Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 940/QĐ-UBND ban hành quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    12618





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu940/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Kiên Giang
      Ngày ban hành08/04/2021
      Người kýLâm Minh Thành
      Ngày hiệu lực 08/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KIÊN GIANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 940/QĐ-UBND

      Kiên Giang, ngày 08 tháng 4 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021.

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

      Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 390/TTr-SXD ngày 10 tháng 3 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021.

      Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Bộ Xây dựng;
      - TT. Tỉnh
      ủy; TT. HĐND tỉnh;
      - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
      - UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
      - CT và các PCT. UBND tỉnh;
      - LĐVP, CVNC;
      - Lưu: VT, cvquoc.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Lâm Minh Thành

       

      QUY ĐỊNH

      ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2021
      (Ban hành kèm theo Quyết định số:
      940/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi áp dụng

      Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

      1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;

      2. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng;

      3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công trình và các vật kiến trúc khi bán tài sản công; khi điều chỉnh tài sản công; khi thi hành án.

      Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

      Quy định đơn giá này được áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập nhà ở, công trình và vật kiến trúc hợp pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

      Chương II

      ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC

      Điều 3. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc

      Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc được quy định như sau:

      1. Biệt thự: Theo Phụ lục 1 đính kèm.

      2. Nhà loại II: Theo Phụ lục 2 đính kèm.

      3. Nhà loại III: Theo Phụ lục 3 đính kèm.

      4. Nhà loại IV: Theo Phụ lục 4 đính kèm.

      5. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Theo Phụ lục 5 đính kèm.

      Điều 4. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình có vật kiến trúc gắn liền

      1. Nhà có sảnh đưa ra hoặc nhà cầu dẫn có cột đỡ đơn giá được tính bằng 80% giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy định này.

      2. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 03 mét) thì đơn giá gác gỗ được tính bằng 50% đơn giá nhà cùng loại của Quy định này.

      Điều 5. Đơn giá xây dựng các công trình phụ và các vật kiến trúc (theo Phụ lục 6 đính kèm).

      Điều 6. Đơn giá công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình (theo Phụ lục 7 đính kèm)

      Đối với nhà ở, công trình (các loại nhà) bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì tính cụ thể như sau:

      1. Bồi thường phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của Quy định này;

      2. Công đập phá, tháo dỡ phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá công đập phá, tháo dỡ áp theo bảng Phụ lục 7.

      3. Chi phí phục dựng mới (xây dựng mới mặt đứng chính): việc tính diện tích để bồi thường phục dựng mới mặt đứng chính được tính bằng cách lấy chiều ngang mặt nhà nhân với chiều cao mặt đứng chính (mặt tiền) của tầng nhà, đơn giá phục dựng mới áp theo bảng Phụ lục 7.

      Chương III

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 7. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành quyết định

      - Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoặc đang tiến hành chi trả thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã duyệt, không điều chỉnh theo Quyết định này;

      - Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa tiến hành chi trả thì được điều chỉnh theo Quyết định này;

      - Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, đã được cấp thẩm quyền ra thông báo thực hiện các nghĩa vụ có liên quan thì đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm ra thông báo;

      - Về áp dụng đơn giá xây dựng nhà ở, công trình và các vật kiến trúc của thành phố Phú Quốc và các xã đảo trong tỉnh, ngoài việc tính theo đơn giá của Quy định này thì được tính nhân thêm hệ số điều chỉnh vật liệu (k) như sau:

      A. Thành phố Phú Quốc:

      - Phường Dương Đông - An Thới k = 1,11

      - Xã Hòn Thơm k = 1,27

      - Xã Thổ Châu k = 1,29

      - Các khu vực còn lại k = 1,16

      B. Huyện Kiên Hải:

      - Xã Hòn Tre k = 1,08

      - Xã Lại Sơn k = 1,13

      - Xã An Sơn k = 1,16

      - Xã Nam Du k = 1,19

      C. Các xã đảo trực thuộc thành phố Hà Tiên và huyện Kiên Lương: k = 1,13

      Điều 8. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

      Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này. Trong năm đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc có tăng hoặc giảm lớn hơn 20% thì giao Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính khảo sát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lại giá cho phù hợp với thực tế thị trường.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các loại nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khác chưa quy định trong đơn giá này thì Sở Xây dựng có trách nhiệm đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ sung cho phù hợp./.

       

      PHỤ LỤC 1

      ĐƠN GIÁ NHÀ BIỆT THỰ

      Nhà biệt thự: Ký hiệu (BT), là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: Khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Chất lượng sử dụng cao hoặc tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.

      Bảng 1. Biệt thự 1 tầng (trệt)

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Móng

      Đơn giá

      BT.01

      Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm.

      7.919.265

      BT.02

      Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT.

      7.052.939

      Bảng 2. Biệt thự 2 tầng trở lên

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Móng

      Đơn giá

      BT.03

      Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm.

      6.729.245

      BT.04

      Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT.

      6.688.595

      Bảng 3. Biệt thự 1 tầng (trệt), không đóng cừ

       Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Móng

      Đơn giá

      BT.05

      Móng bê tông cốt thép, không gia cố đáy móng.

      7.004.700

       

      PHỤ LỤC 2

      ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI II

      Nhà loại II: Ký hiệu (C2), mức độ sử dụng, tiện nghi tương đối cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng với căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí. Các thiết bị điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ tốt (trong nước là chính). Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn, mái bằng vật liệu không cháy. Chất lượng sử dụng tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.

      Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, có khu vệ sinh trong nhà

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Mái

      Nền gạch ceramic, gạch men

      Nền gạch bông

      Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Bê tông cốt thép

      C2.01

      5.770.236

      C2.02

      5.525.309

      C2.03

      5.482.709

      Ngói các loại

      C2.04

      5.567.396

      C2.05

      5.322.372

      C2.06

      5.279.823

      Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

      C2.07

      5.550.202

      C2.08

      5.305.178

      C2.09

      5.262.629

      Tôn sóng tròn

      C2.10

      5.518.153

      C2.11

      5.246.300

      C2.12

      5.230.580

      Bảng 2. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có khu vệ sinh trong nhà

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Mái

      Nền gạch ceramic, gạch men

      Nền gạch bông

      Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Bê tông cốt thép

      C2.13

      5.359.147

      C2.14

      5.121.060

      C2.15

      5.077.112

      Ngói các loại

      C2.16

      5.156.289

      C2.17

      4.918.221

      C2.18

      4.874.185

      Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

      C2.19

      5.139.095

      C2.20

      4.901.027

      C2.21

      4.856.991

      Tôn sóng tròn

      C2.10

      5.139.095

      C2.20

      4.901.027

      C2.21

      4.856.991

      - Trường hợp nhà loại II (C2) móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại và tính giảm bằng 374.801 đồng/m2.

       

      PHỤ LỤC 3

      ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI III

      Nhà loại III: Ký hiệu (C3), mức độ sử dụng, tiện nghi trung bình, có phòng ngủ, phòng vệ sinh, bếp sử dụng riêng, vệ sinh cho nhiều hộ. Các phòng ở, sinh hoạt, bếp cùng tầng với căn hộ vệ sinh có thể khác tầng. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức trung bình. Loại điện nước tới từng hộ, từng phòng (dụng cụ vệ sinh chủ yếu sản xuất trong nước, chất lượng trung bình). Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, tường bao che, sàn, trần bằng vật liệu khó cháy, mái che bằng vật liệu dễ cháy. Chất lượng sử dụng trung bình, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng hai mươi năm.

      Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có trần và khu vệ sinh

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Mái

      Nền gạch ceramic, gạch men

      Nền gạch bông

      Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

      Nền đất

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ngói các loại

      C3.01

      5.203.291

      C3.02

      5.064.221

      C3.03

      5.041.069

      C3.04

      4.889.336

      Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

      C3.05

      5.040.270

      C3.06

      4.943.961

      C3.07

      4.899.489

      C3.08

      4.747.756

      Tôn sóng tròn

      C3.09

      5.032.422

      C3.10

      4.914.793

      C3.11

      4.819.641

      C3.12

      4.739.907

      Fibro xi măng

      C3.13

      4.998.245

      C3.14

      4.880.494

      C3.15

      4.857.342

      C3.16

      4.705.609

      Lá các loại

      C3.17

      4.937.579

      C3.18

      4.819.950

      C3.19

      4.796.797

      C3.20

      4.645.064

      Bảng 2. Móng xây gạch hoặc đá các loại trên nền đất tự nhiên, cột bê tông cốt thép, không có trần và khu vệ sinh

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Mái

      Nền gạch ceramic, gạch men

      Nền gạch bông

      Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

      Nền đất

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ngói các loại

      C3.21

      4.955.620

      C3.22

      4.837.691

      C3.23

      4.814.717

      C3.24

      4.662.984

      Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

      C3.25

      4.814.039

      C3.26

      4.696.289

      C3.27

      4.673.137

      C3.28

      4.521.404

      Tôn sóng tròn

      C3.29

      4.806.191

      C3.30

      4.688.441

      C3.31

      4.665.289

      C3.32

      4.513.555

      Fibro xi măng

      C3.33

      4.771.893

      C3.34

      4.654.142

      C3.35

      4.630.990

      C3.36

      4.479.257

      Lá các loại

      C3.37

      4.711.348

      C3.38

      4.593.598

      C3.39

      4.570.445

      C3.40

      4.418.712

      - Trường hợp nhà loại III (C3) móng bê tông cốt thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng 350.646 đồng/m2.

       

      PHỤ LỤC 4

      ĐƠN GIÁ NHÀ LOẠI IV

      Nhà loại IV: Ký hiệu (C4), mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu chỉ có 1 - 2 phòng sử dụng chung. Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức thấp. Trát vữa, quét vôi không ốp lát. Loại điện chiếu sáng cho các phòng, loại nước không tới từng căn hộ (phòng) chỉ tới khu tập trung (bếp, vệ sinh), dụng cụ vệ sinh trong nước chất lượng thấp. Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn bằng vật liệu khó cháy. Mái, trần bằng vật liệu dễ cháy (mái Fibro xi măng, tôn). Chất lượng sử dụng thấp, niên hạn sử dụng dưới hai mươi năm.

      Bảng 1. Móng xây gạch thẻ, cột xây gạch

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Mái

      Nền gạch ceramic, gạch men

      Nền gạch bông

      Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

      Nền đất

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ngói các loại

      C4.01

      3.328.261

      C4.02

      3.213.756

      C4.03

      3.190.604

      C4.04

      3.072.697

      Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

      C4.05

      3.134.097

      C4.06

      3.019.593

      C4.07

      2.996.440

      C4.08

      2.878.534

      Tôn sóng tròn

      C4.09

      3.125.235

      C4.10

      3.010.731

      C4.11

      2.987.579

      C4.12

      2.869.672

      Fibro xi măng

      C4.13

      3.116.467

      C4.14

      3.001.963

      C4.15

      2.978.811

      C4.16

      2.827.077

      Lá dừa nước

      C4.17

      3.037.234

      C4.18

      2.922.730

      C4.19

      2.899.577

      C4.20

      2.781.671

      Lá chằm đốp

      C4.21

      3.024.394

      C4.22

      2.909.890

      C4.23

      2.886.738

      C4.24

      2.768.831

      - Trường hợp nhà loại IV (C4) xây móng đá hộc, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính giảm bằng 118.073 đồng/m2.

       

      PHỤ LỤC 5

      ĐƠN GIÁ NHÀ TẠM (NHÓM NHÀ CÂY LÁ)

      Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Ký hiệu (T)

      1. Nhà vách tôn, ván hoặc lá, bó nền xây gạch hoặc đá các loại.

      Bảng 1. Khung cột thép các loại, gỗ tạp (gỗ vuông hoặc gỗ tròn) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm)

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Mái

      Nền gạch ceramic, gạch men

      Nền gạch bông

      Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

      Nền đất

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

      T.01

      1.456.887

      T.02

      1.332.042

      T.03

      1.307.496

      T.04

      1.071.099

      Tôn sóng tròn

      T.05

      1.447.002

      T.06

      1.322.158

      T.07

      1.290.421

      T.08

      1.061.214

      Fibro xi măng

      T.09

      1.403.803

      T.10

      1.278.958

      T.11

      1.254.411

      T.12

      1.018.015

      Lá dừa nước

      T.13

      1.341.938

      T.14

      1.217.093

      T.15

      1.192.546

      T.16

      956.150

      Lá chằm đốp

      T.17

      1.313.350

      T.18

      1.204.382

      T.19

      1.163.959

      T.20

      927.562

      - Trường hợp, khung cột gỗ quy cách (gỗ nhóm 3) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm) thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại tính tăng 233.217 đồng/m2.

      Bảng 2. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính từ 10cm - 15cm

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Mái

      Nền gạch ceramic, gạch men

      Nền gạch bông

      Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

      Nền đất

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

      T.21

      1.600.498

      T.22

      1.479.095

      T.23

      1.335.437

      T.24

      946.468

      Tôn sóng tròn

      T.25

      1.577.925

      T.26

      1.456.522

      T.27

      1.312.864

      T.28

      923.895

      Fibro xi măng

      T.29

      1.535.551

      T.30

      1.414.148

      T.31

      1.326.965

      T.32

      848.877

      Lá dừa nước

      T.33

      1.314.507

      T.34

      1.193.105

      T.35

      1.049.447

      T.36

      696.701

      Lá chằm đốp

      T.37

      1.281.801

      T.38

      1.160.398

      T.39

      1.012.566

      T.40

      682.379

      Bảng 3. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10cm

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Mái

      Nền gạch ceramic, gạch men

      Nền gạch bông

      Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

      Nền đất

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Ký hiệu

      Đơn giá

      Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

      T.41

      1.266.681

      T.42

      1.145.278

      T.43

      1.120.732

      T.44

      959.858

      Tôn sóng tròn

      T.45

      1.244.108

      T.46

      1.122.705

      T.47

      1.098.159

      T.48

      937.284

      Fibro xi măng

      T.49

      1.032.863

      T.50

      1.023.751

      T.51

      999.204

      T.52

      838.330

      Lá dừa nước

      T.53

      891.588

      T.54

      882.477

      T.55

      857.930

      T.56

      697.056

      Lá chằm đốp

      T.57

      858.882

      T.58

      849.770

      T.59

      825.224

      T.60

      682.217

      2. Nhà tạm có sàn gỗ ván thì tính theo đơn giá nhà cùng loại nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể tại Bảng 1, Khoản 10 Phụ lục 6 kèm theo bảng Quy định này.

       

      PHỤ LỤC 6

      ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC

      1. Nhà vệ sinh + nhà tắm: Ký hiệu (WC)

      a) Nhà vệ sinh + nhà tắm

      Bảng 1. Nhà vệ sinh kiêm nhà tắm, có hầm tự hoại

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      Trong nhà:

      WC.01

      Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen, lavabo, ốp gạch men.

      9.679.193

      WC.02

      Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen, lavabo, không ốp gạch men.

      8.978.404

      WC.03

      Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương sen, ốp gạch men.

      9.498.319

      WC.04

      Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương sen, không ốp gạch men.

      8.797.530

      Ngoài nhà:

      WC.05

      Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      9.868.697

      WC.05.1

      Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      9.616.640

      WC.06

      Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      9.092.491

      WC.061

      Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      8.842.232

      WC.07

      Tường xây gạch, mái lợp tôn Fibro xi măng, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      9.581.641

      WC.08

      Tường xây gạch, mái lơp tôn Fibro xi măng, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      8.807.233

      WC.09

      Mái lợp Fibro xi măng, xí xổm, vách tôn hoặc lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.

      5.074.323

      WC.10

      Mái lợp lá chằm đốp, xí xổm, vách lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.

      4.474.176

      WC.11

      Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      9.682.844

      WC.12

      Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      8.348.443

      WC.13

      Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      9.579.353

      WC.14

      Tường xây gạch, mái mái bê tông cốt thép, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

      8.244.037

      b) Nhà tắm

      Bảng 1. Nhà tắm, nhà vệ sinh không có hầm tự hoại

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      WC.15

      Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt trong nhà, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.

      2.251.306

      WC.16

      Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt ngoài nhà, mái lợp tôn sóng vuông, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.

      3.098.500

      2. Nhà lắp ghép: Ký hiệu (NLG)

      Bảng 1. Nhà lắp ghép có các kết cấu

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      NLG.01

      Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.

      1.097.559

      NLG.02

      Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.

      730.682

      - Trường hợp nhà lắp ghép có nền bê tông cốt thép hoặc lát gạch men các loại thì được tính lại nền được ghi tại Bảng 1, Khoản 10 của Phụ lục này, trừ đi phần nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.

      3. Các loại lò đốt

      - Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá bằng 1.044.000 đồng/m2 đế lò.

      - Lò quay heo, lò nấu các loại có diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá bằng 993.600 đồng/m2 đế lò.

      4. Mái che tạm: Ký hiệu (MCT)

      Bảng 1. Mái che tạm có các kết cấu

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      MCT.01

      Khung cột gỗ, mái tôn các loại hoặc Fibro xi măng.

      219.780

      MCT.02

      Khung cột gỗ, mái lợp bằng tấm nhựa, tấm bạt hoặc lá các loại.

      139.860

      MCT.03

      Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá đơn, không lợp mái.

      111.888

      5. Chuồng trại chăn nuôi cố định: Ký hiệu (CT)

      Bảng 1. Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình. Chuồng trại chăn nuôi có các kết cấu

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      CT.01

      Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.

      413.586

      CT.02

      Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.

      303.696

      CT.03

      Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền đất.

      139.860

      6. Hàng rào các loại: Ký hiệu (HR)

      Bảng 1. Hàng rào kiên cố

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Loại hàng rào

      Móng BTCT, trụ BTCT

      Móng gạch đá, trụ gạch

      HR.01

      Tường xây 10cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng.

      1.441.691

      1.270.728

      HR.02

      Tường xây 10cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng.

      1.100.115

      1.092.832

      HR.03

      Tường xây 20cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng.

      1.474.975

      1.312.173

      HR.04

      Tường xây 20cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng.

      1.247.196

      1.140.988

      HR.05

      Tường xây 10cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng.

      1.058.066

      825.766

      HR.06

      Tường xây 10cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng.

      963.965

      743.671

      HR.07

      Tường xây 20cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng.

      1.102.341

      875.321

      HR.08

      Tường xây 20cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng.

      1.007.799

      796.139

      HR.09

      Tường xây 10cm có trát vữa xi măng.

      1.247.020

      1.091.633

      HR.10

      Tường xây 10cm không trát vữa xi măng.

      861.195

      670.151

      HR.11

      Tường xây 20cm có trát vữa xi măng.

      1.238.755

      1.314.330

      HR.12

      Tường xây 20cm không trát vữa xi măng.

      1.297.064

      919.258

      Bảng 2. Các loại hàng rào tạm

       Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      HR.13

      Trụ đá, sắt hình + lưới B40.

      217.218

      HR.14

      Trụ đá, sắt hình + dây chì gai.

      183.592

      HR.15

      Trụ gỗ, trụ tre + lưới B40.

      102.924

      HR.16

      Trụ gỗ, trụ tre + dây chì gai.

      69.297

      HR.17

      Hàng rào trồng cây các loại.

      63.936

      HR.18

      Hàng rào tường xây gạch block không trát, khung lưới B40, trụ BTCT (không móng)

      342.702

      7. Mương thoát nước: Ký hiệu (MTN)

      Bảng 1. Mương thoát nước có các kết cấu

      Đơn vị tính: Đồng/m2

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      CTN.01

      Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép, rộng 1m.

      339.660

      CTN.02

      Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng 1m.

      463.536

      CTN.03

      Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép, rộng > 1m.

      435.564

      CTN.04

      Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng > 1m.

      679.320

      CTN.05

      Mương ghép bằng nhiều loại vật liệu.

      203.796

      8. Các loại mộ và nhà mồ xây: Ký hiệu (M)

      Bảng 1. Các loại mộ, tính khoán gọn cho các chi phí nhân công đào đất, bốc cốt di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn vị tính

      Đơn giá

      M.01

      Mộ xây gạch, đá các loại.

      Đồng/mộ

      19.980.000

      M.02

      Mộ đất đắp.

      Đồng/mộ

      9.990.000

      M.03

      Kim tĩnh xây sẵn.

      Đồng/kim tĩnh

      4.395.000

      - Trường hợp nhà mồ xây thì tính thực tế theo loại nhà.

      9. Bồn chứa các loại (tính theo dung tích bồn chứa): Ký hiệu (BC)

      Bảng 1. Bồn chứa có các kết cấu

      Đơn vị tính: Đồng/m3

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      BC.01

      Bồn bê tông cốt thép có nắp đan bê tông cốt thép.

      3.004.992

      BC.02

      Bồn bê tông cốt thép không nắp đan bê tông cốt thép.

      2.745.252

      BC.03

      Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm có nắp đan bê tông cốt thép.

      1.724.274

      BC.04

      Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm không có nắp đan bê tông cốt thép.

      1.448.550

      BC.05

      Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm có nắp đan bê tông cốt thép.

      1.344.654

      BC.06

      Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm không có nắp đan bê tông cốt thép.

      1.124.874

      10. Các vật kiến trúc: Ký hiệu (Vkt)

      Đối với các loại nhà ở biệt thự, nhà ở loại II (C2), nhà ở loại III (C3) có sử dụng vật liệu cao loại trang trí như ốp đá Granite tự nhiên vào tường, có chốt bằng Inox; ốp đá cẩm thạch; ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại; lát nền sàn bằng đá hoa cương, đá cẩm thạch các loại; lát bậc tam loại, cầu thang, mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên các loại; trần các loại và đóng tường gỗ Lambris,... thì đơn giá nhà được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này, cộng thêm phần chủ hộ sử dụng như đã nói trên (chú ý áp dụng cho phù hợp, có thể trừ ra và cộng vào), đơn giá đã tính trong bảng sau đây:

      Bảng 1. Bảng tổng hợp vật kiến trúc

      Đơn vị tính: Đồng/m3 hoặc đồng/m2

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn vị tính

      Đơn giá

      Vkt.01

      Bê tông đá 4x6, mác 100, không cốt thép.

      m3

      1.255.593

      Vkt.02

      Bê tông đá 4x6, mác 200, có cốt thép.

      m3

      4.426.300

      Vkt.03

      Bê tông nền đá 1x2, mác 200, không cốt thép.

      m3

      1.904.340

      Vkt.04

      Bê tông nền đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      4.447.835

      Vkt.05

      Bê tông móng đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      4.606.076

      Vkt.06

      Bê tông bệ máy đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      5.725.962

      Vkt.07

      Bê tông cột đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      9.171.107

      Vkt.08

      Bê tông xà dầm, giằng nhà đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      8.417.239

      Vkt.09

      Bê tông sàn mái đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      5.876.204

      Vkt.10

      Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      8.553.374

      Vkt.11

      Bê tông cầu thang thường đá 1x2 mác 200, có cốt thép.

      m3

      7.270.179

      Vkt.12

      Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc đá 1x2 mác 200, có cốt thép.

      m3

      9.103.990

      Vkt.13

      Bê tông giếng nước, giếng cáp đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      7.215.795

      Vkt.14

      Bê tông mương cáp, rãnh nước đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      6.100.709

      Vkt.15

      Bê tông ống cống hình hộp, đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

      m3

      7.522.791

      Vkt.16

      Bê tông mặt cầu, đá 1x2 mác 200, có cốt thép.

      m3

      6.606.487

      Vkt.17

      Bê tông gạch vỡ, mác 75.

      m3

      871.373

      Vkt.18

      Trát đá rửa tường, vữa lót mác 75.

      m2

      386.719

      Vkt.19

      Trát đá rửa trụ, cột, vữa lót mác 75.

      m2

      480.215

      Vkt.20

      Trát đá rửa thành ô văng, sê nô, lan can, điểm chắn nắng, vữa lót mác 75.

      m2

      608.017

      Vkt.21

      Trát Granito thành ô văng, sê nô, lan can, diềm chắn nắng, vữa lót mác 75.

      m2

      657.852

      Vkt.22

      Trát Granito tường, vữa lót mác 75.

      m2

      531.353

      Vkt.23

      Trát Granito trụ, cột, vữa lót mác 75.

      m2

      913.825

      Vkt.24

      Trát Granito gờ chỉ, gờ lối, đố tường, vữa lót mác 75.

      m2

      116.805

      Vkt.25

      Ốp tường, trụ, cột, kích thước gạch men các loại.

      m2

      373.611

      Vkt.26

      Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại.

      m2

      309.965

      Vkt.27

      Ốp đá Granit tự nhiên vào tường, có chốt bằng inox.

      m2

      2.169.285

      Vkt.28

      Ốp đá cẩm thạch.

      m2

      2.413.678

      Vkt.29

      Láng nền, sàn vữa xi măng không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

      m2

      181.015

      Vkt.30

      Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

      m2

      181.237

      Vkt.31

      Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

      m2

      192.788

      Vkt.32

      Láng nền, sàn vữa xi măng đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

      m2

      186.675

      Vkt.33

      Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100

      m2

      186.901

      Vkt.34

      Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

      m2

      198.448

      Vkt.35

      Lát Granito hay đá mài nền sàn.

      m2

      592.373

      Vkt.36

      Lát Granito hay đá mài cầu thang.

      m2

      1.009.899

      Vkt.37

      Lát nền, sàn bằng gạch men các loại, có bê tông lót

      m2

      435.571

      Vkt.38

      Lát nền, sàn bằng gạch bông, có bê tông lót.

      m2

      310.978

      Vkt.39

      Lát nền, sàn bằng gạch xi măng tự chèn, có bê tông lót.

      m2

      310.235

      Vkt.40

      Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, không có bê tông lót.

      m2

      198.463

      Vkt.40.1

      Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, có bê tông lót.

      m2

      599.906

      Vkt.41

      Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, cẩm thạch các loại, có bê tông lót.

      m2

      2.103.327

      Vkt.42

      Lát bậc tam loại, bằng đá Granite tự nhiên các loại.

      m2

      2.086.696

      Vkt.43

      Lát bậc cầu thang bằng đá Granite tự nhiên các loại.

      m2

      2.099.615

      Vkt.44

      Lát mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên các loại.

      m2

      2.148.480

      Vkt.45

      Làm trần ván ép các loại.

      m2

      401.957

      Vkt.46

      Làm trần tấm nhựa các loại.

      m2

      445.433

      Vkt.47

      Làm trần thép Flexalum.

      m2

      662.472

      Vkt.48

      Làm trần nhôm Luxalon.

      m2

      1.178.618

      Vkt.49

      Làm trần thạch cao các loại chưa tính bả matic, sơn nước.

      m2

      371.193

      Vkt.50

      Làm trần thạch cao các loại đã tính bả matic, sơn nước.

      m2

      438.622

      Vkt.51

      Làm gác bằng gỗ dầu quy cách.

      m2

      884.880

      Vkt.52

      Làm gác gỗ tạp.

      m2

      459.905

      Vkt.53

      Đóng tường gỗ Lambris.

      m2

      626.010

      Vkt.54

      Xây móng đá hộc.

      m3

      1.035.476

      Vkt.55

      Xây móng, tường bằng gạch thẻ.

      m3

      2.788.080

      Vkt.56

      Xây tường bằng gạch thẻ, vữa lót mác 75, chưa trát.

      m2

      264.535

      Vkt.57

      Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 1 mặt.

      m2

      326.732

      Vkt.58

      Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 2 mặt.

      m2

      382.324

      Vkt.59

      Xây trụ, cột bằng gạch thẻ các loại kể cả trát xung quanh.

      m2

      6.246.436

      Vkt.60

      Xây tường bằng gạch ống, chưa tính trát.

      m2

      153.766

      Vkt.60.1

      Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, chưa tính trát.

      m2

      377.483

      Vkt.60.2

      Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 1 mặt.

      m2

      446.095

      Vkt.60.3

      Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 2 mặt.

      m2

      495.629

      Vkt.61

      Xây tường bằng gạch ống, trát 1 mặt.

      m2

      222.019

      Vkt.62

      Xây tường bằng gạch ống, trát 2 mặt.

      m2

      272.551

      Vkt.63

      Công đào đất ao, hồ, kênh...

      m3

      101.825

      Vkt.64

      Công đắp đất ao, hồ, kênh...

      m3

      33.938

      11. Giếng khoan, giếng đào: Ký hiệu (GK, GĐ)

      Bảng 1. Giếng khoan

      Đơn vị tính: Đồng/giếng

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      GK.01

      Giếng khoan gắn bơm tay.

      4.582.080

      GK.02

      Giếng khoan không gắn bơm tay.

      4.306.800

      GK.03

      Giếng khoan có đường kính ống 0m

      8.000.000

      GK.04

      Giếng khoan có đường kính ống từ f 42 - f 90, độ sâu khoan giếng từ 50m - ≤100m

      40.000.000

      GK.05

      Giếng khoan có đường kính ống f 114, độ sâu khoan giếng từ >100m

      45.000.000

      Bảng 2. Giếng đào

      Đơn vị tính: Đồng/giếng

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn giá

      Ghi chú

      GĐ.01

      Giếng đào (hình tròn) có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.

      3.076.920

      Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 558.000 đồng/m.

      GĐ.02

      Giếng đào (hình tròn) có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m

      4.635.360

      Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 972.000 đồng/m.

      GĐ.03

      Giếng đào (các hình dạng khác) có cạnh lớn hơn 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.

      2.753.244

      Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 500.400 đồng/m.

      - Trường hợp giếng khoan công nghiệp được tính theo chứng từ thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công.

      12. Các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc có đặc thù riêng

      - Đối các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc có đặc thù riêng không áp dụng được giá trong bảng Quy định này hoặc chưa quy định trong bảng đơn giá này, thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công hoặc lập lại dự toán xây dựng trình loại có thẩm quyền phê duyệt;

      - Đối với các vật kiến trúc có đặt thù riêng như: Đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hoặc bê tông cốt thép dùng cho mục đích kéo gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hoặc kéo hạ thủy tàu ghe, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời chỗ khác là 277.200 đồng/mét dài đường ray;

      - Riêng đối với nhà, công trình xây dựng khác không phải là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân như: Nhà máy xay lúa; nhà bao che lò sấy lúa; nhà máy nước đá; nhà bồn xăng dầu; xưởng cưa xẻ gỗ; xưởng mộc; xưởng đóng tàu; xưởng cơ khí; cầu tàu; cầu phà; bến bốc dỡ hàng hóa; bến đò ngang; chuồng trại chăn nuôi công nghiệp; trung tâm nghiên cứu; phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống; ... thì áp dụng mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình (giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới, đơn giá nhà được tính theo đơn giá nhà cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này).

      13. Hệ thống điện, nước ngoài nhà các loại

      a) Hệ thống điện ngoài nhà

      - Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng của ngành điện hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện với đơn vị thi công;

      - Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính toán (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính giá).

      b) Điện thoại, đồng hồ điện kế, đồng hồ nước

      - Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng, giá ghi trong hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của người sử dụng với các đơn vị thi công chuyên ngành;

      - Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính giá của chuyên ngành tại thời điểm tính giá).

       

      PHỤ LỤC 7

      ĐƠN GIÁ CÔNG ĐẬP PHÁ, THÁO DỠ VÀ PHỤC DỰNG MỚI (XÂY DỰNG MỚI) MẶT TIỀN NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH

      - Đập phá tháo dỡ: Ký hiệu (ĐP).

      - Phục dựng mới: Ký hiệu (PDM).

      Bảng 1. Công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới

      Ký hiệu

      Tên hạng mục

      Đơn vị tính

      Đơn giá

      ĐP

      Công đập phá, tháo dỡ phần nhà bị giải tỏa nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới hoặc nằm trong khu vực bị cấm xây dựng.

      Đồng/m2 mặt bằng sàn xây dựng

      196.845

      PDM

      Phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình đã bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại.

      Đồng/m2 mặt đứng chính (mặt tiền)

      3.577.290

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu940/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Kiên Giang
                                Ngày ban hành08/04/2021
                                Người kýLâm Minh Thành
                                Ngày hiệu lực 08/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 6313/VPCP-V.I năm 2021 về kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm trong sản xuất, vận chuyển khẩu trang, găng tay không đảm bảo chất lượng, nguồn gốc do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 5146/VPCP-DMDN năm 2021 về đề nghị tháo gỡ khó khăn vượt thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Điện Biên
                                                      • Công văn 71/TCT-CS năm 2021 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BGTVT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
                                                      • Nghị quyết 05/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế – xã hội, thu – chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2020 của thành phố Hà Nội
                                                      • Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Thông tin và Truyền thông thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ