Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 714/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị thay thế và phê duyệt Quy trình thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    12383





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu714/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Cà Mau
      Ngày ban hành13/04/2021
      Người kýLê Văn Sử
      Ngày hiệu lực 13/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH CÀ MAU
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 714/QĐ-UBND

      Cà Mau, ngày 13 tháng 4 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ THAY THẾ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 148/TTr-STNMT ngày 06/4/2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

      1. Công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành, 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bị thay thế trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 (kèm theo danh mục).

      2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với 05 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau (kèm theo quy trình).

      Thay thế các Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với 05 thủ tục hành chính (gồm: Giao khu vực biển; Gia hạn Quyết định giao khu vực biển; Trả lại khu vực biển; Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển và Thu hồi khu vực biển) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 07/6/2019.

      Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế 05 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT: 33, 34, 35, 36, 37) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 và Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường./.

       

       

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Lê Văn Sử

       

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU

      (Kèm theo Quyết định số: 714/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      Số TT

      Mã TTHC Địa phương

      Tên thủ tục hành chính

      Căn cứ văn bản quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính

      I.

      Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 20/7/2016

      1.

      1.005401.000.00.00.H12

      Giao khu vực biển

      Mục lục bài viết

      • 1 - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
      • 2 - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
      • 3 Bị thay thế (Điều 2 Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
                • 3.0.0.0.0.1 Văn bản liên quan
          • 3.0.1 Được hướng dẫn
          • 3.0.2 Bị hủy bỏ
          • 3.0.3 Được bổ sung
          • 3.0.4 Đình chỉ
          • 3.0.5 Bị đình chỉ
          • 3.0.6 Bị đinh chỉ 1 phần
          • 3.0.7 Bị quy định hết hiệu lực
          • 3.0.8 Bị bãi bỏ
          • 3.0.9 Được sửa đổi
          • 3.0.10 Được đính chính
          • 3.0.11 Bị thay thế
          • 3.0.12 Được điều chỉnh
          • 3.0.13 Được dẫn chiếu
                • 3.0.13.0.0.1 Văn bản hiện tại
                • 3.0.13.0.0.2 Văn bản có liên quan
          • 3.0.14 Hướng dẫn
          • 3.0.15 Hủy bỏ
          • 3.0.16 Bổ sung
          • 3.0.17 Đình chỉ 1 phần
          • 3.0.18 Quy định hết hiệu lực
          • 3.0.19 Bãi bỏ
          • 3.0.20 Sửa đổi
          • 3.0.21 Đính chính
          • 3.0.22 Thay thế
          • 3.0.23 Điều chỉnh
          • 3.0.24 Dẫn chiếu
              • 3.0.24.0.1 Văn bản gốc PDF
              • 3.0.24.0.2 Văn bản Tiếng Việt

      - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

      - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

      2.

      1.004935.000.00.00.H12

      Gia hạn thời hạn giao khu vực biển

      3.

      1.005399.000.00.00.H12

      Trả lại khu vực biển

      4.

      1.005400.000.00.00.H12

      Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển

      5.

      1.001722.000.00.00.H12

      Thu hồi khu vực biển

      Bị thay thế (Điều 2 Quyết định số 424/QĐ-BTNMT ngày 10/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

      Tổng số danh mục có 05 thủ tục hành chính./.

       

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU

      (Kèm theo Quyết định số: 714/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      Số TT

      Tên thủ tục hành chính

      Thời hạn giải quyết

      Cách thức thực hiện

      Địa điểm thực hiện

      Phí, lệ phí (nếu có)

      Căn cứ pháp lý

      Ghi chú

       

      1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”.

      2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Tài nguyên và Môi trường), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.

      3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

      - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

      - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

      1.

      Giao khu vực biển

      - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 01 ngày làm việc (cắt giảm 02/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 66,67%), kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 29 ngày làm việc (cắt giảm 16/45 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 35,56%), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 01 ngày làm việc (cắt giảm 01/02 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Trực tiếp;

      - Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).

      - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

      - Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành và sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan.

      Không

      - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ);

      - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển (Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ).

      Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005401” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia

      2.

      Gia hạn thời hạn giao khu vực biển

      - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 01 ngày làm việc (cắt giảm 02/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 66,67%), kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc (cắt giảm 18/30 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 60%), kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 01 ngày làm việc (cắt giảm 01 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Trực tiếp;

      - Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).

      - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

      - Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, công an cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.

      Không

      - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;

      - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ.

      Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004935” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia

      3.

      Trả lại khu vực biển

      - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 01 ngày làm việc (cắt giảm 02/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 66,67%), kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc (cắt giảm 05/20 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 40%), đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển hoặc không quá 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 20%), đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 01 ngày làm việc (cắt giảm 01/02 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Trực tiếp;

      - Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).

      - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

      - Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, công an cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.

      Không

      - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;

      - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ.

      Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005399” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia

      4.

      Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển

      - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 01 ngày làm việc (cắt giảm 02/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 66,67%), kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 11 ngày làm việc (cắt giảm 19/30 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 63,3%), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa và quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 01 ngày làm việc (cắt giảm 01/02 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Trực tiếp;

      - Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).

      - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

      - Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quân đội, công an cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.

      Không quy định

      - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;

      - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ.

      Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005400” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia

      5.

      Công nhận khu vực biển

      - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 01 ngày làm việc (cắt giảm 02/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 66,67%), kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian các bộ, ngành và các cơ quan có liên quan trả lời bằng văn bản không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

      - Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 33,3%), kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá 01 ngày làm việc (cắt giảm 01/02 ngày so với quy định, tỷ lệ cắt giảm 50%), kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Trực tiếp;

      - Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (theo quy định).

      - Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.

      - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị có liên quan.

      - Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

      - Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành và sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị có liên quan.

      Không

      - Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;

      - Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ.

      Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009481” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia

      Tổng số danh mục có 05 thủ tục hành chính./.

       

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH

      (Kèm theo Quyết định số: 714/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      Số TT

      Tên thủ tục hành chính

      Thủ tục hành chính

      Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

      Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh

      Có

      Không

      Có

      Không

      I

      Lĩnh vực Biển và Hải đảo cấp tỉnh

      05

      0

      05

      0

      1.

      Giao khu vực biển

      X

       

      X

       

      2.

      Gia hạn thời hạn giao khu vực biển

      X

       

      X

       

      3.

      Trả lại khu vực biển

      X

       

      X

       

      4.

      Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển

      X

       

      X

       

      5.

      Công nhận khu vực biển

      X

       

      X

       

      Tổng số danh mục có 05 thủ tục hành chính./.

       

      QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CÀ MAU

      (Kèm theo Quyết định số: 714/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      1. Thủ tục: Giao khu vực biển

      Quy trình và thời gian giải quyết như sau:

      - Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ.

      + Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Chuyển hồ sơ đến Phòng Biển và Hải đảo, Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu thẩm định.

      + Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn bằng phiếu đầy đủ, rõ ràng để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không quá 01 ngày làm việc.

      - Bước 2. Thẩm định hồ sơ

      Phòng Biển và Hải đảo tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ: Không quá 29 ngày làm việc.

      - Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính

      Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

      2. Thủ tục: Gia hạn thời hạn giao khu vực biển

      Quy trình và thời gian giải quyết như sau:

      - Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ.

      + Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Chuyển hồ sơ đến Phòng Biển và Hải đảo, Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu thẩm định.

      + Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn bằng phiếu đầy đủ, rõ ràng để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không quá 01 ngày làm việc.

      - Bước 2. Thẩm định hồ sơ

      Phòng Biển và Hải đảo tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ: Không quá 12 ngày làm việc.

      - Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính

      Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

      3. Thủ tục: Trả lại khu vực biển

      Quy trình và thời gian giải quyết như sau:

      - Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ.

      + Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Chuyển hồ sơ đến Phòng Biển và Hải đảo, Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu thẩm định.

      + Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn bằng phiếu đầy đủ, rõ ràng để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không quá 01 ngày làm việc.

      - Bước 2. Thẩm định hồ sơ

      Phòng Biển và Hải đảo tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ:

      + Trường hợp đề nghị trả lại một phần khu vực biển: Không quá 15 ngày làm việc.

      + Trường hợp đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển: Không quá 12 ngày làm việc.

      - Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính

      Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

      4. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển

      Quy trình và thời gian giải quyết như sau:

      - Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ.

      + Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Chuyển hồ sơ đến Phòng Biển và Hải đảo, Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu thẩm định.

      + Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn bằng phiếu đầy đủ, rõ ràng để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không quá 01 ngày làm việc.

      - Bước 2. Thẩm định hồ sơ

      Phòng Biển và Hải đảo tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ: Không quá 11 ngày làm việc.

      - Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính

      Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.

      5. Thủ tục: Công nhận khu vực biển

      Quy trình và thời gian giải quyết như sau:

      - Bước 1. Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ.

      + Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Biển và Hải đảo, Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu thẩm định.

      + Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn bằng phiếu đầy đủ, rõ ràng để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện: Không quá 01 ngày làm việc.

      - Bước 2. Thẩm định hồ sơ

      Phòng Biển và Hải đảo tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ: Không quá 10 ngày làm việc.

      - Bước 3. Trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính

      Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.

      + Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.

      + Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài Nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

      - Bước 4. Thông báo và trả kết quả hồ sơ

      Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan: Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh./.

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu714/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Cà Mau
                                Ngày ban hành13/04/2021
                                Người kýLê Văn Sử
                                Ngày hiệu lực 13/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1953/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Hưng Yên
                                                      • Công văn 8272/BGTVT-VT năm 2021 về hỗ trợ đưa người có vé máy bay đi nước ngoài đến cảng hàng không quốc tế để thực hiện chuyến bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
                                                      • Nghị quyết 189/NQ-HĐND năm 2020 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh năm 2021 do tỉnh Điện Biên ban hành
                                                      • Quyết định 1218/QĐ-BHXH năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Công văn 5890/VPCP-NN năm 2020 về chỉ đạo ứng phó, hỗ trợ phòng, chống hạn tại các tỉnh Bắc Trung Bộ do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 10 năm thực hiện “Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020”
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ