Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    12367





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu26/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
      Ngày ban hành13/04/2021
      Người kýNguyễn Văn Phương
      Ngày hiệu lực 26/04/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 26/2021/QĐ-UBND

      Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 4 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU, ĐỊNH MỨC, QUY MÔ DIỆN TÍCH ĐỖ XE TRONG ĐÔ THỊ GẮN VỚI CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

      Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;

      Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư;

      Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư;

      Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 516/TTr-SXD ngày 05 tháng 02 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành theo Quyết định này “Quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.

      Điều 2. Hiệu lực thi hành

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 70/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành quy định chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư Pháp;
      - Thường trực Tỉnh ủy;
      - Thường trực HĐND tỉnh;
      - CT và các PCT UBND tỉnh;
      - Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
      - VP: CVP, các PCVP;
      - Lưu VT, XD, GT.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Phương

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ CHỈ TIÊU, ĐỊNH MỨC, QUY MÔ DIỆN TÍCH ĐỖ XE TRONG ĐÔ THỊ GẮN VỚI CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Những nội dung liên quan không quy định tại văn bản này được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.

      2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, xây dựng; Chủ đầu tư công trình, dự án; tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến công tác quy hoạch, xây dựng trên địa bàn tỉnh.

      Điều 2. Mục tiêu của quy định

      1. Làm cơ sở cho công tác quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, thẩm định hồ sơ thiết kế, cấp giấy phép xây dựng, lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị đảm bảo định hướng phát triển bền vững.

      2. Đảm bảo diện tích đỗ xe tại các dự án đầu tư xây dựng công trình, đáp ứng nhu cầu đỗ xe của bản thân dự án và đỗ xe công cộng khu vực phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn và định hướng quy hoạch. Từng bước góp phần xóa bỏ tình trạng sử dụng lòng đường, vỉa hè làm nơi đỗ xe.

      3. Đảm bảo tính thống nhất giữa các cấp quản lý trong công tác quản lý Nhà nước, tính đồng bộ về nội dung, chất lượng trong công tác quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.

      Điều 3. Nguyên tắc quản lý, áp dụng quy định

      1. Các chỉ tiêu trong Quy định này là chỉ tiêu tối thiểu phải áp dụng trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.

      2. Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng các cấp phải căn cứ vào các quy định trong Quy định này để quản lý, thực hiện và hướng dẫn chủ đầu tư, đơn vị tư vấn áp dụng quy định trong công tác lập quy hoạch và dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.

      3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các chỉ tiêu cao hơn các chỉ tiêu trong quy định này trên cơ sở phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

      Chương II

      QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 4. Quy định về chỉ tiêu diện tích đỗ xe trong đô thị

      Trong các khu đô thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở phải dành đất bố trí chỗ để xe, gara cụ thể như sau:

      1. Khu đô thị, đơn vị ở: Tùy theo điều kiện cụ thể của các chức năng của khu đô thị để tổ chức các bãi đỗ xe lớn cho toàn khu đô thị hoặc bãi đỗ xe quy mô trung bình cho từng đơn vị ở trong khu đô thị.

      2. Bãi đỗ xe chở hàng hóa phải bố trí gần chợ, ga hàng hóa, các trung tâm thương nghiệp và các công trình khác có yêu cầu vận chuyển lớn;

      3. Các khu vực có nhu cầu vận chuyển lớn, trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí phải bố trí phải bố trí bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng thuận tiện cho hành khách và phương tiện, kết nối liên thông với mạng lưới đường phố, đảm bảo khoảng cách đi bộ tối đa là 500 m;

      4. Bãi đỗ ô-tô buýt tại các điểm đầu và cuối tuyến, cần xác định quy mô theo nhu cầu cụ thể;

      5. Các công trình công cộng, dịch vụ, các khu chung cư, các cơ quan phải đảm bảo đủ số lượng chỗ đỗ xe đối với từng loại phương tiện theo nhu cầu sử dụng;

      6. Khu vực đô thị hiện hữu cho phép quy hoạch các bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng nhưng phải bảo đảm kết nối tương thích và đồng bộ, an toàn với các công trình khác;

      7. Chỉ tiêu diện tích tính toán đất bãi đỗ xe trong khu dân dụng theo bảng sau:

      Quy mô dân số (1000 người)

      Chỉ tiêu theo dân số (m2/người)

      > 150

      4,0

      50 - 150

      3,5

      2,5

      Điều 5. Quy định về chỉ tiêu diện tích đỗ xe cho công trình, dự án

      1. Diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ của một số phương tiện giao thông được quy định như sau:

      - Xe ôtô con (không quá 9 chỗ ngồi, kể cả người lái); 25 m2.

      - Xe 03 bánh, xe bán tải dưới 950 kg (được xem là xe con): 25m2

      - Xe máy: 3,0 m2.

      - Xe đạp: 0,9 m2.

      - Xe ôtô buýt và ô tô khách: 40 m2.

      - Xe ôtô tải: 30 m2.

      Chỗ đỗ xe bao gồm: xe ô tô, xe máy (kể cả xe máy điện), xe đạp.

      Ghi chú: Quy định về hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển đối với từng loại xe (phương tiện giao thông) thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 54/2019/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2019.

      2. Diện tích đỗ xe cho công trình, dự án:

      Khi lập hồ sơ thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo công trình, dự án, căn cứ vào quy mô và loại công trình, số lượng người làm việc trong công trình, dự án cần tính toán diện tích đỗ xe phù hợp. Diện tích đỗ xe có thể được bố trí trong công trình, dự án hoặc ngoài công trình, dự án nhưng chủ đầu tư phải chứng minh khả năng sử dụng trong thực tế. Khuyến khích chủ đầu tư tăng chỉ tiêu, quy mô diện tích đỗ xe cho công trình, dự án bảo đảm tổng diện tích đỗ xe của công trình, dự án đạt các chỉ tiêu tối thiểu theo quy định cụ thể, sau đây:

      a) Công trình khách sạn:

      - Khách sạn tiêu chuẩn dưới 3 sao, nhà nghỉ (

      - Khách sạn tiêu chuẩn từ 03 sao trở lên (>50 phòng ngủ): 04 phòng ngủ/01 chỗ đỗ xe ôtô con.

      b) Công trình thương mại và dịch vụ (bao gồm: Trung tâm thương mại; Siêu thị; Cửa hàng bán lẻ; Nhà hàng ăn uống, giải khát,...):

      - Quy mô nhỏ (công trình cấp IV): 200m2 diện tích sàn sử dụng/01 chỗ đỗ xe ôtô con.

      - Quy mô lớn (công trình cấp III trở lên): 100m2 diện tích sàn sử dụng/01 chỗ đỗ xe ôtô con.

      (Cấp công trình được xác định theo phân cấp quản lý chất lượng công trình).

      c) Công trình văn phòng, trụ sở cơ quan: 200m2 sàn sử dụng/01 chỗ đỗ xe ôtô con. Đối với công trình văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại, triển lãm, trưng bày: 100m2 sàn sử dụng/01 chỗ đỗ xe ôtô con.

      d) Công trình chung cư:

      - Chỗ đỗ xe của nhà chung cư, phần căn hộ trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo các yêu cầu sau:

      + Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt; phải bố trí khu vực để ô tô riêng với xe máy, xe đạp.

      + Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp (hạng A): Tối thiểu mỗi căn hộ có 32m2 chỗ đỗ xe, trong đó có 01 chỗ đỗ xe ôtô con và 07 m2 cho xe máy - xe đạp (có mái che).

      + Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp (hạng B): Tối thiểu 02 căn hộ có 39m2 chỗ đỗ xe, trong đó có 01 chỗ đỗ xe ôtô con và 14 m2 cho xe máy - xe đạp (có mái che).

      + Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp (hạng C): Tối thiểu có 36m2 chỗ đỗ xe cho 100m2 diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo 07m2 chỗ đỗ xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư (bãi đỗ xe trong và ngoài nhà được trông giữ bảo vệ an toàn).

      + Nhà ở xã hội, tái định cư: Tối thiểu 22m2 chỗ đỗ xe cho 100m2 diện tích sử dụng căn hộ chung cư, trong đó đảm bảo 07m2 chỗ đỗ xe máy, xe đạp cho mỗi căn hộ chung cư (bãi đỗ xe trong và ngoài nhà được trông giữ bảo vệ an toàn).

      - Diện tích chỗ đỗ xe (bao gồm đường nội bộ trong gara/bãi đỗ xe) của phần căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú trong nhà chung cư hỗn hợp phải tính toán đảm bảo tối thiểu 20 m2 cho 160 m2 diện tích sử dụng căn hộ lưu trú và phần văn phòng kết hợp lưu trú; Phải nằm trong phần diện tích của dự án đã được phê duyệt.

      - Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp phải có chỗ đỗ xe của người khuyết tật. Vị trí và số lượng tính toán chỗ đỗ xe của người khuyết tật tuân thủ QCVN 10:2014/BXD.

      - Nhà chung cư, phần căn hộ chung cư trong nhà chung cư hỗn hợp phải bố trí không gian cho các nhân viên quản lý nhà, trông giữ xe, bảo vệ, dịch vụ kỹ thuật đảm bảo 5 m2/người đến 6 m2/người.

      - Phân hạng chung cư: mục đích và yêu cầu phân hạng, công nhận nhà chung cư được phân thành nhiều hạng khác nhau để xác định giá trị của nhà chung cư khi thực hiện quản lý hoặc giao dịch trên thị trường (theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng), cần đảm bảo các tiêu chí chỗ đỗ xe.

      đ) Công trình chợ: Diện tích tối thiểu của đường giao thông nội bộ và bãi đỗ xe đạt 25% diện tích khu đất.

      e) Đối với công trình dịch vụ (tập trung đông người hoạt động không thường xuyên ≥200 người, ví dụ: nhà hàng tiệc cưới, trung tâm hội nghị, hội thảo,...): Chủ đầu tư phải có cam kết đảm bảo diện tích đỗ xe cho số lượng khách tham dự (diện tích đỗ xe có thể bố trí trong công trình hoặc sử dụng chung hạ tầng đỗ xe ngoài công trình có bán kính

      g) Công trình hỗn hợp (công trình có nhiều chức năng sử dụng khác nhau): Tổng diện tích đỗ xe xác định trên cơ sở đảm bảo diện tích đỗ xe của tất cả các chức năng sử dụng.

      h) Công trình công cộng khác: Căn cứ vào quy mô và thể loại công trình, số người sử dụng công trình mà tính toán diện tích bãi đỗ xe cho phù hợp. Bãi đỗ xe có thể đặt ngầm hoặc nổi, bên trong hoặc bên ngoài công trình. Diện tích tối thiểu cho một chỗ để xe được quy định tại Khoản 1 Điều này.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan

      Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý việc áp dụng một số chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh.

      1. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, hướng dẫn và thực hiện việc áp dụng một số chỉ tiêu theo Quy định này trong công tác quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh từ khâu lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch, thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, cấp giấy phép xây dựng, lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quản lý thực hiện theo quy hoạch.

      2. Các Sở, Ban, Ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ được quy định chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định này.

      3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện Quy định này; hướng dẫn, áp dụng quy định về chỉ tiêu diện tích đỗ xe trong công tác quy hoạch xây dựng trên địa bàn quản lý từ khâu lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch, thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch theo phân cấp, cấp giấy phép xây dựng, quản lý thực hiện theo quy hoạch.

      4. Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn:

      a) Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch, lập dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm tuân thủ theo đúng quy định trong Quy định này trong quá trình lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch, dự án và thực hiện đầu tư xây dựng.

      b) Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy định trong Quy định này trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.

      c) Chủ đầu tư dự án nhà chung cư thương mại phải đăng ký trước hạng chung cư theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng, làm cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình.

      5. Mọi công dân có quyền và nghĩa vụ tham gia giám sát công tác quản lý thực hiện các quy định trong Quy định này; khiếu nại và tố cáo các hành vi sai trái trong quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật.

      Điều 7. Quy định chuyển tiếp

      1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, các công trình, dự án đầu tư xây dựng chưa được phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc văn bản thống nhất phương án tổng mặt bằng phương án kiến trúc công trình (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500) phải xem xét, điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.

      2. Đối với các công trình, dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc văn bản thống nhất phương án tổng mặt bằng phương án kiến trúc công trình (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500) nhưng chưa cấp Giấy phép xây dựng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, khuyến khích điều chỉnh bổ sung diện tích đỗ xe đảm bảo theo Quy định này.

      Điều 8. Tổ chức thực hiện

      1. Các tổ chức, cá nhân liên quan và các cơ quan quy định tại Điều 6 của Quy định này căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định.

      2. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu26/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                                Ngày ban hành13/04/2021
                                Người kýNguyễn Văn Phương
                                Ngày hiệu lực 26/04/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 8706/KH-UBND năm 2021 về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch trong tình hình mới do tỉnh Đồng Nai ban hành
                                                      • Kế hoạch 1470/KH-UBND triển khai công tác thông tin cơ sở tỉnh Quảng Nam năm 2021
                                                      • Nghị quyết 1170/NQ-UBTVQH14 năm 2020 phê chuẩn kết quả bầu Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách khóa XIV tỉnh Điện Biên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Quyết định 3192/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 13 thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
                                                      • Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bình Định
                                                      • Quyết định 956/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
                                                      • Quyết định 270/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang năm 2020
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ