1. Nội dung chính sách: Thực hiện theo Điểm d Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.

      2. Về cách tính toán lượng vật tư hỗ trợ

      Lượng hỗ trợ giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho Người sản xuất rau quả hàng hóa an toàn theo VietGAP được xác định theo công thức sau: Q = R3 x M3

      - Trong đó:

      + Q là lượng vật tư hỗ trợ cho người sản xuất.

      + R3 là quy mô sản xuất được hỗ trợ; R3 phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND và tại Khoản 1, 2, 3, Điều 3, Chương 1, Quy định này.

      + M3 là mức vật tư hỗ trợ được quy định tại nội dung từ 1 đến 6, mục II, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định.

      Điều 8. Hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 cua HĐND tỉnh.

      - Đối tượng hỗ trợ kinh phí: Cơ quan quản lý và đơn vị chủ trì triển khai thực hiện chính sách.

      - Nội dung hỗ trợ: Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác theo quy định hiện hành.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Điều khoản thi hành:

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

      Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng hướng dẫn liên ngành để thực hiện các nội dung hỗ trợ của Quyết định này.

      a) Căn cứ giống cây trồng, thủy sản được phép sản xuất tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền ban hành và điều kiện thực tế sản xuất nông nghiệp, thủy sản của tỉnh, hàng năm ban hành danh mục các loại giống cây trồng, thủy sản được hỗ trợ làm cơ sở cho các địa phương và người sản xuất thực hiện Quyết định này.

      b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện.

      c) Tổng hợp nhu cầu đăng ký hỗ trợ (số lượng, chủng loại, quy mô, kinh phí...) của các địa phương, đơn vị, xây dựng kế hoạch hàng năm báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.

      e) Thẩm định dự toán kinh phí hoặc tham gia thẩm định các dự án, kế hoạch, báo cáo KTKT của ngành theo quy định.

      f) Hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, các nội dung phát sinh (nếu có) kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp.

      2. Sở Tài chính:

      a) Căn cứ kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí; hàng năm cân đối, bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện cơ cấu lại ngành Nông nghiệp theo quy định.

      b) Tổng hợp kinh phí các chương trình, kế hoạch, dự án...; thẩm định dự toán kinh phí của các sở, ngành trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

      c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở liên quan hướng dẫn trình tự thủ tục lập hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí các nội dung được đầu tư, hỗ trợ tại Quyết định này cho các đối tượng được hỗ trợ đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng.

      d) Chủ động tổ chức thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí (đối với nguồn kinh phí sự nghiệp) hỗ trợ đối với các đối tượng thụ hưởng chính sách này, đảm bảo đúng quy định.

      3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

      Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố tích hợp quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

      4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

      a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch sử dụng đất tinh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 trình cấp thẩm quyền phê duyệt (trong đó có chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp).

      b) Thanh tra, kiểm tra theo chương trình, kế hoạch và tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm về quản lý đất đai trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

      5. Sở Khoa học và Công nghệ:

      a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh việc ứng dụng KHCN vào sản xuất nông nghiệp, bảo quản sau thu hoạch, chế biến và tiêu thụ nông sản. Tranh thủ các nguồn vốn KHCN của Trung ương và tỉnh, cân đối và ưu tiên cho các dự án, các đề tài phục vụ mục tiêu tái cơ cấu ngành Nông nghiệp.

      b) Chủ trì hướng dẫn các doanh nghiệp, HTX và các cơ sở sản xuất xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho nông sản, thực phẩm; xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho các nông sản, sản phẩm chủ lực của tỉnh để nâng cao giá trị và tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp.

      6. Các Sở, ban, ngành liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tuyên truyền hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này trong phạm vi quản lý nhà nước thuộc ngành; chủ động phối hợp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người sản xuất trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền.

      7. UBND các huyện, thành phố:

      a) Tuyên truyền, phổ biến nội dung đầu tư, hỗ trợ trong quy định này cho nhân dân trên địa bàn.

      b) Hàng năm, tổng hợp nhu cầu đăng ký thực hiện để được hưởng đầu tư, hỗ trợ của các hộ trên địa bàn theo Hướng dẫn liên ngành gửi Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.

      c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp về quy hoạch, kế hoạch của địa phương trong việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.

      d) Hướng dẫn kiểm tra, giám sát; kịp thời phát hiện, ngăn chặn các vi phạm và xử lý vi phạm (nếu có) trong quá trình thực hiện Quy định này.

      e) Định kỳ hàng quý đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp &PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

      8. Đề nghị Mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị, xã hội: Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan và các huyện, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, vận động các đoàn viên, hội viên tham gia tích cực và triển khai có hiệu quả các nội dung đầu tư, hỗ trợ để thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025.

      Điều 10. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc cần bổ sung, các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

       

      PHỤ LỤC 01:

      MỨC HỖ TRỢ VẬT TƯ ĐỐI VỚI 1 HA CÂY TRỒNG
      (Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

      TT

      Nội dung

      ĐVT

      Số lượng vật tư cho 1 ha

      Tỷ lệ hỗ trợ theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND (%)

      Số lượng vật tư hỗ trợ

      Ghi chú

      I

      ĐỐI VỚI CÂY LÚA

       

       

       

       

       

      -

      Giống lúa chất lượng các loại

      kg

      50

      70

      35

       

      II

      ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM

       

       

       

       

       

      1

      Bí đỏ

       

       

       

       

       

      -

      Giống bí đỏ

      kg

      0.7

      50

      0.35

       

      -

      Phân hữu cơ vi sinh

      kg

      1,500

      50

      750

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      1,000

      50

      500

       

      2

      Dưa chuột

       

       

       

       

       

      -

      Giống dưa chuột

      kg

      0.7

      50

      0.35

       

      -

      Phân hữu cơ vi sinh

      kg

      2,000

      50

      1,000

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      2,000

      50

      1,000

       

      3

      Ớt

       

       

       

       

       

      -

      Giống ớt

      kg

      0.4

      50

      0.2

       

      -

      Phân hữu cơ vi sinh

      kg

      2,500

      50

      1,250

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      1,500

      50

      750

       

      4

      Cà chua

       

       

       

       

       

      -

      Giống cà chua

      cây

      32,000

      50

      16,000

       

      -

      Phân hữu cơ vi sinh

      kg

      2,000

      50

      1,250

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      2,500

      50

      1,250

       

      5

      Khoai tây

       

       

       

       

       

      -

      Giống khoai tây

      kg

      1,200

      50

      600

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      600

      50

      300

       

      6

      Các loại rau củ quả khác (Rau cải, súp lơ, su hào, rau muống, rau ngót, rau su su, rau mồng tơi, rau dền, rau đay, hành, mướp...)

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ vi sinh

      kg

      2,000

      50

      1,000

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      1,500

      50

      750

       

      7

      Hoa hồng

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ sinh học

      kg

      2,800

      50

      1,400

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      2,000

      50

      1,000

       

      8

      Hoa cúc

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ sinh học

      kg

      1,500

      50

      750

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      500

      50

      250

       

      9

      Hoa đồng tiền

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ sinh học

      kg

      2,000

      50

      1,000

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      1,200

      50

      600

       

      10

      Hoa lily

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ sinh học

      kg

      2,500

      50

      1,250

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      1,200

      50

      600

       

      11

      Hoa lay - ơn

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ sinh học

      kg

      2,500

      50

      1,250

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      1,200

      50

      600

       

      12

      Hoa loa kèn

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ sinh học

      kg

      2,500

      50

      1,250

       

      -

      Thuốc BVTV sinh học, thảo mộc

      1.000 đồng

      2,000

      50

      1,000

       

      III

      ĐỐI VỚI CÂY ĂN QUẢ

       

       

       

       

       

      1

      Bưởi

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      5,000

      50

      2500

       

      2

      Thanh long

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      5,000

      50

      2,500

       

      3

      Chuối

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      5,000

      50

      2,500

       

      4

      Ổi

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cây

      800

      50

      400

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      2,000

      50

      1,000

       

      5

      Na

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cây

      800

      50

      400

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      2,000

      50

      1,000

       

      6

      Nho

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      5,000

      50

      2,500

       

      7

      Cam, quýt

       

       

       

       

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      5,000

      50

      2,500

       

      8

      Chanh

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cây

      1,000

      50

      500

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      2,000

      50

      1,000

       

      9

      Nhãn, vải

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cây

      400

      50

      200

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      2,400

      50

      1,200

       

      10

      Xoài

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cây

      400

      50

      200

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      2,400

      50

      1,200

       

      11

      Mít

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cây

      400

      50

      200

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      2,400

      50

      1,200

       

      12

      Táo

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cây

      400

      50

      200

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      2,400

      50

      1,200

       

      13

      Hồng xiêm

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cây

      500

      50

      250

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      2,500

      50

      1,250

       

      14

      Đu đủ

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cây

      2,700

      50

      1,350

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      3,000

      50

      1,500

       

      15

      Hồng

       

       

       

       

       

      -

      Giống trồng mới

      cáy

      600

      50

      300

       

      -

      Phân hữu cơ khoáng

      kg

      2,700

      50

      1350

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC 02:

      MỨC VẮC XIN, VẬT TƯ HỖ TRỢ TRONG PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM NGUY HIỂM CỦA GIA SÚC, GIA CẦM
      (Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

      TT

      Nội dung

      ĐVT

      Số lượng

      Ghi chú

      1

      Vắc xin

       

       

       

      -

      Vắc xin Lở mồm long móng trâu, bò

      Liều/con/năm

      02

       

      -

      Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò

      Liều/con/năm

      01

       

      -

      Vắc xin Lở mồm long móng lợn nái, lợn đực giống

      Liều/con/năm

      02

       

      -

      Vắc xin Dịch tả lợn nái, lợn đực giống

      Liều/con/năm

      01

       

      -

      Vắc xin Tai xanh lợn nái, lợn đực giống

      Liều/con/năm

      02

       

      -

      Vắc xin Cúm gia cầm (Gà quy mô ≤ 3.000 con; vịt, ngan)

      Liều/con/năm

      02

       

      2

      Hóa chất phun khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi;

      lần/năm

      02

       

      3

      Vật tư, dụng cụ phục vụ tiêm phòng (xơ ranh, kim tiêm, bảo hộ lao động, bảo quản vắcxin...)

       

       

      Theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm

       

      PHỤ LỤC 03:

      LƯỢNG GIỐNG THỦY SẢN HỖ TRỢ CHO 100 M2 VÀ 100 M3
      (Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

      STT

      Đối tượng nuôi

      ĐVT

      Hình thức nuôi

      Số lượng theo định mức

      Số lượng hỗ trợ 50% theo NQ 20/2020/NQ-HĐND

      Ghi chú

      I

      Đối tượng thủy sản chủ lực

       

       

       

       

       

      1

      Cá Rô phi (đơn tính)

      con/100 m2

      Nuôi ao, (Ghép rô phi là chính)

      250

      125

      Gồm số lượng cá rô phi và các đối tượng nuôi ghép

      con/100 m3

      Nuôi lồng

      4,000

      2,000

       

      2

      Cá Chép (Chép lai)

      con/100m2

      Nuôi ao (Ghép chép là chính

      300

      150

      Gồm số lượng cá chép và các đối tượng nuôi ghép

      3

      Cá Trắm cỏ

      con/100 m2

      Nuôi ao (Ghép trắm cỏ là chính)

      250

      125

      Gồm số lượng cá trắm và các đối tượng nuôi ghép

      con/100 m3

      Nuôi lồng

      2,000

      1,000

       

      4

      Cá Trắm đen

      con/100 m2

      Nuôi ao

      100

      50

       

      con/100 m3

      Nuôi lồng

      1,000

      500

       

      II

      Đối tượng thủy sản có hiệu quả kinh tế

       

       

       

       

       

      1

      Cá Diêu hồng

      con/100 m2

      Nuôi ao

      250

      125

       

      con/100 m3

      Nuôi lồng

      4,000

      2,000

       

      2

      Cá Tầm

      con/100 m3

      Nuôi bể

      1,000

      500

       

      3

      Cá Chiên

      con/100 m3

      Nuôi lồng

      1,000

      500

       

      4

      Cá Lăng chấm

      con/100 m2

      Nuôi ao

      100

      50

       

      5

      Cá Nheo Mỹ (Lăng đen)

      con/100 m2

      Nuôi ao

      100

      50

       

      con/100 m3

      Nuôi lồng

      1,000

      500

       

      6

      Cá Lóc, Chuối hoa

      con/100 m2

      Nuôi bể, ao

      1,000

      500

       

      con/100 m3

      Nuôi lồng

      13,000

      6,500

       

      7

      Cá Chình nước ngọt

      con/100 m3

      Nuôi bể

      1,000

      500

       

      con/100 m3

      Nuôi lồng

      2,000

      1,000

       

      con/100 m2

      Nuôi ao

      100

      50

       

      8

      Tôm càng xanh

      con/100 m2

      Nuôi ao

      1,000

      500

       

      9

      Lươn

      con/100 m3

      Nuôi bể

      6,000

      3,000

       

      10

      Chạch

      con/100 m2

      Nuôi ao, bể

      2,000

      1,000

       

      11

      Ba ba

      con/100 m2

      Nuôi ao, bể

      200

      100

       

      12

      Ếch

      con/100 m2

      Nuôi lồng, bể

      6,000

      3,000

       

      13

      Rô đồng

      con/100 m2

      Nuôi ao

      5,000

      2,500

       

      ...

       

       

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu07/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
                                Ngày ban hành19/03/2021
                                Người kýNguyễn Văn Khước
                                Ngày hiệu lực 30/03/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch Phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2030
                                                      • Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
                                                      • Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
                                                      • Quyết định 04/2021/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
                                                      • Nghị quyết 56/2020/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
                                                      • Quyết định 186/QĐ-BCĐ năm 2020 về Bảng đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh COVID-19 tại trung tâm thương mại/siêu thị, chợ, nhà hàng, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 3127/QĐ-BYT năm 2020 về tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
                                                      • Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2020 về giảm phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương ban hành trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ