Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2021 về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    13669





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu92/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
      Ngày ban hành24/03/2021
      Người kýPhạm Thiện Nghĩa
      Ngày hiệu lực 24/03/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH ĐỒNG THÁP
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 92/KH-UBND

      Đồng Tháp, ngày 24 tháng 03 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

      Thực hiện Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Nghị quyết số 1033-NQ/BCSĐ ngày 20/4/2020 của Ban Cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 19/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, nội dung cụ thể như sau:

      I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

      1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu

      - Giai đoạn 2017 - 2020: Tổ chức được 226 lớp, với 5.873 lao động nông thôn được đào tạo. Trong đó: đào tạo nghề nông nghiệp tập trung trong các lĩnh vực như: trồng trọt 148 lớp (chiếm 65%); chăn nuôi 43 lớp (chiếm 19%); thủy sản 32 lớp (chiếm 14%) và lĩnh vực khác 03 lớp (chiếm 0,2%).

      - Đánh giá kết quả sau đào tạo giai đoạn 2017 - 2020: có 5.746/5.873 lao động tham gia học nghề được cấp chứng chỉ (đạt 97,84%); tỷ lệ lao động có việc làm hoặc tự tạo việc làm sau tham gia học nghề là 5.688 lao động (đạt tỷ lệ 96,85%). Đạt và vượt so với kế hoạch (có ít nhất 80% lao động sau đào tạo nghề có việc làm ổn định).

       (Xem Phụ lục 1 kèm theo)

      - Bên cạnh đó, các ngành tỉnh tổ chức 12 lớp đào tạo, bồi dưỡng cho 437 giáo viên giảng dạy nghề nông nghiệp và cán bộ làm công tác quản lý dạy nghề tại địa phương. Nhờ vậy, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý tại địa phương được cập nhật, bổ sung kịp thời kiến thức về kinh tế nông nghiệp và kỹ năng dạy nghề theo quy định, góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

      2. Đánh giá chung

      2.1. Những mặt được

      - Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân Tỉnh và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở nên công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn Tỉnh được nâng lên cả về số lượng và chất lượng.

      - Qua học nghề, lao động nông thôn nắm bắt được những kiến thức, kỹ thuật mới từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. Sau học nghề lao động học nghề áp dụng có hiệu quả những kiến thức, kỹ năng được đào tạo vào thực tế sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho bản thân, gia đình, góp phần xóa đói, giảm nghèo tại địa phương.

      - Công tác tuyên truyền, tư vấn học nghề được địa phương quan tâm, lồng ghép triển khai thực hiện thông qua hội thảo, hội nghị, sinh hoạt định kỳ của các tổ chức chính trị xã hội tại cơ sở. Địa phương thường xuyên cập nhật, báo cáo tiến độ tình hình thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn, nhằm kịp thời đôn đốc, nhắc nhở thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra hàng năm.

      - Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện định kỳ hàng năm, qua đó đánh giá tình hình triển khai thực hiện và kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế trong công tác đào tạo nghề.

      2.2. Khó khăn, vướng mắc

      - Đào tạo nghề nông nghiệp trong giai đoạn vừa qua tập trung nhiều vào đào tạo kỹ thuật sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp. Việc giới thiệu các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi, ứng dụng công nghệ cao, chế biến và bảo quản nông sản còn hạn chế.

      - Công tác rà soát nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp ở một số địa phương còn lúng túng, triển khai chậm, chưa gắn với quy hoạch, kế hoạch, Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của địa phương. Do vậy, vẫn còn tình trạng người lao động có việc làm không đúng với nghề được đào tạo.

      - Công tác theo dõi, đánh giá sau học nghề của cơ sở đào tạo nghề và địa phương chưa chặt chẽ nên việc đánh giá hiệu quả đào tạo nghề còn nhiều hạn chế. Các cơ sở đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn chưa có sự phối hợp gắn kết với các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã để bao tiêu sản phẩm. Kết thúc khóa học người nông dân không có vốn để mở rộng sản xuất.

      - Việc tiếp cận nguồn vốn vay sau khi được học nghề để đầu tư, mở rộng sản xuất gặp nhiều khó khăn nên nhiều lao động sau khi học xong không có điều kiện đầu tư vào sản xuất và chăn nuôi theo mô hình sản xuất hàng hóa, vì vậy chưa thực sự phát huy hiệu quả từ việc học nghề.

      II. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

      1. Quan điểm

      - Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, quy mô lớn thực hiện quá trình tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Tập trung đào tạo nghề phục vụ cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; nghề về quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.

      - Phát huy vai trò quản lý nhà nước của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên cơ sở phối hợp, kết hợp giữa các cơ quan chuyên môn của Tỉnh và địa phương trong định hướng, tổ chức thực hiện, tăng cường kiểm tra giám sát đào tạo nghề nông nghiệp. Nâng cao vai trò của các cơ sở đào tạo nghề trong việc xác định danh mục nghề, xây dựng chương trình, giáo trình và tổ chức đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tiễn của quá trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

      2. Mục tiêu chung

      Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho ngành nông nghiệp, góp phần phát triển sản xuất hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao, tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng sản phẩm, nông nghiệp hữu cơ, nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động ở nông thôn, góp phần tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Đào tạo đảm bảo chất lượng và hiệu quả, sau khi học xong ít nhất có 80% lao động có việc làm ổn định và tăng thu nhập.

      3. Chỉ tiêu cụ thể

      Giai đoạn 2021 - 2025: Đào tạo nghề cho khoảng 9.107 lao động nông thôn (bình quân đào tạo khoảng 1.821 lao động/năm); góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025 đạt 79%, trong đó tỷ lệ qua đào tạo nghề là 57% và tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội đến năm 2025 đạt 40%1 (Phụ lục 2).

      III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

      1. Tuyên truyền, tư vấn học nghề nông nghiệp và việc làm đối với lao động nông thôn

      - Hàng năm, xác định nội dung tuyên truyền, tư vấn học nghề, việc làm với lao động nông thôn và phân công cụ thể cho các cơ quan, tổ chức của Tỉnh triển khai thực hiện.

      - Tích cực tuyên truyền sâu rộng về các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về vai trò, ý nghĩa của công tác đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm, nâng cao thu nhập đến người lao động nông thôn để tự nguyện, chủ động tham gia học nghề.

      - Tuyên truyền phổ biến các mô hình dạy nghề có hiệu quả tại các địa phương; lồng ghép tổ chức tư vấn học nghề, việc làm miễn phí thông qua sinh hoạt của các tổ chức tại cơ sở (như: họp tổ, ấp, các hội, hội quán,…).

      2. Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ nhà giáo; cập nhật kiến thức cho cán bộ tham gia đào tạo nghề nông nghiệp

      - Tổ chức rà soát, thống kê nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng dạy nghề, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật kiến thức cho đội ngũ nhà giáo từ các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp hàng năm; gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp mở lớp (Phụ lục 4).

      - Hàng năm tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức cho cán bộ phụ trách, tham gia công tác đào tạo nghề các cấp nhằm nắm bắt kịp thời những chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, Tỉnh về đào tạo nghề nông nghiệp; nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo tại địa phương.

      3. Khảo sát nhu cầu và xây dựng chương trình, giáo trình học liệu và xây dựng danh mục nghề

      - Tổ chức khảo sát và dự báo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn, đào tạo nghề của các hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán, trang trại, doanh nghiệp đầu tư trong nông nghiệp,... trên địa bàn Tỉnh để rà soát nhu cầu, danh mục các nghề đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tế của người học và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

      - Tư vấn, định hướng cho lao động nông thôn chọn nghề học phù hợp để có việc làm ổn định và tăng thu nhập sau học nghề. Hỗ trợ người lao động có việc làm, ứng dụng kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất.

      - Tiếp tục đổi mới chương trình, giáo trình và phương pháp dạy nghề cho lao động nông thôn theo hướng tăng cường thực hành thực tế, phát huy năng lực, tăng cường tính chủ động, tích cực của người học nghề.

      - Cập nhật, bổ sung, đăng ký mới danh mục nghề nông nghiệp khả thi đáp ứng nhu cầu của người lao động nông thôn, đáp ứng cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới của địa phương; làm cơ sở xây dựng định mức, biên soạn khung chương trình, bài giảng, tài liệu phục vụ đào tạo.

      - Thường xuyên cập nhật, điều chỉnh, bổ sung chương trình, tài liệu giảng dạy. Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ tham gia công tác dạy nghề nông nghiệp; đảm bảo học viên học nghề nông nghiệp phải được trang bị đầy đủ những kiến thức cơ bản, được thực hành sản xuất theo quy định (Phụ lục 4).

      4. Hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn

      - Hàng năm, tranh thủ kinh phí hỗ trợ của Trung ương hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo nhu cầu thực tế của địa phương.

      - Tạo điều kiện, khuyến khích doanh nghiệp, viện, trường, cơ sở giáo dục tham gia đào tạo nghề nông nghiệp từ các nguồn vốn xã hội hóa.

      - Kết hợp với mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất (thuộc các chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán), mô hình khuyến nông với các lớp dạy nghề tạo điều kiện cho học viên ứng dụng kiến thức vừa học vào thực tế để đánh giá hiệu quả học nghề.

      - Thực hiện hỗ trợ các khoản vay đối với lao động nông thôn làm việc ổn định ở nông thôn sau khi học nghề và vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia về việc làm để tự tạo việc làm.

      5. Giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề nông nghiệp

      - Tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát. Hàng năm, xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát theo định kỳ và đột xuất các đơn vị đào tạo nghề trên địa bàn toàn Tỉnh qua đó phát hiện và xử lý kịp thời những thiếu sót, sai phạm trong quá trình thực hiện. Hướng dẫn các đơn vị đào tạo thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm định chất lượng.

      - Tổ chức khảo sát, đánh giá hiệu quả công tác đào tạo nghề nông nghiệp thông qua số lượng lao động ứng dụng nghề đã học vào sản xuất, hiệu quả sản xuất trước và sau học nghề; đồng thời đề xuất giải pháp có hiệu quả để triển khai thực hiện trong thời gian tới.

      IV. DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN

      1. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện chỉ tiêu và các hoạt động đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 9.173 triệu đồng. Trong đó, kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn: 7.950 triệu đồng (Phụ lục 3, 4 kèm theo).

      2. Nguồn vốn thực hiện: từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho địa phương thực hiện (từ nguồn vốn sự nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới hàng năm).

      V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

      - Chủ trì, phối hợp với sở, ngành có liên quan và các địa phương tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn thực hiện cụ thể công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn đảm bảo hiệu quả.

      - Chủ trì, phối hợp với sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí thực hiện các hoạt động đào tạo nghề nông nghiệp giai đoạn và hàng năm trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

      - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp, đào tạo nghề, các mô hình dạy nghề hiệu quả, các gương điển hình sản xuất giỏi, nông dân đã thành công sau khi học nghề.

      - Chủ trì, phối hợp sở, ngành có liên quan và các địa phương xây dựng chương trình, giáo trình đối với các nghề mới; rà soát, xây dựng định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp mới theo đề nghị của địa phương trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

      - Phối hợp tổ chức rà soát, thống kê nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức mở lớp nhằm củng cố, nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ làm công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn ở các cấp.

      - Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát đánh giá công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm theo quy định.

      - Phối hợp thực hiện, vận hành tốt phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo nghề nông nghiệp.

      - Định kỳ 06 tháng, 01 năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này gửi Ủy ban nhân dân Tỉnh. Đồng thời, xem xét, lựa chọn, đề xuất khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích tốt trong thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch.

      2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

      - Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc xây dựng định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp mới; thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.

      - Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng dạy nghề, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật kiến thức cho đội ngũ nhà giáo giảng dạy nghề nông nghiệp theo nhu cầu đăng ký hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      - Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, lựa chọn, đề xuất khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích tốt trong thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch hàng năm và cả giai đoạn.

      - Hướng dẫn thực hiện, vận hành phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp đối với đào tạo nghề nông nghiệp tại các địa phương.

      3. Sở Tài chính

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và phân bổ kinh phí cho hoạt động đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn hàng năm và giai đoạn từ nguồn vốn Chương trình Mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới.

      - Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán theo quy định hiện hành. Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp mới.

      4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các Tổ chức Chính trị - Xã hội

      - Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam Tỉnh:

      + Tham gia phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách dạy nghề cho lao động nông thôn; vận động thành viên, hội viên của tổ chức thành viên tham gia học nghề để tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định cuộc sống.

      + Tham gia giám sát tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nhằm đảm bảo cho Kế hoạch được thực hiện có hiệu quả, thiết thực, đạt mục tiêu và đúng với chủ trương, đường lối, chính sách đã đề ra.

      - Hội Nông dân Tỉnh chủ trì tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nông dân tham gia học nghề; làm đầu mối tham gia tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với các mô hình nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi.

      - Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh tổ chức lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, tư vấn về giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nghề cho hội viên vào các nội dung phù hợp. Hướng dẫn Hội đoàn thể cấp huyện, biết và chủ động phối hợp, đề xuất với chính quyền địa phương trong triển khai các lớp đào tạo nghề lao động nông thôn gắn với các mô hình giải quyết việc làm, mô hình sản xuất kinh doanh của các cấp Hội, đoàn thể. Hướng dẫn hội viên vay vốn sau học nghề để vận dụng vào thực tế sản xuất, chăn nuôi và trồng trọt; giúp đỡ, hỗ trợ hội viên sau học nghề hình thành các tổ, đội, nhóm sản xuất.

      5. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

      - Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện đạt chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch này; tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện và phối hợp các Tổ chức Chính trị - Xã hội quán triệt sâu sắc quan điểm chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh nhận thức đúng về tầm quan trọng của đào tạo nghề với sự phát triển kinh tế - xã hội; lồng ghép công tác đào tạo nghề vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

      - Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng kinh tế, Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các đoàn thể… trên địa bàn tham gia tư vấn, hướng nghiệp và tổ chức thực hiện tốt công tác rà soát, thống kê nhu cầu đào tạo của người dân để huy động tham gia học nghề. Trong đó, ưu tiên và khuyến khích dạy nghề đối với các đối tượng là thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác, hội quán, trang trại đang thực hiện chương trình liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản với doanh nghiệp; lao động trong các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; nông dân đang tham gia chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất về giảm nghèo bền vững.

      - Tổng hợp nhu cầu và kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, dự trù kinh phí trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.

      - Trực tiếp chỉ đạo việc tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ hàng năm và giai đoạn đúng quy định hiện hành.

      - Hàng năm tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, tình hình thanh, quyết toán kinh phí đào tạo nghề trên địa bàn quản lý.

      - Đối với kinh phí đã giao về địa phương để đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, nếu nhu cầu ngành nghề, số lượng lớp đào tạo có thay đổi so với chỉ tiêu trong kế hoạch hàng năm, giao Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện cho chủ trương điều chỉnh chỉ tiêu và cân đối trong phạm vi kinh phí được giao để đặt hàng đào tạo cho phù hợp với tình hình thực tế. Trường hợp, nhu cầu đào tạo nghề tăng so với chỉ tiêu trong kế hoạch này, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu và kinh phí cho phù hợp.

      Định kỳ 06 tháng (trước 15/6) và năm (trước 15/12) báo cáo tình hình sử dụng, thanh, quyết toán các nguồn kinh phí đã được giao về Sở Tài chính; báo cáo kết quả thực hiện công tác giáo dục nghề nghiệp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.

      Trên đây là Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình tổ chức thực hiện, Kế hoạch sẽ được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với nhu cầu thực tế và khả năng cân đối vốn hàng năm./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
      - Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
      - CT và các PCT/UBND Tỉnh;
      - Các sở, ban, ngành Tỉnh;
      - UBND huyện, thành phố;
      - Lưu: VT, NC/KT (VA).

      CHỦ TỊCH

      Phạm Thiện Nghĩa

       

      PHỤ LỤC 1.

      KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN NĂM 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
      (Kèm theo Kế hoạch số    /KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

      TT

      Tên nghề

      Số lớp

      Số người được học nghề

      Hiệu quả sau học nghề

      Tổng số học viên

      Trong đó:

      Đối tượng (*)

      Số người được cấp chứng chỉ

      Số người có việc làm

      Nam

      Nữ

      (1)

      (2)

      (3)

      Tổng số

      Người có công

      Dân tộc thiểu số

      Hộ nghèo

      Hộ bị thu hồi đất

      Người khuyết tật

      1

      Huyện Tân Hồng

      28

      735

      470

      265

      178

      6

      -

      171

      -

      1

      101

      432

      694

      694

      2

      Thành phố Hồng Ngự

      8

      251

      219

      32

      49

      3

      -

      37

      8

      1

      3

      199

      237

      237

      3

      Huyện Hồng Ngự

      14

      314

      257

      57

      41

      4

      -

      36

      -

      1

      31

      242

      313

      313

      4

      Huyện Tam Nông

      40

      1,061

      847

      214

      70

      8

      -

      62

      -

      -

      115

      876

      1,060

      1,018

      5

      Huyện Thanh Bình

      21

      456

      399

      57

      7

      -

      -

      7

      -

      -

      21

      428

      456

      456

      6

      Thành phố Cao Lãnh

      10

      281

      253

      28

      11

      8

      -

      -

      2

      1

      1

      269

      281

      281

      7

      Huyện Cao Lãnh

      27

      711

      625

      86

      39

      23

      2

      13

      -

      1

      10

      633

      682

      682

      8

      Huyện Tháp Mười

      9

      230

      225

      5

      35

      17

      -

      18

      -

      -

      2

      193

      215

      215

      9

      Huyện Lấp Vò

      12

      270

      239

      31

      5

      1

      -

      4

      -

      -

      -

      265

      270

      270

      10

      Thành phố Sa Đéc

      5

      145

      140

      5

      5

      2

      -

      -

      3

      -

      -

      140

      145

      145

      11

      Huyện Lai Vung

      18

      488

      468

      20

      10

      8

      -

      2

      -

      -

      5

      473

      488

      488

      12

      Huyện Châu Thành

      31

      831

      775

      56

      47

      41

      -

      6

      -

      -

      12

      819

      808

      792

      13

      Các đơn vị khác

      3

      100

      90

      10

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      100

      97

      97

       

      Tổng

      226

      5,873

      5,007

      866

      497

      121

      2

      356

      13

      5

      301

      5,069

      5,746

      5,688

      - (1) Đối tượng 1: Lao động nông thôn là người có công với cách mạng, dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác và hộ nghèo.

      - (2) Đối tượng 2: Lao động là hộ cận nghèo theo quy định Thủ tướng Chính phủ.

      - (3) Đối tượng 3: Lao động nông thôn khác.

       

      PHỤ LỤC 2.

      KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
      (Kèm theo Kế hoạch số    /KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

      TT

      Nội dung

      Kế hoạch 2021 - 2025

      2021

      2022

      2023

      2024

      2025

      Số lớp

      Số học viên

      Số lớp

      Số học viên

      Số lớp

      Số học viên

      Số lớp

      Số học viên

      Số lớp

      Số học viên

      Số lớp

      Số học viên

       

      Tổng cộng:

      320

      9,107

      77

      2,210

      68

      1,947

      62

      1,755

      59

      1,655

      54

      1,540

      1

      Huyện Tân Hồng

      50

      1,350

      10

      270

      10

      270

      10

      270

      10

      270

      10

      270

      2

      Huyện Hồng Ngự

      36

      1,080

      13

      390

      12

      360

      5

      150

      4

      120

      2

      60

      3

      Huyện Thanh Bình

      19

      392

      4

      85

      4

      82

      4

      80

      4

      80

      3

      65

      4

      Huyện Tam Nông

      51

      1,395

      11

      295

      9

      245

      11

      295

      11

      315

      9

      245

      5

      Thành Phố Cao Lãnh

      15

      450

      3

      90

      3

      90

      3

      90

      3

      90

      3

      90

      6

      Huyện Cao Lãnh

      37

      1,110

      6

      180

      8

      240

      7

      210

      8

      240

      8

      240

      7

      Huyện Tháp Mười

      25

      750

      5

      150

      5

      150

      5

      150

      5

      150

      5

      150

      8

      Huyện Lai Vung

      26

      780

      9

      270

      6

      180

      5

      150

      3

      90

      3

      90

      9

      Huyện Lấp Vò

      21

      600

      6

      180

      3

      90

      4

      120

      4

      90

      4

      120

      10

      Thành phố Sa Đéc

      15

      450

      5

      150

      3

      90

      3

      90

      2

      60

      2

      60

      11

      Huyện Châu Thành

      25

      750

      5

      150

      5

      150

      5

      150

      5

      150

      5

      150

      12

      Thành phố Hồng Ngự

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      0

      Ghi chú: Thành phố Hồng Ngự không đăng ký chỉ tiêu kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025

       

      PHỤ LỤC 3.

      KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU, KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
      (Kèm theo Kế hoạch số    /KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

      ĐVT: đồng

      STT

      Đại phương

      Giai đoạn 2021 - 2525

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Tổng số học viên

      Tổng kinh phí

      Tổng số học viên

      Tổng kinh phí

      Tổng số học viên

      Tổng kinh phí

      Tổng số học viên

      Tổng kinh phí

      Tổng số học viên

      Tổng kinh phí

      Tổng số học viên

      Tổng kinh phí

      1

      Tỉnh Đồng Tháp

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      -

      Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn

      9,107

      7,949,951,706

      2,210

      1,861,255,750

      1,947

      1,747,654,655

      1,755

      1,545,452,923

      1,655

      1,463,663,516

      1,540

      1,331,924,862

       

      Tổng

      9,107

      7,949,951,706

      2,210

      1,861,255,750

      1,947

      1,747,654,655

      1,755

      1,545,452,923

      1,655

      1,463,663,516

      1,540

      1,331,924,862

       

      PHỤ LỤC 4.

      KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
       (Kèm theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

      Đvt: đồng

      Stt

      Nội dung hoạt động

      ĐVT

      Giai đoạn 2021 - 2025

      Trong đó

      Số lượng

      Kinh phí

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      Số lượng

      Kinh phí

      Số lượng

      Kinh phí

      Số lượng

      Kinh phí

      Số lượng

      Kinh phí

      Số lượng

      Kinh phí

       

      TỔNG CỘNG

       

       

      9,172,703,325

       

      2,048,890,750

       

      1,975,190,725

       

      1,767,378,050

       

      1,683,319,050

       

      1,697,924,750

      1

      Bồi dưỡng Kỹ năng dạy học

      người

      33

      X

      9

      X

      6

      X

      6

      X

      6

      X

      6

      X

      2

      Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật kiến thức cho nhà giáo

      người

      43

      X

      11

      X

      7

      X

      9

      X

      7

      X

      9

      X

      3

      Tập huấn, cập nhật kiến thức cho cán bộ phụ trách, tham gia công tác đào tạo nghề

      người

      200

      35,000,000

      40

      7,000,000

      40

      7,000,000

      40

      7,000,000

      40

      7,000,000

      40

      7,000,000

      4

      Phát triển chương trình, giáo trình đào tạo

       

       

      817,190,000

      3

      129,030,000

      4

      172,040,000

      4

      172,040,000

      4

      172,040,000

      4

      172,040,000

      +

      Nghề trồng trọt

      nghề

      11

      473,110,000

      3

      129,030,000

      2

      86,020,000

      2

      86,020,000

      2

      86,020,000

      2

      86,020,000

       

      Kỹ thuật trồng mít theo hướng an toàn

       

       

      43,010,000

      1

      43,010,000

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Kỹ thuật trồng Khoai cao

       

       

      43,010,000

      1

      43,010,000

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Kỹ thuật trồng kiệu

       

       

      43,010,000

      1

      43,010,000

       

       

       

       

       

       

       

       

      +

      Nghề Chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản

      nghề

      8

      344,080,000

      0

      0

      2

      86,020,000

      2

      86,020,000

      2

      86,020,000

      2

      86,020,000

      5

      Hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn

      lớp

      320

      7,949,951,706

      77

      1,861,255,750

      68

      1,747,654,655

      62

      1,545,452,923

      59

      1,463,663,516

      54

      1,331,924,862

      6

      Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác dạy nghề (5% kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn)

       

       

      220,561,619

       

      51,605,000

       

      48,496,070

       

      42,885,127

       

      40,615,534

       

      36,959,888

      7

      Khảo sát hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp giai đoạn 2021 -2025

      cuộc

      1

      150,000,000

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      -

      1

      150,000,000

       



      1 Theo Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 29/10/2020 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021 - 2025).

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu92/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
                                Ngày ban hành24/03/2021
                                Người kýPhạm Thiện Nghĩa
                                Ngày hiệu lực 24/03/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 3768/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bình Định
                                                      • Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
                                                      • Quyết định 06/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm và danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
                                                      • Nghị quyết 179/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Nghị định thư thực hiện gói cam kết thứ mười một về dịch vụ vận tải hàng không trong khuôn khổ Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS) do Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 20/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 3903/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình tổ chức thực hiện cách ly y tế tập trung tại khách sạn trong phòng, chống dịch Covid-19 do người được cách ly tự nguyện chi trả tỉnh Quảng Bình
                                                      • Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2020 công bố Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên
                                                      • Quyết định 1382/QĐ-BKHCN năm 2020 đính chính Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2019/BKHCN về an toàn đồ chơi trẻ em do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ