Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 758/QĐ-UBND năm 2021 quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    13822





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu758/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Quảng Nam
      Ngày ban hành23/03/2021
      Người kýTrần Văn Tân
      Ngày hiệu lực 23/03/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 758/QĐ-UBND

      Quảng Nam, ngày 23 tháng 3 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;

      Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;

      Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;

      Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

      Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

      Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

      Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

      Căn cứ Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành;

      Theo đề nghị của Sở Y tế Quảng Nam tại Tờ trình số 30/TTr-SYT ngày 04/3/2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Bãi bỏ các Quyết định sau: Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 2402/QĐ-UBND ngày 30/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 11/3/2019 của UBND tỉnh phân công nhiệm vụ thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Văn phòng Chính phủ;
      - Các Bộ: Y tế; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương;
      - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - UBMTTQVN tỉnh;
      - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
      - Chi cục An toàn VSTP Quảng Nam;
      - Chi cục Quản lý Chất lượng nông, lâm sản và thủy sản Quảng Nam;
      - CPVP UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, KTN, KTTH, TH, KGVX.
      D:\QUANG VX\Năm 2021\Quyết định\QD PHAN CAP ATTP TINH 2021.docx

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trần Văn Tân

       

      QUY ĐỊNH

      PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

       (Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; quản lý cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm, đăng ký bản công bố sản phẩm; cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các cơ quan được phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc các ngành Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã).

      2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh.

      3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      Điều 3. Nguyên tắc phân công, phân cấp, phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

      1. Trên cơ sở các quy định của Luật An toàn thực phẩm và bảo đảm phù hợp với các văn bản pháp luật có liên quan.

      2. Thống nhất quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

      3. Bảo đảm việc quản lý xuyên suốt toàn bộ quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm.

      4. Phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các cấp.

      5. Bảo đảm nguyên tắc một cửa, một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.

      6. Bảo đảm tính khoa học, đầy đủ và khả thi.

      7. Phân cấp quản lý giữa cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

      8. Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất là cơ quan quản lý.

      9. Đối với cơ sở không thực hiện công đoạn sản xuất nhưng kinh doanh nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên do ngành Công Thương quản lý, trừ trường hợp là chợ đầu mối, đấu giá nông sản.

      10. Đối với cơ sở vừa sản xuất, vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Trách nhiệm của Sở Y tế

      Giao Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế Quảng Nam chịu trách nhiệm:

      1. Thực hiện các quy định về trách nhiệm chung trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

      2. Báo cáo định kỳ, đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên cơ sở giám sát và tổng hợp báo cáo của các Sở quản lý chuyên ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

      3. Tham mưu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương thuộc lĩnh vực phân công quản lý của ngành Y tế.

      4. Quản lý, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở như sau:

      a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này và trường hợp quy định tại Khoản 8, Khoản 10, Điều 3 Quy định này (trừ cơ sở sản xuất dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm), cụ thể gồm:

      - Các cơ sở sản xuất nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai.

      - Các cơ sở sản xuất thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, sản xuất thực phẩm bổ sung.

      - Cơ sở sản xuất phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      - Cơ sở sản xuất đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm, trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

      - Trừ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Cục An toàn thực phẩm quản lý.

      b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) gồm:

      - Cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp do cơ quan chức năng Trung ương và tỉnh cấp.

      - Cơ sở có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp do cơ quan chức năng huyện, thị xã, thành phố cấp có quy mô phục vụ trên 500 suất ăn/lần phục vụ.

      c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thực hiện theo các quy định tại Khoản 2, Điều 36 Luật An toàn thực phẩm và Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ.

      5. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc diện không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sau:

      a) Các cơ sở bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm có quy mô trên 500 suất ăn/lần phục vụ; nhà hàng trong khách sạn 3 sao trở lên; bếp ăn tập thể trong trường học từ phổ thông trung học trở lên.

      b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh bao bì, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (trừ những cơ sở sản xuất, kinh doanh bao bì, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó).

      c) Cơ sở kinh doanh thực phẩm chức năng.

      d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

      6. Tiếp nhận, quản lý hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau: thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

      7. Tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm do ngành Y tế quản lý theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. Thực hiện đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

      8. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi theo quy định tại Chương VIII, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.

      Điều 5. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      1. Thực hiện các quy định về trách nhiệm chung trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

      2. Báo cáo định kỳ và đột xuất (nếu có) với Ủy ban nhân dân tỉnh (Thông qua thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp).

      3. Tham mưu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      4. Quản lý, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở như sau:

      Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm theo quy định tại Phụ lục II và trường hợp quy định tại Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10, Điều 3 Quy định này có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp (trừ cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, cơ sở sơ chế nhỏ lẻ); tàu cá có chiều dài từ 15 mét trở lên.

      5. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

      6. Tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này. Thực hiện đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

      Điều 6. Trách nhiệm của Sở Công Thương

      1. Thực hiện các quy định về trách nhiệm chung trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

      2. Báo cáo định kỳ và đột xuất (nếu có) với Ủy ban nhân dân tỉnh (Thông qua thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh để tổng hợp).

      3. Tham mưu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của ngành Công Thương.

      4. Quản lý, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở như sau:

      Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này và trường hợp quy định tại Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10, Điều 3 Quy định này (trừ cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn) có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký Hợp tác xã.

      5. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký Hợp tác xã và thuộc diện không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

      a) Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.

      b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh bao bì, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (trừ những cơ sở sản xuất, kinh doanh bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó).

      c) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

      Các cơ sở trên thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với Sở Công Thương theo quy định.

      6. Tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này. Thực hiện đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

      Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

      1. Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên phạm vi địa phương, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về an toàn thực phẩm tại địa phương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp làm nhiệm vụ Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm huyện, thị xã, thành phố; thực hiện phân công, phân cấp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; chủ động tổ chức lực lượng kiểm tra, giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn; trực tiếp chỉ đạo và thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm của cơ quan nhà nước cấp dưới; xử lý cán bộ, công chức thiếu trách nhiệm, buông lỏng quản lý thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật khi để xảy ra vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

      2. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

      3. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm cấp huyện.

      4. Tổ chức tuyên truyền, vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.

      5. Báo cáo định kỳ và đột xuất với cơ quan chuyên ngành cấp tỉnh về công tác quản lý An toàn thực phẩm tại địa phương.

      6. Quản lý, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở như sau:

      a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp do cơ quan chức năng huyện, thị xã, thành phố cấp có quy mô phục vụ dưới 500 suất ăn/lần phục vụ.

      b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục II và trường hợp quy định tại Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10, Điều 3 Quy định này, có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm do cơ quan chức năng huyện, thị xã, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ tàu cá).

      7. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc diện không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

      a) Các cơ sở bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm có quy mô dưới 500 suất ăn/lần phục vụ; nhà hàng trong khách sạn dưới 3 sao; bếp ăn tập thể trong trường học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, cơ sở nấu ăn lưu động; nhà thuốc, quầy thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc (GPP) có kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng.

      b) Theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn và tổ chức kiểm tra việc thực hiện của cấp xã về quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại địa phương.

      c) Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Phụ lục III và trường hợp quy định tại Khoản 9, Điều 3 Quy định này. Các cơ sở này thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng theo quy định.

      d) Quản lý an toàn thực phẩm tại chợ hạng 1 và hạng 2 (trừ chợ đầu mối) theo phân cấp quản lý.

      Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

      1. Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên phạm vi địa phương, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện về an toàn thực phẩm tại địa phương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp làm nhiệm vụ Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm xã, phường, thị trấn; chủ động tổ chức lực lượng kiểm tra, giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn; trực tiếp chỉ đạo và thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm của cơ quan, đơn vị, bộ phận được phân công quản lý an toàn thực phẩm; xử lý cán bộ, công chức thiếu trách nhiệm, buông lỏng quản lý thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật khi để xảy ra vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

      2. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện về an toàn thực phẩm trên địa bàn.

      3. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm cấp xã.

      4. Tổ chức tuyên truyền, vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.

      5. Báo cáo định kỳ và đột xuất với cơ quan chuyên ngành cấp huyện về công tác quản lý an toàn thực phẩm tại địa phương.

      6. Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc diện không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

      a) Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố.

      b) Các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, trừ tàu cá có chiều dài từ 15 mét trở lên; cơ sở sơ chế nhỏ lẻ; cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.

      c) Quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc diện không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này. Các cơ sở này thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định.

      d) Quản lý an toàn thực phẩm tại chợ hạng 3 (trừ chợ đầu mối) theo phân cấp quản lý.

      Điều 9. Phối hợp trong hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm

      1. Các Sở quản lý ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế trong việc thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước để bảo đảm thống nhất quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm có hiệu quả trên địa bàn tỉnh.

      2. Sở Y tế chủ trì xây dựng Chương trình thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các Sở, ngành khác theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế để thực hiện Chương trình thông tin giáo dục truyền thông về an toàn thực phẩm.

      3. Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì xây dựng chương trình, kế hoạch và triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp.

      4. Khi xảy ra ngộ độc thực phẩm, Sở Y tế chịu trách nhiệm tổ chức cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị ngộ độc thực phẩm. Sở quản lý chuyên ngành có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin liên quan tới nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; phối hợp với Sở Y tế điều tra nguyên nhân và chủ trì trong việc truy xuất nguồn gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

      5. Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương có trách nhiệm xử lý sự cố về an toàn thực phẩm liên quan đến sản phẩm thực phẩm do ngành mình quản lý gây ra.

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 10. Tổ chức thực hiện

      Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, UBND cấp huyện và UBND cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các quy định hiện hành của pháp luật để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Quy định này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Y tế (qua Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản), Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh giải quyết kịp thời./.

       

      PHỤ LỤC I

      DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ
      (Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

      TT

      Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

      Ghi chú

      1

      Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)

      Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      2

      Thực phẩm chức năng bao gồm: thực phẩm bổ sung, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

       

      3

      Các vi chất bổ sung vào thực phẩm

       

      4

      Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

       

      5

      Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

      Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngành Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó

      6

      Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của ngành Công Thương và ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

       

       

      PHỤ LỤC II

      DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
      (Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

      TT

      Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

      Ghi chú

      I

      Ngũ cốc

       

      1

      Ngũ cốc

       

      2

      Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...)

      Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột

      II

      Thịt và các sản phẩm từ thịt

       

      1

      Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)

       

      2

      Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)

       

      3

      Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin…,)

      Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý

      4

      Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, jăm bông, pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...)

      Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công Thương quản lý

      III

      Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

       

      1

      Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,...)

       

      2

      Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)

       

      3

      Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến)

      Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý

      4

      Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm

      Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do ngành Y tế quản lý

      5

      Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,...)

      Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công Thương quản lý

      6

      Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm

      Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do ngành Y tế quản lý

      IV

      Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả

       

      1

      Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...)

      Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống

      2

      Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...)

      Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do ngành Công Thương quản lý

      V

      Trứng và các sản phẩm từ trứng

       

      1

      Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư

       

      2

      Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...)

       

      3

      Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng

      Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do ngành Công Thương quản lý

      VI

      Sữa tươi nguyên liệu

       

      VII

      Mật ong và các sản phẩm từ mật ong

       

      1

      Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng

       

      2

      Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong

       

      3

      Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa

      Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do ngành Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do ngành Y tế quản lý

      VIII

      Thực phẩm biến đổi gen

       

      IX

      Muối

       

      1

      Muối biển, muối mỏ

       

      2

      Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác

       

      X

      Gia vị

       

      1

      Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,...)

      Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do ngành Công Thương quản lý

      2

      Nước sốt và các chế phẩm làm nước sốt

       

      3

      Tương, nước chấm

       

      4

      Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền

       

      XI

      Đường

       

      1

      Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn

       

      2

      Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)

       

      3

      Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường

       

      XII

      Chè

       

      1

      Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu

      Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do ngành Công Thương quản lý

      2

      Các sản phẩm trà từ thực vật khác

      Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát do ngành Công Thương quản lý

      XIII

      Cà phê

       

      1

      Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê

       

      2

      Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê

      Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do ngành Công Thương quản lý

      XIV

      Ca cao

       

      1

      Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác

       

      2

      Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao

      Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do ngành Công Thương quản lý

      XV

      Hạt tiêu

       

      1

      Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền

       

      2

      Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền

       

      XVI

      Điều

       

      1

      Hạt điều

       

      2

      Các sản phẩm chế biến từ hạt điều

      Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do ngành Công Thương quản lý

      XVII

      Nông sản thực phẩm khác

       

      1

      Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến

       

      2

      Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,...)

      Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý

      3

      Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến

      Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý

      4

      Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…)

       

      XVIII

      Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

       

      XIX

      Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

       

       

      PHỤ LỤC III

      DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
      (Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày   tháng   năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

      TT

      Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

      Ghi chú

      I

      Bia

       

      1

      Bia hơi

       

      2

      Bia chai

       

      3

      Bia lon

       

      II

      Rượu, cồn và đồ uống có cồn

      Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý

      1

      Rượu vang

       

      1.1

      Rượu vang không có gas

       

      1.2

      Rượu vang có gas (vang nổ)

       

      2

      Rượu trái cây

       

      3

      Rượu mùi

       

      4

      Rượu cao độ

       

      5

      Rượu trắng, rượu vodka

       

      6

      Đồ uống có cồn khác

       

      III

      Nước giải khát

      Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành Y tế quản lý

      1

      Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả

       

      2

      Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng

       

      3

      Nước giải khát dùng ngay

      Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành Y tế quản lý

      IV

      Sữa chế biến

      Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý

      1

      Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)

       

      1.1

      Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur

       

      1.2

      Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác

       

      2

      Sữa lên men

       

      2.1

      Dạng lỏng

       

      2.2

      Dạng đặc

       

      3

      Sữa dạng bột

       

      4

      Sữa đặc

       

      4.1

      Có bổ sung đường

       

      4.2

      Không bổ sung đường

       

      5

      Kem sữa

       

      5.1

      Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur

       

      5.2

      Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT

       

      6

      Sữa đậu nành

       

      7

      Các sản phẩm khác từ sữa

       

      7.1

      Bơ

       

      7.2

      Pho mát

       

      7.3

      Các sản phẩm khác từ sữa chế biến

       

      V

      Dầu thực vật

      Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý

      1

      Dầu hạt vừng (mè)

       

      2

      Dầu cám gạo

       

      3

      Dầu đậu tương

       

      4

      Dầu lạc

       

      5

      Dầu ô liu

       

      6

      Dầu cọ

       

      7

      Dầu hạt hướng dương

       

      8

      Dầu cây rum

       

      9

      Dầu hạt bông

       

      10

      Dầu dừa

       

      11

      Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su

       

      12

      Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt

       

      13

      Dầu hạt lanh

       

      14

      Dầu thầu dầu

       

      15

      Các loại dầu khác

       

      VI

      Bột, tinh bột

      Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý

      1

      Bột mì hoặc bột meslin

       

      2

      Bột ngũ cốc

       

      3

      Bột khoai tây

       

      4

      Malt: rang hoặc chưa rang

       

      5

      Tinh bột: mì, ngô, khoai tây, sắn, khác

       

      6

      Inulin

       

      7

      Gluten lúa mì

       

      8

      Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...

       

      9

      Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự

       

      VII

      Bánh, mứt, kẹo

      Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý

      1

      Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn

       

      2

      Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự

       

      3

      Bánh bột nhào

       

      4

      Bánh mì giòn

       

      5

      Bánh gato

       

      6

      Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao

       

      7

      Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường

       

      8

      Kẹo sô cô la các loại

       

      9

      Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu

       

      10

      Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu

       

      11

      Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác

       

      VIII

      Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu758/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Quảng Nam
                                Ngày ban hành23/03/2021
                                Người kýTrần Văn Tân
                                Ngày hiệu lực 23/03/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 3890/TCHQ-GSQL năm 2021 về chuẩn hóa mã cảng, tên cảng, đơn vị tính do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do tỉnh Khánh Hòa ban hành
                                                      • Thông báo 03/TB-UBND về treo cờ Tổ quốc và nghỉ Tết Nguyên đán Tân Sửu – năm 2021 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      • Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2020 về chủ trương lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
                                                      • Công văn 84664/CT-TTHT năm 2020 về xác nhận hoạt động sản xuất phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Thông tư 02/2020/TT-BNV sửa đổi Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lữu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
                                                      • Công văn 3331/VPCP-CN năm 2020 tình hình thực hiện Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 302/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ