Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    5478





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu28/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
      Ngày ban hành26/07/2021
      Người kýCao Xuân Thu Vân
      Ngày hiệu lực 04/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH BẠC LIÊU
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 28/2021/QĐ-UBND

      Bạc Liêu, ngày 26 tháng 7 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024.

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

      Căn cứ Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024;

      Căn cứ Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Nông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 288 ngày 06 tháng 7 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024 (chi tiết từ phụ lục 01 đến phục 07 đính kèm).

      Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu triển khai thực hiện theo đúng quy định; đồng thời, chịu trách nhiệm theo dõi nếu có biến động giá đất phổ biến trên thị trường thì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật hiện hành.

      Điều 3. Điều khoản thi hành

      1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 8 năm 2021 và bãi bỏ Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020 - 2024.

      3. Quy định chuyển tiếp: Trường hợp các nội dung đã thực hiện theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện và không áp dụng theo quy định tại Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Các Bộ: TN&MT, TC (báo cáo);
      - TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
      - Đoàn đại Biểu Quốc Hội tỉnh;
      - Các thành viên UBND tỉnh;
      - UBMTTQ tỉnh và các Cơ qu
      an đoàn thể;
      - Cục KTVB - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
      - Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
      - Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
      - Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
      - Trung tâm CB-TH tỉnh (đăng công báo),
      - Lưu: VT, CH, MT (QĐ 12).

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Cao Xuân Thu Vân

       

      QUY ĐỊNH

      BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2020-2024
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Bảng giá đất tại quy định này là căn cứ để:

      a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

      b) Tính thuế sử dụng đất;

      c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

      đ) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

      đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

      e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trà cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

      2. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các cơ quan, tổ chức và đối tượng có liên quan đến việc định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      1. Đường phố là các đường giao thông trong đô thị có tên trong bảng giá đất.

      2. Đường hẻm là đường hoặc lối đi công cộng khác không có tên trong bảng giá đất; có nhiêu cấp độ hẻm khác nhau gồm: hẻm chính (là hẻm của đường phố); hẻm phụ (là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố) và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính.

      3. Thửa đất tại vị trí mặt tiền là thửa đất tiếp giáp đường phố hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.

      4. Thửa đất có mặt tiền là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.

      5. Đất tiếp giáp là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.

      6. Đất liền kề là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.

      7. Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).

      8. Độ rộng của đường hẻm là mặt cắt ngang nơi nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.

      9. Đất ở nông thôn là đất ở phân tán tại các xã của các huyện, thị xã và thành phố trên toàn tỉnh.

      10. Đất ở đô thị (gồm đất ở tại mặt tiền đường và đất ở trong hẻm) là đất ở phân tán tại các phường của thành phố, thị xã và các thị trấn thuộc huyện trong toàn tỉnh.

      Điều 4. Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá

      Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 1 Điều 11 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định các nhóm đất như sau:

      1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:

      a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa (đất chuyên trồng lúa) và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nông nghiệp khác.

      Đối với đất nông nghiệp là đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc kết hợp với một loại hình canh tác khác thì giá đất nông nghiệp trong trường hợp này được xác định trên cơ sở xác định loại hình sử dụng chính có thu nhập cao nhất của loại đất đó.

      b) Đất nông nghiệp trong khu dân cư là đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

      2. Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất sông ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. Giá các loại đất này được xác định theo khu vực nông thôn và khu vực đô thị.

      3. Các loại đất nêu trên được xác định căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 3 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

      Chương II

      PHÂN KHU VỰC, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT, KHU VỰC GIÁP RANH

      Điều 5. Phân khu vực, vị trí đối với đất nông nghiệp

      Đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được xác định theo khu vực và vị trí như sau:

      1. Phân khu vực đất nông nghiệp:

      a) Khu vực 1 là khu vực trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.

      b) Khu vực 2 là khu vực thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã Giá Rai.

      2. Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp:

      a) Vị trí 1:

      Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

      b) Vị trí 2:

      Xác định trong 60 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

      Xác định trong 60 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

      c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

      3) Vị trí và chiều sâu đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong khu dân cư mà ranh giới khu dân cư được thể hiện trên bản đồ quy hoạch khu dân cư hoặc được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trừ trường hợp quy tại khoản 2 Điều này):

      a) Vị trí 1:

      Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường phố tính từ hành lang lộ giới hiện hữu hoặc tính từ mép đường lộ, mép bờ kênh nơi chưa có quy hoạch lộ giới.

      b) Vị trí 2:

      Xác định trong 20 mét tiếp theo tiếp giáp vị trí 1 của cùng chủ sử dụng;

      Xác định trong 30 mét đầu của những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.

      c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.

      4. Đối với đất chuyên trồng lúa thì việc xác định vị trí đất thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.

      5. Đối với đất lâm nghiệp và đất làm muối (kể cả trường hợp đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư) thì không phân theo khu vực mà việc xác định vị trí đất thực hiện theo 03 vị trí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thống nhất cho toàn tỉnh.

      Điều 6. Phân vị trí và xác định giá đất đối với đất ở nông thôn

      1. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi được chia theo vị trí như sau:

      a) Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.

      b) Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

      c) Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

      d) Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

      đ) Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

      2. Đất ở nông thôn có mặt tiền tiếp giáp đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên) chưa có tên trong bảng giá đất thì được phân thành 03 vị trí như sau:

      a) Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;

      b) Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);

      c) Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

      Điều 7. Phân vị trí và xác định giá đối với đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường

      Thửa đất ở đô thị tiếp giáp mặt tiền đường có hệ số vị trí chiều sâu như sau:

      1. Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng mộc chủ sử dụng đất trọng phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.

      2. Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

      3. Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

      4. Vị trí 4: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.

      5. Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

      Điều 8. Phân vị trí và xác định giá đất ở đô thị tại vị trí hẻm

      1. Vị trí thửa đất ở tiếp giáp hẻm được xác định theo các vị trí thửa đất ở được quy định tại Điều 7 của Quy định này.

      2. Loại hẻm, chiều sâu hẻm

      a) Hẻm chính là hẻm của đường phố, giá đất hẻm chính được xác định theo chiều rộng đường hẻm và được chia 03 trường hợp như sau:

      Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

      Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 25% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

      Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt ở tiền đường phố (vị trí 1).

      b) Hẻm phụ là hẻm tiếp giáp hẻm chính mà không tiếp giáp đường phố và các hẻm tiếp theo tiếp giáp với hẻm chính, được tính bằng 80% giá đất hẻm tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:

      Chiều rộng hẻm từ 04 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 24% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

      Chiều rộng hẻm từ 02 mét đến dưới 04 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1);

      Chiều rộng hẻm dưới 02 mét: Giá đất được xác định bằng 16% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1).

      Chiều rộng các hẻm nêu trên được tính theo chiều rộng đường hẻm nhỏ nhất phải đi qua để đến thửa đất.

      c) Chiều dài (độ sâu) của hẻm

      Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 100 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;

      Sau mét thứ 100 đến hết mét thứ 300 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 90% giá đất của hẻm tương ứng;

      Sau mét thứ 300 trở lên tính từ mép rường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng.

      d) Kết cấu của hẻm (hạ tầng hẻm):

      Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

      Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.

      3. Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm:

      Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm được tính bằng đơn giá đất ở tại vị trí hẻm nhân với diện tích các vị trí của thửa đất ở tiếp giáp hẻm có giảm trừ tỷ lệ phần trăm vị trí so với mức giá chuẩn được quy định tại Điều 7 của Quy định này.

      Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm = Đơn giá đất của Loại hẻm x Hệ số chiều dài của hẻm x Hệ số kết cấu của hẻm.

       

      Giá đất ở của thửa đất tại vị trí hẻm = Đơn giá đất ở tại vị trí hẻm x ((DTVT1 x 1,0) + (DTVT2 x 0,7) + (DTVT3 x 0,5) + (DTVT4 x 0,2)).

      Trong đó: Thửa đất ở được xác định theo các vị trí thâm hậu như sau:

      ĐTVT1: Là diện tích của thửa đất trong 30m đầu.

      DTVT2: Là diện tích của thửa đất từ trên 30m đến 50m.

      DTVT3: Là diện tích của thửa đất từ trên 50m đến 70m.

      DTVT4: Là diện tích của thửa đất từ trên 70m đến 90m.

      4. Các trường hợp đặc biệt

      a) Mức giá đất ở trong hẻm không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực; đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.

      b) Trong trường hợp hẻm thông ra nhiều tuyến đường phố mà tính theo công thức tại khoản 3 Điều này cho ra nhiều đơn giá khác nhau thì đơn giá đất ở của hẻm được xác định bởi đơn giá có mức cao hơn.

      c) Các hẻm có giá đất ở được quy định cụ thể trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này. Trường hợp giá đất ở tại vị trí hẻm chưa được quy định trong bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này tùy theo cấp độ hẻm, để xác định giá đất ở tại vị trí hẻm.

      d) Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng và sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.

      đ) Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều này nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:

      Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.

      Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50% thì áp dụng hệ số thấp liền kề.

      Điều 9. Đất tại khu vực giáp ranh

      1. Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:

      a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

      Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).

      Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.

      b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

      Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.

      c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét tương ứng theo các loại đất.

      Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.

      Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường với xã thuộc thị xã Gia Rai và thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.

      2. Nguyên tắc xác định giá đối với đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh:

      Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

      Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.

      3. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:

      a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.

      b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50 mét mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường phố).

      c) Đối với điểm mốc đầu, điểm mốc cuối của thửa đất:

      Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.

      Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:

      Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.

      Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.

      d) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.

      Điều 10. Cách xác định giá đất trong trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt

      1. Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư, ngã năm đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền đường trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2 lần.

      2. Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.

      3. Trong trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì cạnh tiếp giáp để xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều rộng (chiều ngang) thửa đất cụ thể:

      a) Khu vực đô thị ≥ 3,5m.

      b) Khu vực nông thôn ≥ 4m.

      c) Trường hợp thửa đất có cạnh tiếp xúc với đường, hẻm dưới mức quy định tại điểm a, điểm b Khoản này thì lấy cạnh tiếp giáp dài nhất để xác định giá.

      4. Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.

      5. Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.

      6. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.

      7. Trong quá trình xác định vị trí đất ở theo các tuyến đường là đường đi tự mở của người dân trong khu vực không có khả năng sinh lợi, không có cơ sở hạ tầng thì giá đất được xác định theo giá đất ở tối thiểu của từng khu vực trên địa bàn tỉnh.

      8. Trường hợp tuyến đường giao thông có một bên đường tiếp giáp mương lô đang sử dụng vào mục đích công cộng nhưng mương lộ này chưa được quy định giá đất trong các phụ lục thì giá đất phía bên mương lộ được tính như sau:

      a) Trường hợp phía bên mương lộ không có đường đal hoặc bêtông thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 50% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.

      b) Trường hợp phía bên mương lộ có đường đal hoặc bêtông nhưng không có quy định giá trong các phụ lục tại Điều 15 của Quy định này, thì thửa đất có cạnh tiếp giáp mương lộ được tính bằng 60% giá thửa đất có cùng vị trí, khu vực phía bên không có mương lộ của cùng tuyến đường.

      Chương III

      BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

      Điều 11. Nguyên tắc xác định giá đất nông nghiệp

      1. Giá đất nông nghiệp được xác định căn cứ theo khu vực và vị trí đất được quy định tại Điều 5 của Quy định này.

      2. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào lắp khác biến tướng giá đất (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được Nhà nước cho phép).

      3. Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với các loại hình sử dụng khác.

      4. Đất nông nghiệp sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.

      Điều 12. Bảng giá nhóm đất nông nghiệp

      1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Khu vực

      Giá đất 2015-2019

      Giá đất 2020-2024

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu

      60.000

      50.000

      45.000

      72.000

      60.000

      54.000

      Các xã, thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc thị xã

      55.000

      45.000

      40.000

      66.000

      54.000

      48.000

      2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm các loại đất sau:

      a) Đất trồng cày hàng năm khác

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Khu vực

      Giá đất 2015-2019

      Giá đất 2020-2024

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu

      55.000

      45.000

      40.000

      66.000

      54.000

      48.000

      Các xã, thị trấn (vùng ngọt)

      50.000

      40.000

      35.000

      60.000

      48.000

      42.000

      Các xã, thị trấn (vùng mặn)

      45.000

      35.000

      30.000

      54.000

      42.000

      36.000

      b) Đất trồng lúa

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Khu vực

      Giá đất 2015-2019

      Giá m 2020-2024

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu

      57.000

      47.000

      42.000

      68.000

      36.000

      50.000

      Các huyện: Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng Dân, Hòa Bình, Đông Hải và các xã thuộc thị xã Giá Rai

      52.000

      42.000

      37.000

      62.000

      50.000

      44.000

      3. Bảng giá, đất nuôi trồng thủy sản:

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Khu vực

      Giá đất 2015-2019

      Giá đất 2020-2024

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu

      40.000

      30.000

      25.000

      48.000

      36.000

      30.000

      Các xã, thị trấn thuộc các huyện và các xã thuộc thị xã

      35.000

      25.000

      20.000

      48.000

      36.000

      30.000

      4. Bảng giá đất làm muối (áp dụng chung toàn tỉnh)

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Loại đất

      Giá đất 2015-2019

      Giá đất 2020-2024

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Đất làm muối

      40.000

      30.000

      25.000

      48.000

      36.000

      30.000

      5. Bảng giá đất lâm nghiệp (áp dụng chung toàn tỉnh)

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Loại đất

      Giá đất 2015-2019

      Giá đất 2020-2024

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Đất rừng sản xuất

      30.000

      25.000

      20.000

      36.000

      30.000

      24.000

      Đất rừng đặc dụng

      25.000

      20.000

      18.000

      30.000

      24.000

      22.000

      Đất rừng phòng hộ

      23.000

      18.000

      16.000

      28.000

      22.000

      19.000

      6. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường:

      a) Đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản trong trong địa giới hành chính phường; trong khu dân cư được quy định tại khoản 3 Điều 5 thì đơn giá đất được xác định theo khu vực và vị trí cụ thể như sau:

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Khu vực

      Địa bàn

      Giá đất 2015-2019

      Giá đất 2020-2024

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Khu vực 1

      Các phường, xã thuộc thành phố Bạc Liêu

      250.000

      200.000

      130.000

      250.000

      200.000

      130.000

      Các phường thuộc thị xã Giá Rai

      250.000

      200.000

      130.000

      230.000

      180.000

      100.000

      Khu vực 2

      Các xã, thị trấn thuộc các huyện và các xã thuộc thị xã Giá Rai

      200.000

      150.000

      80.000

      200.000

      150.000

      80.000

      b) Đất lâm nghiệp, đất làm muối trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường quy định tại Khoản 3 Điều 5 Quy định này thì đơn giá được xác định theo vị trí cụ thể như sau:

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Khu vực

      Giá đất 2015-2019

      Giá đất 2020 - 2024

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Áp dụng chung cho toàn tỉnh

      200.000

      150.000

      80.000

      200.000

      150.000

      80.000

      Điều 13. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp là đất ở

      1. Bảng giá đất ở nông thôn

      a) Đất ở nông thôn:

      Vị trí đất ở nông thôn trong trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Quy định này được xác định giá theo các bảng sau:

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Xã, thị trấn

      Giá đất 2015-2019

      Giá đất 2020-2024

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Vị trí 1

      Vị trí 2

      Vị trí 3

      Xã thuộc thành phố Bạc Liêu

      320.000

      270.000

      220.000

      320.000

      270.000

      220.000

      Xã thuộc các huyện, thị xã

      240.000

      200.000

      170.000

      240.000

      200.000

      170.000

      b) Đất ở nông thôn có vị trí mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6; trường hợp các tuyến đường này đã có giá quy định tại các Phụ lục của Điều 15 của Quy định này và mức giá cao hơn mức giá quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại Phụ lục Điều 15.

      2. Bảng giá đất ở tối thiểu

      Đơn vị tính: đồng/m2

      Khu vực

      Giá đất ở tối thiểu 2015-2019

      Giá đất ở tối thiểu 2020-2024

      Thành phố Bạc Liêu

      Các phường

      320.000

      320.000

      Các xã

      220.000

      220.000

      Các huyện, thị xã

      Các thị trấn, các phường

      240.000

      240.000

      Các xã

      170.000

      170.000

      3. Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn, khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này để tính giá đất ở; trường hợp đơn giá tính ra mà có mức giá đất nhỏ hơn mức giá tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này thì lấy bằng mức giá đất ở tối thiểu tại khoản 2 Điều này.

      Điều 14. Bảng giá nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

      Đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) sử dụng có thời hạn thì giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định tương ứng với thời hạn 70 năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ. Bảng giá của các nhóm đất phi nông nghiệp:

      1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ khoản 2 Điều này) được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

      2. Giá đất thương mại, dịch vụ

      Đất thương mại, dịch vụ được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

      3. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh

      Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định theo tỷ lệ phần trăm và bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương; đơn giá đất này không thấp hơn đơn giá tối thiểu và không vượt quá đơn giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định hiện hành tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long cụ thể đối với thành phố Bạc Liêu là đô thị loại II, thị xã Giá Rai là đô thị loại IV và thị trấn thuộc các huyện là đô thị loại V.

      4. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:

      a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ớ khu vực gần nhất để xác định giá.

      b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.

      c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.

      d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm h, khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác, nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.

      Điều 15. Phụ lục giá đất các huyện, thị xã, thành phố

      1. Phụ lục giá đất thành phố Bạc Liêu.

      2. Phụ lục giá đất huyện Đông Hải.

      3. Phụ lục giá đất huyện Hòa Bình.

      4. Phụ lục giá đất huyện Hồng Dân.

      5. Phụ lục giá đất thị xã Giá Rai.

      6. Phụ lục giá đất huyện Phước Long.

      7. Phụ lục giá đất huyện Vĩnh Lợi.

       

      PHỤ LỤC 01

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÀ BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
      THÀNH PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU

      (Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      A. Bảng giá đất ở thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu

      Đơn vị tính: 1.000đ/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất

      Giá đất

      Điểm đầu

      Điểm cuối

      2015-2019

      2020 - 2024

      1

      Phan Ngọc Hiển

      Lê Văn Duyệt

      Hà Huy Tập

      38.800

      38.800

       

       

      Hà Huy Tập

      Trần Phú

      35.300

      35.300

       

       

      Trần Phú

      Mai Thanh Thế

      30.800

      30.800

      2

      Trung tâm Thương mại Bạc Liêu

      Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội bộ đã hoàn thành trong dự án

      38.800

      38.800

      3

      Hai Bà Trưng

      Nguyễn Huệ

      Trần Phú

      30.000

      30.000

      4

      Hai Bà Trưng

      (Hai Bà Trưng và Lý Tự Trọng cũ)

      Trần Phú

      Hà Huy Tập

      45.000

      45.000

       

       

      Hà Huy Tập

      Lê Văn Duyệt

      37.900

      37.900

       

       

      Lê Văn Duyệt

      Phan Đình Phùng

      31.800

      31.800

       

       

      Phan Đình Phùng

      Lê Lợi

      28.000

      28.000

       

       

      Lê Lợi

      Ngô Gia Tự

      24.700

      24.700

      5

      Hoàng Văn Thụ

      Trần Phú

      Ninh Bình

      38.800

      38.800

       

       

      Ninh Bình

      Lê Lợi

      32.600

      32600

       

       

      Lê Lợi

      Ngô Gia Tự

      26.400

      26.400

      6

      Hà Huy Tập

      Điện Biên Phủ

      Hai Bà Trưng

      37.000

      37.000

       

       

      Hai Bà Trưng

      Hòa Bình

      31.700

      31.700

      7

      Lê Văn Duyệt

      Điện Biên Phủ

      Hai Bà Trưng

      35.300

      35.300

       

       

      Hai Bà Trưng

      Hòa Bình

      29.000

      29.000

      8

      Điện Biên Phủ

      Phòng CSGT đường thủy

      Võ Thị Sáu

      7.900

      7.900

       

       

      Võ Thị Sáu

      Trần Phú

      11.500

      11.500

       

       

      Trần Phú

      Lê Hồng Nhi

      16.700

      16.700

       

       

      Lê Hồng Nhi

      Lê Lợi

      14.000

      14.000

       

       

      Lê Lợi

      Cuối đường

      (Hết ranh Chùa Vĩnh Triều Minh)

      10.600

      10.600

      9

      Mai Thanh Thế

      Điện Biên Phủ

      Hai Bà Trưng

      16.700

      16.700

      10

      Phan Đình Phùng

      Hoàng Văn Thụ

      Hòa Bình

      16.700

      16.700

      11

      Lê Lợi

      Điện Biên Phủ

      Hòa Bình

      14.000

      14.000

       

       

      Hòa Bình

      Ngô Quang Nhã (sau UBND tỉnh)

      13.200

      13.200

      12

      Võ Văn Kiệt (Hùng Vương cũ)

      Ngã năm Vòng Xoay

      Hẻm 4

      7 050

      7.050

       

       

      Hẻm 4

      Tôn Đức Thắng

      6.150

      6.150

       

       

      Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ)

      Trần Huỳnh

      5.300

      5.300

      13

      Thủ Khoa Huân

      Điện Biên Phủ

      Hai Bà Trưng

      10.600

      10.600

      14

      Minh Diệu

      Điện Biên Phủ

      Hoàng Văn Thụ

      22.900

      22.900

      15

      Đường Trương Chính Thanh (đường Ninh Bình cũ)

      Điện Biên Phủ

      Hai Bà Trưng

      22.900

      22.900

      16

      Trần Văn Thời

      Ngô Gia Tự

      Lê Lợi

      13.200

      13.200

       

       

      Lê Lợi

      Phan Đình Phùng

      5.300

      5.300

      17

      Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ)

      Điện Biên Phủ

      Hai Bà Trưng

      7.050

      7 050

      18

      Ngô Gia Tự

      Hoàng Văn Thụ

      Bà Triệu

      16.700

      16.700

       

       

      Hoàng Diệu

      Miếu Bà Đen

      16.700

      16.700

      19

      Đường 30/04

      Lê Văn Duyệt

      Võ Thị Sáu

      25.600

      25.600

      20

      Đường Thanh Niên

      Hai Bà Trưng

      Đường 30/04

      15.000

      15.000

      21

      Lý Thường Kiệt

      Trần Phú

      Phan Đình Phùng

      24 700

      24.700

      22

      Bà Triệu

      Nguyễn Huệ

      Trần Phú

      30.800

      30.800

       

       

      Trần Phú

      Lê Văn Duyệt

      25.600

      25.600

       

       

      Lê Văn Duyệt

      Ngô Gia Tự

      18.500

      18.500

      23

      Cách Mạng

      Ngô Gia Tự

      Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

      13.200

      11.000

       

       

      Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

      Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ)

      7.900

      7.900

       

       

      Lộc Ninh (Đường Hoàng Diệu B cũ)

      Cầu Xáng

      5.300

      5.300

       

       

      Cầu Xáng

      Hẻm T32

      (Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường)

      3.500

      3.500

       

       

      Hẻm T32

      (Đối diện Chùa Sùng Thiện Đường)

      Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

      2.650

      2.650

      24

      Đoàn Thị Điểm

      Nguyễn Huệ

      Sông Bạc Liêu

      7.900

      7.900

      25

      Đinh Bộ Lĩnh

      Nguyễn Huệ

      Sông Bạc Liêu

      7.050

      7.050

      26

      Nguyễn Huệ

      Điện Biên Phủ

      Hai Bà Trưng

      13.200

      13.200

       

       

      Hai Bà Trưng

      Đoàn Thị Điểm

      15.000

      15.000

      27

      Đặng Thùy Trâm

      Nguyễn Huệ

      Võ Thị Sáu

      13.200

      13.200

      28

      Nguyễn Thị Năm

      Bà Triệu

      Đặng Thùy Trâm

      10.600

      10.600

      29

      Hòa Binh

      Võ Thị Sáu

      Hà Huy Tập

      37.000

      37.000

       

       

      Hà Huy Tập

      Ngã ba Miếu Bà Đen

      30.800

      30.800

       

       

      Ngã ba Miếu Bà Đen

      Lê Duẩn

      10.600

      21.800

      30

      Trần Phú

      Điện Biên Phủ (Dạ Cầu Kim Sơn)

      Hòa Bình

      45.000

      45.000

       

       

      Hòa Bình

      Nguyễn Tất Thành

      40.500

      40.500

       

       

      Nguyễn Tất Thành

      Trần Huỳnh

      36.000

      36.000

       

       

      Trần Huỳnh

      Tôn Đức Thắng

      31.700

      31.700

       

       

      Tôn Đức Thắng

      Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank)

      28.200

      28.200

       

       

      Hẻm 1 (Ngân Hàng Eximbank)

      Hết ranh Bến xe

      24.700

      24.700

       

       

      Hết ranh Bến xe

      Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu)

      16.700

      16.700

       

       

      Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh Bạc Liêu)

      Ngã năm Vòng xoay

      12.350

      12.350

      31

      Đường vào Bến xe (hướng Bắc)

      Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ)

      Hết ranh Bến xe

      6.150

      6.150

      32

      Đường vào Bến xe (hướng Nam)

      Trần Phú (Quốc Lộ 1 cũ)

      Hết ranh Bến xe

      6.150

      6.150

      33

      Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ)

      Trần Phú (Trái: Cửa hàng TGDD; Phải: Hẻm số 02)

      Đường Nguyễn Đình Chiểu

      17.650

      17.650

       

       

      Đường Nguyễn Đình Chiểu

      Đường trục chính khu công nghiệp

      12.350

      12.350

       

       

      Đường trục chính khu công nghiệp

      Hết ranh Công ty Công trình giao thông

      7.900

      7.900

       

       

      Hết ranh Công ty Công trình giao thông

      Cầu Sập (Cầu Dần Xây)

      4.400

      4.400

      34

      Trà Kha - Trà Khứa

       

       

       

       

       

      Phía Bắc đường 23/8

      Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ)

      Cầu Ông Đực (Trà Khứa)

      5.300

      5.300

       

       

      Cầu Ông Đực (Trà Khứa)

      Cầu đường tránh Quốc Lộ 1

      3.500

      3.500

       

       

      Cầu đường tránh Quốc Lộ 1

      Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

      2.100

      2.100

       

      Phía Nam đường 23/8

      Đường 23/8 (Cầu Trà Kha cũ)

      Cầu Treo Trà Kha (Bến đò cũ)

      5.300

      5.300

      35

      Đường Quốc Lộ 1

      Ngã năm Vòng Xoay

      Hết ranh trường Trăng Non

      7.050

      7.050

       

       

      Hết ranh trường Trăng Non

      Cách ranh Vĩnh Lợi 200 m

      4.400

      4.400

      36

      Đường Tránh Quốc lộ 1

      Ngã năm Vòng Xoay

      Đường Trà Uôl

      1.750

      1.750

       

       

      Đường Trà Uôl

      (Giáp ranh giữa Phường 7 và Phường 8)

      Cầu Dần Xây

      1.400

      1.400

      37

      Nguyễn Tất Thành

      Hẻm đối diện cổng sau Công viên Trần Huỳnh

      Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ)

      4.900

      4.900

       

       

      Hết ranh dự án Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ)

      Trần Phú

      7.050

      7.050

       

       

      Trần Phú

      Nguyễn Thái Học (Trường THPT Bạc Liêu)

      17.650

      17.650

      38

      Trần Huỳnh

      Sông Bạc Liêu

      Ngã tư Võ Thị Sáu

      9.700

      9.700

       

       

      Võ Thị Sáu

      Nguyễn Đình Chiểu

      17.650

      17.650

       

       

      Nguyễn Đình Chiểu

      Trần Phú

      22.900

      22.900

       

       

      Trần Phú

      Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ)

      17.650

      17.650

       

       

      Lê Duẩn (Đường Giao Thông cũ)

      Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc)

      14.000

      14.000

       

       

      Nguyễn Thái Học (Vào dự án Địa ốc)

      Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu)

      10.600

      10.600

       

       

      Tôn Đức Thắng (dự án Nam Sông Hậu)

      Nguyễn Chí Thanh (Bờ kênh thủy lợi)

      7.050

      7.050

      39

      Bà Huyện Thanh Quan

      Trần Huỳnh (Nhà ông Tư Liêm)

      Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ)

      10.600

      10.600

      40

      Nguyễn Đình Chiểu

      Trần Huỳnh (Trước cổng CVTH)

      Đường 23/8 (Quốc Lộ 1 cũ)

      12.350

      12.350

      41

      Võ Thị Sáu

      Điện Biên Phủ

      Trần Huỳnh

      15.000

      15.000

       

       

      Trần Huỳnh

      Đường 23/8

      10.600

      10.600

      42

      Đường Trần Bình Trọng (Đường vào nhà máy Toàn Thắng 5 cũ)

      Võ Thị Sáu

      Sông Bạc Liêu

      4.400

      4.400

      43

      Đường Kênh Xáng (Hẻm Bờ sông Bạc Liêu)

      Đoàn Thị Điểm

      Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (Hẻm Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ)

      2.650

      2.650

      44

      Hoàng Diệu

      Ngô Gia Tự

      Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

      11.500

      11.500

       

       

      Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

      Cuối đường (Giáp ranh đường Cách Mạng)

      7.900

      7.900

      45

      Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

      Cách Mạng

      Hoàng Diệu

      7.900

      7.900

      46

      Lộc Ninh (chưa có tên, người dân gọi là đường Nguyễn Thái Học)

      Trần Huỳnh

      Đường Cách Mạng

      3.500

      5.000

      47

      Tôn Đức Thắng

      Trần Phú

      Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện)

      12.350

      12.350

       

       

      Lê Duẩn (Ngã ba Nhà máy điện)

      Cầu Tôn Đức Thắng

      8.800

      8.800

       

       

      Cầu Tôn Đức Thắng

      Liên tỉnh lộ 38

      5.300

      5.300

      48

      Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

      Tôn Đức Thắng (Nhà máy điện)

      Cách Mạng

      10.600

      10.600

       

       

      Cách Mạng

      Hoàng Diệu

      7.050

      7.050

      49

      Cao Văn Lầu

      Đống Đa (Dạ Cầu Kim Sơn)

      Thống Nhất

      6.150

      6.150

       

       

      Thống Nhất

      Nguyễn Thị Minh Khai

      10.600

      10.600

       

       

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên

      7.050

      7.050

       

       

      Đường vào Tịnh Xá Ngọc Liên

      Miếu Thần Hoàng

      4.400

      4.400

       

       

      Miếu Thần Hoàng

      Trụ sở Bộ đội biên phòng tình

      3.500

      3.500

       

       

      Trụ sở Bộ đội biên phòng tỉnh

      Đường vào Tiểu đoàn 1

      3.150

      3.150

       

       

      Đường vào Tiểu đoàn 1

      Kênh Trường Sơn

      3.700

      3.700

      50

      Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ)

      Kênh Trường Sơn

      Đường Hoàng Sa (Đê Biển Đông)

      3.500

      3.500

      51

      Nguyễn Thị Minh Khai

       

       

       

       

       

      Khu vực phường 2, phường 5

      Kênh 30/04

      Phùng Ngọc Liêm

      5.300

      5.300

       

       

      Phùng Ngọc Liêm

      Nguyễn Du

      7.050

      7.050

       

       

      Nguyễn Du

      Lý Văn Lâm

      5.300

      5.300

      52

      Đường Cầu Kè phường 2

      Kênh 30/04

      Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền)

      1.750

      1.750

       

       

      Trường Tiểu học phường 2A (cuối đường Ngô Quyền)

      Đường kênh số 04

      850

      850

      53

      Nguyễn Thị Minh Khai (Đường Liên tỉnh lộ 38 cũ) (Khu vực phường 5)

      Cầu thứ 3

      Đường Lò Rèn

      2.650

      2.650

       

       

      Đường Lò Rèn

      Tôn Đức Thắng

      2.100

      2.100

       

       

      Tôn Đức Thắng

      Cầu Rạch Cần Thăng (Nam Sông Hậu)

      1.750

      1.750

      54

      Khu vực xã Vĩnh Trạch

      Cầu Rạch Cần Thăng

      Đầu đường đi Xiêm Cáng

      1.300

      1.300

       

       

      Đầu đường đi Xiêm Cáng

      Giáp ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng

      1.050

      1.050

      55

      Đống Đa

      Kênh 30/04

      Lý Văn Lâm

      6 150

      6.150

      56

      Nguyễn Du

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đống Đa

      6.150

      6.150

      57

      Thống Nhất

      Nguyễn Thị Cầm

      Lý Văn Lâm

      7.050

      7.050

      58

      Hồ Thị Kỷ

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đống Đa

      6.150

      6.150

      59

      Phạm Ngũ Lão

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đống Đa

      5.300

      5.300

      60

      Lý Văn Lâm

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đống Đa

      5.300

      5.300

      61

      Lê Thị Hồng Gấm

      Rạch Ông Bổn

      Ngã ba đi Chùa Cô Bảy

      1.600

      1.600

      62

      Lê Thị Hồng Gấm nối dài

      Ngã ba đi Chùa Cô Bảy

      Cuối đường

      1.050

      1.050

      63

      Đường hai bên rạch Ông Bổn

      Cầu số 3 (tình lộ 38)

      Cống Rạch Ông Bổn

      1.400

      1.400

       

       

      Cống Rạch Ông Bổn

      Đến hết tuyến

       

      1.000

      64

      Phan Văn Trị

      Cao Văn Lầu

      Lê Thị Cẩm Lệ

      7.900

      7.900

      65

      Tô Hiến Thành

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa)

      4.400

      4.400

      66

      Nguyễn Trung Trực

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đường Thống Nhất (Tên gọi cũ là đường Đống Đa)

      4.400

      4.400

      67

      Phùng Ngọc Liêm

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đống Đa

      6.150

      6.150

      68

      Nguyễn Văn Trỗi

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Phan Văn Trị

      6.150

      6.150

       

       

      Phan Văn Trị

      Thống Nhất

      3.500

      3.500

      69

      Nguyễn Thị Cầm

      (Đường số 1 cũ (Khu Tu Muối cũ))

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đống Đa

      4.400

      4.400

      70

      Nguyễn Văn A

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đống Đa

      4.400

      4.400

      71

      Lê Thị Cẩm Lệ

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đống Đa

      4.400

      4.400

      72

      Trường Sa (Đê Biển Đông cũ)

      Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát)

      Hết ranh Trường Bắn

      2.100

      2.100

       

       

      Hết ranh Trường Bắn

      Giáp ranh huyện Hòa Bình

      880

      880

      73

      Hoàng Sa (Đê Biển Đông cũ)

      Cầu Út Đen (Cầu Nhà Mát)

      Bạch Đằng

      2.100

      2.100

       

       

      Bạch Đằng

      Giáp ranh xã Hiệp Thành

      1.750

      1.750

       

       

      Ranh xã Hiệp Thành

      Ranh Sóc Trăng

      880

      1.000

      74

      Lộ Chòm Xoài

      Giáp ranh Hòa Bình (NT Đông Hải cũ)

      Cống số 2

      1.400

      1.400

       

       

      Cống số 2

      Kênh 30/4

      1.750

      1.750

      75

      Đường Giồng nhãn

      Kênh 30/4

      Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông)

      3.500

      3.500

       

       

      Miếu Cá Ông (Chùa Cá Ông)

      Trại điều dưỡng Tỉnh ủy

      2.300

      2.000

       

       

      Trại điều dưỡng Tỉnh ủy

      Ranh xã Hiệp Thành

      1.750

      1.500

       

       

      Ranh xã Hiệp Thành

      Qua ngã tư trung tâm xã 200m

      1.200

      1.300

       

       

      Qua ngã tư trung tâm xã 200m

      Ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng

      1.600

      1.100

      76

      Bờ bao Kênh xáng (Phía đông)

      Cầu Xáng (Đường Cách Mạng)

      Vào Cống Thủy Lợi

      2.100

      2.100

      77

      Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ)

      Đường Đặng Văn Tiếu (Đương Kinh tế mới - phường 2)

      Kênh Bộ Đội

      1.050

      1.500

       

       

      Kênh Bộ Đội

      Đường Cầu Kè

      1.050

      1.400

       

       

      Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới - phường 2)

      Kênh Trường Sơn (Cầu Thành Đội)

      900

      1.200

      78

      Đường Nội bộ số 01

      Đường Bạch Đằng

      Kênh 30/4

      1.400

      1.400

      79

      Đường Kênh xáng (bờ sông BL - CM)

      Kênh Giồng Me

      Cầu treo Trà Kha

      1.400

      1.400

       

       

      Cầu treo Trà Kha

      Giáp ranh Vĩnh Lợi

      1.050

      1.050

      80

      Hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau

      Đoàn Thị Điểm (phường 3)

      Hẻm chùa Tịnh Độ

      1.200

      1.200

      81

      Đường Cầu Sập - Ngan Dừa

      Cầu Sập (phường 8)

      Cống Cầu Sập (phường 8)

      1.200

      1200

      82

      Đường Trà Văn

      Đầu lộ ngã 5 Vòng xoay

      30 m đầu

      4.400

      4.400

       

       

       

      60 m tiếp theo

      2650

      2.650

       

       

       

      300 m tiếp theo

      1.750

      1.750

       

       

       

      Đoạn còn lại

      1.200

      1.200

      83

      Đường Lò Rèn

      Lộ Giồng nhãn

      Giáp ranh Phường 5

      1.150

      1.150

       

       

      Giáp ranh phường 5

      Đập Lớn

      1.600

      1.600

       

       

      Đập Lớn

      Liên Tỉnh lộ 38

      1.600

      1.600

      84

      Đường Đặng Văn Tiếu (Đường Kinh tế mới - phường 2)

      Đường Ngô Quyền (Bờ Tây Kênh 30/4 cũ)

      Giáp ranh Hòa Bình

      880

      880

      85

      Đường Trà Kha B (Phường 8)

      Cầu Treo Trà Kha

      Miếu Ông Bổn

      1.400

      1.400

       

       

      Miếu Ông Bổn

      Chùa Khánh Long An

      1.050

      1.050

      86

      Đường ra chùa Xiêm Cáng

      Liên Tỉnh Lộ 38

      Chùa Xiêm Cáng

      1.050

      1.050

      87

      Đường VT2

      Cầu Vĩnh An

      Cầu Ông Ghịch

      880

      880

       

       

      Cầu Ông Ghịch

      Giáp ranh VTĐ

      700

      700

       

       

      Giáp ranh VTĐ

      Cách đường Giồng Nhãn 200 m

      700

      700

       

       

      Cách đường Giồng Nhãn 200m

      Đường Giồng Nhãn

      880

      1.050

      88

      Đường VT2 (đoạn Tỉnh lộ 38)

      Cầu Vĩnh An (Liên Tỉnh lộ 38)

      Sông Bạc Liêu

      880

      880

      89

      Đường VTĐ2

      Kênh rạch cần Thăng (Giáp ranh xã Hiệp Thành)

      Đường đi từ Liên Tỉnh lộ 38 đi chùa Xiêm Cáng

      700

      700

      90

      Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (phường 5)

      Cầu Rạch Thăng

      Kênh Ông Nô

      1.400

      1.400

       

       

      Kênh Ông Nô

      Giáp ranh xã Hiệp Thành

      1.050

      1.050

       

       

      Cầu Rạch Thăng

      Sông Bạc Liêu

      700

      700

      91

      Đường nhánh song song kênh Rạch Thăng (xã Vĩnh Trạch)

      Cầu Rạch Thăng

      Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông

      900

      900

       

       

      Cầu Rạch Thăng

      Sông Bạc Liêu

      700

      700

      92

      Đường dẫn lên cầu Vĩnh An

      Tỉnh lộ 38

      Kênh Vĩnh An

      900

      900

      93

      Đường Công Điền - Bờ Xáng

      Tỉnh lộ 38

      Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu

      900

      900

       

       

      Cầu kênh bờ ven sông Bạc Liêu

      Cống Bờ Xáng

      580

      580

      94

      Hẻm chùa Tam Sơn

      Cầu rạch Cần Thăng

      Sông Bạc Liêu

      1.400

      1.400

      95

      Đường Trà Uôl

      Đường vào trạm Vật lý Địa cầu (Đường số 11 dự án Bến xe)

      Ranh phường 8

      880

      880

       

       

      Đầu đường Trà Uôl

      Giáp ranh Thị trấn Châu Hưng - Vĩnh Lợi

      700

      700

      96

      Các đoạn hẻm bờ sông Bạc Liêu - Cà Mau

      Trần Huỳnh (Giáp phường 3)

      Cầu treo Trà Kha

      1.400

      1.400

       

       

      Cầu treo Trà Kha

      Cầu Dần Xây

      1.200

      1.200

      97

      Chùa Khơmer

      Cầu chùa Khơmer

      Giáp ranh phường 7

      1.400

      1.400

       

      Đường Tân Tạo

       

       

       

       

      98

      Phía Bắc đường tránh thành phố

      Cách đường tránh thành phố 30 m

      Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

      1.050

      1.050

      99

      Đường Dần Xây (Trà Kha B)

      Vàm Dần Xây

      Giáp ranh phường 2

      880

      880

      100

      Tuyến lộ Nhà Kho

      Đường Cao Văn Lầu

      Đường Đê Lò Rèn

      880

      1.000

       

       

      Đường Đê Lò Rèn

      Giáp ranh xã Vĩnh Trạch Đông

      530

      700

      101

      Tuyến lộ Du lịch sinh thái

      Đường Giồng Nhãn

      Đường VT2

      880

      700

      102

      Đường cầu Thào Lạng ra sông Bạc Liêu

      Từ cầu Thào Lạng (Liên Tỉnh lộ 38)

      Đến sông Bạc Liêu

      580

      580

      103

      Đường đi Xóm Làng An Trạch Đông

      Từ Liên Tỉnh lộ 38

      Đến cầu xóm làng An Trạch Đông

      580

      580

      104

      Đường đi ấp Thào Lạng và Bờ Xáng

      Từ Liên Tỉnh lộ 38

      Trường tiểu học Vĩnh Trạch

      790

      790

       

       

      Trường Tiểu học Vĩnh Trạch

      Sông Bạc Liêu

      620

      620

      105

      Đường đi chùa Kim Cấu

      Từ Liên tỉnh Lộ 38

      Chùa Kim Cấu

      880

      880

      106

      Đường đi ấp Công Điền và An Trạch Đông

      Từ cầu Tư Cái

      Đến Lộ An Trạch Đông (Lộ Xóm Làng)

      580

      580

      107

      Lộ Giồng Nhãn (Giáp ranh Sóc Trăng)

      Đường Giồng Nhãn

      Hoàng Sa (Đê Biển Đông)

      880

      880

      108

      Đường Giồng Me

      Kênh 30/04

      Vào 500m

      1.200

      1.200

       

       

      Đoạn còn lại

      Giáp ranh xã Vĩnh Hậu A huyện Hòa Bình

      700

      700

      109

      Đường Võ Thị Chính (Đường Bà Chủ cũ)

      Nguyễn Thị Minh Khai

      Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên

      1.400

      1.400

      110

      Lộ Trà Khứa

      Cầu Đúc

      Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

      1.200

      1.200

      111

      Đường kênh số 4

      Đường Giồng Me

      Đường Đặng Văn Tiếu (Sáu Huấn)

      700

      700

      112

      Đường Tập Đoàn 1 (Tạm gọi)

      Kênh số 4

      Lộ Bờ Tây

      700

      700

      113

      Đường Bộ Đội (Tạm gọi)

      Kênh số 4

      Lộ Bờ Tây

      700

      700

      114

      Đường Hứa Hòa Hưng (Ba Hưng) (Đường vào sân chim cũ)

      Đường Cao Văn Lầu

      Khu du lịch sinh thái Vườn Chim

      1.600

      1.600

      115

      Đường Tạ Thị Hai

      Lộ Giồng Nhãn

      Hoàng Sa (Đê Biển Đông)

      1.200

      1.200

      116

      Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía bắc Kênh Hở cũ)

      Kênh 30/4

      Cao Văn Lầu

      2.650

      2.650

      117

      Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (phía nam Kênh Hở cũ)

      Đường Ninh Bình

      Cao Văn Lầu

       

      2.650

      118

      Đường dọc theo Kênh Hở (phường 5) Hướng Bắc kênh

      Cao Văn Lầu

      Hết đường nhựa

      2.100

      2.100

      119

      Đường Xóm Lá (tạm gọi)

      Giáp ranh phường 8

      Đường Giồng Me

      700

      700

      120

      Đường cầu Tràng An (nối dài) phường 2

      Đường Ngô Quyền

      Kênh 30/4

       

      1.050

      121

      Đường kênh xương cá, phường 2

      Đường Giồng Me

      Đường Xóm Lá

       

      700

      122

      Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 5

      Đường Lê Thị Hồng Gấm

      Đường Tôn Đức Thắng

       

      1.050

      123

      Đường dẫn 2 bên cầu Tôn Đức Thắng, phường 1

      Đường Cách Mạng

      Sông Bạc Liêu

       

      1.800

      B. Bảng giá đất ở các dự án khu dân cư thành phố Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu

      Đơn vị tính: 1.000đ/m2

      STT

      Tên đường trong dự án

      Chỉ giới xây dựng (m)

      Giá đất 2015-2019

      Giá đất 2020 - 2024

      I

      DỰ ÁN BẮC TRẦN HUỲNH

      1

      Đường Nguyễn Công Tộc (trước Chợ Phường 1, đoạn: Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

      26,5

      7.940

      7.940

      2

      Đường Nguyễn Thái Học (đoạn: Trần Huỳnh đến Khu Đô thị mới)

      26,5

      6.700

      6.700

      3

      Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn - Hết ranh Chợ)

      19,0

      5.300

      5.300

      4

      Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh Chợ - Nguyễn Thái Học)

      19,0

      4.400

      4.400

      5

      Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Nguyễn Thái Học - Tôn Đức Thắng)

      19,0

      4.400

      4.400

      6

      Đường Nguyễn Chí Thanh

      17,0

      3.170

      3.170

      7

      Đường Trần Văn Tất

      17,0

      3.170

      3.170

      8

      Đường Nguyễn Thị Mười

      17,0

      3.170

      3.170

      9

      Đường Dương Thị Sáu

      17,0

      3.170

      3.170

      10

      Đường Lê Thị Hương

      17,0

      3.170

      3.170

      11

      Đường số 5, số 13

      15,0

      2.650

      2.650

      12

      Đường số 1-N2

      14,0

      2.650

      2.650

      13

      Đường số 2-N2

      15,0

      2.650

      2.650

      14

      Đường Trương Văn An

      10,0

      2.470

      2.700

      15

      Đường Trần Hồng Dân

      13,0

      2.470

      2.700

      16

      Đường Nguyễn Văn Uông (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

      15,0

      2.470

      2.900

      17

      Đường Nguyễn Văn Uông (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng)

       

      2.470

      2.700

      18

      Đường Ninh Thạnh Lợi (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

      10,0

      2.470

      2.900

      19

      Đường Ninh Thạnh Lợi (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng)

       

      2.470

      2.700

      20

      Đường số 14

      10,0

      2.470

      2.470

      21

      Đường Huỳnh Văn Xã

      10,0

      2.470

      2.470

      22

      Đường số 17

      10,0

      2.470

      2.470

      23

      Đường Trần Văn Ơn (đường số 11 cũ)

      15,0

      2.650

      2.650

      II

      DỰ ÁN KHU NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN

      1

      Đường Nguyễn Công Tộc (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng)

      26,5

      5.300

      5.300

      2

      Đường Nguyễn Công Tộc (Tôn Đức Thắng - Nguyễn Chí Thanh)

      11,0

      2.470

      2.470

      3

      Đường Châu Văn Đặng (Lê Duẩn - Trương Văn An)

      19,0

      5.300

      5.300

      4

      Đường Nguyễn Văn Uông (nối dài) (số 4 cũ)

      15,0

      2.650

      2.650

      5

      Đường Hồ Minh Luông (nối dài) (số 2 cũ)

      13,0

      2.470

      2.470

      6

      Đường Trương Văn An (nối dài) (số 3 cũ)

      13,0

      2.470

      2.470

      7

      Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) (số 5 cũ)

      17,0

      2.470

      2.470

      8

      Đường Đinh Thị Tùng (số 7 cũ)

      13,0

      2.470

      2.470

      9

      Đường Phan Thị Phép (số 9 cũ)

      10,0

      2.470

      2.470

      10

      Đường Lê Thị Thành (số 10 cũ)

      10,0

      2.470

      2.470

      11

      Đường Lư Hòa Nghĩa (số 08 cũ)

      10,0

      2.470

      2.470

      III

      DỰ ÁN BẾN XE - BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG

       

       

       

      1

      Đường Nguyễn Thông

      28,0

      5.300

      5.300

      2

      Đường Lê Thị Riêng (số 8 cũ)

      28,0

      5.300

      5.300

      3

      Đường Nguyễn Trường Tộ

      21,0

      4.400

      4.400

      4

      Đường Mậu Thân (số 7 cũ)

      21,0

      4.400

      4.400

      5

      Đường Ung Văn Khiêm (số 12 cũ)

      21,0

      4.400

      4.400

      6

      Đường Nguyễn Hồng Khanh

      17,0

      3.170

      3 170

      7

      Đường Nguyễn Hữu Nghĩa

      17,0

      3.170

      3.170

      8

      Đường Lê Đại Hành nối dài

      11,0

      2.300

      2.300

      9

      Đường Nguyễn Văn Kinh (số 3 cũ)

      11,0

      2.300

      2.300

      10

      Đường Bế Văn Đàn

      11,0

      2.300

      2.300

      11

      Đường Kim Đồng

      11,0

      2.300

      2.300

      12

      Đường Trần Bỉnh Khuôl (số 11 cũ)

      11,0

      2.300

      2.300

      IV

      DỰ ÁN KHU CƠ ĐIỆN CŨ (PHƯỜNG 1)

      1

      Đường Nguyễn Chí Thanh

      17,0

      4.400

      4.400

      2

      Đường Lê Thiết Hùng

      17,0

      3.170

      3.500

      3

      Đường Nguyễn Thị Thủ

      15,0

      2.470

      3.000

      4

      Đường Tô Minh Luyến

      15,0

      2.470

      3.000

      5

      Đường Trần Văn Hộ

      15,0

      2.470

      3.000

      6

      Đường Hòa Bình nối dài

      15,0

      2.470

      3.000

      V

      DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM KHU HÀNH CHÍNH

      1

      Đường Ngô Quang Nhã (đường sau trụ sở UBND tỉnh)

      17,0

      6.700

      7.000

      2

      Đường Huỳnh Quảng

      15,0

      4.400

      5.000

      3

      Đường Quách Thị Kiều

      10,0

      3.170

      4.000

      4

      Đường Lương Định Của

      10,0

      4.400

      4.000

      5

      Đường Trần Thị Khéo

      10,0

      3.170

      4.000

      6

      Đường Lâm Thành Mậu

      15,0

      3.170

      4.000

      7

      Đường Ngô Thời Nhiệm

      15,0

      3.170

      4.000

      8

      Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

      15,0

      3.170

      4.000

      9

      Đường Trần Văn Sớm

      15,0

      3.170

      4.000

      10

      Đường Hùng Vương (02 tuyến bên Quảng Trường Hùng Vương, đoạn từ Trần Huỳnh đến Nguyễn Tất Thành

      15,0

       

      4.000

      11

      Các tuyến đường nội bộ còn lại trong dự án

       

      3.170

      4.000

      VI

      DỰ ÁN KHU LÊ VĂN TÁM (PHƯỜNG 1)

      1

      Các tuyến đường nội bộ trong dự án

       

      6.700

      6.700

      VII

      DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG 1

      1

      Đường Nguyễn Văn Linh

      42,0

      7.900

      7.900

      2

      Đường 3 tháng 2

      35,0

      6.700

      6.700

      3

      Đường Nguyễn Thái Học (nối dài)

      26,5

      5.300

      5.300

      4

      Đường 19/5

      26,5

      5.300

      5.300

      5

      Đường Bùi Thị Xuân

      15,0

      3.170

      4.000

      6

      Đường Trần Quang Diệu

      15,0

      3.170

      4.000

      7

      Đường Cao Triều Phát

      15,0

      3.170

      4 000

      8

      Đường Nguyễn Thị Định

      15,0

      3.170

      4.000

      9

      Đường Phan Đình Giót

      15,0

      3.170

      4.000

      10

      Đường Lê Khắc Xương

      15,0

      3.170

      4.000

      11

      Đường Lê Trọng Tấn

      15,0

      3.170

      4.000

      12

      Đường Lâm Văn Thê

      15,0

      3.170

      4.000

      13

      Đường Thích Hiển Giác

      15,0

      3.170

      4.000

      14

      Đường Phan Ngọc Sến

      15,0

      3.170

      4.000

      15

      Đường Nguyễn Việt Hồng

      15,0

      3.170

      4.000

      16

      Đường Nguyễn Thái Bình

      15,0

      3.170

      4.000

      17

      Đường Phạm Hồng Thám

      15,0

      3.170

      4.000

      18

      Đường Văn Tiến Dũng

      15,0

      3.170

      4.000

      19

      Đường Trần Văn Ơn

      15,0

      3.170

      4.000

      20

      Đường Trần Đại Nghĩa

      15,0

      3.170

      4.000

      21

      Đường Phạm Ngọc Thạch

      15,0

      3.170

      4.000

      22

      Đường Tăng Hồng Phúc

      15,0

      3.170

      4.000

      23

      Đường Hoàng Cầm

      15,0

      3.170

      4.000

      24

      Các tuyến đường còn lại Lộ giới

      15,0

      3.170

      4.000

      VIII

      DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 5

      1

      Đường Hàm Nghi

      34,0

      5.300

      5.300

      2

      Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

      30,0

      4.400

      4.400

      3

      Đường Đồng Khởi

      26,5

      4.600

      4.600

      4

      Đường Bùi Thị Trường

      22,5

      4.400

      4.400

      5

      Đường Lê Quí Đôn

      22,5

      4.400

      4.400

      6

      Đường Lê Đại Hành

      22,5

      4.400

      4.400

      7

      Đường Nguyễn Trung Trực

      19,0

      3.500

      3.500

      8

      Đường Tôn Thất Tùng

      17,0

      3.170

      3.170

      9

      Đường Trần Văn Trà

      17,0

      3.170

      3.170

      10

      Đường Duy Tân

      15,0

      2.800

      2.800

      11

      Đường Nguyễn Viết Xuân

      15,0

      2.800

      2.800

      12

      Đường Nhạc Khị

      15,0

      2.800

      2.800

      13

      Đường 6A

      15,0

      2.800

      2.800

      14

      Đường Phạm Văn Kiết

      15,0

      2.800

      2.800

      15

      Đường Nguyễn Thị Thơm

      15,0

      2.800

      2.800

      16

      Đường Lê Thị Sáu

      15,0

      2.800

      2.800

      17

      Đường Nguyễn Bình (Đường số 11B cũ)

      15,0

      2.800

      2.800

      18

      Đường Hồ Minh Luông

      15,0

      2.800

      2.800

      19

      Đường Bông Văn Dĩa

      15,0

      2.800

      2.800

      20

      Đường Phó Đức Chính

      15,0

      2.800

      2.800

      21

      Đường Mười Chức (Nọc Nạng cũ)

      15,0

      2.800

      2.800

      22

      Đường Nguyễn Tri Phương

      15,0

      2.800

      2.800

      23

      Đường Lê Thị Thê

      15,0

      2.800

      2.800

      IX

      DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐÀI PHÁT THANH CŨ (PHƯỜNG 7)

      1

      Đường Lâm Thị Anh (số 13 cũ)

      10.0 - 17.0

      7.050

      7.050

      2

      Đường Dương Văn Diệp (số 10 cũ)

      10.0 - 17.0

      7.050

      7.050

      3

      Đường số 11

      10,0

      6.150

      6.150

      4

      Đường số 4

      7,0

      5.300

      5.300

      X

      DỰ ÁN KHU DU LỊCH NHÀ MÁT

       

       

       

      1

      Đường C và C1 (đường Bạch Đằng nối dài ra biển)

      42,0

      3.500

      3.500

      2

      Đường số 2, số 4 (vuông góc đường Bạch Đằng)

      17,0

      2.100

      2.100

      3

      Các đường nội bộ còn lại trong dự án

      15,0

      1.750

      1.750

      XI

      DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ (02 HA) TẠI PHƯỜNG 8

      1

      Đường số 5 và 11

      11,5

      1.900

      1.900

      2

      Đường số 12

      15,0

      2.100

      2.100

      3

      Đường số 1

      17,0

      2.650

      2.650

      XII

      DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 2

      1

      Đường Phan Văn Xoàn (số 6 cũ)

      34,5

      6.750

      6.750

      2

      Đường Nguyễn Vĩnh Nghiệp (số 11 cũ)

      24,0

      5.300

      5.300

      3

      Đường Ninh Bình (Trung tâm Phường 2)

      24,0

      5.300

      7.200

      4

      Đường Nguyễn Thị Bùi (số 3 cũ)

      15,0

      3.500

      4.200

      5

      Đường Nguyễn Bá Tụi (số 13 cũ)

      14,0

      3.170

      3.800

      6

      Đường Trần Văn Mần (số 3A cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      7

      Đường Đoàn Thị Huê (số 3B cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      8

      Đường Lê Văn Năm (số 1B cũ)

      10,5

      2.300

      2.800

      9

      Đường Phạm Thị Út (số 1E cũ)

      10,5

      2.300

      2.800

      10

      Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đối diện Kinh Hở cũ, đoạn từ kênh 30/4 đến đường Ninh Bình)

      14,0

      3.350

      4.000

      11

      Đường Lê Hồng Phong (số 8 + 14 cũ)

      24,0

      5.300

      6.400

      12

      Đường Trần Thanh Viết (số 1D cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      13

      Đường Nguyễn Lương Bằng (số 12 cũ)

      24,0

      5.300

      6.400

      14

      Đường Trần Văn Bỉnh (số 1A cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      15

      Đường Trần Hồng Dân (số 1 cũ)

      16,0

      4.050

      4.900

      16

      Đường Nguyễn Thị Nho (số 5 cũ)

      16,0

      4.400

      5.300

      17

      Đường Trương Hán Siêu (số 4 cũ)

      15,0

      4.050

      4.900

      18

      Đường Trần Văn Đại (số 8A cũ)

      24,0

      5.300

      6.400

      19

      Đường Châu Thị Tám (số 2 cũ)

      15,0

      4.050

      4.900

      20

      Đường Hoa Lư (số 7 cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      21

      Đường Phan Thị Khá (số 6A cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      22

      Đường Nguyễn Công Thượng (số 6B cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      23

      Đường Nguyễn Hồng Khanh (số 6C cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      24

      Đường Tào Văn Tỵ (số 1C cũ)

      10,5

      2.300

      2.800

      25

      Đường Tạ Thị Huê (số 11A cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      26

      Đường Lê Thị Huỳnh (số 11B cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      27

      Đường Lê Thị Mười (số 9 cũ)

      13,0

      2.650

      3.200

      XIII

      DỰ ÁN KHU DÂN CƯ GIÁP KHU TÁI ĐỊNH CƯ BẾN XE BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG PHƯỜNG 7

      (KHU DÂN CƯ TRÀNG AN)

      1

      Đường số 6A; 8A; 13; 13A; 15; 17, 19A; 19B; 19C; 8B; 16; 29; 33; 33A

      12

      3.400

      3.400

      2

      Đường số 2; 4; 4B; 6; 10; 12; 18; 31; 31A

      14

      4.000

      3.800

      3

      Đường số 19

      20

      5.700

      4.800

      4

      Đường số 8; 11

      28

      8.000

      6 000

      5

      Đường số 25; 27

      13

      3.700

      3,700

      6

      Đường số 14; 19D

      15

      4.300

      3.900

      7

      Đường số 23

      16

      4.600

      4.000

      8

      Các tuyến đường Khu nhà ở xã hội

      11

      3.180

      3.180

      XIV

      DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG VÀ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÔNG CAO VĂN LẦU (PHƯỜNG 5)

      1

      Đường số 11

      10,0

      1.600

      1.600

      2

      Đường số 12

      10,0

      1.600

      1.600

      3

      Đường số 13

      10,0

      1.600

      1.600

      4

      Đường số 14

      10,0

      1.600

      1.600

      5

      Đường số 15

      10,0

      1.600

      1.600

      6

      Đường số 01

      10,0

      1.500

      1500

      7

      Đường số 02

      10,0

      1.500

      1500

      8

      Đường số 03

      10,0

      1.500

      1500

      9

      Đường số 07

      10,0

      1.500

      1500

      10

      Đường số 08

      10,0

      1.500

      1500

      XV

      DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HOÀNG PHÁT

      1

      Đường D4; D6; D7; D8; D9; D11; D12; D13; D14; D15; 016; D17; 018; D19; D20; D21

      15

      2.400

      3.000

      2

      Đường N4; N5; N6; N7; N8; N9; N10; N11; N12; N13; N14; N15

      15

      2.400

      3.000

      4

      Đường D3

      28

      4.400

      4.400

      5

      Đường D5

      26,6

      4.300

      4.300

      6

      Đường 19 tháng 5

      26,6

      4.300

      4.300

      7

      Đường Vành Đai Ngoài

      33

      5.200

      5.200

      8

      Đường A

      35

      5.500

      6.700

      9

      Đường 3/2

      35

      5.500

      5.500

      10

      Đường Nguyễn Văn Linh

      42

      6.600

      7.900

      11

      Các đường nội bộ trong dự án (đã hoàn thiện hạ tầng)

      15

       

      3.000

       

      PHỤ LỤC 02

      BẢNG GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
      HUYỆN ĐÔNG HẢI - TỈNH BẠC LIÊU

      (Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Giá đất 2015 - 2019

      Giá đất 2020 - 2024

      Điểm đầu

      Điểm cuối

      I

      THỊ TRẤN GÀNH HÀO

      1

      Phan Ngọc Hiển

      Bắt đầu từ xí nghiệp Đông Lạnh (đoạn bờ kè)

      Đến bến phà Rạch Cóc

      500

      500

       

       

      Bắt đầu giáp Đường Lê Thị Riêng (tuyến trụ sở ấp I)

      Đến cầu Rạch Dược Giữa

      1.500

      1.500

       

       

      Bắt đầu từ cầu Rạch Dược Giữa

      Đến ngã ba cây xăng (giáp đường 19/5)

      3.000

      3.000

       

       

      Bắt đầu từ ngã ba cây xăng (giáp đường 19/5) (Nhà ông Tô Văn Bé)

      Đến cầu Chà Là

      2.300

      3.000

       

       

      Bắt đầu từ cầu Chà Là (trên lộ)

      Đến bến phà Rạch Cóc

      1.500

      2.000

      2

      Đường Ngọc Điền

      Bắt đầu từ giáp Lê Thị Riêng (Biên Phòng 668)

      Đến ngã 4 huyện ủy

      2.500

      2.500

       

       

      Bắt đầu từ ngã 4 huyện ủy

      Đến sông Gành Hào

      3.100

      3.100

      3

      Đường Lê Thị Riêng

      Bắt đầu từ ngã 3 Mũi Dùi

      Bờ Kè (giáp nhà ông Nguyễn Văn Cây)

      1.100

      1.100

      4

      Đường 19 tháng 5

      Phan Ngọc Hiển (ngã ba cây xăng)

      Đến đường Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi)

      2.000

      3.000

      5

      Đường 1 tháng 3

      Bắt đầu từ đường Phan Ngọc Hiển (ngã ba Cảng Cá)

      Đến giáp đường Ngọc Điền (cặp nhà ông Phạm Văn Đà)

      1.200

      1.200

      6

      Đường số 2

      Bắt đầu từ ngã ba (Sáu Thoáng)

      Đến ngã ba (nhà may Duy Phan)

      1.500

      1.500

       

       

      Bắt đầu từ ngã ba (nhà may Duy Phan)

      Đến giáp đường Ngọc Điền (nhà Sơn hớt tóc)

      2.500

      2.500

      7

      Đường số 4

      Đường hai bên nhà lồng chợ thị trấn

      2.600

      2.600

      8

      Đường số 8 (Hương Lộ)

      Bắt đầu từ đường Lê Thị Riêng (Ngã 3 Mũi Dùi)

      Đến giáp ranh xã Long Điền Tây (mé bên bờ kênh lộ làng)

      600

      600

      9

      Đương số 10 (lò heo)

      Bắt đầu từ giáp đường Ngọc Điền

      Đến Kênh Liên Doanh

      550

      550

      10

      Khu Trung tâm Thương mại thị trấn Gành Hào

      Hai bên dãy nhà đối diện Lồng chợ Trung tâm Thương mại Gành Hào

      3.200

      3.200

      11

      Đường giáp ranh trụ sở UBND huyện

      Bắt đầu từ giáp đường Phan Ngọc Hiển (Quán nước Điểm Hẹn)

      Đến giáp đường bê tông

      2.700

      2.700

      12

      Đường đối diện nhà các hộ dân

      Bắt đầu từ giáp Đường Phan Ngọc Hiển (Nhà May Thi)

      Đến giáp đường bê tông

      2.700

      2.700

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trương Thị Thúy

      Đến hết ranh đất nhà bà Huỳnh Thị Bích

      1.800

      1.800

      13

      Đường ấp 4

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Chạy (Cầu Liên Doanh)

      Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Sáu

      650

      650

      14

      Đường ấp 1

      Bắt đầu từ ranh đất Chùa Hải Tịnh

      Đến ngã tư Trụ sở cũ

      650

      650

       

       

      Bắt đầu từ ngã tư Trụ sở cũ

      Đến hết ranh đất trường Tiểu học Chu Văn An

      900

      900

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Lụa

      Đến hết ranh đất nhà ông Trần Quốc Tuấn

      650

      650

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Hoàng Mến

      Đến hết ranh đất nhà bà Văn Thị Bắc

      650

      650

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đọt

      Đến hết ranh đất nhà ông Tiêu Phong Kim

      650

      650

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phong

      Đến hết ranh đất nhà ông Trần Hết

      650

      650

      15

      Đường số 5

      Bắt đầu từ cầu Rạch Dược ngoài

      Đến đường Phan Ngọc Hiển (ngã 3 cầu Rạch Dược Giữa)

      1.300

      1.300

      16

      Đường ông Sắc (ấp 2)

      Bắt đầu cách đường Ngọc Điền 30 m

      Đến ranh đất nhà ông Lê Văn Hải

      2.500

      2.500

      17

      Đường ấp 2

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trần Ngọc Bích

      Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Thất

      500

      500

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Phú

      Đến hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Sáu

      500

      500

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Bàng

      Đến ranh đất nhà bà Mai Thị Chi

      500

      500

      18

      Đường ấp 3 (dãy trước)

      Bắt đầu từ hồ nước cũ của Xí Nghiệp đông lạnh

      Đến ngã 4 huyện ủy

      900

      900

      19

      Đường ấp 3 (dãy sau)

      Bắt đầu từ hồ nước cũ của Xí Nghiệp đông lạnh

      Đến ngã huyện ủy

      600

      600

       

       

      Bắt đầu từ ngã 4 nhà Thanh Thiên

      Đến sông Gành Hào

      2.200

      2.200

      20

      Đường ấp 1 đến ấp 3

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Cây (đường Lê Thị Riêng, điểm bờ kè tiếp giáp sông Gành Hào)

      Đến Xí nghiệp đông lạnh

      1.400

      1.400

      21

      Đường ấp 5

      Bắt đầu từ ngã ba Mũi Dùi

      Đến giáp ranh xã Long Điền Tây (đường hương lộ 9)

      600

      600

      22

      Đường ấp 3

      Bắt đầu từ khu sản xuất tôm giống (giáp đồn biên phòng 668)

      Đến kênh Liên Doanh

      800

      800

      23

      Đường ấp 4

      Khu tái định cư 2 ha giáp ranh Chi cục Thi hành án, Công an huyện

      600

      600

      24

      Đường 2

      Hai bên dãy nhà lồng cũ (nhà bà Nguyễn Thị Chạy và bà Trần Thị Dung)

      Đến tiếp giáp bờ kè

      1.000

      1.000

      25

      Đường ấp 4

      (tiếp giáp sông Gành Hào)

      Bắt đầu từ tiếp giáp bến phà Tân Thuận

      Đến cầu Gạch Cóc

      500

      500

      26

      Đường ấp 4 giáp đường Phan Ngọc Hiển

      Bắt đầu từ ngã 3 vật liệu xây dựng Hữu Lộc

      Đến vòng xoay Cảng Cá Gành Hào

       

      1.000

      27

      Đường ấp 4 giáp đường 19/5

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngyễn Văn Hồng (giáp đường 19/5)

      Hết ranh đất của ông Lê Văn Trắng

       

      800

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất bà Huỳnh Kim Hoa (giáp đường 19/5)

      Hết ranh đất của ông Lê Văn Trắng

       

      800

      28

      Đường ấp 3 (01)

      Bắt đầu từ đất ông Khưu Minh Luân (giáp đường Ngọc Điền)

      Đến kênh Liên Doanh (đất ông Huỳnh Thanh Nguyên)

       

      300

      29

      Đường ấp 2 (tiếp giáp dãy nhà phía sau chợ Gành Hào)

      Bắt đầu từ bà Huỳnh Ngọc Liên (ngã ba dường số 12)

      Đến nhà bà Trịnh Ngọc Diệp (tiếp giáp đường kênh ông sắt)

       

      1.000

      30

      Đường ấp 2 (02): 02 hẻm giáp 02 mặt hướng bắc và hướng nam của trụ sở BND ấp 2

      Bắt đầu Tiếp giáp đường số 13

      Đến tiếp giáp bờ kè

       

      1.000

      31

      Đường ấp 2

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Văn Lũy

      Đến hết ranh đất nhà ông Trần Minh Tâm

       

      700

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Khuôn

      Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Dũng (tiếp giáp đường kênh Ông Sắt)

       

      500

      32

      Đường ấp 1

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Dượng Ánh Phan (giáp bờ kè)

      Hát ranh đất Trương tiểu học Chu Văn An

       

      900

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Cội (giáp đường 23)

      Đến hết ranh đất nhà ông Phan Minh Đức (giáp đường số 50, đường bổ sung)

       

      600

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đợi

      Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Liên (giáp đường số 28)

       

      400

      II

      XÃ LONG ĐIỀN ĐÔNG

      1

      Ấp Bửu II

      Bắt đầu từ ngã tư Chợ Cống Xìa

      Đến 200m hướng về cầu Trường Điền (hộ Mã Thanh Đoàn)

      1.000

      1.000

       

       

      200m hướng về cầu Trường Điền (Hộ Trần Văn Tâm)

      Đến cầu Trường Điền

      600

      600

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất hộ Mã Thanh Đoàn

      Đến hết ranh đất hộ Trần Văn Tâm

      700

      700

       

       

      Bắt đầu từ cầu Trường Điền

      Đến cầu Phước Điền

      400

      400

      2

      Ấp Bửu Đông

      Bắt đầu từ cầu Trường Điền

      Đến quý Điền (Bửu Đông)

      300

      300

       

       

      Bắt đầu từ cống Tư Đàn

      Đến đê Biển Đông

      400

      400

      3

      Ấp Bửu I, ấp Bửu Đông

      Bắt đầu từ cầu Hai Được

      Đến giáp Lộ Xóm Lung Cái Cùng

      350

      350

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất trường THCS Lê Quý Đôn

      Đến giáp Lộ nhựa Bửu I

      400

      400

      4

      Đường Cống Xìa - Kinh Tư

      Bắt đầu từ ngã tư Cống Xìa

      Đến 200m hướng về Kinh Tư (Hộ Phạm Thanh Hải)

      1.000

      1.000

       

       

      Từ 200m hướng về Kinh Tư

      (Hộ Phạm Thanh Hải)

      Đến giáp ranh xã Điền Hải

      600

      600

       

       

      Bắt đầu từ cầu qua UBND xã

      Đến ranh đất nhà Ông Nguyễn Thành Được

      600

      600

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Thành Được

      Đến Đê Biển Đông

      400

      400

      5

      Ấp Bửu II, ấp Trường Điền

      Bắt đầu từ cầu Trường Điền

      Đến cầu Đầu Bờ

      250

      250

      6

      Ấp Minh Điền, ấp Trung Điền

      Bắt đầu giáp ranh xã Long Điền

      Đến cầu Lẩm Thiết - cầu Trung Điền (cũ)

      250

      250

      7

      Ấp Cái Cùng - Vĩnh Điền, Bửu II, Trường Điền

      Bắt đầu giáp ranh xã Vĩnh Thịnh (đê Biển Đông)

      Đến giáp ranh xã Điền Hải

      250

      400

      8

      Ấp Bửu I, Bửu II

      Bắt đầu từ ngã 4 Chợ Cống Xìa

      Đến cầu Hai Được

      650

      650

      9

      Ấp Bửu II

      Bắt đầu từ ngã Tư Cống Xìa

      Đến cầu qua Ủy ban xã

      650

      650

      10

      Hòa Đông (ấp Trung Điền)

      Bắt đầu từ cầu Phước Điền (ấp Trung Điền)

      Đến giáp ranh xã Long Điền

      330

      330

      11

      Lộ nhựa Xóm Lung - 2 Được

      Bắt đầu từ Lộ Nhựa

      Đến đê Trường Sơn

      250

      250

      12

      Đường Đào (ấp Cái Cùng - Bửu 1)

      Bắt đầu từ cầu Tám Hồng (cặp lộ nhựa)

      Đến đê Trường Sơn

      250

      250

      13

      Tuyến đập đá Lẫm Thiết (ấp Bửu 1 - Minh Điền)

      Bắt đầu từ cầu Lẫm Thiết

      Đến cầu Trường Điền

      320

      320

      14

      Đường Năm Lén (ấp Bửu Đông)

      Bắt đầu từ cầu Năm Lén

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chiêu

      250

      250

      15

      Tuyến Ông Đàn - Út Chiêu (ấp Bửu Đông)

      Bắt đầu từ cầu Ông Đàn

      Đến ranh đất nhà Ông Nguyễn Văn Chiêu

      250

      250

      16

      Đường Kinh Giữa (ấp Bửu 1)

      Bắt đầu từ cầu Kinh Giữa (ấp Bửu 1-Bửu 2)

      Đến hết ranh đất nhà Ông Ngô Văn Nững

      250

      250

      17

      Đường Trại mới (ấp Trường Điền)

      Bắt đầu từ đê Biển Đông

      Đến cầu đê Trường Sơn

      250

      250

       

       

      Bắt đầu từ cầu Đầu bờ (lộ nhựa)

      Đến đê Trường Sơn

      250

      250

      18

      Đường đê Trường Sơn (ấp Cái Cùng, Vĩnh Điền, Bửu 2, Trường

      Bắt đầu Giáp ranh Kinh Xáng xã Vĩnh Thịnh

      Đến giáp ranh xã Điền Hải

      250

      400

      19

      Tuyến Trung Điền cũ - cầu Phước Điền

      Bắt đầu từ cầu Phước Điền (ấp Trung Điền - Bửu Đông)

      Đến giáp đường đan nhà Ông Nguyễn Văn Chiêu

      250

      250

      20

      Đường Hai Vũ

      Bắt đầu từ cầu Hai Vũ

      Đến cầu Kinh Ngang Hòa Đông

      300

      300

      21

      Tuyến Kênh Ngang - Hòa Đông

      Bắt đầu từ cầu Kênh Ngan

      Đến lộ Hòa Đông

      250

      250

      22

      Tuyến Cầu Lẫm Thiết

      Bắt đầu từ cầu Lẫm Thiết

      Đến cầu Kênh Ngan

      250

      250

      23

      Tuyến Đầu cầu Phước Điền

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Khiêm

      Đến hết ranh đất nhà ông Sơn Văn Ký (ấp Trung Điền)

      250

      250

      24

      Đường Đập đá - Lâm Thiết (ấp Minh Điền - Trung Điền - ấp Bửu I)

      Bắt đầu từ cầu Trường Điền

      Đến hết ranh đất Trường THCS Lê Quý Đôn

      300

      300

      25

      Tuyến đường Ao Lớn

      Bắt đầu từ cầu Ao Lớn

      Đến giáp Kênh Đập Đá

      250

      250

      26

      Tuyến đường Kênh Giữa (2 Minh) ấp Vĩnh Điền

      Bắt đầu từ cầu nhà Liễu ấp Bửu I

      Đến cầu Đường Đào (2 Lâm)

      250

      250

      27

      Tuyến đường số 3 lớn ấp Bửu II

      Bắt đầu từ đê Biển Đông

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thuấn

      250

      250

      28

      Tuyến đường ruộng muối ấp Trường Điền

      Bắt đầu từ cầu Đầu Bờ (Nguyễn Sơn Lợi)

      Đến hết ranh đất nhà bà Lê Trúc Phương

      250

      250

      III

      XÃ LONG ĐIỀN ĐÔNG A

      1

      Ấp Mỹ Điền

      Bắt đầu từ ngã ba Ngân Điền

      Đến cầu Mỹ Điền

      450

      600

       

       

      Bắt đầu từ cầu Mỹ Điền

      Đễn hết ranh đất nhà Ông Trần Văn út

      550

      700

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Trần Văn Út

      Đến hết ranh đất Nhà mồ

      400

      400

       

       

      Bắt đầu từ cầu Mỹ Điền

      Đến cầu ông Đốc

      300

      300

       

       

      Bắt đầu từ ranh chợ Mỹ Điền

      Đến Ba Ngựa ấp 1

      250

      250

      2

      Tuyến Miễu Ông Tà

      Bắt đầu từ ranh đất Miễu Ông Tà

      Đến cầu Mỹ Điền 3

      250

      250

      3

      Ấp Hiệp Điền

      Bắt đầu từ cống tư Đàn

      Đến Đầu voi Xóm Lung

      400

      400

       

       

      Bắt đầu từ Cảng Bà Cồng

      Đến mũi Giá giáp Long Điền

      250

      250

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đàn

      Đến Hòa Đông - Long Điền

      250

      250

      3

      Ấp 1

      Bắt đầu từ Đầu voi Xóm Lung

      Đến Rạch Bà Già

      250

      250

      5

      Ấp 2

      Bắt đầu từ Cầu ông Chiến

      Đến hết ranh đất nhà máy Sáu Luôn

      250

      250

       

       

      Bắt đầu từ Cầu Đực Thịnh

      Đến cầu Hai Cầm

      250

      250

      6

      Ấp 3

      Bắt đầu từ Đầu lộ nhựa ấp III - bến phà Việt Trung

      Đến lộ nhựa ngã 3 Ngân Điền

      250

      250

      7

      Ấp 4

      Bắt đầu từ ranh Trường Tiểu học 4A

      Đến hết ranh Trường Tiểu học 4B - Trụ Sở ấp 4

      250

      250

       

       

      Bắt đầu từ Cầu lộ cũ - đường Chín Tém

      Đến Rạch Bà Già

      250

      250

      8

      Tuyến 2 Phụng - Trịnh Văn Tám

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 2 Phụng

      Đến hết ranh đất nhà ông Trịnh Văn Tám

      250

      250

      9

      Ấp Châu Điền - Ngân Điền

      Bắt đầu giáp ranh xã Long Điền

      Đến ngã ba Ngân Điền

      400

      400

      10

      Ấp Châu Điền - Phước Điền

      Bắt đầu từ Ngã ba Châu Điền

      Đến cầu Phước Điền

      400

      400

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoành

      Đến Chà Là - Long Điền, ra cầu 6 Nghiệp

      250

      250

      11

      Tuyến Xóm Chùa (ấp Phước Điền)

      Bắt đầu từ ranh đất Trường THCS Long Điền Đông B

      Đến hết ranh đất nhà ông 5 Chơi

      250

      250

      IV

      XÃ LONG ĐIỀN

       

       

       

       

      1

      Khu vực chợ Cây Giang

      Bắt đầu từ Trạm cấp nước sạch

      Đến Đỉnh Thần (giáp Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm)

      1.200

      1.200

      2

      Cây Giang - Châu Điền

      Bắt đầu từ Đình Thần (giáp Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm)

      Đến đầu cầu Chín Bình

      800

      800

       

       

      Bắt đầu từ cầu Chín Bình

      Đến giáp ranh xã Long Điền Đông A

      500

      500

      3

      Hương lộ Giá Rai - Gành Hào

      Bắt đầu từ cầu Rạch Rắn (Giáp ranh Phường 1)

      Đến cầu Rạch Giồng

      750

      750

       

       

      Bắt đầu từ cầu Rạch Giồng

      Đến Cầu Tư Cồ

      700

      700

       

       

      Bắt đầu từ cầu Tư Cồ

      Đến giáp ranh xã Điền Hải

      1.500

      1.500

      4

      Cầu Rạch Rắn - cầu Vịnh

      Bắt đầu từ cầu cầu Rạch Rắn

      Đến Cầu Vịnh

      500

      500

      5

      Ấp Rạch Rắn - Thạnh Trị

      Bắt đầu từ cầu Vịnh

      Đến kinh Xáng Hộ Phòng

      400

      400

      6

      Thạnh An - Cây Dương

      Bắt đầu từ cầu Miễu Bà Thủy

      Đến Cầu Đường Đào

      300

      300

      7

      Đường Long Điền Tiến

      Bắt đầu từ đầu đường Long Điền Tiến (giáp Giá Rai - Gành Hào)

      Đến Cầu Ngã Tư

      400

      400

      8

      Thạnh II - Cây Dương

      Bắt đầu từ cầu Ngã Tư

      Đến Cầu Đường Đào

      350

      350

      9

      Hòa I - Đại Điền

      Bắt đầu từ dầu đường Giá Rai - Gành Hào

      Đến Cầu Thanh Niên

      250

      250

      10

      Đại Điền - Công Điền

      Bắt đầu từ cầu Thanh Niên

      Đến Cầu Trường THCS Phan Ngọc Hiển

      250

      250

      11

      Đường lộ Cây Dương A - Kênh Tư Cồ

      Bắt đầu từ cầu 5 Duyên

      Đến giáp lộ Gành Hào - Hộ Phòng

      250

      250

      12

      Đường Giá cần Bảy

      Bắt đầu từ đầu đường Giá Rai - Gành Hào

      Đến giáp ranh Phường 1

      250

      250

      13

      Đường lộ khóm 6

      Bắt đầu từ ranh đất Miễu Bà Thủy

      Đến giáp phường Hộ Phòng

      250

      250

      14

      Đường Chà Là

      Bắt đầu từ giáp Lộ chợ Cây Giang

      Đến đường cống Chín Tài

      250

      250

       

       

      Bắt đầu từ đường cống Chín Tài

      Đến giáp xã Long Điền Đông

      250

      250

      15

      Đường Cầu Đình

      Bắt đầu từ giáp lộ Chợ Cây Giang

      Đến giáp ranh ấp 4, xã Long Điền Đông A

      250

      250

      16

      Tuyến Thọ Điền

      Bắt đầu từ giáp đường Giá Rai - Gành Hào

      Đến giáp co nhà Ba Trưởng

      250

      250

      17

      Đường GTNT Công Điền - Mười Xứ, xã Long Điền

      Bắt đầu từ ngã ba 10 Xứ

      Đến giáp ranh nhà Ông Bảy Xù

      250

      250

      18

      Đường GTNT Hòa Thạnh - Thạnh II, xã Long Điền

      Bắt đầu từ cầu Hòa Thạnh

      Đến Long Điền Tiến, lộ nhựa

      250

      250

      19

      Tuyến Đan Thạnh 2

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Châu Thanh Đời

      Đến Ngã 3 Sông Công Điền

      250

      250

      20

      Đường Hộ Phòng - Gành Hào

      Bắt đầu từ Ấp Đầu Lá

      Đến cầu kênh Chùa ấp Cây Dương A

      500

      500

      V

      XÃ ĐIỀN HẢI

      1

      Tuyến Giá Rai - Gành Hào

      Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền

      Hết ranh đất Cây xăng Phương Hùng (hai bên)

      1.800

      2.000

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất Cây xăng Phương Hùng

      Đến hết ranh đất Trường mẫu Giáo

      2.000

      2.500

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất Trường mẫu Giáo

      Đến cầu Trại Sò

      1.500

      1.500

       

       

      Bắt đầu từ cầu Trại Sò

      Đến hết ranh đất nhà Bia tưởng niệm xã Điền Hải (Gò Cát)

      1.500

      1.500

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Bia tường niệm xã Điền Hải (Gò Cát)

      Đến hết ranh khu đất Điện lực Đông Hải

      1.000

      1.500

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh khu đất Điện lực Đông Hải

      Đến giáp ranh xã Long Điền Tây

       

      500

      2

      Long Hà - Khâu

      Bắt đầu từ đầu lộ HTX ấp Long Hà

      Đến giáp ranh xã Long Điền Tây

      300

      300

      3

      Kinh Tư - Khâu

      Bắt đầu từ tiếp giáp Lộ Giá Rai - Gành Hào

      Đến hết ranh đất nhà bà Tô Thị Khiếm

      1.700

      1.700

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà bà Tô Thị Khiếm

      Đến đầu lộ mới

      1.500

      1.500

       

       

      Bắt đầu tiếp giáp Lộ Giá Rai - Gành Hào

      Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp

      1.700

      2.000

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Lâm Hoàng Điệp

      Đến tiếp giáp lộ cũ Kinh Tư - Khâu

      1.500

      1.500

       

       

      Tiếp giáp lộ cũ Kinh Tư - Khâu

      Đến giáp ranh xã Long Điền Tây

      1.000

      1.000

      4

      Kinh Tư - Long Điền Đông

      Bắt đầu từ giáp Hương lộ

      Đến cầu Kinh Tư 2

      1.200

      1.200

       

       

      Bắt đầu từ cầu Kinh Tư 2

      Đến giáp ranh xã Long Điền Đông

      400

      600

      5

      Ấp Bờ Cảng - Doanh Điền

      Bắt đầu từ giáp ranh đường Giá Rai - Gành Hào

      Đến hết ranh đất nhà 5 Vinh

      320

      320

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà 5 Vinh

      Đến hết ranh đất nhà bà Hường

      280

      280

      6

      Đường dự án muối

      Bắt đầu từ kinh Dân Quân

      Đến trạm Bơm số 3

      300

      300

      7

      Đê Trường Sơn (Ấp Gò Cát)

      Bắt đầu từ ngã 3 Chùa Linh ứng (đê Trường Sơn)

      Đến giáp ranh xã Long Điền Đông

      300

      400

      8

      Ấp Gò Cát

      Bắt đầu từ công ty Tôm giống số 1

      Đến cầu Gò Cát (Nhà ông Nguyễn Hoàng Vũ)

      500

      500

      9

      Đường dự án muối

      Bắt đầu từ cầu Trại Sò

      Đến chùa Linh Ứng

      330

      330

      10

      Đê Trường Sơn - Gò Cát - Long Điền Đông

      Bắt đầu từ giáp ranh xã Long Điền Đông

      Đến kênh Huyện Kệ

      400

      400

      11

      Đường Trước UBND huyện (mới)

      Bắt đầu từ vòng xoay nhà ông Trực

      Đến vòng xoay nhà bà Tuyết

      1.500

      2.000

      12

      Đường 2 dãy nhà thu nhập thấp (nhà ở xã hội)

      Hết tuyến

      600

      1.000

      13

      Đường Cầu Cháy

      Bắt đầu từ giáp ranh đường Giá Rai - Gành Hào

      Đến giáp ranh xã Long Điền Tây

      300

      300

      VI

      XÃ LONG ĐIỀN TÂY

      1

      Ấp Thuận Điền

      Bắt đầu từ cầu Treo

      Đến hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu

      500

      1.000

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất trường THCS Võ Thị Sáu

      Đốn giáp ranh xã Điền Hải

      650

      650

       

       

      Bắt đầu từ lộ Long Hà (Cầu Khâu cũ)

      Đến giáp ranh xã Điền Hải

      300

      300

       

       

      Bắt đầu từ giáp với lộ nhựa Khâu - Kinh Tư

      Hết ranh đất nhà bà Lâm Thị Vân (Vịnh Hóc Ráng)

      300

      300

      2

      Ấp Canh Điền

      Bắt đầu từ cầu Treo

      Đến cầu Vinh Cậu

      300

      500

       

       

      Bắt đầu từ cầu Treo

      Đến cầu Trung ương Đoàn

      300

      400

      3

      Ấp An Điền - Bình Điền

      Bắt đầu từ đường Giá Rai - Gành Hào

      Đến kinh 3 (giáp ranh thị trấn Gành Hào)

      500

      1.050

      4

      Ấp Canh Điền

      Bắt đầu từ Phà Rạch Cóc (giáp ranh TT Gành Hào)

      Đến phà Vàm Xáng (giáp ranh xã An Phúc)

      500

      1.000

       

       

      Bắt đầu từ cầu Vinh Cậu

      Đến hết ranh đất trường Tiểu học Trần Đại Nghĩa

      300

      300

      5

      Tuvến Kinh 2 (ấp Thanh Hải)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Mười

      Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Viễn

      250

      250

      6

      Tuyến Kinh 3 (ấp Thanh Hải)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Đức

      Đến hết ranh đất nhà ông Độ (Cầu TW Đoàn ấp Thanh Hải)

      300

      300

      7

      Tuyến Kinh 1 (ấp Thanh Hải)

      Bắt đầu từ cầu Kinh (ấp Bình Điền)

      Đến hết ranh đất trường TH Kinh I (ấp Thanh Hải)

      300

      300

      8

      Tuyến Hai Liêm (ấp An Điền )

      Bắt đầu từ trường Tiểu Học Bình Điền

      Đến hết ranh đất nhà ông Vũ Bình

      250

      250

      9

      Tuyến Ông Nham (ấp An Điền)

      Bắt đầu từ ranh đất trại Giống Dương Hùng

      Đến cầu TW Đoàn ấp An Điền

      250

      250

      10

      Tuyến Nách ông Tường

      Bắt đầu từ cầu Khâu (Trạm Y Tế)

      Đến hết ranh đất nhà ông Hai Tòng

      250

      250

      11

      Tuyến Xóm Lá

      Bắt đầu từ cầu Xóm Lá

      Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Nghị

      250

      250

      12

      Tuyến An Điền

      Bắt đầu từ cầu Mười Chiến

      Giáp ranh ấp Long Hà - Điền Hải

      300

      300

      13

      Tuyến Xóm Rẫy

      Bắt đầu từ cầu Xóm Lá

      Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Sự

      250

      250

      14

      Tuyến Lập Điền

      Bắt đầu từ cầu Ông Hai Dẫn

      Đến hết ranh đất nhà ông Trí Cụt

      250

      250

      15

      Tuyến Cây Mét

      Bắt đầu từ cầu nhà Ông Lốn

      Đến hết ranh đất nhà ông Tám Nhỏ

      250

      250

      16

      Tuyến Kinh Giữa

      Bắt đầu từ cầu Trung ương đoàn Canh Điền

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Lực

      300

      300

      17

      Tuyến Kênh Ngang - Vườn Chim

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Bùi Nhật Nam

      Đến hết ranh đất nhà ông 6 Màu

      300

      300

      18

      Tuyến Khai Hoang

      Bắt đầu từ đường Giá Rai - Gành Hào

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thái

      250

      250

      19

      Tuyến Kinh 1 (ấp Thanh Hải)

      Bắt đầu từ ranh đất trường TH Kinh 1 (ấp Thanh Hải)

      Đến hết ranh đất nhà ông Tạ Văn Thiểu

      250

      250

      20

      Tuyến Canh Điền

      Bắt đầu từ cầu Trung ương Đoàn

      Đến cầu Vinh Cậu (Xóm lá )

      350

      350

      21

      Nách ông Tường (đoạn cuối)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông La Văn Tòng

      Đến hết ranh đất nhà ông La Văn Bá

      250

      250

      22

      Tuyến Ô Rô

      Bắt đầu từ cầu Trung Ương đoàn Canh Điền

      Đến cầu Huyện Đoàn

      250

      250

      23

      Gạch Cóc - Khâu Giòng

      Bắt đầu từ cầu Gạch Cóc

      Đến cầu Khâu Giòng

      250

      250

      24

      Trường TH Trần Đại Nghĩa - BP Lam Điền

      Bắt đầu từ ranh đất trường TH Trần Đại Nghĩa

      Đến bến phà Kênh Xáng

      250

      250

      25

      Lô 6 - Tập đoàn dừa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Hội

      Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đạt

      250

      250

      26

      Cầu huyện Đoàn - BP Vàm Xáng

      Bắt đầu từ cầu huyện Đoàn

      Bến phà Vàm Xáng

      250

      250

      27

      Đồng cóc, ấp Vinh Điền

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lốn

      Đến hết ranh đất nhà ông Vui

      250

      250

      28

      Kênh Hội đồng Tỵ - cầu Rau Muống

      Bắt đầu từ kênh Hội đồng Tỵ

      Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Cứ

      250

      250

      29

      Nách nhà ông Tường - Kênh thầy 5 Vi Rô

      Bắt đầu từ cầu nách Ông Tường

      Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Minh Đấu

      250

      250

      30

      Nhà ông 6 Màu - Nhà ông Sĩ

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Màu

      Đến hết ranh đất nhà ông 6 Sĩ

      250

      250

      31

      Hóc Ráng - Huy Điền

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Xuân

      Đến Huy Điền

      250

      250

      32

      Tuyến Bà Tham

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Văn Hên

      Đến hết ranh đất nhà ông 9 Hữu

      250

      250

      33

      Tuyến Lập Điền - Công Điền

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Tấn Đức

      Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Tặng

      250

      250

      34

      khu vực 11 nhà

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Dũng

      Đến hết ranh đất nhà bà Vưu Thị Hương

      250

      250

      35

      Tuyến 7 Tho - Hãng nước đá ông Sơn

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 7 Tho

      Đến hết ranh đất Hãng nước đá ông Sơn

       

      250

      36

      Kinh Trà Côn

      Bắt đầu từ cầu Trà Cuôn

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Bình

       

      250

      37

      Tuyến Vàm kinh Chệt - nhà ông Sơn

      Bắt đầu từ Vàm kinh Chệt

      Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Sơn

       

      250

      38

      Tuyến nhà ông 6 Sĩ - Kênh chùa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Sĩ

      Đến bến phà Kênh Chùa

       

      250

      VII

      XÃ AN TRẠCH

      1

      Thành Thưởng - Thành Thường A

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Luyến giáp lộ nhựa tuyến An Trạch - Định Thành

      Đến hết ranh đất nhà ông Lê Văn Dững (Vàm Bộ Buối)

      420

      420

      2

      Văn Đức A -Văn Đức B - Anh Dũng

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tính

      Đến hết ranh trường Tiểu học Nguyễn Chí Thanh

      300

      300

      3

      Văn Đức B Hoàng Minh A - Hoàng Minh

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Dững

      Đến hết ranh trường Tiểu học Hiệp Thành (Hoàng Minh)

      300

      300

      5

      Văn Đức A - Văn Đức B - Hiệp Vinh

      Bắt đầu từ ranh đất trường THCS Võ Nguyên Giáp

      Đến kênh Điền Cô Ba

      250

      250

      6

      Ấp Hoàng Minh A

      Bắt đầu từ cầu nhà bà Tạ Thị Gấm

      Đến kênh Hiệp Thành

      250

      250

      7

      Thành Thưởng - Văn Đức A

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Ca Thị Bành

      Đến giáp ranh Cây Thẻ, xã Định Thành

      500

      500

      8

      Ấp Hiệp Vinh

      Bắt đầu từ ngã Ba ấp Anh Dũng

      Đến cầu treo giáp ranh xã An Trạch A

      250

      250

      9

      Đường GTNT Văn Đức A, xã An Trạch

      Bắt đầu từ giáp lộ nhựa 3m5 (Nhà ông Tạ Văn Sáng)

      Đến cầu ngã 3 lầu

      300

      300

      10

       

      Bắt đầu từ cầu ngã 3 Lầu

      Đến Ấp Lung Xinh

      250

      250

      VIII

      XÃ AN TRẠCH A

      1

      Ấp Thành Thường B đến C

      Bắt đầu từ vàm Bộ Buối (ấp Thành Thưởng B)

      Đến cầu Kênh Bảy Gỗ (ấp Thành Thường C)

      350

      350

      2

      Ấp Thành Thưởng B đến Ba Mến

      Từ Đinh Nguyễn Trung Trực (Thành Thường B)

      Đến cầu ngã ba Kênh Tây (Ba Mến)

      300

      300

      3

      Ấp Ba Mến A

      Bắt đầu từ cầu Treo (Ba Mến A)

      Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Sổ (Ba Mến A)

      250

      250

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Hùng

      Đến cầu Xóm Giữa

      300

      300

       

       

      Bắt đầu từ trung tâm xã ấp Ba Mến A

      Đến cầu Hàng Gòn

      300

      300

      4

      Ấp 1

      Đầu Hàng Gòn

      Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Thủy

      250

      250

      5

      Ấp 2

      Bắt đầu từ cầu Xóm Giữa

      Đến kênh nhà nước (Trường Tiểu học ấp 2)

      250

      250

       

       

      Bắt đầu từ cầu Hàng Gòn

      Đến hết ranh đất nhà ông Út Tè

      300

      300

      6

      Ấp 2, Kênh Nhà Nước

      Bắt đầu từ kênh 6 Thước (Nhà ông út Mến)

      Đến cầu Láng Đước (Nhà ông Út Lén)

      250

      250

      7

      Ấp Ba Mến đến ấp Quyết Chiến, Quyết thắng

      Bắt đầu từ Đầu Họa Đồ

      Đến Xóm Trà Thê, Gạch ông qua Trường học Kênh Xáng

      250

      250

      8

      Ấp Quyết Chiến, (tuyến Kênh Xáng Hộ Phòng - Gành Hào)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Việt (cơ sở nhôm)

      Kênh 6 Thước Lớn

      250

      250

      9

      Đường GTNT Vàm Bộ Buối - Kênh Tây, xã An Trạch A

      Bắt đầu từ Lộ nhựa

      Đến cầu Kênh Tây

      350

      350

      10

      Đường GTNT từ cầu Kênh Giữa đến cầu Quyết Chiến, Xã An Trạch A

      Bắt đầu từ Lộ nhựa gần phà qua sông

      Đến đường Đal

      300

      300

      11

      Chệt Khọt - Bùng Binh - Giá Rít

      Hết tuyến

      300

      300

      IX

      XÃ ĐỊNH THÀNH

      1

      An Trạch - Định Thành - An Phúc

      Bắt đầu từ cầu Bà Tòa (giáp ranh xã An Phúc)

      Đến cống ông Thường (ấp Lung Chim)

      500

      500

       

       

      Bắt đầu từ cống ông Thường (ấp Lung Chim)

      Đến cống ngang lộ (giáp đất Hai Tài, ấp Cây Thẻ)

      600

      600

       

       

      Bắt đầu từ cống ngang lộ (giáp đất Hai Tài, ấp Cây Thẻ)

      Đến cống Sáu Chuẩn (Giáp ranh xã An Trạch)

      500

      500

      2

      Lung Chim - Cây Giá

      Bắt đầu Giáp đương An Trạch - Định Thành - An Phúc

      Đến cầu ngã Ba Miễu

      450

      450

       

       

      Bắt đầu từ cầu ngã Ba Miễu

      Đến cầu Tư Độ

       

      300

       

       

      Bắt đầu từ cầu Tư Độ

      Đến ngã ba Long Phú

       

      300

       

       

      Bắt đầu từ ngã ba Long Phú

      Đến nhà ông út Dân (giáp xã An Trạch)

       

      300

      X

      XÃ ĐỊNH THÀNH A

      1

      Kinh Xáng cống

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Nhạc - ấp Lung Rong (Giáp ấp 4, xã Tắc Vân, Thành phố Cà Mau)

      Đến ngã 3 Đầu Xáng cống, ấp Kinh Xáng

      300

      300

      2

      Đường Lung Lá - Cây Sộp, xã Định Thành A

      Bắt đầu từ UBND xã Định Thành A

      Đến cầu BT (Ngã 3 Cây Sộp)

      250

      250

      3

      Tuyến Đầu Xáng cống - Phân Mầu - Cái Xu

      Bắt đầu từ Miếu Bà

      Đến cống Cái Xu

      250

      250

      XI

      XÃ AN PHÚC

      1

      An Phúc - Định Thành

      Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới)

      Đến hết ranh đất nhà ông Ba Phước

      600

      600

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Phước

      Đến cầu Bà Tòa

      500

      500

      2

      Cái Keo - Long Phú

      Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới)

      Đến cầu Hai Miên

      500

      500

      3

      An Phúc - Gành Hào

      Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở xã An Phúc (cũ)

      Đến Vàm Xáng

      500

      500

      4

      Ấp Cái Keo

      Bắt đầu từ cầu Cái Keo (mới)

      Đến hết ranh đất nhà ông Tô Văn Giàu

      300

      300

      5

      Đường GTNT từ cầu Xã Thàng đi Mười Trì, Xã An Phúc

      Bắt đầu từ cầu Xã Thàng

      Đến hết ranh đất nhà Ông Mười Trì

      250

      250

      6

      Đường Kênh Đê xã An Phúc

      Bắt đầu từ cầu Rạch Bần

      Đến kinh 773 Phước Thắng

      250

      250

      7

      Vàm Sáng - 6 Thước

      Bắt đầu từ kinh Vàm Xáng

      Đến kinh Sáu Thước

      250

      250

      8

      Ấp Cái Keo đến ấp Long Phú

      Bắt đầu từ cầu Hai Miên

      Đến cầu Xã Thàng

       

      250

      9

      Đầu kênh Cái Keo - Hết kênh Huyện Tịnh

      Từ đầu kênh Cái Keo

      Đến hết kênh Huyện Tịnh

       

      250

      10

      Kênh Hai Nhiệm

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Nghiêm

      Đến hết ranh đất nhà ông Hà Văn Thanh

       

      250

      11

      Kênh số 1

      Bắt đầu từ ranh trường THCS Lương Thế Vinh (Điểm lẻ - ấp Minh Thìn)

      Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Lực

       

      250

      12

      Cống Đá

      Bắt đầu từ cầu Rạch Bần

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Linh

       

      250

      13

      Cựa Gà (Vườn chim Long Phú)

      Bắt đầu từ ngã 3 Long Phú

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thức (giáp xã An Trạch)

       

      250

      14

      Tuyến Khúc Chéo - Giếng Sen - 5 Qườn

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Quang

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Qườn

       

      250

      15

      Kênh Gốc Khai

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Tuấn

      Đến chùa Lá (ấp Minh Thìn)

       

      250

      16

      Lung Su

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đinh Văn Đến

      Đến kênh Nhà nước (giáp xã An Trạch)

       

      250

      17

      Ngã Tư Lung Su - Kênh số 1

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Lập

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khởi

       

      250

      18

      Lợi Điền

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thái Văn Quang

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đạt

       

      250

      19

      Ngã Tư Lợi Điền - Kênh số 1

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thái Văn Huynh

      Đến hết ranh đất nhà bà Đặng Thị Nang

       

      250

       

      PHỤ LỤC 04:

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
      THUỘC HUYỆN HỒNG DÂN, TỈNH BẠC LIÊU

      (Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Hệ số điều chỉnh

      Điểm đầu

      Điểm cuối

      I

      THỊ TRẤN NGAN DỪA

       

       

       

       

      ẤP NỘI Ô

       

       

       

      1

      Khu 1A

      Bắt đầu từ Đầu cầu Trọng Điều

      Đến giáp Trường Tiểu học A

      1,16

      2

      Khu 1B

      Bắt đầu từ trường Tiểu Học A (Lộ sau)

      Đến lộ Thống Nhất II (hết ranh đất ông Tô Ván Lượm)

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất ông Út Bé

      Đến giáp ranh Trại cưa Tám Tương (trên lộ và mé sông)

      1,30

      3

      Khum

      Bắt đầu từ đầu cầu Lún

      Đến ngã tư Kinh Xáng Trung tâm y tế

      2,35

      4

      Đoạn từ cầu lún đến đầu kinh nhỏ

      Bắt đầu từ đầu cầu Lún khu III

      Đến hết ranh đất nhà ông Lê Minh Hải

      2,35

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Văn Tến

      Đến đầu cầu Kinh Nhỏ

      1,18

      5

      Đoạn từ cầu Lún đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sang (Giáp lộ Kinh Nhỏ)

       

       

       

      Bắt đầu từ 0 m

      Đến 30 m

      2,35

      Bắt đầu từ 30 m tiếp theo

      Đến 60 m

      1,50

      Bắt đầu từ 60 m tiếp theo

      Đến ranh đất ông Nguyễn Văn Sang

      2,50

      6

      ẤP XẺO QUAO

       

       

       

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất bà Dương Thị Thanh (dọc theo sông Cái Trầu)

      Đến hết ranh đất Đình thần Trung Trực

      2,86

      7

      ẤP BÀ HIÊN

       

       

       

       

       

      Bắt đầu từ ranh tái định cư

      Đến trụ sở ấp Bà Hiên

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Tuyết Thắng

      Đến Miễu Bà Hiên

      1,11

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ca Văn Quang

      Đến ngã tư Bà Gồng (đến ranh đất ông Trần Tuấn Mảnh)

      1,67

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuấn Mãnh

      Đến giáp khu tái định cư (hết ranh đất ông Lương Văn Được)

      2,86

      8

      Khu tái định cư

      Đường Hai Bà Trưng (từ kênh xáng)

      Đến rạch Ngan Dừa - Tà Ben

      2,35

       

       

      Dãy nhà tiếp giáp hệ thống thoát nước vòng sau hậu đường Hai Bà Trưng

      1,60

      Dãy nhà dành cho hộ có thu nhập thấp (Lô III)

      1,60

       

      ẤP TRÈM TRẸM

       

       

       

      9

      Bờ Tây

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Nghĩa

      Đến ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Oanh

      1,60

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Bình Đẳng

      Đến ngã ba Vàm Xáng (hết ranh đất bến đò ông bảy Đực)

      2,86

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sơn Hồng Bảy

      Đến hết ranh đất ông Võ Văn So

      1,05

      10

      Bờ Bắc rạch Chùa

      Cầu Trung Ương đoàn

      Đến hết ranh ông Lâm Dù Cạc

      1,20

      11

      ẤP THỐNG NHẤT

       

       

       

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Sáu

      Đến Cầu Kè

      1,43

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Út Nhỏ (tuyến lộ Thống Nhất II)

      Đến Bến Phà Vàm Ngan Dừa

      1,20

      12

      ẤP BÀ GỒNG

       

       

       

       

       

      Bắt đầu từ ngã tư Bà Gồng (từ ranh đất ông Trương Kim Nám)

      Đến giáp Khu 1B Nội Ô (giáp ranh đất ông Trần Văn Bé)

      1,43

      Bắt đầu từ cầu 19 tháng 5

      Đến ngã Tư Bà Gồng (đến ranh đất ông Quách Văn Siều)

      1,05

      Bắt đầu từ ngã Tư Bà Gồng (từ ranh đất Trường Tiểu Học)

      Đến đường Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới

      1,33

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Lê Thị Tình

      Đến hết ranh nhà ông Danh Khen (chuồng dơi)

      1,60

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Danh Khen

      Đến ranh xã Ninh Hòa

      1,60

      13

      Cầu Bụi Dứa

      Bắt đầu từ ranh đất ông Dương Thanh Văn

      Đến cầu Bụi Dứa

      1,60

      14

      Rạch Tà Ben

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Dương Thanh Văn

      Đến rạch Bà Hiên

      1,60

      15

      Đoạn từ Cầu kè đến lộ Thống Nhất II

      Bắt đầu từ đầu lộ ( giáp lộ Thống Nhất)

      Đến 60m

      1,14

      Bắt đầu từ 60m tiếp theo

      Đến giáp lộ Thống Nhất II

      1,10

      16

      Đoạn từ bến phà Ngan Dừa đến giáp ranh ấp Vĩnh An, xã Ninh Hoà

      Bắt đầu từ bến phà Vàm Ngan Dừa

      Đến hết ranh đất ông Sáu Bùi

      1,11

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Sáu Bùi

      Đến hết ranh đất ông Trịnh Văn Tổng

      1,32

      Bắt đầu từ cầu ông Ba Mậu

      Đến giáp ranh ấp Vĩnh An, xã Ninh Hoà

      1,67

       

      Khu III

       

       

       

      17

      Đoạn nối giữa đường Ngô Quyền với lộ kênh nhỏ

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Vui

      Đến ranh đất bà Nguyễn Thị Ly

      2,50

      18

      Đoạn Bắt đầu từ ranh đất ông Trần Văn Sót đến lộ Thống Nhất II

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Dương Thị Bé Sáu

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mươi

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Mươi

      Đến hết sân Tennis

      1,22

      Bắt đầu từ hết ranh đất sân Tennis

      Đến lộ Thống Nhất II

      1,43

      19

      Từ cầu Kinh nhỏ (quán Vinh Hạnh) đến Đinh thần Nguyễn Trung Trực

      Bắt đầu từ cầu Kênh nhỏ

      Đến cầu Chùa Ngan Dừa

      1,36

      Bắt đầu từ cầu Chùa Ngan Dừa

      Đến hết đất ông Võ Văn So

      1,62

      Bắt đầu từ cầu Đoàn Thanh Niên

      Đến Đình thần Nguyễn Trung Trực

      1,67

      20

      Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới

      Bắt đầu từ cầu Mới Bà Gồng

      Đến hết ranh thị trấn (Bãi rác)

      2,50

      II

      XÃ LỘC NINH

       

       

       

      1

      Ấp Kênh Xáng

      Bắt đầu từ cầu kênh Xáng (Miếu Ông Bổn)

      Đến cổng Chào

      2,35

       

       

      Bắt đầu từ cổng Chào

      Đến hết ranh đất Cây xăng Hoàng Quân

      2,46

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất Cây xăng Hoàng Quân

      Đến giáp Kinh thủy lợi ông Ca Văn Ngọc

      2,50

       

       

      Bắt đầu từ kênh thủy lợi ông Ca Văn Ngọc

      Đến giáp xã Ninh Hoà (Cầu bà Hiên)

      2,50

       

       

      Bắt đầu từ cầu kênh Xáng (Miếu Ông Bổn)

      Đến ranh đất Hãng nước đá út Nhỏ

      1,14

      2

      Ấp Đầu Sấu Đông

      Bắt đầu từ Miếu Ông Bổn

      Đến rạch đường Trâu (cống Ông Cọn)

      2,50

       

       

      Bắt đầu từ rạch đường Trâu (cống Ông Cọn)

      Đến Cầu chùa Đầu Sấu

      2,50

      3

      Ấp Kênh Xáng

      Bắt đầu từ ranh đất Hãng nước đá Út Nhỏ

      Đến hết ranh đất Hãng Nước đá Trần Tấn

      1,10

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất Hãng nước đá Trần Tấn

      Đến hết ranh đất ông Lâm Văn Tan

      2,50

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Lâm Văn Tan

      Đến Cầu Tám Tụi

      2,50

       

       

      Bắt đầu từ giáp cầu Tám Tụi

      Đến giáp xã Vĩnh Lộc (hết ranh đất ông Hàng Văn Sinh)

      1,67

      4

      Kênh Xáng Đầu Sấu Đông

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lâm Thị Dũng

      Đến ranh đất nhà bà Thị Diện

      1,33

      5

      Đường dẫn cầu Lộc Ninh - Ngan Dừa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Du

      Đến giáp móng cầu Lộc Ninh - Ngan Dừa

      1,33

      6

      Ấp Đầu Sấu Đông

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thị Diện

      Đến giáp ranh xã Ninh Hòa

      2,00

      7

      Ấp Bình Dân

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Việt

      Đến giáp Ấp Phước Hòa (Lê Văn Tửng)

      1,79

      Bắt đầu từ cầu Ba Cả (từ ranh đất nhà ông Lê Văn Thanh)

      Đến giáp xã Ninh Hoà (đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hoàng

      1,79

      8

      Ấp Bà Ai I, Phước Hòa

      Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở xã (giáp cầu ông Tân)

      Đến hết ranh đất ông Lê Hoàng Chư

      1,32

      9

      Ấp Bà Ai I

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Lê Hoàng Chư

      Đến cầu ông Lý Hoàng Thọ

      1,28

      10

      Ấp Bà Ai I, Tà Suôl

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hà Thị Sớm

      Đến hết cầu nhà Năm Hiền

      1,85

      11

      Ấp Bà Ai I, II, Cai Giảng

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phương

      Đến hết ranh đất ông Phỏn (giáp xã NTL)

      1,10

      12

      Ấp Bà Ai I

      Bắt đầu từ cầu 12000 (ranh ông Dện)

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Lộc

      2,00

      13

      Ấp Bà Ai I, II, Cai Giảng

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lý Hoàng Thọ

      Đến hết ranh đất Chùa Thành Thất

      1,28

      14

      Ấp Bà Ai II

      Bắt đầu từ ngã ba Vôi Vàm (từ ranh đất ông Trần Văn Lương)

      Đến hết ranh đất ông Mai Tuấn Anh

      1,79

      15

      Ấp Đầu Sấu Tây, Tà Suôl

      Bắt đầu từ cầu Xanh - Đầu sấu Tây

      Đến Cầu Thanh Niên (kênh xáng Hòa Bình)

      1,79

      16

      Ấp Kênh Xáng, Đầu Sấu Tây

      Bắt đầu từ kênh Xáng (nhà ông Đỉnh)

      Đến hết ranh ông Danh Khum

      2,00

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Văn Bình

      Đến giáp ranh xã Ninh Hòa

      2,00

      17

      Ấp Đầu Sấu Tây

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Danh Khum

      Đến giáp kênh Xáng Hòa Bình

      2,00

      18

      Kênh Xáng, ĐSĐ, ĐST, Bà Ai I

      Bắt đầu từ cầu Kênh Vĩnh Ninh (đầu kênh 12000)

      Đến hết ranh đất ông Dện

      2,50

      19

      Phước Hoà

      Bắt đầu từ cầu Trường học Phước Hoà

      Đến giáp thị trấn Phước Long (hết ranh đất ông Đoàn Văn Cơ)

      1,67

      20

      Ấp Cai Giảng

      Bắt đầu từ cầu ông Phỏn

      Đến hết ranh đất Chùa Cai Giảng (giáp xã Vĩnh Lộc)

      1,67

      21

      Ấp Tà Suôl, Bình Dân

      Bắt đầu từ cầu Tà Suôl (từ ranh đất ông Nguyễn Văn Sỏi)

      Đến hết ranh đất ông Phan Minh Hoàng

      1,67

      22

      Tà Suôl, Bình Dân

      Bắt đầu từ cầu kênh xáng Hòa Bình (từ ranh đất ông Nguyễn Văn Sỏi)

      Đến hến ranh đất ông Trần Văn Việt

      1,79

      23

      Ấp Đầu Sấu Tây

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Danh Phen

      Đến giáp cầu Bà Âu 1 (Cầu sắt)

      1,79

      24

      Đầu Sấu Tây

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Dện

      Đến hết ranh đất ông Lưu Văn Sua

      2,50

      25

      Ấp Bà Ai I

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Văn Sua

      Đến hết ranh đất ông Trần Văn Của

      2,50

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Của

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đổng

      2,86

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Đổng

      Đến hết ranh đất ông Võ Hoàng Thọ

      1,67

      26

      Ấp Bình Dân, Tà Suôl, Bà Ai I

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Quel (kênh 6.000)

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Lộc (Bờ đông Kênh Hoà Bình)

      1,67

      27

      Ấp Bình Dân

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hai Hoàng

      Đến giáp xã Ninh Hoà (đối diện nhà ông Danh Phai)

      1,67

      28

      Ấp Cai Giảng - Phước Hoà

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Cang

      Đến hết ranh đất ông Đoàn Văn Cơ (đầu kênh 6.000)

      1,67

      29

      Tuyến đường nhựa mặt đường 2m

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Phạm Văn Cả

      Đến giáp cầu Trường học Phước Hòa

      2,00

      30

      Ấp Phước Hòa

      Bắt đầu từ cầu Trường Tiểu học Phước Hòa

      Đến hết ranh đất nhà ông Đào Công Tỵ (tới ranh thị trấn Phước Long)

      1,67

      31

      Ấp Bà Ai I

      Bắt đầu từ trụ sở UBND xã (giáp cầu ông Tân)

      Đến cầu Thanh Niên (Rạch thầy Cai)

      1,36

      32

      Ấp Tà Suôl

      Bắt đầu từ cầu Thanh Niên (rạch thầy Cai)

      Đến cầu 1000 (ranh đất Nguyễn Văn Sưa)

      1,19

      33

      Ấp Cai Giảng

      Bắt đầu từ cầu ông 7 Nhỏ

      Đến giập kênh 3 tháng 2

      2,00

      III

      XÃ NINH QUỚI

       

       

       

      1

      Ấp Phú Tân

       

       

       

       

       

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Phương

      Đến cầu 30 tháng 4

      1,11

      Bắt đầu từ cầu 30 tháng 4

      Đến cầu Bà Âu

      2,00

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Sách

      Đến hết ranh đất ông Quách Văn Tạo

      1,38

      Bắt đầu từ ngã tư chợ Ninh Quới (Nguyễn Ngọc Ẩn)

      Đến hết ranh đất ông Trịnh Văn Ty

      1,39

      Bắt đầu từ cầu chợ Ninh Quới

      Đến hết ranh đất công

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sử Văn Khuyên

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Quận

      2,86

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Thủy

      Đình thần Nguyễn Trung Trực

      1,25

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thạch Khanh

      Đến 1/2 ranh đất ông Danh Chanh

      1,40

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Thủy

      Đến hết ranh đất ông Trần Hoàng Em

      1,01

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Trần Thị Hai (cầu giáp ranh Ninh Hòa)

      Đến hết ranh Thái Đức Hồng

      2,86

      2

      Ấp Ninh Phú

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Thạch Giỏi

      Đến Đình thần Nguyễn Trung Trực

      1,79

      3

      Ấp Ninh Điền

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuyết Dương

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thế (Cầu giáp Ninh Quới A)

      1,79

      4

      Ấp Ninh Bình

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Thép

      Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Dợt

      1,79

      5

      Ấp Ngọn

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Còn

      Đến hết ranh ông Đặng Văn Thạch

      1,79

      6

      Ấp Vàm

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Thạch

      Đến cầu Bà Âu

      1,79

      7

      Ấp Ninh Điền

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Diệp Văn Út

      Đến hết ranh đất ông Phan Văn Còn

      1,79

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Văn Thắng

      Đến hết ranh đất ông Lâm Văn Lô

      1,79

      8

      Ấp Ninh Thành

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Quận

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thuấn

      1,92

      9

      Ấp Ninh Tân

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Sơn

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Thuấn

      1,92

      10

      Kênh Trà Đốt

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Ngự

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Văn

      1,92

      11

      Ấp Ngọn

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Tư (Tư Rút)

      Đến hết ranh đất ông Trần Văn Nghị (Bờ Tây)

      2,00

      12

      Ấp Ninh Tân

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Nghị (Bờ Tây)

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Sự

      2,00

      13

      Ấp Ngan Kè

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Hùng Dũng

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Ngọc Hưởng

      2,00

      IV

      XÃ NINH QUỚI A

       

       

       

      1

      Kênh Phụng Hiệp - Cà Mau

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Vinh (ông 7 Chành)

      Đến hết ranh đất Bà Nguyễn Thị Lan

      1,33

      2

      Bờ bắc Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

      Bắt đầu từ giáp ranh đất Bà Nguyễn Thị Lan

      Đến Ấp Phước Hoà Tiên - Thị trấn Phước Long

      2,40

      3

      Đường bờ bắc Kênh Quản lộ

      Bắt đầu từ trạm giao thông đường thủy huyện Hồng Dân

      Đến hết ranh đất ông Trần Văn Ri (ấp Ninh Lợi)

      2,40

      4

      Kênh Phụng Hiệp - Cà Mau (bến chợ)

      Bắt đầu từ chùa Hưng Thiên Tự

      Đến hết ranh đất ông Lưu Minh Trung

      2,40

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lưu Minh Trung

      Đến hết ranh đất kho lương thực

      1,11

      Bắt đầu từ hết ranh đất kho lương thực

      Đến giáp ranh phường 3, thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Thị Xiếu

      Hướng Cầu Sập giáp cầu 3 Để

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ba Hòn

      Đến hết ranh đất ông Trần Văn Hùng

      1,11

      5

      Kênh xóm Chùa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Châu

      Đến Quản Lộ Phụng Hiệp

      1,33

      6

      Đường Phía Tây Ninh Quới A - Ngan Dừa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hiệp

      Đến cầu 3 Gió

      2,40

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Ủ

      Đến Ninh Thạnh II xã Ninh Hoà (cầu 3.000)

      2,86

      7

      Đường Phía Đông Ninh Quới - Ngan Dừa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Phiếng

      Đến hết ranh đất ông Lê Thanh Hải

      2,40

      8

      Đường phía Bắc Ninh Quới A - Vĩnh Quới - Sóc Trăng

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Biểu

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Quới, Ngã Năm, Sóc Trăng

      2,86

      9

      Đường phía Đông Ninh Quới A - Ngan Dừa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Thị Vân

      Đến hết ranh đất ông Trần Văn Đức

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Điện

      Đến hết ranh đất ông Trương Văn Hải

      1,25

      10

      Các tuyến lộ nhựa 2m

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Thơ

      Đến hết ranh đất ông Huỳnh Thanh Dân (ấp Ninh Tiến)

      1,40

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Lệ

      Đến Chùa Chệt Sĩa (giáp ranh xã Mỹ Quới)

      1,40

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Đăng Thêm

      Đến hết ranh đất ông Hồng Văn Khởi (Vàm tư Tảo)

      1,40

      Bắt đầu từ cầu Chín Điệu

      Đến hết ranh đất ông Danh Thượng (Ninh Chùa)

      1,40

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Phương

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Quang (cầu 3 Tài)

      1,40

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mai Văn Sanh

      Đến hết ranh đất ông Lê Bữu Trang

      2,86

      11

      Đường phía Đông Ninh Quới A Ninh Quới

      Bắt đầu từ cầu Sắt

      Đến hết ranh đất ông Trần Phan Hải

      1,25

      12

      Đường cầu mới Ninh Quới A

       

       

       

      Đoạn nối giữa đường Ngan Dừa - Ninh Quới A (Lọ 63)

      Bắt đầu từ 0m (tính từ mép Lộ 63)

      Đến hết ranh đất Miếu ông Bổn

      2,40

      13

      Quản lộ Phụng Hiệp

      Bắt đầu từ ranh đất ông Ba Ta

      Đến cống Hai Quan

      1,33

      14

      Đường Dẫn Cống âu thuyền

      Bắt đầu từ cống Âu Thuyền

      Đến cống phân ranh mặn ngọt: cầu Sập - Ninh Quới

      2,86

      15

      Đường Lộ Hậu

      Bắt đầu từ đường Cầu Sập - Ninh Quới

      Đến cầu Rạch Cũ

      2,40

      V

      XÃ NINH THẠNH LỢI

       

       

       

      1

      Tuyến Ninh Thạnh Lợi - xã Thoàn

      Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở UBND xã (ông Phạm Văn Bạch)

      Đến hết ranh đất chùa Bửu lâm

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất bà Phạm Thị Lạc (đối diện trụ sở UBND xã)

      Đến hết ranh đất ông Đinh Văn Giới

      1,11

      2

      Tuyến Ninh Thạnh Lợi - xã Thoàn

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Răng

      Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Khanh (đầu kênh)

      2,86

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Văn Thuận (đầu kênh 13.000)

      Đến hết ranh đất ông Lê Văn Sĩ (đầu kênh 14.000)

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất Trụ sở UBND xã

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Mới

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Quách Văn Lăng

      Đến hết ranh đất ông Trần Xiêm

      1,11

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Quách Văn Khải

      Đến giáp cầu kênh 10.000 (Kos Thum) Danh Cáo

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Hoàng Phến (đầu kênh 10.000)

      Đến hết ranh đất ông Danh Hoàng Phen (kênh 6.000 giáp xã Phước Long)

      2,86

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Phạm Thị Lạc (đối diện trụ sở UBND xã)

      Đến hết ranh đất ông Ngô Diệu Liêm

      1,11

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đặng Văn Thành

      Đến hết ranh đất ông Quách văn Nghiêm (đầu kênh 13.000)

      2,86

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Quốc Bảo

      Đến đầu Kênh 12.000 (giáp xã Ninh thạnh lợi A)

      1,33

      3

      Khu Trung tâm chợ xã

      Bắt đầu từ ranh đất ông Võ Văn Lâm (dọc theo tuyến Lộc Ninh - Ninh Thạnh Lợi)

      Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Oanh

      2,50

      4

      Tuyến Vàm xẻo Gừa - Cái Chanh - Cạnh đền

      Bắt đầu từ giáp móng cầu Vàm xẻo Gừa - Cây Cui qua ấp Cây Cui

      Đến hết ranh đất ông Trương Thanh Hà (cầu Kênh 14.000)

      1,20

      5

      Tuyến Cạnh đền - Phó Sinh

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông bảy Nhờ (đầu kênh Dân Quân - giáp ranh xã Ninh Thạnh Lợi A)

      Đến ranh đất ông Trương Minh Hùng

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trương Minh Hùng

      Đến hết ranh đất ông Trần Văn Nghía (đầu kênh 14.000)

      2,86

      6

      Tuyến Kênh Dân Quân

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Quách Văn Nam

      Đến hết ranh đất ông Lê Thanh Tòng

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Ngọc Minh

      Đến ranh đất ông bảy Nhờ (cầu kênh Dân Quân - giáp ranh xã NT Lợi A)

      2,86

      7

      Tuyến kênh 3/2 (phía đối điện lộ 3/2)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Sáu - (đầu kênh ông Danh Kẹo) - phía Đông

      Đến hết ranh đất ông Phạn Phước Hương

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phạm Ngọc Điệp (cầu kênh ranh)

      Đến cầu kênh Cộng Hòa Giáp xã Lộc Ninh (hết ranh đất ông Lài Văn Nhịn)

      1,20

      8

      Tuyến Kênh Ranh

      Bắt đầu từ ranh đất nhà nhà ông Oanh (giáp cầu kênh ranh)

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Hải

      2,86

      9

      Tuyến kênh ranh

      Bắt đầu từ phần đất ông Phạm Ngọc Điệp

      Đến ranh đất ông Trương Quang Ba

      1,20

      10

      Tuyến kênh Cộng Hòa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thành (kênh Cai Giảng Vàm)

      Hết ranh đất ông Trần Văn Cang - Đầu kênh 6.000 (giáp xã Phước Long)

      1,32

      11

      Tuyến Cai Giảng - Vàm Chùa - Ngô Kim - Cây Cui

      Bắt đầu từ ranh đất trường Phan Thanh Giảng (điểm ấp Cai Giảng)

      Đến hết ranh đất ông Trần Quốc Lâm (Cầu Xã Sang)

      2,86

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Đáng (cầu Xã Sang)

      Đến hết ranh đất ông Trương Quang Ba (cầu kênh ranh)

      1,33

      12

      Tuyến Kênh Dân Quân

      Bắt đầu từ đầu kênh ông Yềm (giáp xã Ninh Thạnh Lợi A)

      Đến hết ranh đất ông Lý Văn Vũ - Giáp ranh Ninh Thạnh Lợi A

      1,20

      13

      Tuyến Kênh 7.000 (ấp Cai Giảng + Ninh Thạnh Đông)

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Nguyễn Văn Chiến - đầu cầu 7.000 ( Bờ Tây)

      Đến hết ranh đất ông Thái Văn Bạch

      1,10

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Thái Văn Bạch (đầu cầu kênh 7.000 - Bờ Đông)

      Đến hết ranh đất ông Trần văn Quân

      1,10

      14

      Tuyến Kênh 9.000 (ấp Kos thum)

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Tăng Bình (Bờ Tây)

      Đến hết ranh đất ông Mười Nhỏ

      1,10

      Bắt đầu từ hết ranh đất bà Trần Thị Luối (bờ Đông)

      Đến hết ranh đất ông Châu Văn Hội

      1,10

      15

      Tuyến Kênh 10.000 (ấp Kos Thum)

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Danh Mộ

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Xuân Hồng (phía tây kênh Cộng Hòa)

      1,20

      16

      Tuyến Kênh Cai Giảng (hai bên)

      Từ hết ranh đất ông Trần Xón

      Đến hết ranh đất ông Cao Văn Thành

      1,10

      17

      Tuyến Tà Hong

      Từ ranh đất ông Danh Cảnh (ấp Kos Thum) - Bờ Tây

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Xuân Hồng (hướng Tây kênh Cộng Hòa)

      2,50

      18

      Tuyến Vành đai Kos Thum Ninh Thạnh Tây

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Ánh (dọc theo lộ nhựa)

      Đến hết cầu chùa Kos Thum

      2,50

      Bắt đầu từ hết cầu chùa Kos Thum (dọc theo xóm 3)

      Đến hết ranh đất ông Danh Nhị

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất ông Trần Khêl

      Đến hết ranh đất ông Danh Thol

      1,10

      19

      Tuyến Bùng Binh ấp Xẻo Gừa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Lê Văn Tú (Vàm Xẻo Gừa)

      Đến hết ranh đất bà 9 Ky

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất nhà của ông Nguyễn Văn Đèo

      Đến hết ranh đất của ông Sáu Sài - cầu Bùng Binh

      1,20

      20

      Tuyến Kênh Hoà Xía

      Bắt đầu từ ranh đất ông 3 Em (Đầu kênh)

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Văn Trang (cuối kênh)

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất nhà của ông Nguyễn Văn Hơn (Đầu kênh)

      Đến hết ranh đất ông Thu (cuối kênh)

      1,20

      21

      Tuyến kênh Cây Mét

      Bắt đầu từ cầu ông Út Quắn (ấp Cây Mét)

      Đến hết ranh đất bà Nguyễn Thị Bé Năm (Cai Giảng)

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Phan Văn Thừa

      Đến hết ranh đất ông Từ Văn Như (giáp kênh Cai Giảng)

      1,20

      22

      Tuyến Kênh Đồn

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Văn cho

      Đến hết ranh đất ông Trần Vần Tuấn

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Nghĩa

      Đến hết ranh đất ông Lê Hoàng Hiến

      1,20

      23

      Tuyến Cai Giảng - Vàm Chùa - Ngô Kim - Cây Cui

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thái Thị Húng (Giáp trường Phan Thanh Giản ấp Ngô Kim

      Đến hết ranh đất ông Lê Văn Trang (cầu Năm Tú)

      1,10

      24

      Kênh Tập Đoàn

      Cầu ông Yềm

      Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi A

      1,20

      25

      Kênh 12.000

      Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Trần Hồng Dân (cầu Kênh 12000)

      Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi A

      1,20

      VI

      XÃ NINH THẠNH LỢI A

       

       

       

      1

      Kênh Cạnh Đền - Phó Sinh

      Bắt đầu từ cầu Kênh Dân Quân

      Đến giáp Cổng chào xã Phước Long (đất ông Khuê)

      2,86

      Bắt đầu từ ngã tư Cạnh Đền (từ ranh đất ông Huỳnh Văn Hà)

      Đến cầu kênh dân quân (hết ranh đất bà Mát)

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Nhờ (cầu kênh Dân Quân)

      Đến kênh 6.000 (hết ranh đất ông Nguyễn Văn Của giáp xã Phước Long)

      2,86

      2

      Tuyến Cạnh Đền

      Bắt đàu từ ngã tư cạnh đền (từ ranh đất ông 7 Cừ)

      Đến đường dẫn vào cơ quan xã (Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Triệu)

      2,50

      Đến đường dẫn vào cơ quan xã (Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Triệu)

      Từ ranh đất Chùa Phong Lợi Tự

      2,86

      Bắt đầu từ ranh đất Chùa Phong Lợi Tự

      Đến Cầu kênh Dân Quân (hết ranh đất ông Sáu Dộp)

      2,86

      3

      Kênh Ninh Thạnh Lợi

      Bắt đầu từ kênh 12000

      (từ ranh đất ông út Lồng Đèn)

      Đến Cầu kênh 6.000 giáp xã Phước Long (Vũ Thanh Tòng)

      1,33

      4

      Kênh 20 ấp Thống Nhất-kênh 8.000

      Bắt đầu từ cầu Kênh Ngan (từ ranh đất bà Đỗ Thị Húl)

      Đến giáp Kênh xáng Xã Thoàn (hết ranh đất trường Trần Kim Túc)

      1,33

      5

      Kênh 8.000

      Bắt đầu tử ranh đất nhà ông Năm Hèm

      Đến Cầu Kênh Ngan (hết ranh đất bà Nguyễn Thị Qui)

      2,86

      6

      Kênh ông Yềm

      Bắt đầu từ cầu kênh thủy lợi giáp xã Ninh Thạnh Lợi (Danh Ươl)

      Đến Kênh 13.000 (Danh Dẹp)

      1,33

      7

      Kênh Dân Quân

      Từ Cầu Kênh Dân Quân (từ ranh đất nhà ông Thanh)

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Thành Nghiệp

      2,86

      Bắt đầu từ hết ranh đất ông Nguyễn Thành Nghiệp

      Đến hết ranh đất Miễu ông Tà

      1,33

      8

      Kênh 12.000

      Bắt đầu từ ranh đất Ông Tám Dô

      Đến giáp ranh đất xã Ninh Thạnh Lợi (hết ranh đất ông Danh Hươl)

      1,60

      9

      Kênh 6.000

      Bắt đầu từ kênh xáng Nhà Lầu (từ ranh đất ông ba Quắn)

      Đến giáp ranh xã Phước long (cột mốc ranh xã Phước Long)

      2,86

      10

      Tuyến Bắc Kênh Dân Quân

      Bắt đầu từ cầu Kênh Dân Quân (Hết ranh đất bà Mát)

      Đến hết ranh đất ông Hai Hùng

      2,86

      11

      Tuyến Kênh Cạnh Đền

      Bắt đầu từ cầu Kênh Dân Quân (từ ranh đất bà Thủy)

      Đến Kênh Tập Đoàn (hết ranh đất Huyện đội)

      1,33

      12

      Tuyến Phía Bắc Kênh 6.000

      Bắt đầu từ kênh 6.000 (từ ranh đất ông Khánh)

      Đến kênh xáng Xã Thoàn (hết ranh đất ông Vũ Thanh Tòng)

      1,33

      13

      Tuyến kênh 10.000

      Bắt đầu từ kênh xã Thoàn - từ ranh đất nhà ông Nguyễn Việt Hải

      Đến Bưu điện Văn hóa - ấp Nhà Lầu 1

      1,20

      VII

      XÃ VĨNH LỘC

       

       

       

      1

      Chợ Cầu Đỏ

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Đinh Thị Tuyết

      Đến hết ranh đất ông Bùi Văn Minh

      2,35

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Mùi

      Đến cầu Trạm Y Tế

      1,13

      Bắt đầu từ đội Thuế (từ ranh đất đội thuế xã)

      Đến hết ranh đất bà Nguyễn Hồng Nhan

      2,35

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Hoàng Nay

      Đến hết ranh đất bà Nguyễn Hồng Tươi

      1,05

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Út Ba

      Đến hết ranh đất nhà ông Lưu Văn Tụy (tính cả 2 bên)

      2,50

      Bắt đầu từ cầu Ngan Dọp

      Đến Cầu nhà Võ Thị Á

      1,03

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngô Thanh Giáp

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Thành Trung (khu chữ U)

      2,35

      2

      Đường liên xã

      Bắt đầu từ ngã 3 - ranh đất ông Phạm Văn Sự

      Đến Cầu Trắng Hòa Bình

      2,86

      Bắt đầu từ cầu Trắng Hòa Bình

      Đến Cầu Chùa Sơn Trắng

      1,10

      Bắt đầu từ cầu Chùa ấp Sơn Trắng

      Đến Giáp xã Lộc Ninh

      1,10

      3

      Tuyến đường Trèm Trẹm

      Bắt đầu từ trụ sở ấp Sơn Trắng

      Đến hết ranh đất ông Đồng Văn Xuyên (cuối lộ)

      1,20

      4

      Tuyến Lung Chích

      Bắt đầu từ cầu Lung Chích

      Đến hết ranh đất ông Trần Văn Lực - Kênh Xáng Hòa Bình

      1,20

      5

      Tuyến kênh Tây Ký

      Bắt đầu từ cầu Trắng Hòa Bình

      Đến hết ranh đất ông Tượng

      1,20

      6

      Bờ Tây kênh Tây Ký (hướng Đông)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà máy xay xát lúa gạo ông Đơ

      Đến hết ranh đất ông Sáu Lùng

      1,20

      7

      Kênh Sóc Sáp

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chín Đức

      Đến ngã tư Sóc Sáp

      1,20

      8

      Kênh Chín Cò

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Tuấn Nhi

      Đến hết ranh đất trường tiểu học Nhụy Cầm

      1,20

      9

      Kênh Lộ xe

      Bắt đầu từ ranh đất ông Lưu Văn Tụy

      Đến hết ranh đất ông Hà Văn Thắng

      1,20

      10

      Tuyến rạch Bà AI

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Lùng

      Đến hết ranh đất nhà ông Lưu Văn Xuân

      1,20

      11

      Kênh Xáng Hòa Bình

      Bắt đầu từ ranh đất ông Mung

      Đến hết ranh đất nhà ông Hà Văn Vẹn (tính hai bên Kênh Xáng)

      1,20

      12

      Kênh Ngang

      Bắt đầu từ lộ Chín Cò ranh đất ông Nguyễn Quốc Tuấn

      Đến hết ranh đất nhà Ông Được

      1,20

      13

      Kênh Tư Bời

      Bắt đầu từ kênh Xáng Hòa Bình

      Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Văn Phong

      1,20

      14

      Kênh Vĩnh Ninh

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hồ Văn Nhàn

      Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Phương - giáp xã Lộc Ninh

      1,20

      15

      Kênh Ba Quy

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Hòa

      Cầu Ba Quy

      1,20

      16

      Tuyến Lộ Xe - Cựa Gà

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Công Định

      Đến giáp móng cầu Võ Thị Á (giáp xã Vĩnh Lộc A)

      1,20

      17

      Tuyến Hai Thiệu

      Bắt đầu từ cầu Hai Cát

      Đến kênh Xáng Hòa Bình

      1,20

      VIII

      XÃ VĨNH LỘC A

       

       

       

      1

      Tuyến khu vực chợ

      Bắt đầu từ ranh đất ông Bảy Ràng

      Đến hết ranh đất ông Mười Hề

      2,50

      2

      Tuyến Vĩnh Lộc-Vĩnh Lộc A

      Bắt đầu từ trụ sở UBND xã

      Đến Giáp xã Vĩnh Lộc

      1,10

      3

      Tuyến kênh Cựa Gà

      Bắt đầu từ cầu Hai Á

      Đến hết ranh đất ông Chín To

      1,10

      4

      Tuyến kênh lộ xe (Bờ đông)

      Bắt đầu từ ranh đất ông Chín Kia

      Đến hết ranh đất ông Lâm Ngọc Thi

      1,20

      5

      Tuyến kênh lộ xe (Bờ Tây)

      Bắt đầu từ ranh đất ông Chín To

      Đến hết ranh đất nền đồn cũ

      1,20

      6

      Sông Cá Chanh

      Bắt đầu từ ranh đất ông Tư Lan

      Đến hết ranh đất ông Ngô Văn Sáng

      1,20

      7

      Tuyến đầu Kênh Mới

      Bắt đầu từ ranh đất ông Chín Kia

      Đến hết ranh đất ông Nguyên

      1,20

      8

      Kênh Sóc Sáp

      Bắt đầu từ trường TH Nguyễn Trường Tộ

      Hết ranh ông Trần Văn Chương

      1,20

      9

      Tuyến đầu Kênh 3

      Bắt đầu từ ranh đất ông Hào

      Đến hết ranh đất ông Chanh

      1,20

      10

      Ấp Bình Lộc

      Bắt đầu từ ranh đất ông Hó

      Đến hết ranh đất ông Hồ Văn Bảy

      1,10

      11

      Lộ Bình Lộc

      Bắt đầu từ ranh đất ông Dương Văn Ba

      Đến hết ranh đất Bến Luông

      1,15

      12

      Tuyến kênh 8 Lang

      Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Văn Kịch

      Đến hết ranh đất ông Trần Văn Sĩ

      1,15

      13

      Tuyền kênh Giữa

      Bắt đầu từ ranh đất ông Bảy Hớn

      Đến hết ranh đất điểm Trường Nguyễn Trường Tộ

      1,20

      14

      Kênh Chuối

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Đỗ Hoàng Hên

      Đến gáp Kênh giữa

      1,20

      15

      Kênh Tám

      Bắt đầu từ cầu Kênh Tám

      Đến giáp Kênh giữa

      1,20

      16

      Kênh Bà Từ

      Bắt đầu từ cầu Út Nhỏ

      Đến giáp Kênh Bến Bào

      1,20

      17

      Kênh Mười

      Bắt đầu từ cầu Cây Khô

      Đến giáp Kênh giữa

      1,20

      18

      Sông Cái Tàu

      Bắt đầu từ cầu Kênh 7

      Đến hết ranh nhà ông Trần Văn Khoa

      1,20

      19

      Kênh Lô

      Bắt đầu từ cầu kênh Lô

      Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Thảo

      1,20

      IX

      XÃ NINH HÒA

       

       

       

      1

      Tuyến lộ 63 (DT78)

      Bắt đầu từ ranh đất Trạm Y tế

      Đến Giáp ranh xã Ninh Quới A (Cầu 3.000)

      2,86

      Bắt đầu từ cầu 6.000 (Ninh Thạnh II)

      Đến hết ranh đất bà Lê Thị Hường (giáp cầu 7.000)

      2,50

      Bắt đầu từ ranh đất ông Lê Văn Phỉ (cầu 7.000)

      Đến Giáp ranh xã Lộc Ninh (hết ranh đất ông Trần Văn Bá)

      2,78

      2

      Tuyến đường Ngan Dừa - Ninh Hòa - Ninh Quới

      Bắt đầu từ ngã Ba cầu chữ Y

      Đến hết ranh đất nhà ông Võ Văn Đực

      2,50

      Bắt đầu từ ngã ba cầu chữ Y

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Mừng

      2,50

      3

      Khu vực Cầu chữ Y

      Bắt đầu từ ngã ba cầu Chữ Y

      Đến hết ranh đất bà Võ Thị Mừng (Phía Đông)

      2,50

      Bắt đầu từ ngã ba cầu Chữ Y

      Đến hết ranh đất ông Võ Văn Đực (phía tây về Thị trấn Ngan Dừa)

      2,50

      4

      Tuyến Ninh Thạnh II - Tà Ky - Ninh Phước (phía có lộ nhựa)

      Bắt đầu từ cầu 8.000 Ninh Thạnh II, bờ có lộ nhựa (từ ranh bà Cam)

      Đến giáp Kênh Xáng Hòa Bình hết ranh đất bà Nguyễn Thị Cẩm)

      1,20

      5

      Tuyến Ninh Phước - Tà Óc - Ninh Thạnh II

      Bắt đầu từ ranh đất Trường Trương Vĩnh Ký (ngã 3 Ninh Phước) - Bờ Tây

      Đến cầu 3.000 - ranh đất ông Hai Đại

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất ông Mười Sộp

      Đến Cầu Bà Hiên thị trấn Ngan Dừa

      1,15

      6

      Lộ nông thôn

      Bắt đầu từ cầu Chín Khanh (Ninh Thạnh I)

      Đến Cầu Văn Công Chiến (Tà Ben)

      1,20

      Bắt đầu từ cầu Văn Công Chiến (Tà Ben)

      Đến hết ranh đất ông Phạm Văn Mèo

      1,20

      Bắt đầu từ cầu Văn Công Chiến (Tà Ben)

      Đến hết ranh đất ông Bảy Tỷ

      1,10

      Bắt đầu từ cầu Chữ Y -

      Bắt đầu từ ranh đất Huỳnh Văn Phận

      Đến Cầu Ngan Châu

      1,20

      7

      Tuyến ngã tư Ninh An - Ninh Quới

      Bắt đầu từ ranh đất ông Võ Văn Hát

      Đến Cầu ngã tư Ninh An (hết ranh đất bà Trần Thị Thích)

      1,20

      Bắt đầu từ cầu Rọc Lá (Ranh đất ông Võ Văn Nỡ)

      Đến cầu Trung ương Đoàn (hết ranh đất ông Lương Văn Cường)

      1,20

      Bắt đầu từ trường Tuệ Tĩnh

      Đến Cầu Xẻo Rô (hết ranh đất ông Phan Văn Danh)

      1,20

      8

      Tuyến Út Xù

      Bắt đầu từ cầu 6 Vạn (Ninh Thạnh I)

      Đến hết ranh đất Danh Vân (Tà Ben)

      1,20

      9

      Tuyến kênh Trương Hồ

      Bắt đầu từ cầu Trương Hồ (Ninh Phước)

      Đến hết ranh đất Trần Văn Tính (Trương Hồ)

      1,20

      10

      Tuyến Ninh Thạnh II - Tà Ky - Ninh Phước (phía không có lộ nhựa)

      Bắt đầu từ cầu 8.000 (bờ Tây Ninh Thạnh II)

      Đến Cầu ông Tiếp (Tà Ky)

      1,20

      Bắt đầu từ cầu ông Tiếp (bờ Đông)

      Đến hết ranh đất ông Nguyễn Út Chính - Kênh Xáng Hòa Bình

      1,20

      11

      Tuyến Kênh Xáng Hòa Bình

      Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Chiến Hiền (bờ Đông)

      Đến hết ranh đất ông Danh Phan

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất ông Nguyễn Văn Hậu (giáp TT Phước Long, bờ Tây)

      Đến Giáp ranh xã Lộc Ninh (đất ông Trần Văn Chánh)

      1,20

       

      Ấp Vĩnh An

       

       

       

      12

      Tuyến đường nhựa mặt đườmg 2m

      Bắt đầu từ giáp ranh đất ông 2 Lũy (Tà Ben)

      Đến giáp ranh đất ông Huỳnh Văn Khải (Vĩnh An)

      1,20

      Bắt đầu từ cầu Quốc Dân

      Cầu Bảy Tâm

      1,20

      Nguyễn Văn Hồng - Bờ Đông

      Đến hết ranh đất nhà bà Phan Thị Đẹp (ngã tư Sáu Bằng)

      1,20

      Bắt đầu nhà ông Lê Văn Trắng (ngã tư Sáu Bằng)

      Đến hết ranh đất nhà ông Lê Thành Công (giáp ranh Ninh Quới A)

      1,20

      13

      Tuyến kênh xẻo Tràm

      Bắt đầu từ cầu Xẻo Tràm (Trà Men)

      Đến cống Xẻo Tràm

      1,20

       

      PHỤ LỤC 05

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở ĐẦU MỚI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM PHƯỜNG, XÃ
      THUỘC THỊ XÃ GIÁ RAI, TỈNH BẠC LIÊU

      (Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Hệ số điều chỉnh

      Điểm đầu

      Điểm cuối

      A

      Quốc lộ 1

       

      I

      Phường Láng Tròn

      Cầu Xóm Lung (Km 2201 + 397m)

      Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m)

      1,03

      Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m)

      Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía đông (Km 2204 + 820m)

      1,08

      Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía đông (Km 2204 + 820m)

      Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m)

      1,50

      Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m)

      Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m)

      1,50

      Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m)

      Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m)

      1,35

      Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m)

      Tim Cống Lầu

      1,30

      II

      Phường 1

      Tim Cống Lầu

      Tim Cống Ba Tuyền

      2,50

      Tim Cống Ba Tuyền

      Cầu Nọc Nạng

      1,80

      III

      Phường Hộ Phòng

      Từ cầu Nọc Nạng

      Đầu Vòng Xoay, DNTN Thành Trung (Km 2215 + 300m)

      1,79

      Cầu Hộ Phòng (Km 2216 + 218m)

      Tim hẻm Tự Lực

      1,82

      Tim hẻm Tự Lực

      Tim đường Hộ Phòng - Chủ Chí

      1,50

      Tim đường Hộ Phòng - Chủ Chí

      Giáp ranh Tân Phong (Km 2217 + 525m)

      2,38

      IV

      Tân Phong

      Giáp ranh Phường Hộ Phòng (Km 2217 + 525m)

      Tim cống Nhà thờ Tắc Sậy

      1,68

      Tim cống Nhà thờ Tắc Sậy

      Cột mốc Km 471+190 Công ty Phúc Hậu

      1,20

      Cột mốc Km 2222 (phía tây cầu Cây Gừa)

      Cột mốc Km 2226 + 400m

      1,15

      Cột mốc Km 2226 + 400m (phía đông UBND xã Tân Phong)

      Cột mốc Km 2226 + 550m (phía tây UBND xã Tân Phong)

      1,67

      Cột mốc Km 2226 + 550m (phía tây UBND xã Tân Phong)

      Cống Voi (Km 2229 + 250m)

      1,54

      Cống Voi (Km 2229 + 250m)

      Cầu Láng Trâm

      1,33

      V

      Tân Thạnh

      Cầu Láng Trâm

      Giáp ranh Cà Mau

      1,20

      B

      GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      I

      PHƯỜNG LÁNG TRÒN

       

       

       

      1

      Đường dân sinh cầu Xóm Lung

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Quách Thị Ghết

      Đến hết ranh đất nhà Nguyễn Văn Lực

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Phạm Thị Nâu

      Đến hết ranh đất nhà Lâm Văn Xiệu

      1,20

      2

      Đường dân sinh cầu Láng Tròn (khóm 2)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Phạm Thị Tú

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Bảy

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Xà To

      Đến hết ranh đất nhà Tiêu Cáo

      1,20

      3

      Đường dân sinh cầu Láng Tròn (khóm 3)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Tiêu Khai Kiếm

      Đến hết ranh đất nhà Đặng Thanh Xuân

      1,20

      Bắt đầu từ ranh đất Trường Tiểu học Phong Phú A

      Đến hết ranh đất nhà Lâm Ý Kía

      1,20

      4

       

      Quốc lộ 1 (cống Đốc Béc)

      Ranh phía bắc nhà ông Cao Văn Ghê

      1,10

      Quốc lộ 1 (chùa Hưng Phương Tự)

      Cống Xóm Lung

      1,10

      Quốc lộ 1 (cống Tư Hảy)

      Ngã 3 Thiết

      1,10

      Quốc lộ 1 (nhà ông Trần Quang Trúc)

      Kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu

      1,13

      Quốc lộ 1 (cống bà Đội)

      Kênh Cầu Móng

      1,10

      Quốc lộ 1 (cống Lầu)

      Kênh Cầu Móng

      1,20

      5

      Đường vào trường Mẫu giáo mới

      Từ Quốc lộ 1

      Hết ranh phía Nam trường Mẫu giáo mới

      1,13

      Hết ranh phía Nam trường Mầu giáo mới

      Cầu Trường Học Nhà ông Lâm Hòa Bình

      1,13

      Cầu Trường Học Nhà ông Lâm Hòa Bình

      Cầu ấp 7 (Ba Nhạc)

      1,17

      Cầu ấp 7 (Ba Nhạc)

      Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông

      1,10

      6

      Đường vào trường THCS Phong Phú

      Cầu nhà ông Lâm Hòa Bình

      Ngã tư cầu ấp 7

      1,20

      7

      Đường vào cống Vĩnh Phong

      Ngã ba đường vào UBND Phường Láng Tròn

      Cống Vĩnh Phong

      1,15

      Cống Vĩnh Phong (nhà ông Phạm Văn Trọng)

      Cầu ấp 12

      1,20

      8

      Đường số 1 (khu TĐC khóm 2, ranh quy hoạch phía nam)

      Đường số 6 (nhà ông Nguyễn Ván Tiền)

      Đường số 8

      1,13

      9

      Đường số 8 (khu TĐC khóm 2, ranh quy hoạch phía tây)

      Quốc lộ 1 (nhà ông Tuấn ấp vịt)

      Đường số 1 (khu TĐC)

      1,10

      10

      Chợ Láng Tròn

      Ngã ba Láng Tròn (nhà ông Mã Thu Hùng)

      Hết ranh đất nhà ông Quảng Văn Hai

      1,10

      Từ hết ranh đất nhà ông Quảng Văn Hai

      Đến hết ranh đất bà Lộ Thị Thủy (con ông Sáu Diệu)

      1,20

      11

      Đường vào Đập ấp 3 Vĩnh Phong

      Đập ấp 3 Vĩnh Phong

      Giáp ranh xã Phong Tân

      1,10

      12

      Tuyến Kênh 16

      Cầu 2 Đề

      Kênh Cống Lầu

      1,10

      13

      Tuyến Kênh Hai Chen

      Kênh khóm 13

      Kênh khóm 12

      1,10

      14

      Tuyến Kênh khóm 12 (Hào Quến)

      Cầu khóm 12

      Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông

      1,10

      II

      XÃ PHONG THẠNH ĐÔNG

       

       

       

      1

      Đường liên xã

      Giáp ranh Phường Láng Tròn

      Cầu Vĩnh Phong V14 (hướng Nam)

      1,10

      Cầu Vĩnh Phong V14 (hướng Bắc)

      Kênh chống Mỹ (đầu kênh hướng Nam)

      1,15

      Kênh chống Mỹ (đầu kênh hướng Bắc)

      Giáp ranh xã Phong Tân

      1,10

      Kênh chống Mỹ (cây xăng Phương Thảo)

      Kênh Trâm Bầu giáp xã Vĩnh Thanh

      1,10

      2

      Kênh ấp 9 (Xóm cồng)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Ngọc Y

      Cầu nhà ông Võ Văn Tuấn

      1,10

      3

      Kênh ấp 12 (Kênh Đồn)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Phấn

      Giáp ranh xã Phong Tân (nhà ông Phạm Văn Cường)

      1,10

      III

      XÃ PHONG TÂN

       

       

       

      1

      Đường Giá Rai - Phong Tân

      Giáp ranh Phường 1

      Cầu kênh V 12 Chống Mỹ

      1,50

      2

      Đường ấp 16B

      Cầu kênh V 12 Chống Mỹ (Trạm y tế xã Phong Tân, ấp 16B)

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Thành Vạn (ấp 16B)

      1,50

      3

      Kênh chống Mỹ (Vĩnh Phong 12)

      Cầu ấp 15 (giáp ranh Phong Thạnh Đông, Nhà ông Ô Ra)

      Cầu trạm y tế xã, ấp 16B

      1,10

      4

      Đường Ba Thôn

      Cầu số 6 (ấp 16B)

      Kênh 17 (nhà Bà Trần Thị Lệ, ấp 17)

      1,10

      5

      Đường xã Phong Tân

      Bắt đầu từ ranh đất Cây Xăng ông Trần Minh Lý (ấp 18)

      Giáp ranh cầu Ranh Hạt

      1,20

      6

      Đường ốp 5 (Phong Tân)

      Giáp ranh Giá Rai (Cầu số 1)

      Cầu Kênh Ô Rô

      1,50

      7

      Đường ấp 14, 16a, 17, 19 (Phong Tân)

      Cống Vĩnh Phong 14 (nhà ông Trần Văn Tám)

      Cầu ấp 14 (Nhà ông Nguyễn Văn Sơn)

      1,10

      8

      Đường ấp 15 (Phong Tân)

      Cầu ấp 15 (giáp Phong Thạnh Đông)

      Cầu ấp 15 (giáp Vĩnh Phú Tây)

      1,10

      9

      Đường ấp 14, ấp 16A (Phong Tân)

      Cầu số 3 (ấp 16A)

      Cầu ấp 14 (nhà ông Lê Văn Khởi)

      1,10

      10

      Đường ấp 15 (Phong Tân)

      Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Phùng)

      Cầu nhà ông Lê Văn Thêm

      1,10

      11

      Đường ấp 16B và ấp 15 (Phong Tân)

      Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Dũng)

      Cầu số 6 (Nhà ông 3 Xía)

      1,10

      12

      Đường ấp 19 (Phong Tân)

      Cầu ấp 19, kênh Chống Mỹ

      Kênh Vĩnh Phong 10 (Nhà ông Minh Điền)

      1,10

      13

      Đường ấp 17 (Phong Tân)

      Cầu kênh 17 (nhà bà Trần Thị Lệ)

      Cầu Thủy Lợi (nhà ông Phạm Thanh Tùng)

      1,10

      14

      Đường ấp 16A (Phong Tân)

      Cầu ấp 16A (nhà Nguyễn Văn Tươi)

      Đến hết ranh đất nhà Chiêm Quốc Trị

      1,10

      15

      Đường ấp 5 (Phong Tân)

      Cầu Ô Rô

      Đến hết ranh đất nhà ông Lý Văn Long (Cầu ấp 5)

      1,10

      16

      Đường ấp 17 (tuyến Ba Giang)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Việt Hồng

      Cống Lung Mướp

      1,10

      17

      Tuyến ấp 16A

      Cầu Ông Tại

      Đến hết ranh đất Miễu Ông Tà (nhà ông Trương Văn Kính)

      1,10

      18

      Tuyến đường Kênh Cây Dương ấp 19

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Thế Mỹ

      Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Thanh Tùng

      1,12

      IV

      XÃ PHONG THẠNH

       

       

       

      1

      Đường Giá Rai - Phó Sinh

      Từ hết ranh đất cây xăng Lâm Minh Huyện

      Hết ranh đất trụ sở UBND xã mới

      1,86

      2

      Đường số 1 (chợ Phong Thạnh)

      Đường dọc kênh 19

      Đường số 3 (hậu Kiốt, ranh quy hoạch)

      1,20

      3

      Đường số 2 (chợ Phong Thạnh)

      Đường dọc kênh 19

      Đường số 3

      1,20

      4

      Đường số 3 (chợ Phong Thạnh)

      Đường Giá Rai - Phó Sinh (Giá Rai - Cạnh Đền)

      Đường số 1 (ranh quy hoạch)

      1,20

      V

      XÃ PHONG THẠNH A

       

       

       

      1

      Đường Phan Đình Giót (nối dài)

      Ranh Phường Hộ Phòng

      Kênh Chủ Chí 4

      1,17

      2

      Đường Châu Văn Đặng (nối dài)

      Cầu Trắng (giáp ranh Phường Hộ Phòng)

      Nhà ông Út Dũng

      1,10

      3

      Đường vào Phong Thạnh A

      Giáp ranh ấp 1 Phường 1

      Kênh Chủ Chí 2 (trụ sở xã Phong Thạnh A)

      1,40

      Ngã tư kênh Chủ Chí 2 (trụ sở xã Phong Thạnh A)

      Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đền

      1,10

      4

      Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đền

      Đường Giá Rai - Cạnh Đền (Nhà ông Tư Của)

      Đường Giá Rai - Cạnh Đền (Nhà ông Tùng vật liệu)

      1,43

      5

      Tuyến ấp 4 đến ấp 3

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mười Hai

      Đến hết ranh đất nhà ông Châu Văn Hai (giáp kênh Hộ Phòng - Chủ Chí)

      1,10

      6

      Tuyến ấp 4 đến ấp 22

      Trụ sở xã Phong Thạnh A

      Kênh Chủ Chí 4

      1,10

      7

      Tuyến kênh Chủ Chí 1

      Cầu Út Công (ấp 4)

      Cầu nhà 5 Chi (ấp 18)

      1,10

      8

      Cầu Trần Văn Sớm (nối dài)

      Chân cầu Trần Văn Sớm đoạn giáp với Phường 1

      Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đền

      1,10

      9

      Quốc lộ 1 đi xã Phong Thạnh A, nối tuyến tránh Giá Rai - Cạnh Đền

      Giáp ranh với Phường 1 (Bệnh viện Giá Rai)

      Đường tránh Giá Rai - Cạnh Đồn

      1,20

      VI

      XÃ PHONG THẠNH TÂY

       

       

       

      1

      Quốc lộ Quản lộ - Phụng Hiệp

      Giáp xã Tân Thạnh (Kênh Giồng Bướm)

      Cầu Hai Thanh

      1,50

      Cầu Hai Thanh

      Cầu vượt Hộ Phòng - Chủ Chí (hết ranh Phong Thạnh Tây)

      1,50

      2

      Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (đường Tư Bình)

      Cầu Đến (giáp Tân Phong)

      Cầu Mười Thêm

      1,50

      Cầu Mười Thêm

      Ranh phía đông Nhà ông Huỳnh Văn Công

      1,50

      Ranh phía đông Nhà ông Huỳnh Văn Công

      Cầu Hai Thanh

      1,50

      Cầu Hai Thanh

      Ranh phía đông Nhà ông Nguyễn Văn Đầy

      1,50

      Ranh phía đông Nhà ông Nguyễn Văn Đầy

      Ranh phía đông nhà ông Võ Văn Tửng

      1,50

      Ranh phía đông nhà ông Võ Văn Tửng

      Ngã 5 Vàm Bướm (giáp xã Tân Thạnh)

      1,50

      3

      Đường Đầu sấu - Tân Lộc

      Cây Gừa 1 (giáp ranh Tân Phong)

      Cầu Khúc Tréo

      1,50

      VII

      XÃ TÂN PHONG

       

       

       

      1

      Đường Khúc Tréo - Tân Lộc

      Quốc lộ 1

      Qua trường mẫu giáo 100m về phía bắc

      1,50

      Qua trường mẫu giáo 100m về phía bắc

      Giáp ranh ấp 7, xã Phong Thạnh Tây (Cây Gừa 1)

      1,30

      2

      Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (đường Tư Bình)

      Giáp ranh Phường Hộ Phòng

      Hết ranh nhà thờ

      1,20

      Hết ranh đất nhà thờ

      Cầu Đến (giáp Phong Thạnh Tây)

      1,20

      3

      Tuyến Trung Tâm Bảo Trợ - Kênh Hang Mai

      Giáp Trung Tâm Bảo Trợ

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Giàu

      1,02

      4

      Tuyến Kênh Đào

      Quốc lộ 1

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Thùy Dương (hết đường)

      1,02

      5

      Tuyến Kênh 2 Lương

      Quốc lộ 1

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tòng (hết đường)

      1,02

      VIII

      XÃ TÂN THẠNH

       

       

       

      1

      QL Quản Lộ - Phụng Hiệp

      Giáp Cà Mau

      Cầu kênh Lung Thành

      1,50

      Cầu kênh Lung Thành

      Giáp Phong Thạnh Tây

      1,50

      2

      Đường kênh Láng Trâm

      Quốc lộ 1A

      Cống Láng Trâm

      1,25

      Cống Láng Trâm

      Cầu số 1

      1,40

      3

      Đường Kênh Lung Cặp (Ấp Xóm Mới)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thắng

      Kênh Sáu Vàng

      1,17

      4

      Ấp Xóm Mới

      Cầu Số 1

      Cầu Xã Xử

      1,10

      Cầu Xã Xử

      Cầu Ông Cẩm

      1,10

      5

      Đường Gò Muồng

      Cầu nhà ông Minh Mười

      Cầu ông Thi (nhà Trần Thị Tuyến)

      1,10

      6

      Đường Lung Ngang (ấp Gò Muồng)

      Bến đò (Việt Tân)

      Cầu Khảo Xén

      1,10

      Cầu Khảo Xén

      Cầu Tư Hải

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoàng Anh

      Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Quốc Tuấn

      1,10

      7

      Đường ấp Gò Muồng - ấp 9

      Cầu ông Sử

      Trường Tiểu học ấp 9

      1,10

      8

      Đường ấp 9

      Cầu ông Bé Thơ

      Đến hết ranh đất nhà Trần Minh Được

      1,10

      9

      Đường ấp 9

      Cầu Xã Xử

      Cầu Trường tiểu học ấp 9

      1,10

      10

      Đường ấp 9

      Cầu nhà ông Trạng

      Đến hết ranh đất nhà ông Lâm Văn Bé

      1,10

      11

      Đường ấp kênh Lớn

      Cầu ông Bình (Bu)

      Đến hết ranh đất nhà ông út Hộ

      1,10

      12

      Đường ấp 8

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hai Cử (Láng Trâm 3)

      Kênh Lung Thành (nhà Ngọc Anh)

      1,10

      13

      Đường ấp 8

      Cầu Rạch Dừa

      Đến hết ranh đất nhà ông út Tuyền

      2,00

      14

      Kênh Long Thành

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông út Khuyên

      Giáp ấp 3 xã Tắc Vân

      1,10

      15

      Kênh Nước Mặn

      Cầu Lung Nước Mặn

      Cầu số 3

      1,10

      IX

      KHU VỰC PHƯỜNG 1

       

       

       

      1

      Đường Giá Rai - Gành Hào

      Ngã ba (Quốc lộ 1)

      Cầu Giá Rai - Gành Hào

      1,40

      Cầu Giá Rai - Gành Hào (Cầu Đình 1)

      Cầu Rạch Rắn 1

      1,33

      Cầu Giá Rai - Gành Hào (Cầu Đình 2)

      Cổng Chùa mới

      1,33

      2

      Phan Thanh Giản

      Lê Lợi

      Cầu Đình

      1,40

      3

      Nguyễn Huệ

      Trần Hưng Đạo

      Lê Lợi

      1,40

      4

      Trưng Trắc

      Trần Hưng Đạo

      Lê Lợi

      1,40

      5

      Trần Hưng Đạo

      Cầu Giá Rai - Gành Hào

      Tim đường Phan Thanh Giản

      1,40

      Tim đường Lý Thường Kiệt

      Đường Nguyễn Thị Lượm

      1,33

      6

      Lê Lợi

      Tim đường Phan Thanh Giản

      Tim đường Trưng Nhị

      1,17

      7

      Nguyễn Thị Lượm

      Đường Giá Rai - Gành Hào

      Cầu Đen

      1,05

      8

      Nguyễn Tri Phương (lộ nhựa Khóm 3)

      Đường Giá Rai - Gành Hào

      Đường Giá Rai - Gành Hào + 1000m

      1,30

      9

      Đường lộ nhựa Khóm 4

      Cầu chương trình 135

      Giáp Phường Hộ Phòng

      1,03

      10

      Nguyễn Văn Chức (đường vào khu di tích Nọc Nạng)

      Quốc lộ 1A

      Cống Nọc Nạng

      1,10

      Cống Nọc Nạng

      Giáp ranh Phong Thạnh A

      1,18

      11

      Nguyễn Văn Uông (đường Tòa án)

      Quốc lộ 1A

      Ngã ba

      1,50

      Ngã ba

      Hết đường Nguyễn Văn Uông

      1,33

      12

      Đường vào Phong Thạnh A (vào trại chăn nuôi cũ)

      Quốc lộ 1A

      Hết ranh Phường 1

      1,67

      13

      Tạ Tài Lợi (Đường sau UBND huyện)

      Đường Tòa án

      Ngã ba đường trường mẫu giáo Sơn Ca

      1,90

      13

      Phùng Ngọc Liêm (Đường huyện đội)

      Quốc lộ 1A

      Hết đường bệnh viện mới

      1,90

      14

      Đường Cầu Trần Văn Sớm

      Cầu Trần Văn Sớm

      Cầu Kênh Rạch Rắn

      1,6

      15

      Đường Quốc lộ 1 - xã Phong Thạnh A

      Đường số 4 (khu dân cư Thiên Phúc)

      Giáp ranh xã Phong Thạnh A

      1,33

      X

      KHU VỰC PHƯỜNG HỘ PHÒNG

       

       

       

      1

      Đường trước Ngân hàng Nông Nghiệp

      Ngã ba Bưu điện

      Ngã ba bến xe - tàu (Hết nhà Ba Mão)

      1,38

      2

      Đường 30/4

      Đầu Voi Hộ Phòng - Chủ Chí

      Ngã ba đông lạnh Hộ Phòng

      1,39

      3

      Tô Minh Xuyến

      Hẻm số 4

      Đường Phan Đình Giót

      1,33

      4

      Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (Tư Bình)

      Quốc lộ 1

      Ranh phía Bắc nhà ông Nguyễn Tấn Bửu

      1,50

      Ranh phía Bắc nhà ông Nguyễn Tấn Bửu

      Giáp ranh xã Tân Phong

      1,20

      5

      Trần Văn Quý

      Quốc lộ 1

      Ngã ba Tân Thuận (đường lộ cũ)

      1,68

      6

      Đường 30/4 (ngã ba Tân Thuận đi ngã ba Tắc Sậy)

      Ngã ba Tân Thuận

      Hẻm số 6

      1,43

      Hẻm số 6

      Giáp ranh Tắc Sậy - Tân Phong

      1,20

      Ngã ba Tân Thuận (đường lộ cũ)

      Kho vật tư cũ (cầu Hộ Phòng)

      1,20

      7

      Lê Văn Tám (đường số 1)

      Nguyễn Quốc Hương

      Kênh Lái Niên

      2,00

      Kênh Lái Niên

      Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1A)

      1,68

      8

      Huỳnh Hoàng Hùng (đường số 4)

      Quốc lộ 1

      Từ Minh Khánh

      1,68

      9

      Cao Triều Phát (đường số 5)

      Lê Văn Tám

      Hết đường (giáp chùa Long Đức)

      1,68

      10

      Từ Minh Khánh (đường số 6)

      Lê Văn Tám

      Huỳnh Hoàng Hùng

      1,68

      Huỳnh Hoàng Hùng

      Hết đường (sông Hộ Phòng - Chủ Chí)

      1,68

      11

      Nguyễn Quốc Hương (đường số 7)

      Lê Văn Tám

      Huỳnh Hoàng Hùng

      1,68

      12

      Đường vào Chùa

      Quốc lộ 1A (nhà ông Lưu Minh Lập)

      Ranh phía nam nhà ông Trần Văn Thiểu

      1,35

      Ranh phía nam nhà ông Trần Văn Thiểu

      Hết ranh đường bê tông (nhà ông Châu Văn Toàn)

      1,68

      13

      Tuyến Phà ấp 4

      Ranh Chùa Khơme cũ

      Cầu Sắt

      1,17

      14

      Tuyến Kinh lộ cũ

      Ranh Chùa Khơme cũ

      Ranh ấp 4 Phường 1

      1,02

      15

      Đường ngang qua nhà ông Nguyễn Thanh Dung

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Khánh

      Giáp ranh xã Long Điền - Đông Hải

      1,20

      Đầu Voi (ấp 4)

      Hết đường (nhà ông Huỳnh Bé Mười)

      1,02

      16

      Đường vành đai Hộ Phòng

      Cầu Nọc Nạng 2

      Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1)

      1,50

      17

      Đường tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1A)

      Quốc lộ 1 (ấp 1)

      Quốc lộ 1A (giáp ranh Tân Phong)

      1,35

      18

      Phan Đình Giót (đường Thanh Niên)

      Quốc lộ 1

      Tô Minh Xuyến

      1,68

      Tô Minh Xuyến

      Đập Ba Túc + 100m

      1,68

      Đập Ba Túc + 100m

      Giáp ranh xã Phong Thạnh A

      1,30

      19

      Châu Văn Đặng (đường cầu Trắng)

      Phan Đình Giót

      Đường Tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1)

      1,68

      Đường Tránh Hộ Phòng (Quốc lộ 1)

      Giáp ranh xã Phong Thạnh A

      1,20

       

      Khóm 1

       

       

       

      1

      Đường trạm quản lý cống

      Bắt đầu từ ranh đất Chùa Hải An

      Ranh Phong Thạnh A

      1,14

      2

      Hẻm số 4 (trường Tiểu học Hộ Phòng)

      Quốc lộ 1

      Hết đường

      1,07

      3

      Hèm số 5 (hèm hãng nước đá)

      Quốc lộ 1

      Ngã ba xuất khẩu

      1,08

      4

      Hẻm số 8 (chùa mới Hộ Phòng)

      Quốc lộ 1

      Đến hết ranh đất nhà ông Dương Văn Tèo

      1,11

      5

      Hẻm số 9

      Quốc lộ 1

      Hết đường

      1,06

      6

      Hẻm số 15 (nhà máy Hòa Phong cũ)

      Phan Đình Giót

      Kênh xáng Hộ Phòng - Chủ Chí

      1,05

      7

      Hẻm số 19 (phía Tây đường Thanh niên)

      Phan Đình Giót (nhà Mai Thanh Hùng)

      Hết đường (nhà Nguyễn Thị Điệp)

      1,05

      8

      Hẻm số 20 (phía Tây đường Thanh niên)

      Phan Đình Giót (nhà Nguyễn Văn Mau)

      Hết đường (nhà ông Nguyễn Văn Sáu)

      1,05

      9

      Hẻm số 23 (phía Tây đường Thanh niên)

      Phan Đình Giót

      (Nhà ông Khởi NH Chính Sách)

      Hết đường (nhà Thái Thành Nghiệp)

      1,05

       

      Khóm 2

       

       

       

      1

      Đường chợ cũ (phía đông)

      Quốc lộ 1

      Đường 30/4

      1,68

      2

      Đường chợ cũ (phía tây)

      Quốc lộ 1

      Đường 30/4

      1,68

      3

      Hẻm số 1 (cặp nhà ông Lến, Hoàng Thám)

      Quốc lộ 1

      Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Ngọc Minh

      1,68

       

      Khóm 3

       

       

       

      1

      Tuyến dọc kênh Hộ Phòng - Gành Hào

      Ngã ba (nhà ông Đồng Văn Bụng)

      Giáp ấp Quyết Thắng

      1,02

      2

      Tuyến Bảy Gỗ

      Ngã ba (nhà ông Đồng Văn Bụng)

      Giáp kênh Bảy Gỗ

      1,10

       

      Khóm 5

       

       

       

      1

      Đường dân sinh cầu Nọc Nạng

      Phía Nam Quốc lộ 1: ranh bờ sông (nhà ông Trần Văn Sang) hết chân cầu (nhà bà Lương Thị Hường)

      1,68

      Phía Bắc Quốc lộ 1: ranh bờ sông (nhà ông Vũ Văn Quân) hết chân cầu (nhà bà Phạm Thị Thảnh)

      1,67

      2

      Đường khu dân cư Thành Trung

      Quốc lộ 1

      Đến hết ranh đất nhà bà Lê Thị Hoa

      1,60

      3

      Đường phía đông chợ Nọc Nạng

      Quốc lộ 1 (Nhà ông Đinh Phi Hổ)

      Hết đường (nhà ông Đinh Văn Dánh)

      1,11

      4

      Đường phía tây chợ Nọc Nạng

      Quốc lộ 1 (Nhà ông Châu Văn Cam)

      Hết đường (nhà bà Trần Thị Nhật)

      1,11

       

      KHU DÂN CƯ ĐẠI LỘC

       

       

       

      1

      Đường vào KDC Công ty Đại Lộc Khu A

      Quốc lộ 1

      Hết đường (Nhà ông Thạch Hòa Hiệp)

      1,68

      2

      Đường nội bộ KDC Công ty Đại Lộc Khu A (Đường số 1,2,4)

      Nguyên tuyến

      1,30

       

      PHỤ LỤC 06

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
      THUỘC HUYỆN PHƯỚC LONG, TỈNH BẠC LIÊU

      (Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Hệ số điều chỉnh

      Điểm đầu

      Điểm cuối

      I

      THỊ TRẤN PHƯỚC LONG

       

      1

      Đường bờ Bắc - Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp

      Bắt đầu từ cầu 30/4 (kênh Cộng Hòa)

      Đến kênh Tài Chính (khu Hành chính)

      1,10

      Kênh Tài Chính (Ba Tụi)

      Đến kênh cầu Cháy

       

      + Trên lộ

       

      1,15

      + Dưới lộ

       

      1,10

      Bắt đầu từ kênh cầu Cháy

       

       

      + Trên lộ

       

      1,30

      + Dưới lộ

       

      1,13

      Bắt đầu từ cổng chào

      Đến cầu kênh Xáng Hòa Bình (Cầu Trắng)

       

      + Trên lộ

       

      1,26

      + Dưới lộ

       

      1,25

      Bắt đầu từ cầu kênh xáng Hòa Bình (Cầu Trắng)

      Đến giáp ranh huyện Hồng Dân

       

      + Trên lộ

       

      1,20

      + Dưới lộ

       

      1,23

      Bắt đầu từ bờ Tây kênh cầu Tài Chính

      Đến kênh 1.000

       

      + Trên lộ

       

      1,09

      + Dưới lộ

       

      1,17

      Bắt đầu từ kênh 1.000

      Đến ngã ba ông Bững

      1,10

      Bắt đầu từ bờ đông kênh cầu Tài Chính

      Đến kênh 1.000

      3,50

      2

      Lộ sau Huyện ủy

      Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa

      Đến kênh Tài Chính (đường Yên Mô phía Nam)

      1,11

      Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa

      Đến kênh Tài Chính (đường Yên Mô phía Bắc)

      1,11

      3

      Phía Đông kênh Cộng Hòa

      Băt đầu từ cầu 30/4

      Đến kênh 1.000 vào trong (Bờ Đông)

       

      + Trên lộ

      1,07

      + Dưới lộ

      1,27

      4

      Phía Tây kênh Cộng Hòa

      Bắt đầu từ cầu 30/4

      Đến kênh 1.000 vào trong (Bờ Tây)

       

      + Trên lộ

      1,13

      + Dưới lộ

      1,25

      Bắt đầu từ kênh Cộng Hòa

      Đến hết Cầu Phước Long 2

       

      + Trên lộ

      1,08

      + Dưới lộ

      1,13

      Bắt đầu từ hết Cầu Phước Long 2

      Đến hết ranh Hãng Mũ

       

      + Trên lộ

      1,24

      + Dưới lộ

      1,38

      Bắt đầu từ hết ranh Hãng Mũ

      Đến hết ranh chùa Cao Đài

       

      + Trên lộ

      1,15

      + Dưới lộ

      1,16

      Bắt đầu từ kênh 2.000 (lộ Phước Long - Vĩnh Mỹ)

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây (bờ Bắc)

      1,88

      Từ cầu Xã Tá

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây

      1,22

      Bắt đầu từ cầu Xã Tá

      Đến hết ranh Nghĩa Trang

       

      + Trên lộ

      1,15

      + Dưới lộ

      1,27

      Bắt đầu từ hết ranh Nghĩa Trang

      Đến hết ranh Khách sạn Hoàng Châu

       

      + Trên lộ

      1,25

      Bắt đẩu từ hết ranh Khách sạn Hoàng Châu

      Đến ranh cẩu Phước Long

       

      + Trên lộ

      1,20

      + Dưới lộ

      1,05

      Bắt đầu từ ranh cầu Phước Long

      Đến Cầu sắt

       

      + Trên lộ

      1,27

      Bắt đầu từ cầu Sắt

      Đến cầu Phước Long 2

       

      + Trên lộ

      1,58

      + Dưới lộ

      1,29

      Bắt đầu từ cầu Phước Long 2

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây

       

      + Trên lộ

      1,07

      + Dưới lộ

      1,27

      Bắt đầu từ kênh 1.000

      Đến kênh 4.000

      1,15

      Bắt đầu từ cầu Kênh 1.000 (bờ Đông)

      Đến giáp ranh xã Phước Long (vô vườn cò)

      1,15

      Bắt đầu từ cầu kênh Xáng Hòa Bình (cầu Trắng)

      Đến giáp ranh huyện Hồng Dân (bờ Tây)

      1,15

      5

      Đường bờ Nam - Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp

      Bắt đầu từ trụ sở ấp Nội Ô

      Đến lộ Ba Rô (Lộ trước chợ)

       

      + Trên lộ

      1,11

      + Dưới lộ

      1,03

      Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp

      Đến ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân (Bờ Tây)

      1,15

      Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân

      Đến cau Ba Rô (Hoa Rô)

      (Quản lộ Phụng Hiệp), Bờ Nam

      1,33

      Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 Trần Hồng Dân

      Đến cầu Ba Rô (Hoa Rô) (Quản lộ Phụng Hiệp), Bờ Bắc

      1,50

      Bắt đầu từ cầu Ba Rô (Hoa Rô, Quản lộ Phụng Hiệp)

      Đến Kênh Miểu Bà ấp Long Đức

      1,27

      Bắt đẩu từ kênh Miểu Bà ấp Long Đức

      Đến Cầu Ba Phát

      3,50

      Bắt đầu từ cầu Ba Phát

      Đến Cầu Mười Hai (giáp Vĩnh Phú Đông)

      1,33

      Bắt đầu từ cầu Ba Rô (Hoa Rô, Quản lộ Phụng Hiệp) bờ bắc

      Đến Cầu Ba Phát

      1,65

      Bắt đầu từ hết ranh hãng nước đá Vĩnh Hảo

      Đến giáp ranh cầu xã Vĩnh Phú Đông

       

      + Dưới lộ

       

      1,20

      Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Đông (bờ Nam thị trấn Phước Long)

      Đến Cầu Quản Lộ Phụng Hiệp

      1,20

      6

      Phía Đông Cầu số 2 Vĩnh Mỹ - Phước Long

      Từ trụ sở ấp Nội Ô

      Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp

       

      + Trên lộ

      1,19

       

      + Dưới lộ

      1,25

       

      Bắt đầu từ cầu Hai Niệm

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông

       

      + Trên lộ

      2,92

       

      + Dưới lộ

      1,25

       

      Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều

      Đến hết ranh đường Trần Hồng Dân (bờ Tây)

      1,19

      Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều

      Đến hết ranh đường Trần Hồng Dân (bờ Đông)

      1,25

      Bắt đầu từ ngã tư lộ 2 chiều

      Đến Ngã ba Lộ ấp Phước Thuận đấu nối ra Quản lộ Phụng Hiệp (02 bên)

      1,25

      7

      Lộ ấp Phước Thuận đấu nối ra QL Quản lộ Phụng Hiệp

      Bắt đầu từ ranh nhà Bác sĩ Đức

      Đến lộ Ba Rô (2 bên lộ)

      1,16

      Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp

      Trường Mẫu giáo

      1,19

      Bắt đầu từ kênh Xáng Phụng Hiệp

      Đến ngã 3 lộ nhà Bác sĩ Đức - lộ Ba Rô

      1,19

      Bắt đầu từ lộ cầu Đức Thành I

      Đến hết ranh Trường cấp I B (Lộ sau 2 bên)

      1,13

      Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp IB

      Đến lộ Hoa Rô (2 bên lộ)

      1,17

      8

      Quản lộ Phụng Hiệp

      Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông

      Đến cầu Hoa Rô

      1,25

      Bắt đầu từ cầu Hoa Rô

      Đến hết ranh cửa hàng Xăng Dầu PVoil

      1,20

      Bắt đầu từ hết ranh cửa hàng Xăng Dầu PVoil

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây

      1,22

      9

      Đường Nho Quan

      Bắt đầu từ Lộ Vĩnh Mỹ - Phước Long

      Đến giáp Quản lộ Phụng Hiệp

      1,22

      10

      Đường cầu Phước Long 2

      Bắt đầu từ cầu Phước Long 2

      Đến Ngã 4 Quản lộ Phụng Hiệp (Bệnh viện mới)

      1,25

      Bắt đầu từ ngã 4 Quản lộ Phụng Hiệp (Bệnh viện mới)

      Đến hết ranh Kênh 1000

      1,25

      Bắt đầu từ đường dẫn cầu Phước Long

      Đến kênh 500 ấp Long Hòa

      1,25

      Bắt đầu từ ngã 3 ông Bững

      Đến ngã 3 Năm Cừ ( bờ Nam)

      1,60

      Bắt đầu từ ngã 3 ông Bững

      Đến giáp ranh huyện Hồng Dân

      1,60

      Bắt đầu từ Cầu kênh Miễu Bà

      Đến Ngã 3 Năm Cừ (bờ Bắc)

      1,60

      II

      XÃ HƯNG PHÚ

       

       

       

      1

      Khu vực chợ

      Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (Rọc Lá 1)

      Đến hết ranh Trường cấp II

       

      + Trên lộ

      1,23

      + Dưới lộ

      1,56

      Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp II

      Đến cầu Đất Phèn giáp xã Vĩnh Hưng A

       

      + Trên lộ

      1,50

      + Dưới lộ

      1,67

      2

      Đường Nguyễn Thị Mười

      Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (cầu Rọc Lá 1)

      Đến hết ranh Trạm Y Tế

      1,11

      3

      Tuyến Cầu Sập - Ninh Qưởi

      Bắt đầu từ cầu 6 Đàn (cầu Rọc Lá 1)

      Đến Cầu 2 Huệ (cầu Rọc Lá 2)

       

      + Trên lộ

      1,15

      4

      Ấp Mỹ Tường I đường cầu Sập - Ninh Quới

      Bắt đầu từ cầu 2 Huệ (cầu Rọc Lá 2)

      Đến cầu Ba Phong

       

      + Trên lộ

      1,14

      + Dưới lộ

      1,17

      5

      Đường Nguyễn Thị Mười

      Bắt đầu từ Trạm Y tế

      Đến cầu ông Phương (Tường 2)

      1,36

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Xương

      Đến cầu Bảy Việt (Mỹ Hoà)

      1,65

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Năm Thủy

      Đến cầu Tư Hảo (Mỹ Hoà - Mỹ Trinh)

      1,88

      Bắt đầu từ Đất Phèn

      Đến Cầu ông Quân (ấp Tường 2)

      1,67

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Đầm

      Đến giáp ranh Vĩnh Phú Đông

      1,67

      Bắt đầu từ cầu Ba Phong

      Đến giáp ranh Vĩnh Phú Đông (nhà Phùng Văn Thao)

       

      + Trên lộ

      1,15

      + Dưới lộ

      1,00

      6

      Ấp Tường II

      Bắt đầu từ Nhà Nguyễn Văn Phương

      Đến hết ranh Trường Tiểu Học

       

      + Trên lộ

      1,14

      + Dưới lộ

      1,40

      Bắt đầu từ hết ranh Trường Tiểu Học

      Đến giáp ranh huyện Hòa Bình

       

      + Trên lộ

      1,10

      + Dưới lộ

      1,67

      Bắt đầu từ Cầu nhà bà Mười Y

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông

       

      + Trên lộ

      1,10

      + Dưới lộ

      1,25

      7

      Kênh xáng Hòa Bình

      Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Đòng

      Đến giáp ranh huyện Vĩnh Lợi (bên lộ nhựa)

       

       

       

      + Trên lộ

      1,38

       

       

      + Dưới lộ

      1,43

       

       

      Bắt đầu từ cống ông Cư

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông (kênh Thầy Thép) - Mỹ Tường 1

      1,88

       

       

      Bắt đầu từ Cầu Biện Tôn

      Đến Cầu ông Thiết - Mỹ Tường 1

      1,88

       

       

      Bắt đầu từ cầu Tư Mập

      Đến kênh Phước Long - Vĩnh Mỹ (giáp ranh xã Vĩnh Phú Đông)

      1,67

      8

      Tuyến đường kênh Cơ Sáu

      Bắt đầu từ cầu nhà 3 Thu

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Hưng A

      3,50

      III

      XÃ PHƯỚC LONG

       

       

       

      1

      Khu vực chợ (Nhánh về thị trấn Phước Long)

      Bắt đầu từ Đầu Voi - Chợ Phó Sinh (nhà ông Trần Võ Hiền)

      Đến hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến

       

      + Trên lộ

      1,17

      + Dưới lộ

      1,13

      Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Nguyễn Thanh Chiến

      Đến hết ranh Trạm Y Tế

       

      + Trên lộ

      1,10

      + Dưới lộ

      1,15

      Bắt đầu từ hết ranh Trạm Y Tế

      Đến hết ranh Trường cấp III Trần Văn Bảy

       

      + Trên lộ

      1,31

      + Dưới lộ

      1,82

      Bắt đầu từ hết ranh Trường cấp III Trần Văn Bảy

      Đến hết ranh hết ranh Chòm mã (Phước Thọ)

       

      + Trên lộ

      2,00

      + Dưới lộ

      2,14

      Bắt đầu từ hết ranh hết ranh Chòm mã (Phước Thọ)

      Đến hết ranh Chòm mã tại Xã Thoàn

       

      + Trên lộ

      1,22

      + Dưới lộ

      1,45

      2

      Khu vực cầu xã Thoàn

      Bắt đầu từ hết ranh chòm mã tại xã Thoàn

      Đến hết ranh cây xăng Khánh Tôn

       

      + Trên lộ

      1,06

      + Dưới lộ

      1,33

      Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Khánh Tôn

      Đến Cầu xã Thoàn

       

      + Trên lộ

      1,18

      + Dưới lộ

      1,11

      Cầu xã Thoàn

      Đến hết ranh nhà bà Kiếm về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới)

      3,50

      Bắt đầu từ nhà bà Kiếm về Ninh Thạnh Lợi

      Đến kênh 500 về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới)

      1,65

      Bắt đầu từ kênh 500

      Đến kênh 1.000

      1,45

      Bắt đầu từ kênh 1.000

      Đến kênh 3.000

      1,88

      Bắt đầu từ nhà Miễu cẩu xã Thoàn

      Đến hết ranh nhà Út Triều (trên, dưới)

      1,88

      Bắt đầu từ cầu hết ranh nhà Út Triều

      Đến Kênh 500 về Ninh Thạnh Lợi (trên, dưới)

      1,88

      Bắt đầu từ nhà ông Quách Chuối

      Đến hết ranh đất ông Dương Văn Phi (hai bên)

      1,52

      Bắt đầu từ cầu Xã Thoàn

      Đến hết ranh Trường Tiểu học A

       

      + Trên lộ

      1,38

      + Dưới lộ

      1,67

      Bắt đầu từ hết ranh Trường Tiểu học A

      Đến giáp ranh thị trấn Phước Long

       

      + Trên lộ

      1,38

      3

      Khu vực chợ

      Bắt đầu từ Đầu Voi - Chợ Phó Sinh (nhà ông Trần Võ Hiền)

      Đến hết ranh VLXD Thanh Hải

       

      + Trên lộ

      1,39

      + Dưới lộ (nhà ông Phạm Hoàng Tân)

      1,35

      Bắt đầu từ hết ranh VLXD Thanh Hải

      Đến hết ranh nhà ông Quốc Thắng (trụ 7, P.Thành)

       

      + Trên lộ

      1,11

      + Dưới lộ

      1,25

      Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Quốc Thắng (trụ 7, P. Thành)

      Đến kênh 1.000

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,18

      Bắt đầu từ kênh 1.000

      Đến Kênh 2.000

       

      + Trên lộ

      1,38

      + Dưới lộ

      1,43

      Bắt đầu từ Kênh 2.000

      Đến giáp ranh Ninh Thạnh Lợi (Phước Trường)

       

      + Trên lộ

      1,50

      + Dưới lộ

      1,43

      Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

      Đến hết ranh nhà ông Võ Văn Nàng (Phước Tân)

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,18

      Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Võ Văn Nàng (Phước Tân)

      Đến kênh 2.000

       

      + Trên lộ

      1,31

      + Dưới lộ

      1,67

      Bắt đầu từ kênh 2.000

      Đến Kênh 6000 giáp Ninh Thạnh Lợi (Phước Ninh)

       

      + Trên lộ

      1,50

      + Dưới lộ

      1,43

      4

      Nhánh đi Cà Mau

      Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

      Đến hết ranh cầu Phó Sinh 2

       

      + Trên lộ

      1,15

      + Dưới lộ

      1,14

      Bắt đầu từ hết ranh cầu Phó Sinh 2

      Đến hết ranh nhà máy nước đá Vĩnh Hảo

       

      + Trên lộ

      1,14

      Bắt đầu từ hết ranh nhà máy nước đá Vĩnh Hảo

      Đến hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD)

       

      + Trên lộ

      1,15

      + Dưới lộ

      1,11

      Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Trần Hên (VLXD)

      Đến đập giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A

       

      + Trên lộ

      1,10

      + Dưới lộ

      1,11

      Bắt đầu từ đầu Trường Tiểu học C (ranh thị trận)

      Đến kênh Ninh Thạnh Lợi (Đầu kinh 3.000)

      2,00

      5

      Nhánh kênh Cộng Hòa

      Bắt đầu từ hết ranh kênh 4.000 (giáp ranh thị trấn Phước Long)

      Đến Kênh 6.000 giáp Ninh Thạnh Lợi (Hồng Dân)

      2,92

      6

      Đường Dan Cầu Phó Sinh 2

      Bắt đầu từ xã Thoàn (Bắt đầu ranh đất nhà Ông Vạn)

      Đến kênh 500 (Bờ Tây)

      3,50

      Bắt đầu từ kênh 500 (Bờ Tây)

      Đến kênh 1000 (Bờ Tây) Phước Thọ Tiền

      1,65

      Bắt đầu từ kênh 1000 (Bờ Tây)

      Đến kênh 3000 (Bờ Tây) Phước Thọ Tiền

      1,88

      7

      Kênh Thọ Hậu Củ

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 7 Tâm

      Đến kênh 6000 (trường Tiểu học C)

      1,88

      Bắt đầu từ đầu kênh 3000

      Đến giáp Ninh Thạnh Lợi (Phước Thọ Hậu)

      1,88

      IV

      XÃ PHONG THẠNH TÂY B

       

       

       

      1

      Tuyến Kênh Phụng hiệp

      Bắt đầu từ cầu Chủ Chí (ấp 4)

      Đến hết ranh nhà Phan Văn Chiến hướng về Cà Mau

       

      + Trên lộ

      1,19

      + Dưới lộ

      1,33

      Bắt đầu từ hết ranh nhà Phan Văn Chiến

      Đến hết ranh nhà ông Võ Văn Thành

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,52

      Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Võ Văn Thành

      Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Lũy

       

      + Trên lộ

      1,14

      + Dưới lộ

      1,20

      Bắt đầu từ hết ranh nhà ông Nguyên Văn Lũy

      Đến hết ranh Miễu nhà ông Trung

       

      + Trên lộ

      1,20

      + Dưới lộ

      1,67

      Bắt đầu từ hết ranh Miễu nhà ông Trung

      Đến giáp ranh xã Tân Lộc Đông (Cà Mau)

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,40

      2

      Đường nhánh

      Cầu Trung ương Đoàn

      Đến Cầu kênh 1

      3,50

      Bắt đầu từ Cầu kênh 1

      Đến Cầu kênh 2

      1,65

      3

      Tuyển Chủ Chí - Chợ Hội

      Bắt đầu từ đầu cầu Chủ Chí (ấp 9)

      Đến hết ranh cây xăng Nguyên Đời

       

      + Trên lộ

      1,15

      + Dưới lộ

      1,43

      Bắt đầu từ hết ranh đất cây xăng Nguyên Đời

      Đến hết ranh đất nhà Đặng Văn Nghĩa

       

      + Trên lộ

      1,18

      + Dưới lộ

      1,50

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Dương Hồng Vũ

      Đến Kênh 2.000

       

      + Trên lộ

      1,14

      + Dưới lộ

      1,17

      Bắt đầu từ kênh 2.000

      Đến kênh 4.000

       

      + Trên lộ

      1,10

      Bắt đầu từ kênh 4.000

      Đến giáp xã Tân Phú, huyện Thới Bình (Cà Mau)

       

      + Trên lộ

      1,10

      + Dưới lộ

      1,25

      4

      Tuyến đường ấp 9B

      Bắt đầu từ UBND xã Phong Thạnh Tây B (ấp 9B)

      Đến ấp 9B đến đầu cầu Chủ Chí (bờ Bắc)

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,29

      Bắt đầu từ cầu Chủ Chí

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thắng

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,25

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Thắng

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Công

       

      + Trên lộ

      1,15

      + Dưới lộ

      1,22

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Công

      Đến hết ranh đất nhà ông Hồ Văn Đê

       

      + Trên lộ

      1,11

      + Dưới lộ

      1,23

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Hồ Văn Đê

      Đến kênh 1000

       

      + Trên lộ

      1,67

      + Dưới lộ

      1,60

      5

      Tuyến đường ấp 2A

      Bắt đầu từ UBND xã Phong Thạnh Tây B (ấp 2A)

      Đến hết ranh cống ông Minh, ấp 2A hướng về xã Phong Thạnh Tây A

       

       

       

      + Trên lộ

      1,25

       

       

      + Dưới lộ

      1,15

       

       

      Bắt đầu từ cống Ông Minh

      Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Bông

       

       

       

      + Trên lộ

      1,13

       

       

      + Dưới lộ

      1,25

       

       

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Bông

      Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A

       

       

       

      + Trên lộ

      1,48

       

       

      + Dưới lộ

      1,60

      6

      Tuyến đường ấp 12

      Bắt đầu từ trại Cây Ba Kiệt (ấp 12)

      Đến hết ranh đất nhà ông Hùng về Hộ Phòng (trên, dưới)

      2,92

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Hùng về Hộ Phòng

      Đến hết ranh đất nhà ông Từ Văn Phước về Hộ Phòng (trên, dưới)

      3,50

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông Bắt đầu từ Văn Phước về Hộ Phòng

      Đến giáp ranh xã Phong Thạnh, thị xã Giá Rai

      1,32

      7

      Tuyến đường ấp 12

      Bắt đầu từ trại cây Ba Kiệt (phần đất Ba Kiệt)

      Đến ranh đất VLXD Thái Bảo về xã Phong Thạnh Tây A

       

      + Trên lộ

      1,14

      Bắt đầu từ hết ranh VLXD Thái Bảo về xã Phong Thạnh Tây A

      Đến hết ranh nhà bà Mỹ A

       

      + Trên lộ

      1,10

      + Dưới lộ

      1,25

      Bắt đầu từ hết ranh nhà bà Mỹ A

      Đến hết ranh nhà ông Năm Thê (giáp ranh Phong Thạnh Tây A)

       

      + Trên lộ

      1,31

      + Dưới lộ

      1,52

      8

      Tuyến Quản lộ Phụng hiệp

      Bắt đầu từ giáp ranh xã Phong Thạnh Tây A

      Đến Đầu Cầu Chủ Chí

      1,65

      V

      XÃ VĨNH PHÚ TÂY

       

       

       

      1

      Xã Vĩnh Phú Tây

      Bắt đầu từ cầu kênh Nhỏ ( bờ Tây)

      Đến kênh 1.000

      1,88

      Bắt đầu từ Kênh 1.000

      Đến cầu Trường Học

      1,50

      Bắt đầu từ cầu kênh Nhỏ

      Đến cống Ông Bọng

       

      + Trên lộ

      1,88

      + Dưới lộ

      1,83

      Bắt đầu từ Cầu nhà Mười Lực

      Đến cầu Phó Sinh

       

      + Trên lộ

      1,80

      + Dưới lộ

      1,63

      Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

      Đến hết ranh chùa Hưng Phước Tự

       

      + Trên lộ

      1,78

      + Dưới lộ

      1,72

      Bắt đầu từ hết ranh chùa Hưng Phước Tự

      Đến kênh 1.000 về hướng Giá Rai (bờ Đông)

       

      + Trên lộ

      1,67

      + Dưới lộ

      1,20

      Bắt đầu từ kênh 1.000 về hướng Giá Rai (bờ Đông)

      Đến ranh hạt giáp Giá Rai (bờ Đông)

       

      + Trên lộ

      2,00

      + Dưới lộ

      2,00

      Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

      Đến hết ranh cây xăng Lâm Xiệu

       

      + Trên lộ

      2,00

      + Dưới lộ

      1,50

      Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Lâm Xiệu

      Đến kênh 1.000 về hướng Giá Rai (Bờ Tây)

       

      + Trên lộ

      1,23

      + Dưới lộ

      1,67

      Bắt đầu từ kênh 1.000 về hướng Giá Rai (Bờ Tây)

      Đến ranh xã Phong Thạnh, Giá Rai

       

      + Trên lộ

      1,73

      + Dưới lộ

      2,00

      Bắt đầu từ cầu Phó Sinh

      Đến kênh Thủy Lợi (cập nhà ông Sáu Tre)

       

      + Trên lộ

      2,00

      + Dưới lộ

      1,25

      Bắt đầu từ kênh Thủy Lợi (cập nhà ông Sáu Tre)

      Đến giáp ranh ấp 1B xã Phong Thạnh Tây A

       

      + Trên lộ

      1,50

      + Dưới lộ

      1,67

      Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Tây

      Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp (bờ tây)

      1,65

      Bắt đầu từ cầu Quản lộ Phụng Hiệp

      Đến kênh 1.000, kênh Vĩnh Phong

       

      + Trên lộ

      1,64

      + Dưới lộ

      2,00

      Bắt đầu từ Kênh 1.000 (Cầu Vĩnh Phong)

      Đến giáp xã Vĩnh Thanh

      2,00

      Bắt đầu từ cầu xã Vĩnh Phú Tây

      Đến cầu Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (bờ Đông)

       

      + Trên lộ

      1,88

      + Dưới lộ

      2,00

      Bắt đầu từ cầu Quản lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (bờ Đông)

      Đến kênh 500 (bờ đông) hướng Vĩnh Phong

      1,67

      Bắt đầu từ cầu Kênh Nhỏ

      Đến kênh 6 Hạo

       

      + Trên lộ

      1,83

      + Dưới lộ

      2,00

      Bắt đầu từ kênh 6 Hạo

      Đến giáp ranh thị trấn Phước Long

       

      + Trên lộ

      1,30

      + Dưới lộ

      1,50

      2

      Khu vực chùa CosĐon

      Bắt đầu từ cầu nhà ông Thảnh (chùa CosĐon)

      Đến cầu Vĩnh Phong (kênh 2000)

      1,67

      Bắt đầu từ cẩu nhà ông Thảnh

      Đến cầu Vĩnh Phong (kênh 6000)

      1,67

      Bắt đầu từ cầu nhà ông Thảnh

      Đến hết ranh thị trấn Phước Long

      1,65

      3

      QL Quản lộ Phụng Hiệp

      Bắt đầu từ giáp ranh thị trấn Phước Long

      Đến Cầu Kinh mới (2 Đạo)

      1,20

      Bắt đầu từ cầu Ba Âu

      Đến Cầu giáp xã Vĩnh Thanh (Chủ Đống)

      2,00

      Bắt đầu từ cầu Kênh 2.000 (Út Ri)

      Đến Cầu giáp xã Vĩnh Thanh

      2,00

      Bắt đầu từ Câu kênh Nhỏ Trường học

      Đến cầu Trung ươmg Đoàn 4.000 (Vườn Cò)

      2,00

      VI

      XÃ VĨNH THANH

       

       

       

      1

      Tuyến Cầu số 2 - Phước Long

      Bắt đầu từ giáp ranh huyện Hòa Bình

      Đến Cầu Vĩnh Phong

       

      + Trên lộ

      1,54

      + Dưới lộ

      1,64

      Bắt đầu từ Cầu Vĩnh Phong

      Đến hết ranh đất nhà ông Trần Văn Lập

       

      + Trên lộ

      1,30

      + Dưới lộ

      1,58

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Văn Lập

      Đến hết ranh đất nhà ông Văn Công Ý - cầu Trưởng Tòa

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,33

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Kim Ba - cầu Trưởng Tòa

      Đến hết ranh đất cây xăng Đức Thành.

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,33

      Bắt đầu từ ranh đất cây xăng Đức Thành

      Đến ranh cống Hai Tiệm

       

      + Trên lộ

      1,50

      + Dưới lộ

      1,33

      Bắt đầu từ cống Hai Tiệm

      Đến Cầu xã Tá

       

      + Trên lộ

      1,23

      + Dưới lộ

      1,50

      Bắt đầu từ cống Cây Nhâm

      Đến cầu Miễu -Huê 2B, lộ bê tông 3m

      1,67

      Bắt đầu từ cầu Trưởng Tòa -tường thắng B

      Đến cầu nhà ông Hà

      1,25

      Bắt đầu từ cầu Tường Thắng B

      Đến Cầu 3 Tàng (Huê 2A)

      1,09

      Bắt đầu từ cầu Tường Thắng B

      Đến cầu 3 Tàng - Huê 2A, Lộ bê tông 3m

      1,09

      Bắt đầu từ cầu Xã Tá

      Đến cầu Tư Nuôi (Huê 1) Lộ bê tông 3m

      1,67

      Bắt đầu từ Cống Tư Quán

      Đến cầu 9 Chánh -Vĩnh Bình B (Nhà văn hóa ấp Tường 3A) Lộ bê tông 3m

      1,67

      Bắt đầu từ Cống Hai Tiệm

      Đến Cầu 3 Tàng (ấp Huê 2A) Lộ bê tông 3m

      1,67

      Bắt đầu từ kênh 8.000

      Đến Cầu nhà ông Hiền (Vĩnh Bình B) Lộ bê tông 3m

      1,67

      VII

      XÃ PHONG THẠNH TÂY A

       

       

       

      1

      Xã Phong Thạnh Tây A

      Bắt đầu từ cầu Số 2 , ấp 1A

      Đến kênh 500 về hướng ấp 8A (bờ Bắc)

       

      + Trên lộ

      1,33

      + Dưới lộ

      1,50

      Bắt đầu từ kênh 500 về hướng ấp 8A (bờ Bắc)

      Đến kênh 3.000

       

      + Trên lộ

      1,20

      + Dưới lộ

      1,25

      Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 2B

      Đến trường THCS xã Phong Thạnh Tây A về hướng 8A (Bờ Nam)

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,29

      Bắt đầu từ Trường THCS xã Phong Thạnh Tây A

      Đến kênh 1.000

       

      + Trên lộ

      1,67

      + Dưới lộ

      1,80

      Bắt đầu từ kênh 1.000

      Đến kênh 4.000

       

      + Trên lộ

      1,20

      + Dưới lộ

      1,25

      Bắt đầu từ kênh 4.000

      Đến hết ấp 8B

       

      + Trên lộ

      1,20

      + Dưới lộ

      1,25

      Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 2B

      Đến hết ranh Thánh Thất Thiện Tâm Đàn

       

      + Trên lộ

      1,68

      + Dưới lộ

      2,00

      Bắt đầu từ hết ranh Thánh Thất Thiện Tâm Đàn

      Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B

       

      + Trên lộ

      1,09

      + Dưới lộ

      1,11

      Bắt đầu từ cầu số 2, ấp 1A

      Đến hết ranh cồng chào về xã Phước Long

       

      + Trên lộ

      1,67

      + Dưới lộ

      1,20

      Bắt đầu từ hết ranh cổng chào về xã Phước Long

      Đến hết ranh cây xăng Thuận Minh

       

      + Trên lộ

      1,40

      + Dưới lộ

      1,46

      Bắt đầu từ hết ranh cây xăng Thuận Minh

      Đến giáp ranh xã Phước Long

       

      + Trên lộ

      1,20

      + Dưới lộ

      1,11

      Bắt đầu từ giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B

      Đến giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây (bờ Đông)

       

      + Trên lộ

      1,40

      + Dưới lộ

      1,67

      Bắt đầu từ cây xăng Trí Toả

      Đến Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (ấp 1B)

      1,56

      Bắt đầu từ cây xăng Trí Toả

      Đến Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (ấp 3)

      1,88

      Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

      Vào 1 000m ấp 1B về Phong Thạnh - Giá Rai

      2,00

      Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

      Vào 100m ấp 3 về hướng Phong Thạnh - Giá Rai

      3,50

      Vào 100m ấp 3 về hướng Phong Thạnh - Giá Rai

      Đến giáp xã Phong Thạnh - Giá Rai

      1,88

      2

      Tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

      Bắt đầu từ giáp ranh xã Vĩnh Phú Tây

      Đến giáp ranh xã Phong Thạnh Tây B

      1,65

      VIII

      XÃ VĨNH PHÚ ĐÔNG

       

       

       

      1

      Trung tâm xã

      Bắt đầu từ UBND xã

      Đến cầu Thầy Thép Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau (bờ Bắc)

      3,50

      Bắt đầu từ UBND xã

      Đến kênh Hòa Bình

       

      + Trên lộ

      2,40

      + Dưới lộ

      2,50

      Bắt đầu từ Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

      Đến kênh 1000 nhà bà Tư Nhiểu (bờ Bắc)

      1,88

      Bắt đầu từ kênh 1.000 nhà bà Tư Nhiểu

      Đến ngã tư Mười Khịch

      1,20

      Bắt đầu từ Giáp ranh thị trấn

      Đến Cây Nhâm

       

      + Trên lộ

      1,40

      + Dưới lộ

      1,50

      Bắt đầu từ Cây Nhâm

      Đến cầu Tám Ngọ

       

      + Trên lộ

      1,10

      + Dưới lộ

      1,25

      Bắt đầu từ kênh Hòa Bình

      Đến kênh 500 (bờ Đông)

      1,67

      Bắt đầu từ kênh Hòa Bình

      Đến kênh 500 (bờ Tây)

       

      + Trên lộ

      1,32

      + Dưới lộ

      1,39

      Bắt đầu từ kênh 500

      Đến ngã tư Mười Khịch (bờ Đông)

      1,67

      Bắt đầu từ kênh 500

      Đến ngã tư Mười Khịch (bờ Tây)

       

      + Trên lộ

      1,50

      + Dưới lộ

      1,72

      Bắt đầu từ cầu Hòa Bình

      Đến đập Kiểm Đê

       

      + Trên lộ

      1,25

      + Dưới lộ

      1,14

      Bắt đầu từ cầu Rạch Cũ

      Đến nhà ông Võ Thành Đức

       

      + Trên lộ

      1,26

      + Dưới lộ

      1,57

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Thành Đức

      Đến hết ranh cây xăng (nhà bà Bé)

       

      + Trên lộ

      1,67

      + Dưới lộ

      1,80

      Bắt đầu từ hết ranh cây xăng (nhà bà Bé)

      Đến cầu đập Kiểm Đê

       

      + Trên lộ

      1,20

      + Dưới lộ

      1,65

      Bắt đầu từ giáp ranh xã Ninh Quới A (cầu giáp ranh)

      Đến cầu Hai Giỏi

       

      + Trên lộ

      1,57

      + Dưới lộ

      1,50

      Bắt đầu từ cầu Hai Giỏi

      Đến giáp ranh xã Hưng Phú (nhà Lâm Văn Điện)

       

      + Trên lộ

      1,82

      + Dưới lộ

      2,25

      Bắt đầu từ miễu Mỹ Tân

      Đến cầu 9 Xị

      2,22

      2

      QL Quản Lộ Phụng Hiệp - Cà Mau

      Bắt đầu từ cầu Ngan Dừa ấp Vĩnh Phú A

      Đẻn giáp ranh thị trấn Phước Long

      2,00

      Bắt đầu từ nhà Út Nhàn

      Đến Quản lộ Phụng Hiệp (hướng đi Đìa Muồng)

      3,50

      Bắt đầu từ ngã tư cầu Mười Khịch (hướng kênh xáng Hòa Bình)

      Đến giáp ranh xã Hưng Phú (bờ Tây)

       

      + Trên lộ

      1,60

      + Dưới lộ

      1,67

      Bắt đầu từ hết ranh nhà Ông Năm Trăm

      Đến cầu đập Kiểm đê

      1,88

      Bắt đầu từ cầu Tám Ngọ (Vĩnh Mỹ - Phước Long)

      Đến giáp ranh xã Hưng Phú (Cầu Xáng Cụt)

       

      + Trên lộ

      1,38

      + Dưới lộ

      1,67

      Bắt đầu từ cầu Tám Ngọ

      Đến trường Tiểu học "B"

      1,88

      Bắt đầu từ cầu Mười Khịch

      Đến miễu Mỹ Tân

      1,67

      Bắt đầu từ Thủy lợi (ông Thum)

      Đến ngã 4 Đìa 5 Quyền

      1,67

      Bắt đầu từ Cầu nhà bà Nga

      Đến Miễu ấp Mỹ Tân

      1,67

      3

      Lộ Nông Thôn

      Bắt đầu từ miễu Mỹ Tân

      Đến giáp ranh nhà ông Kha (Hưng Phú)

      1,88

       

       

       

       

       

       

      PHỤ LỤC 07

      HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở THỊ TRẤN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, TRUNG TÂM XÃ
      THUỘC HUYỆN VĨNH LỢI, TỈNH BẠC LIÊU
      (Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      STT

      Tên đường

      Đoạn đường

      Hệ số điều chỉnh

      Điểm đầu

      Điềm cuối

      I

      MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH TRONG HUYỆN

       

      1

      Quốc lộ 1

      Bắt đầu từ giáp ranh Sóc Trăng

      Đến giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền)

      1,55

      Bắt đầu từ giáp ranh Sóc Trăng + 200m (Cầu Nàng Rền)

      Đến cầu Xa Bảo

      1,54

      Bắt đầu từ cầu Xa Bảo

      Đến cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng

      1,57

      Bắt đầu từ cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng

      Đến tim lộ tẻ Châu Thới

      1,52

      Bắt đầu từ giáp mé sông cầu Cái Dầy

      Đến cổng trường Lê Văn Đầu

      1,43

      Bắt đầu từ cổng trường Lê Văn Đầu

      Đến giáp đường lộ xẻo Lá

      1,44

      Bắt đầu từ đường lộ Xẻo Lá

      Đến cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m

      1,31

      Bắt đầu từ cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m

      Đến giáp ranh thành phố Bạc Liêu

      1,10

      2

      (Giá đất Quốc lộ 1 trên đoạn đi qua Phường 7 đến hết Phường 8 tại Phụ lục số 1 - Giá đất ở trên địa bàn Thành phố Bạc Liêu)

      Bắt đầu từ cầu Sập (Cầu Dần Xây)

      Đến ngã 3 Huy Liệu

      1,50

      Bắt đầu từ ngã 3 Huy Liệu

      Đến ranh đất trường tiểu học Nguyễn Du

      1,56

      Bắt đầu từ ranh đất trường tiểu học Nguyễn Du

      Đến cầu Cái Tràm

      1,10

      3

      Đường ven Kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau bên Quốc Lộ 1 (Trừ các tuyến đường đã có giá)

      Bắt đầu từ cầu Sập

      Đến cầu Cái Tràm (giáp ranh huyện Hòa Bình)

      1,50

       

      Các Tuyến lộ Liên Xã (Trừ các tuyến đường đã có giá)

      4

      Tỉnh lộ 976 (Hương Lộ 6)

      Bắt đầu từ giáp ranh thành phố Bạc Liêu

      Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m

      1,60

      Bắt đầu từ cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m

      Đến hết ranh cổng Văn hóa ấp Giá Tiểu

      1,67

      Bắt đầu từ hết ranh Cổng Văn hóa ấp Giá Tiểu

      Đến giáp ranh xã Hưng Thành

      1,87

      Bắt đầu từ cống nước mặn

      Đến hết ranh đất nhà bà Trần Thị Đúng

      2,00

      5

      Huyện lộ 28 (lộ Châu Hưng A - Hưng Thành)

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1

      Đến cách Quốc Lộ 1 500 m

      1,09

      Bắt đầu từ cách Quốc Lộ 1 500 m

      Đến Gia Hội (giáp đất bà Trần Thị Hoàng Thư)

      1,06

      6

      Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1

      Đến trạm Y tế xã Long Thạnh

      1,10

      Bắt đầu từ trạm Y tế xã Long Thạnh

      Đến đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng

      1,38

      Bắt đầu từ đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng

      Đến cầu 3 Phụng

      1,40

      II

      TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ

      II.1

      XÃ CHÂU THỚI

       

       

       

      1

      Khu vực chợ

      Bắt đầu từ cách UBND xã 300 m về hướng Quốc lộ 1

      Cách UBND xã 300 m về hướng Đền thờ Bác

      1,31

      2

      Đường đi xã Châu Thới

      Bắt đầu từ giáp ranh Thị Trấn Châu Hưng

      Cách UBND xã 300 m về hướng Quốc lộ 1

      1,10

      Cách UBND xã 300 m về hướng Đền thờ Bác

      Đến Đền Thờ Bác

      1,15

      3

      Đường Bàu Sen

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ba Hui (Cổng Văn Hóa)

      Đến cầu Thanh Niên

      1,10

      4

      Đường Trà Hất

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hiền

      Đến cầu Trà Hất

      1,10

      5

      Đường ấp Trà Hất - Bàu Sen

      Bắt đầu từ cầu Ba Cụm

      Đến cầu Thợ Võ

      1,10

      6

      Đường Bà Chăng A - B1 - B2

      Bắt đầu từ ranh trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

      Đến cầu Thanh Niên (giáp ranh xã Vĩnh Hưng)

      1,10

      7

      Đường Nhà Việc

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Sáu Miễu

      Đến cầu Ba Cụm

      1,10

      8

      Đường Giồng Bướm A.B

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Thu

      Đến cầu Dù Phịch

      1,10

      9

      Đường Giồng Bướm B

      Bắt đầu từ ngã 3 Lung Sen

      Đến cầu Xá Xính

      1,10

      10

      Đường Công Điền - Cai Điều

      Bắt đầu từ cầu nhà Ông Thọ

      Đến đrường học Cai Điều

      1,10

      11

      Đường Giồng Bướm A - Tràm 1

      Bắt đầu từ cầu Bảy Sên

      Đến hết ranh đất nhà ông Ngô Văn Việt (bà Kiều)

      1,10

      12

      Đường Cái Điều - Giồng Bướm A

      Bắt đầu từ ranh đất trường học Cai Điều

      Đến cầu miễu Đá Trắng

      1,10

      13

      Đường Bà Chăng A - Bà Chăng B

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lê Văn Oanh

      Đến cầu ngã ba Trần Nghĩa

      1,10

      14

      Đường B2 - Giồng Bướm B - Tràm 1

      Bắt đầu từ cầu Thanh Niên ( giáp ranh xã Vĩnh Hưng)

      Đến Miễu Bà Tràm 1 (Giáp ranh xã Long Thạnh)

      1,10

      15

      Đường Bàu Sen - Bà Chăng A -Bà Chăng B

      Bắt đầu từ cầu Chữ Y

      Đến cầu Kênh Cùng

      1,10

      16

      Đường Bàu Sen

      Bắt đầu từ cầu Thợ Võ

      Đến hết ranh đất nhà ông Việt

      1,10

      17

      Đường Bà Chăng B

      Bắt đầu từ ranh trụ sở ấp Bà Chăng B

      Đến hết ranh đất nhà ông Hai Thuận

      1,10

      18

      Đường Bà Chăng A

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Chiến

      Đến trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

      1,10

      19

      Đường Bà Chăng B

      Bắt đầu từ cầu Thanh Niên

      Đến cầu Tư Nam

      1,10

      20

      Đường Xóm Lớn

      Bắt đầu từ ranh nhà máy bà Chín Lẻo

      Đến giáp ranh xã Long Thạnh

      1,10

      21

      Đườrng Công Điền - Nàng Rèn

      Bắt đầu từ cầu Ông Lác

      Đến Miễu bà Nàng Rèn

      1,10

      22

      Đường Giồng Bướm A

      Bắt đầu từ ranh Trường Ngô Quang Nhã

      Đến cầu Ông Tuệ

      1,10

      23

      Đường Lung Sen

      Bắt đầu từ cầu Ông An

      Đến cầu Ông Lợi (Kinh Xáng)

      1,10

      24

      Đường kênh Thanh Niên

      Bắt đầu từ ranh Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

      Đến Ấp B2 (Nhà ông Phúc)

      1,10

      25

      Đường Trà Hất

      Bắt đầu từ cầu Trà Hất

      Đến hết ranh đất nhà Bà Chợ

      1,10

      26

      Đường Cai Điều

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lớn

      Đến hết ranh đất nhà ông 6 Sáng

      1,10

      27

      Đường Bà Chăng A-B1

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Ngọc

      Đến hết ranh đất nhà ông Út Hai

      1,10

      28

      Đường Nàng Rèn - Cai Điều

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Mùi

      Đến hết ranh đất nhà ông Đực

      1,10

      29

      Đường Bà Chăng A

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông An

      Đến hết ranh đất nhà ông Xuân

      1,10

      30

      Đường Nhà Việc

      Bắt đầu từ cầu nhà ông Tấu

      Đến cầu nhà ông Dũng

      1,10

      31

      Đường Hàn Bần

      Bắt đầu từ ranh trường tiểu học Châu Thới

      Đến cầu nhà ông 6 Ngộ

      1,10

      32

      Tuyến Giồng Đế

      Bắt đầu từ cầu nhà ông Tỏa

      Đến giáp ranh ấp Công Điền

      1,10

      II.2

      XÃ CHÂU HƯNG A

       

       

       

      1

      Đường Trà Ban 2 - Nhà Dài A

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Bảy An (Trà Ban 2)

      Đến hết ranh đất nhà Năm Nai

      1,10

      2

      Lộ Nhà Dài A-Công Điền

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Thượng

      Đến hết ranh đất nhà ông Hai Hậu

      1,10

      3

      Lộ Nhà Dài B - Bàu Lớn

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Nai

      Đến hết ranh đất nhà ông Hai Thắng

      1,10

      4

      Lộ Chắc Đốt - Cầu Sáu Sách

      Bắt đầu từ cầu Thanh Tùng

      Đến cầu nhà ông Sáu Sách (cống 6 Sách)

      1,10

      5

      Đường Thạnh Long

      Đường Thạnh Long

      Đến hết ranh đất nhà Ông Bảo

      1,10

      Bắt đầu từ cầu 10 Ty

      Đến hết ranh đất nhà 10 Lỡn

      1,10

      Bắt đầu từ cầu 10 Ty

      Đến hết ranh đất nhà Ông Quyền

      1,10

      6

      Đường Thạnh Long

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Bảy Tròn

      Đấp Năm Nguyên

      1,10

      7

      Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành

      Bắt đầu từ trường mẫu giáo Phong Lan

      Đến cầu Nhà Dài A

      1,14

      8

      Lộ Trà Ban 2

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Cầu Nàng Rền)

      Đến Chùa Châu Quang

      1,10

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Cầu Nàng Rền)

      Đến hết ranh đất nhà thạch út

      1,10

      Bắt đầu từ cầu 6A

      Đến trạm bơm kênh Tư Báo

      1,10

      9

      Lộ Trà Ban 1

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1

      Đến hết ranh đất nhà 8 Giang

      1,10

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Nhà Tuấn Anh)

      Đến hết ranh đất nhà Ông Vui

      1,10

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1 (Miếu Thạch Thần)

      Đến hết ranh đất nhà Ông Hùng

      1,10

      10

      Lộ Hà Đức

      Bắt đầu từ cầu Ông Khanh

      Đến hết ranh đất nhà Ông 8 Quyền

      1,10

      Bắt đầu từ Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành (Cầu 2 Kêu)

      Đến hết ranh đất nhà Bà Thúy

      1,10

      Bắt đầu từ cầu Út Lê

      Đến cầu 2 Bửu

      1,10

      11

      Lộ Nhà Dài A

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hải

      Đến cầu 5 Y

      1,10

      12

      Lộ Nhà Dài A

      Bắt đầu từ Lộ xã Châu Hưng A - Hưng Thành

      Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Ích

      1,10

      13

      Đông Nàng Rền

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1

      Đến cống 6 Sách

      1,30

      14

      Lộ Nhà Dài Đ

      Bắt đầu từ ranh nhà Ông Hai Hậu

      Đến hết ranh đất nhà Ông Nhanh

      1,10

      II.3

      THỊ TRẤN CHÂU HƯNG

       

       

       

      1

      Đường Trương Thị Cương

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1

      Đến cầu Thông Lưu B

      1,10

      Bắt đầu từ cầu Thông Lưu B

      Đến cầu Mặc Đây

      1,36

      Bắt đầu từ cầu Mặc Đây

      Đến cống Nhà Thờ

      1,41

      2

      Đừờng Lê Thị Mạnh

      Bắt đầu từ cầu Sáu Thanh

      Đến hết ranh đất nhà Ông Trọng

      1,15

      3

      Đường 19/5

      Bắt đầu từ cầu Trường Yên

      Đến giáp ranh xã Châu Thới

      1,10

      4

      Đường Huỳnh Thị Hoa

      Bắt đầu từ cầu Ông Hải

      Đến giáp ranh Phường 8

      1,10

      5

      Đường Mặc Đây - Bà Chăng

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 6 Việt

      Đến hết ranh đất nhà Bà 2 Mèo

      1,10

      6

      Đường Mặc Đây - Bà Chăng (đường 10 Hưng)

      Bắt đầu từ cầu 8 Đơ

      Đến Miếu Ông Tà

      1,10

      7

      Đường Thông Lưu B (ngang nhà 2 Tuấn)

      Bắt đầu từ cầu Thông Lưu 1

      Đến giáp xã Châu Hưng A

      1,36

      8

      Đường Thông Lưu B

      Bắt đầu từ cầu 6 Nghiêm

      Đến ngã 3 Lộ Mới

      1,36

      9

      Đường Mặc Đây

      Bắt đầu từ cầu Mặc Đây

      Đến gáp ranh xã Châu Hưng A

      1,41

      10

      Đường Mặc Đây

      Bắt đầu từ cầu Mặc Đây

      Đến hết ranh đất nhà ông Sương Dương

      1,41

      11

      Đường Bà Chăng (ngang nhà Ông Khải)

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hà

      Đến hết ranh đất nhà Ông Dũ

      1,36

      12

      Đường Bà Chăng (ngang nhà Chẹt Nhíp)

      Bắt đầu từ cầu Bà Chăng

      Đến giáp ranh xã Châu Hưng A

      1,41

      13

      Khu dân cư Hoài Phong (Đoạn chính) cách Quốc lộ 1 30m

      Bắt đầu từ Quốc Lộ 1

      Đến hết ranh đất nhà ông 2 Tính

      1,10

      14

      Khu dân cư Huy Thống

      Bắt đầu từ Đường nội bộ trong khu dân cư

       

      1,11

      II.4

      XÃ HƯNG HỘI (Khu vực Trung tâm xã)

      1

      Cù Lao - Cái Giá

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Ông cấu)

      Đến ngã 3 Chùa Chót

      1,11

      2

      Phú Tòng - Bưng Xúc - Giá Tiểu

      Bắt đầu từ trụ Sở Ấp Phú Tòng

      Đến hết ranh đất nhà ông Trọng

      1,11

      3

      Giá Tiểu - Đay Tà Ni

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Sáu Điện

      Đến cầu Chùa Chót

      1,41

      4

      Lộ Sốc Đồn - Giá Tiểu

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Đầu lộ Giá Tiểu)

      Đến cầu nhà ông Tấn

      1,19

      5

      Lộ Cả Vĩnh - Bưng Xúc

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cống Cả Vĩnh)

      Đến cầu nhà ông Năm Phù

      1,19

      6

      Lộ Nước Mặn - Bưng Xúc

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Sơn Nhàn)

      Đến hết ranh đất nhà Máy Bà Yến

      1,02

      7

      Lộ Nước Mặn - Phú Tòng

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cống Nước Mặn)

      Đến hết ranh đất nhà ông Huỳnh Quốc Bảo

      1,20

      8

      Lộ Sóc Đồn - Đay Tà Ni - Giá Tiểu

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Trụ sở ấp Sóc Đồn)

      Đến cầu nhà Bà Hoa

      1,10

      9

      Lộ Sóc Đồn

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Dương

      Đến hết ranh đất nhà Thầy Lành

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà thầy Viễn

      Đến Miếu Ông Bổn

      1,10

      10

      Lộ Cù Lao

      Bắt đầu từ ranh đất Kho Sáu Điệu

      Đến hết ranh đất nhà bà Hiền

      1,10

      11

      Lộ Cù Lao - Cái Giá

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Nhà Ông Đào Dên)

      Đến hết ranh đất nhà Ông Phan Sua

      1,10

      12

      Lộ Sóc Đồn

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà ông Cưởng)

      Đến hết ranh đất nhà ông Trần Sôl

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lẻn

      Đến hết ranh đất nhà bà Lâm Thị ChuôL

      1,10

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà ông Kim Chung)

      Đến sau nhà Bà Hương

      1,27

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Trần Binh Dinh

      Đến hết ranh đất nhà Bà Huỳnh Thị Hường

      1,19

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 9 Thân

      Đến trạm Y Tế

      1,24

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Chánh

      Đến hết ranh đất nhà bà Thủy

      1,24

      13

      Cái Giá

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Lý Dũng

      Đến cầu Chùa Chót

      1,27

      14

      Lộ Sóc Đồn - Đay Tà Ni

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (Cầu sốc Đồn)

      Đến cầu Chùa Chót

      1,27

      15

      Lộ Đay Tà Ni

      Bắt đầu từ cầu Chùa Chót

      Đến cầu Nhà Ông Danh Sai

      1,10

      16

      Lộ Cái Giá - Đay Tà Cao

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Sơn By

      Đến giáp ranh Thị Trấn Châu Hưng (đường Bãi Rác)

      1,22

      17

      Lộ Sốc Đồn

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lâm Thanh Thủy

      Đến hết ranh đất nhà bà Trần Thị Mảo

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Lê Minh Hoa

      Đến hết ranh đất nhà bà Trịnh Ngọc Phú

      1,10

      18

      Lộ Cù Lao

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Mi

      Đến ngã 3 hết kho Văn Hiền

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lý Văn hóa

      Đến hết ranh đất nhà ông Thạch Huỳnh Tha

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Nguyễn Quang Trung

      Giáp đất Chùa Đầu

      1,10

      19

      Lộ Cái Giá

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Lâm Hiếu Thảo

      Cầu Nhà ông Hiệp

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Triệu Núp

      Cầu nhà ông Huỳnh Na Si

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Hoa Ry

      Cầu nhà Bảnh Tốt

      1,10

      20

      Lộ Bưng Xúc

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Võ Văn Đáng

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Chánh

      1,10

      21

      Giá Tiểu

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ngô Văn Sơn

      Đến cầu giáp ấp Mặc Đây

      1,10

      22

      Phú Tòng

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Huỳnh Quốc Bảo

      Đến cầu Nhà Hòa giáp ranh Châu Hưng

      1,10

      II.5

      XÃ HƯNG THÀNH

       

       

       

      1

      Đường Đê Bao

      Bắt đầu từ Tỉnh lộ 976 (nhà Ông Thẻ)

      Đến cầu Treo Vàm Lẻo

      1,10

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Bành Văn Phến

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tập

      1,04

      2

      Lộ Xẻo Nhào

      Bắt đầu từ ranh đất trường cấp 2

      Đến hết ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tập

      1,11

      3

      Lộ ấp Ngọc Được

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ánh Hồng

      Đến cầu ông Thảo

      1,10

      Bắt đầu từ cầu ông Chuối

      Đến cầu Út Dân

      1,10

      Bắt đầu từ cầu Út Dân

      Đến hết ranh đất nhà Ông 9 Bé

      1,10

      4

      Lộ Vườn Cò

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hẳng

      Đến cầu Hai Ngươm

      1,10

      5

      Lộ Vườn Cò - Xẻo Nhào

      Bắt đầu từ cầu Hai Ngươn

      Đến hết ranh đất nhà ông 9 Hòa

      1,10

      6

      Lộ ấp Gia Hội

      Bắt đầu từ trạm Y Tế (Cũ)

      Đến hết ranh đất nhà Bà Kim Thuấn

      1,20

      7

      Lộ ấp Xẽo Nhào - Hoàng Quân 3

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Hai Rẩy

      Cống Hoàng Quân III

      1,10

      8

      Lộ Út Phến

      Bắt đầu từ cầu Ông Điển

      Cầu Ông Biểu

      1,10

      9

      Lộ Vườn Cò - Hoàng Quân 1

      Bắt đầu từ cầu Ông 5 Thoại

      Cầu Hoàng Quân I (Nhà Ông út Gở)

      1,10

      10

      Lộ ấp Năm Căn - Xẻo Nhào

      Bắt đầu từ cầu Ông 3 Tiễn

      Cầu Thanh Niên

      1,10

      11

      Lộ Xẻo Nhào

      Bắt đầu từ cầu Thanh Niên

      Cầu Ông Bảnh

      1,10

      12

      Lộ Hoàng Quân 2

      Bắt đầu từ cầu Ông Thảo

      Cầu Ông Bình

      1,10

      13

      Đê Bao Ấp Năm Căn

      Kênh nội đồng (giáp với phần đất nhà Ông Mã)

      Cống Nước Mặn

      1,10

      II.6

      XÃ LONG THẠNH

       

       

       

      1

      Lộ tẻ bờ sông Cầu Sập

      Bắt đầu từ Quốc lộ 1

      Đến trạm Y Tế

      1,08

      2

      Lộ ấp Trà Khứa

      Bắt đầu từ cầu Trà Khứa

      Đến ranh nhà văn hóa ấp Trà Khứa

      1,09

      Bắt đầu từ ranh nhà văn hóa ấp Trà Khứa

      Đến hết ấp Trà Khứa (Nhà ông Châu)

      1,11

      3

      Lộ ấp Trà Khứa

      Bắt đầu từ cầu Trà Khứa

      Đến cầu Bà Thuận

      1,10

      4

      Lộ Béc Hen Lớn - Cây Điều

      Bắt đầu từ cống Cầu Sập

      Đến kênh Ngang Nhà bà Bùi Thị Hà (Cây Điều)

      1,10

      5

      Đường vào Đình Tân Long

      Bắt đầu từ Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

      Đến đình Tân Long

      1,10

      6

      Đường vào Đình Tân Long

      Bắt đầu từ Đình Tân Long

      Đến chùa Ông Bổn

      1,10

      7

      Lộ Bầu Rán

      Bắt đầu từ cầu 7 Kưng

      Đến Chợ Cái Tràm

      1,10

      Bắt đầu từ cống 7 Phát

      Đến ngã tư 7 Lốc

      1,10

      8

      Lộ Hòa Linh

      Bắt đầu từ chợ Cái Tràm

      Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Công

      1,10

      9

      Lộ Thới Chiến

      Bắt đầu từ cầu Ông Khém

      Đến cầu Thanh Niên

      1,10

      11

      Lộ Cái Điều

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Châu Văn Lâm

      Đến hết ranh đất nhà Ông 6 Quan

      1,10

      12

      Lộ Béc Nhỏ

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Lê Văn thư

      Đến hết ranh đất nhà ông Quách Văn Giá

      1,10

      13

      Lộ nhánh nhà ông Trương Văn Nói

      Bắt đầu từ Lộ Nắm Của - Cầu Sập

      Đến giáp lộ tẻ bờ sông Cầu Sập

      1,08

      14

      Lộ Cái Tràm A1 (song song Quốc Lộ 1)

      Bắt đầu từ trường Tiểu học

      Đến chùa Ông Bổn

      1,13

      II.7

      XÃ VĨNH HƯNG

       

       

       

      1

      Đường Cầu Sập - Ninh Quới

      Bắt đầu từ cầu Ba Phụng

      Đến cầu Mới Vĩnh Hưng

      1,80

      2

      Đường Vĩnh Hưng - Thạnh Hưng 2

      Bắt đầu từ cầu Vàm Đình

      Đến hết ranh đất nhà Út Bổn (Lê Văn Bổn)

      1,10

      3

      Đường Trung Hưng 2

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tám Em

      Đến cầu Am

      1,10

      4

      Đường Trung Hưng 2

      Bắt đầu từ cầu Am

      Đến cầu Trần Nghĩa

      1,10

      5

      Đường Trung Hưng 2

      Bắt đầu từ cầu Am

      Đến giáp xã Vĩnh Hưng A

      1,10

      6

      Đường Trần Nghĩa

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Hải

      Đến hết ranh đất nhà ông Rạng

      1,02

      7

      Đường Trần Nghĩa - Đông Hưng

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Ba Hải

      Đến cầu 3 Gồm

      1,02

      8

      Đường Vĩnh Hưng - Đền Thờ Bác

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Tư Gầy

      Đến hết ranh đất nhà Ông Nguyễn Thanh Nam

      1,05

      9

      Tuyến HB15

      Bắt đầu từ cầu Ba Phụng

      Đến giáp ranh Kinh Xáng Hòa bình

      1,03

      10

      Rạch Cây Giông

      Bắt đầu từ ranh đất Nhà Ông Thông

      Đến hết ranh đất nhà Ông 5 Tòng

      1,10

      11

      Đường Út Bổn - Tư Bá

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Út Bổn

      Đến hết ranh đất nhà Tư Bá

      1,10

      12

      Đường Chín Đô - 3 Ngượt

      Bắt đầu từ cầu Vàm Đình

      Đến hết ranh đất nhà Ông Sua

      1,10

      13

      Đường Miếu Chủ Hai - 8 Hổ

      Bắt đầu từ Miếu Chủ Hai

      Đến hết ranh đất nhà Ông 8 Hổ

      1,10

      14

      Đường Bà Bế - Ông On

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Bà Bế

      Đến hết ranh đất nhà Ông On

      1,10

      15

      Đường Cầu Thanh Niên - Giáp ranh Minh Diệu

      Bắt đầu từ cầu Thanh Niên

      Đến giáp Ranh xã Minh Diệu

      1,10

      16

      Tuyến Đường Bà Quách

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Tư Lũy

      Đến hết ranh đất nhà Ông 7 Lý

      1,10

      17

      Đường Thạnh Hưng 1

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Bảy Tàu

      Đến giáp ranh Vĩnh Hưng A

      1,10

      II.8

      XÃ VĨNH HƯNG A

       

       

       

      1

      Đường Trung Hưng 1B

      Bắt đầu từ cổng Chào Trung Hưng 1A

      Đến hết ranh đất nhà ông Bảy Quýt

      1,10

      2

      Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

      Bắt đầu từ cầu Mới Vĩnh Hưng

      Đến cách cầu Mới Vĩnh Hưng 100m(về phía xã Vĩnh Hưng A)

      1,10

      3

      Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

      Bắt đầu từ cách Cầu Mới Vĩnh Hưng 100m(về phía xã Vĩnh Hưng A)

      Đến hết ranh đất nhà Ông Lê Quang Rinh

      1,10

      4

      Đường Trung Hưng - Bắc Hưng

      Bắt đầu từ cầu Ngang Kênh Xáng

      Đến giáp Ranh xã Vĩnh Hưng

      1,16

      5

      Đường Trung Hưng III - Mỹ Trinh

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 3 Nhuận

      Đến hết ranh đất nhà ông 3 Khanh

      1,10

      6

      Đường Mỹ Trinh

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà ông 3 Khanh

      Đến cầu Thanh Niên

      1,10

      7

      Đường Trung Hưng 1B - Mỹ Phú Đông

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông Hoàng Chiến

      Đến hết ranh đất nhà Ông Dạn

      1,07

      8

      Đường Mỹ Phú Đông

      Bắt đầu từ ranh đất nhà bà Mỹ Linh

      Đến hết ranh đất nhà ông Phạm Văn Non

      1,10

      9

      Đường Mỹ Phú Đông

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 4 Quân

      Đến hết ranh đất nhà Ông Phạm Chí Nguyện

      1,10

      10

      Đường Trung Hưng 1B

      Bắt đầu từ ranh đất nhà ông 7 Quýt

      Đốn hết ranh đất nhà Ông Lý Em

      1,10

      11

      Đường Trung Hưng 1B

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông Huỳnh Văn Tặng

      Đến hết ranh đất nhà Ông Đỗ Văn Mẫn

      1,10

      12

      Đường Trung Hưng - Trung Hưng III

      Bắt đầu từ cầu Kênh Xáng

      Đến hết ranh đất nhà Ông 5 Tính

      1,10

      13

      Đường Trung Hưng III

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 5 Tính

      Đến hết ranh đất nhà Ông 2 Nghé

      1,10

      14

      Đường Trung Hưng III - Nguyễn Điền

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 2 Nghé

      Đến hết ranh đất nhà Ông 3 Hồng

      1,10

      15

      Đường Nguyễn Điền - Trung Hưng

      Bắt đầu từ hết ranh đất nhà Ông 3 Hồng

      Đến hết ranh đất nhà Ông Kỳ Phùng

      1,10

      16

      Đường Bắc Hưng

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Ông 10 Lạc

      Đến hết ranh đất nhà Bà Cứng

      1,10

      17

      Tuyến Bắc Hưng - Nguyễn Điền

      Bắt đầu từ ranh đất nhà Út Tịnh

      Đến cầu Bà Dô

      1,10

      18

      Lộ Nguyễn Điền

      Bắt đầu từ cầu Bà Dô

      Đến giáp ranh Sóc Trăng

      1,10

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu28/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
                                Ngày ban hành26/07/2021
                                Người kýCao Xuân Thu Vân
                                Ngày hiệu lực 04/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Thông tư 60A/1997/TT-BTC sửa đổi TT 30-TC/TCT-1991 hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với ngành khai thác thuỷ sản và TT 69-TC/TCT-1991 hướng dẫn chuyển chế độ thu tiền nuôi rừng sang thu thuế tài nguyên đối với khai thác sản phẩm rừng tự nhiên do Bộ Tài chính ban hành
                                                      • Nghị định 48-CP năm 1994 về việc thành lập thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân và sáp nhập thôn Mai Hồ vào thị trấn Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
                                                      • Công văn 4899/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2021 hướng dẫn, giải đáp khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về Quy chế công tác lưu trữ của tỉnh Hòa Bình
                                                      • Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Định
                                                      • Kế hoạch 15966/KH-UBND năm 2020 về kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2021
                                                      • Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình
                                                      • Công văn 77204/CT-TTHT năm 2020 về xử lý hóa đơn điện tử viết sai mã số thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ