Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    12628





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia


      Số hiệu06/VBHN-NHNN
      Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
      Cơ quanNgân hàng Nhà nước Việt Nam
      Ngày ban hành08/04/2021
      Người kýĐoàn Thái Sơn
      Ngày hiệu lực 08/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
      VIỆT NAM
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 06/VBHN-NHNN

      Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2021

       

      THÔNG TƯ

      QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ, MIỄN, GIẢM LÃI, PHÍ, GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG CHỊU ẢNH HƯỞNG DO DỊCH COVID - 19

      Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng do dịch Covid - 19, có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:

      Thông tư số 03/2021/TT-NHNN ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2021.

      Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

      Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus corona (Covid - 19).[1]

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Tổ chức tín dụng (không bao gồm ngân hàng chính sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

      2. Khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ khách hàng là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

      3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

      Điều 3. Áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan[2]

      Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid -19 thực hiện theo quy định tại Thông tư này; các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ[3]

      Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ của khoản nợ (bao gồm cả các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (đã được sửa đổi, bổ sung)) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

      1. Phát sinh trước ngày 10/6/2020 từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính.

      2. Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày 31/12/2021.

      3. Số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Số dư nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, thời hạn trả nợ theo hợp đồng, thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

      b) Số dư nợ của khoản nợ phát sinh trước ngày 23/01/2020 và quá hạn trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày 29/3/2020;

      c) Số dư nợ của khoản nợ phát sinh từ ngày 23/01/2020 và quá hạn trước ngày 17/5/2021.

      4. Được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận do doanh thu, thu nhập sụt giảm bởi ảnh hưởng của dịch Covid -19.

      5. Khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại.

      6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ vi phạm quy định pháp luật.

      7. Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp gia hạn nợ) phù hợp với mức độ ảnh hưởng của dịch Covid - 19 đối với khách hàng và không vượt quá 12 tháng kể từ ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

      8. Việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng thực hiện đến ngày 31/12/2021.

      Điều 5. Miễn, giảm lãi, phí[4]

      1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định việc miễn, giảm lãi, phí theo quy định nội bộ đối với số dư nợ của khoản nợ phát sinh trước ngày 10/6/2020 từ hoạt động cấp tín dụng (trừ hoạt động mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp) mà nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi đến hạn thanh toán trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày 31/12/2021 và khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận do doanh thu, thu nhập sụt giảm bởi ảnh hưởng của dịch Covid - 19.

      2. Việc thực hiện miễn, giảm lãi, phí cho khách hàng theo quy định tại Thông tư này thực hiện đến ngày 31/12/2021.

      Điều 6. Giữ nguyên nhóm nợ và phân loại nợ[5]

      1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được giữ nguyên nhóm nợ đã phân loại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm gần nhất trước ngày 23/01/2020 đối với số dư nợ của khoản nợ phát sinh trước ngày 23/01/2020 như sau:

      a) Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ quy định tại Điều 4 Thông tư này;

      b) Số dư nợ được miễn, giảm lãi quy định tại Điều 5 Thông tư này;

      c) Số dư nợ quy định tại điểm a, b khoản này bao gồm cả phần dư nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và điều chỉnh nhóm nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày 29/3/2020.

      2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được giữ nguyên nhóm nợ đã phân loại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này của khoản nợ phát sinh từ ngày 23/01/2020 đến trước ngày 10/6/2020 như sau:

      a) Giữ nguyên nhóm nợ đã phân loại tại thời điểm gần nhất trước ngày thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu đối với số dư nợ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

      b) Giữ nguyên nhóm nợ đã phân loại tại thời điểm gần nhất trước ngày khoản nợ bị chuyển quá hạn đối với số dư nợ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư này;

      c) Giữ nguyên nhóm nợ đã phân loại tại thời điểm gần nhất trước ngày thực hiện miễn, giảm lãi lần đầu đối với số dư nợ quy định tại Điều 5 Thông tư này.

      3. Đối với số dư nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn trong hạn theo thời hạn cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải áp dụng nguyên tắc điều chỉnh, phân loại lại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

      4. Đối với số dư nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại mà không được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

      5. Đối với số lãi phải thu của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) theo quy định tại Thông tư này, kể từ ngày được cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không hạch toán thu nhập (dự thu) mà theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch toán vào thu nhập khi thu được theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

      6. Kể từ ngày 01/01/2024, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để phân loại đối với toàn bộ dư nợ, cam kết ngoại bảng của khách hàng, bao gồm cả số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này.

      Điều 6a. Trích lập dự phòng rủi ro[6]

      Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng cụ thể đối với khách hàng có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi theo quy định tại Thông tư này như sau:

      1. Căn cứ quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập số tiền dự phòng cụ thể đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ quy định tại Điều 6 Thông tư này đối với phần dư nợ được giữ nguyên nhóm nợ và kết quả phân loại nợ đối với dư nợ còn lại của khách hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

      2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không áp dụng quy định giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này).

      3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung theo công thức sau:

      Số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung = A - B

      Trong đó:

      - A: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích quy định tại khoản 2 Điều này.

      - B: Số tiền dự phòng cụ thể đã trích quy định tại khoản 1 Điều này.

      4. Trường hợp số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều này là dương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích bổ sung dự phòng cụ thể như sau:

      a) Đến thời điểm 31/12/2021: Tối thiểu 30% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung;

      b) Đến thời điểm 31/12/2022: Tối thiểu 60% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung;

      c) Đến thời điểm 31/12/2023: 100% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung.

      5. Kể từ ngày 01/01/2024, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trích lập dự phòng rủi ro đối với toàn bộ dư nợ, cam kết ngoại bảng của khách hàng, bao gồm cả số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này.

      Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

      1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định, chịu trách nhiệm cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư này đảm bảo giám sát chặt chẽ, an toàn, phòng ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ để trục lợi, phản ánh sai lệch chất lượng tín dụng.

      2. Ban hành quy định nội bộ về cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ theo quy định của Thông tư này để thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống, trong đó quy định cụ thể các nội dung sau:

      a) Tiêu chí xác định số dư nợ của khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19;

      b) Trình tự, thủ tục, phân công, phân cấp, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ bảo đảm nguyên tắc cá nhân, bộ phận quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ không là cá nhân, bộ phận phê duyệt cấp tín dụng, trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc, ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt tín dụng;

      c) Tần suất rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ theo quy định pháp luật; theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, giám sát đối với việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí và số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ.

      3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi tháng, tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liền trước theo quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư này.

      4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi tháng, tổ chức tín dụng là quỹ tín dụng nhân dân phải gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liền trước theo quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư này.

      Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

      1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng các ngành kinh tế

      a) Tổng hợp báo cáo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này và điểm a khoản 3 Điều này;

      b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.

      2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

      Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.

      3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

      a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày đầu tiên của mỗi tháng, tổng hợp báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo khoản 4 Điều 7 Thông tư này và gửi Vụ Tín dụng các ngành kinh tế để tổng hợp;

      b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.

      4. Trách nhiệm của Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam

      Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam thực hiện việc điều chỉnh thông tin tín dụng của khách hàng theo quy định tại Thông tư này trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[7]

      Điều 9. Hiệu lực thi hành

      Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 3 năm 2020.

      Điều 10. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

       

      PHỤ LỤC8[8]

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-NHNN ngày 02 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020)

      TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI....

      BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁO GỠ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19

      Kỳ báo cáo tháng… năm…

      Đơn vị: tỷ đồng, khách hàng

      STT

      Chỉ tiêu

      Số dư nợ bị ảnh hưởng bởi dịch

      Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ

      Miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ

      Tổng dư nợ của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi tại cuối kỳ báo cáo

      Cho vay mới

      Nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được giữ nguyên nhóm nợ

      Dự phòng cụ thể

      Lũy kế

      Tại cuối kỳ báo cáo

      Lũy kế

      Tại cuối kỳ báo cáo

      Tổng giá trị nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ

      lũy kế

      Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế (gốc và/hoặc lãi)

      Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo

      Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi)

      Tổng giá trị nợ đã được miễn, giảm lãi lũy kế

      Số tiền lãi đã được miễn, giảm lũy kế

      Số khách hàng được miễn, giảm lãi lũy kế

      Dư nợ được miễn, giảm lãi tại cuối kỳ báo cáo

      Số khách hàng được miễn, giảm lãi tại cuối kỳ báo cáo

      Doanh số lũy kế

      Dư nợ tại cuối kỳ báo cáo

      Số khách hàng còn dư nợ tại cuối kỳ báo cáo

      Tổng số dư nợ của khách hàng không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo

      Trong đó:

      Số khách hàng không bị chuyển sang nhóm nợ xấu tại cuối kỳ báo cáo

      Số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung tại cuối kỳ báo cáo

      Trong đó:

      Gốc

      Lãi

      Gốc

      Lãi

      Dư nợ của khoản nợ có số dư nợ được cơ cấu lại, miễn, giảm lãi không bị chuyển sang nhóm nợ xấu

      Số tiền dự phòng cụ thể đã trích bổ sung

      (1)

      (2)

      (3)

      (4)

      (5)

      (6)

      (7)

      (8)

      (9)

      (10)

      (11)

      (12)

      (13)

      (14)

      (15)

      (16)

      (17)

      (18)

      (19)

      (20)

      (21)

      (22)

      (23)

      I

      Phân theo khách hàng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Cá nhân

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Doanh nghiệp

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

      Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4

      Khác

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      II

      Phân theo 21 ngành kinh tế

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      1

      Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

      Khai khoáng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      3

      Công nghiệp chế biến, chế tạo

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      4

      Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      5

      Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      6

      Xây dựng

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      7

      Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      8

      Vận tải kho bãi

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      9

      Dịch vụ lưu trú và ăn uống

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      10

      Thông tin và truyền thông

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      11

      Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      12

      Hoạt động kinh doanh bất động sản

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      13

      Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      14

      Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      15

      Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      16

      Giáo dục và đào tạo

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      17

      Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      18

      Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      19

      Hoạt động dịch vụ khác

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      20

      Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      21

      Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      III

      Tổng cộng (= I = II)

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:

      - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm số liệu toàn hàng và số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

      - Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo định kỳ hàng tháng. Riêng đối với số liệu tại cột (22) và cột (23), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo định kỳ tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12.

      - Cột (3): Dư nợ dự kiến bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19 theo đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

      - Cột (4): Lũy kế từ ngày 13/3/2020 tổng giá trị nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày 31/12/2021 đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này (lưu ý chỉ báo cáo nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày 31/12/2021, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ).

      - Cột (5): Lũy kế từ ngày 13/3/2020 số tiền lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.

      - Cột (6): Lũy kế từ ngày 13/3/2020 số khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.

      - Cột (7): Số dư nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày 31/12/2021 được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ (lưu ý chỉ báo cáo nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày 31/12/2021, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ; Trường hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết nợ được cơ cấu, TCTD báo cáo số dư nợ cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).

      - Cột (8): Số tiền lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo. (Lưu ý trường hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết tiền lãi được cơ cấu, TCTD báo cáo số tiền lãi được cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).

      - Cột (9): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ (gốc và/hoặc lãi) tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với số liệu tại cột 7, 8).

      - Cột (10): Lũy kế từ ngày 13/3/2020 tổng giá trị nợ đã được áp dụng miễn, giảm lãi được thực hiện theo Thông tư này.

      - Cột (11): Lũy kế từ ngày 13/3/2020 số tiền lãi mà khách hàng đã được miễn, giảm được thực hiện theo Thông tư này.

      - Cột (12): Lũy kế từ ngày 13/3/2020 số khách hàng đã được miễn, giảm lãi được thực hiện theo Thông tư này.

      - Cột (13): Dư nợ được miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (Lưu ý trường hợp đã kết thúc thời hạn miễn, giảm lãi nhưng khách hàng chưa trả hết dư nợ được miễn, giảm lãi, TCTD báo cáo dư nợ đã được miễn, giảm lãi còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).

      - Cột (14): Số khách hàng được miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với số liệu tại cột 13).

      - Cột (15): Tổng dư nợ của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi theo Thông tư này (tương ứng với các khách hàng được thống kê tại cột 9 và cột 14).

      - Cột (16): Lũy kế từ ngày 23/01/2020 doanh số cho vay mới đối với khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19 được thực hiện theo Thông tư này (bao gồm khách hàng vay mới sau khi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi và các khách hàng khác thuộc tất cả các ngành, lĩnh vực bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19), trong đó thống kê cả phần cho vay mới theo các chương trình, gói sản phẩm tín dụng ưu đãi đã đăng ký, báo cáo NHNN.

      - Cột (17): Dư nợ cho vay mới đối với khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19 tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với cột 16).

      - Cột (18): Số khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19 được vay mới còn dư nợ tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với cột 16, 17).

      - Cột (19): Tổng dư nợ của khách hàng có số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi theo quy định tại Thông tư này đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.

      - Cột (20): Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi theo quy định tại Thông tư này của khách hàng được thống kê tại cột 9 và cột 14 đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.

      - Cột (21): Tổng số khách hàng có số dư nợ được thống kê tại Cột 19 tại cuối kỳ báo cáo.

      - Cột (22): Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung của các khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 6a Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.

      - Cột (23): Tổng số tiền dự phòng cụ thể đã trích bổ sung của các khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 4 Điều 6a Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.

      - Dòng II báo cáo số liệu phân theo 21 ngành kinh tế theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

       

       

      XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

      KT. THỐNG ĐỐC
      PHÓ THỐNG ĐỐC

      Đoàn Thái Sơn

       



      [1] Thông tư số 03/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, có căn cứ ban hành như sau:

      “Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

      Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

      Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

      Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;

      Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

      Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19 (sau đây gọi là Thông tư số 01/2020/TT-NHNN).”

      [2] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, có hiệu lực kể từ ngày 17/5/2021.

      [3] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 03/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, có hiệu lực kể từ ngày 17/5/2021.

      [4] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 03/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, có hiệu lực kể từ ngày 17/5/2021.

      [5] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 03/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, có hiệu lực kể từ ngày 17/5/2021.

      [6] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 03/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, có hiệu lực kể từ ngày 17/5/2021.

      [7] Điều 2, 3 và Điều 4 của Thông tư số 03/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, có hiệu lực kể từ 17/5/2021 quy định như sau:

      “Điều 2. Quy định chuyển tiếp

      Đối với các hợp đồng, thỏa thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết về thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-NHNN. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, thỏa thuận nêu trên được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định pháp luật và các quy định có liên quan của Thông tư này.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

      Điều 4. Điều khoản thi hành

      Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2021./.”

      8 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 03/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19, có hiệu lực kể từ ngày 17/5/2021.




      PHPWord



      THE STATE BANK OF VIETNAM
      --------

      THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
      Independence-Freedom-Happiness
      -----------------

      No.: 06/VBHN-NHNN

      Hanoi, April 08, 2021

       

      CIRCULAR

      PROVIDING INSTRUCTIONS FOR CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BRANCH BANKS ON DEBT RESCHEDULING, EXEMPTION AND REDUCTION OF INTERESTS AND FEES, RETENTION OF DEBT CATEGORY TO ASSIST BORROWERS AFFECTED BY COVID-19 PANDEMIC

      The Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic, which comes into force from March 13, 2020, is amended by:

      The Circular No. 03/2021/TT-NHNN dated April 02, 2021 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic, which comes into force from May 17, 2021.

      Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010;

      Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law dated November 20, 2017 on amendments the 2010 Law on Credit Institutions;

      Pursuant to the Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

      After reaching a consensus with the Ministry of Finance;

      At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;

      The Governor of the State bank of Vietnam promulgates a Circular providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic. [1]

      Chapter I

      GENERAL PROVISIONS

      Article 1. Scope

      This Circular provides instructions for credit institutions and foreign branch banks (FBBs) on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic.

      Article 2. Regulated entities

      1. Credit institutions (except policy banks) and foreign branch banks (FBBs).

      2. Clients of credit institutions and FBBs (except clients that are credit institutions and FBBs themselves).

      3. Other organizations and individuals relevant to debt rescheduling, exemption or reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-Covid-19 pandemic.

      Regulations of this Circular shall apply to debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt category, making of loan loss provision to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic; debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, debt classification, making of and use of loan loss provision in other cases not mentioned in this Circular shall comply with relevant legislative documents.

      Chapter II

      SPECIFIC PROVISIONS

      Credit institutions and FBBs shall reschedule outstanding debt (including the debts regulated by the Government's Decree No. 55/2015/ND-CP dated June 09, 2015 on credit policies serving development of agriculture and rural areas (as amended)) when all of the following conditions are fulfilled:

      1. The debt is a loan or finance lease granted before June 10, 2020.

      2. The principal and/or interest is/or incurred during the period from January 23, 2020 to December 31, 2021.

      3. The outstanding debt may be rescheduled in the following cases:

      a) The outstanding debt is undue or up to 10 (ten) days overdue according to the loan/finance lease agreement, except in the cases specified in Point b and Point c of this Clause;

      b) The outstanding debt is incurred before January 23, 2020 and becomes overdue during the period from January 23, 2020 to March 29, 2020;

      c) The outstanding debt is incurred from January 23, 2020 and becomes overdue before May 17, 2021.

      4. The credit institution or FBB determines that the borrower is unable to repay the principal and/or interest on schedule under the signed agreement due to decrease in revenue or income caused by Covid-19 pandemic.

      5. The borrower applies for debt rescheduling and the credit institution or FBB has determined that the borrower is able to fully repay the principal and/or interest after the debt is rescheduled.

      6. Debts that violate regulations of law shall not be rescheduled.

      7. Rescheduling time (including repayment deadline extension) shall vary according to the impact of Covid-19 on the borrower and shall not exceed 12 months from the day on which the debt is rescheduled by the credit institution or FBB.

      8. Debt rescheduling shall be carried out until December 31, 2021.

      Article 5. Reduction and exemption of interest and/or fees [4]

      1. Credit institutions and FBBs shall, according to their own rules and regulations, decide reduction and exemption of interest and/or fees on debts incurred before June 10, 2020 from credit extension (except purchases of corporate bonds) that are due during the period from January 23, 2020 to December 31, 2021 and the borrowers are not able to repay the principal and/or interest by the deadline specified in the signed agreements due to decrease in revenue or income caused by Covid-19.

      2. Reduction and exemption of interest and/or fees prescribed by this Circular shall be carried out until December 31, 2021.

      1. Credit institutions and FBBs may retain the debt categories that have been assigned in accordance with SBV’s regulations on classification of debts by credit institutions and FBBs at the nearest time before January 23, 2020 for outstanding debts that occur before January 23, 2020 as follows:

      a) The outstanding debts that are rescheduled as prescribed in Article 4 of this Circular;

      b) The outstanding debts on which interest is exempted or reduced as prescribed in Article 5 of this Circular;

      c) The outstanding debts mentioned in Point a and Point b of this Clause, including the debts that have been rescheduled, granted interest reduction or exemption, or re-categorized as prescribed by SBV during the period from January 23, 2020 to March 29, 2020.

      2. Credit institutions and FBBs may retain the debt categories that have been assigned in accordance with SBV’s regulations on classification of debts by credit institutions and FBBs for the debts that are incurred from January 23, 2020 to before June 10, 2020 if the outstanding debts have been rescheduled, granted interest reduction or exemption as prescribed in Article 4 and Article 5 of this Circular. To be specific:

      a) Retain debt categories that are assigned at the nearest time before the date of first rescheduling of the outstanding debts specified in Point a Clause 3 Article 4 of this Circular;

      b) Retain debt categories that are assigned at the nearest time before the date the outstanding debts specified in Point c Clause 3 Article 4 of this Circular are categorized as overdue debts;

      c) Retain debt categories that are assigned at the nearest time before the date of first exemption or reduction of interest on the outstanding debts specified Article 5 of this Circular.

      3. After debt rescheduling and retention of debt categories are carried out as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article within the time limit for rescheduling, credit institutions and FBBs are not required to put these debts into a higher-risk category according to SBV’s regulations on debt classification by credit institutions and FBBs.

      4. If the outstanding debts after rescheduling and retention of debt categories prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article are not granted another debt rescheduling by the credit institution or FBB, the credit institution or FBB shall carry out debt classification in accordance with SBV’s regulations on debt classification by credit institutions and FBBs.

      5. From the rescheduling date, credit institutions and FBBs shall not record the interests on the outstanding debts that are rescheduled, debts on which interest is reduced or exempted, debts that remain current non-performing loans (Group 1) as prescribed in this Circular as revenue (estimated). Instead, they shall be monitored off-balance sheet and recorded as revenue when they are collected in accordance with regulations of law.

      6. From January 01, 2024, pursuant to SBV’s regulations on classification of debts by credit institutions and FBBs, credit institutions and FBBs shall classify all outstanding debts and OBS commitments of their customers, including the outstanding debts that are rescheduled, granted interest exemption, interest reduction or debt category retention prescribed by this Circular.

      Credit institutions and FBBs shall make loan loss provisions for borrowers whose debts are rescheduled or granted interest exemption or reduction as prescribed by this Circular as follows:

      1. Pursuant to SBV’s regulations on making of loan loss provision by credit institutions and FBBs, provision shall be made for all the outstanding debts of borrowers according to the results of debt classification prescribed in Article 6 of this Circular for debts eligible for debt category retention and outstanding debts of borrowers in accordance with SBV’s regulations on debt classification by credit institutions and FBBs.

      2. Credit institutions and FBBs shall determine the specific provision for all the outstanding debts of borrowers according to the results of debt classification in accordance with SBV’s regulations on debt classification by credit institutions and FBBs (without debt category retention mentioned in Article 6 of this Circular).

      3. Specific provision shall be determined as follows:

      Additional provision = A - B

      Where:

      - A: Specific provision to be made according to Clause 2 of this Article.

      - B: Specific provision made according to Clause 1 of this Article.

      4. If the provision determined according to Clause 3 of this Article is a positive number, the credit institution or FBB shall make additional provision as follows:

      a) By December 31, 2021: At least 30% of the additional provision;

      b) By December 31, 2022: At least 60% of the additional provision;

      c) By December 31, 2023: 100% of the additional provision.

      5. From January 01, 2024, pursuant to SBV’s regulations, credit institutions and FBBs shall make loan loss provision for all the outstanding debts and OBS commitments of their customers, including the outstanding debts that are rescheduled, granted interest exemption, interest reduction or debt category retention prescribed by this Circular.

      Article 7. Responsibilities of credit institutions and FBBs

      1. Credit institutions and FBBs shall decide debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt category in accordance with Article 4, Article 5 and Article 6 of this Circular; make sure this policy is not taken advantage of for profiteering or incorrectly reflect the credit quality.

      2. Issue internal regulations on rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt category in accordance with this Circular and uniformly apply them throughout their systems. Such regulations shall include:

      a) Criteria for identification of debts of borrowers affected by 19 pandemic;

      b) Procedures, responsibility of each individual and department for debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt category. Make sure the individual or department that makes a decision on rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt category is different from the individual and department that approves the credit extension, except credit extensions approved by the Board of Directors, Board of Members, General Director/Director or parent bank (for FBBs). In case the credit extension and debt rescheduling are approved by a council, the chairperson of the council that approves the debt rescheduling must be different from the chairperson of the council that approves the credit extension, and at least two thirds (2/3) of the members of the former must not be members of the latter;

      c) Frequently review borrowers’ solvency after debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt category as prescribed by law; control and supervise the process of debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt category.

      3. Within the first 10 (ten) days of the month, the credit institutions (except people's credit funds) and FBBs shall submit reports to SBV (through Economic Sector Credit Department) on debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt category up to the last day of the previous month in accordance with the Appendix hereof.

      4. Within the first 10 (ten) days of each month, the credit institutions that are people's credit funds shall submit reports to SBV’s branches of the provinces where they are headquartered (hereinafter referred to as “SBV’s branch”) on debt rescheduling, exemption or reduction of interest and fees, retention of debt category up to the last day of the previous month in accordance with the Appendix hereof.

      Article 8. Responsibilities of SBV units

      1. Economic Sector Credit Department shall:

      a) Consolidate the reports mentioned in Clause 3 Article 7 of this Circular and Point a Clause 3 of this Article;

      b) Take charge and cooperate with Financial Policy Department, SBV Banking Supervision Agency, SBV’s branches in advising SBV’s Governor in resolving issues that arise during the implementation of this Circular.

      2. SBV Banking Supervision Agency shall:

      Carry out inspection and supervision of implementation of this Circular by credit institutions and FBBs.

      3. SBV’s branches shall:

      a) Submit a consolidated report from reports submitted by people's credit funds in their provinces as prescribed in Clause 4 Article 7 of this Circular to the Economic Sector Credit Department within the first 15 (fifteen) days of each month;

      b) Carry out inspection and supervision of implementation of this Circular by credit institutions and FBBs.

      4. Credit Information Center (CIC) shall:

      Adjust borrowers’ credit information in accordance with this Circular at the request of credit institutions and FBBs.

      Chapter III

      IMPLEMENTATION CLAUSE [7]

      Article 9. Effect

      This Circular comes into force from March 13, 2020.

      Article 10. Organization of implementation

      Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV units, Directors of SBV’s branches, Chairpersons of Boards of Directors, Boards of Members, General Directors/Directors of credit institutions and FBBs are responsible for the implementation of this Circular./.

       

       

      CERTIFIED BY

      PP. GOVERNOR
      DEPUTY GOVERNOR

      Doan Thai Son

       

      [1] The Circular No. 03/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic is promulgated pursuant to:

       “The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

      The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law dated November 20, 2017 on amendments the 2010’s Law on Credit Institutions;

      The Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

      After reaching a consensus with the Ministry of Finance;

      And at the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

      [2] This Article is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 03/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic, which comes into force from May 17, 2021.

      [3] This Article is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 03/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic, which comes into force from May 17, 2021.

      [4] This Article is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 03/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic, which comes into force from May 17, 2021.

      [5] This Article is amended according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 03/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic, which comes into force from May 17, 2021.

      [6] This Article is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 03/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic, which comes into force from May 17, 2021.

      [7] Articles 2, 3 and 4 of the Circular No. 03/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic, which comes into force from May 17, 2021, stipulate as follows:

       “Article 2. Transition clauses

      Credit institutions and FBBs shall keep executing the contracts and agreements on debt rescheduling that are concluded before the effective date of this Circular in accordance with Circular No. 01/2020/TT-NHNN. Revisions to these contracts and agreements (if any) shall comply with regulations of law and relevant regulations of this Circular.

      Article 3. Organization of implementation

      Chief of Office, head of SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV units, Directors of SBV’s branches, credit institutions and FBBs are responsible for the implementation of this Circular.

      Article 4. Implementation clause

      This Circular comes into force from May 17, 2021./.”

      8 This Appendix is replaced according to Clause 6 Article 1 of the Circular No. 03/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 01/2020/TT-NHNN dated March 13, 2020 of the Governor of State Bank of Vietnam providing instructions for credit institutions and foreign branch banks on debt rescheduling, exemption and reduction of interests and fees, retention of debt category to assist borrowers affected by Covid-19 pandemic, which comes into force from May 17, 2021.

       

       

      ---------------

      This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu06/VBHN-NHNN
                                Loại văn bảnVăn bản hợp nhất
                                Cơ quanNgân hàng Nhà nước Việt Nam
                                Ngày ban hành08/04/2021
                                Người kýĐoàn Thái Sơn
                                Ngày hiệu lực 08/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 3091/TCT-QLN năm 2021 vướng mắc về tính tiền chậm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Công văn 3722/CTHN-TTHT năm 2021 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ tư vấn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp trong năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 4451/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Kế hoạch thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022” trên địa bàn Thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi, bổ sung mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành
                                                      • Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
                                                      • Quyết định 525/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ