Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    5399





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu58/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Bình Định
      Ngày ban hành27/07/2021
      Người kýHồ Quốc Dũng
      Ngày hiệu lực 27/07/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH BÌNH ĐỊNH

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 58/NQ-HĐND

      Bình Định, ngày 27 tháng 7 năm 2021

       

      NGHỊ QUYẾT

      PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
      KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 3

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

      Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

      Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định;

      Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-KTNS ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Nhất trí thông qua Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 như sau:

      * Tổng nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 là 26.469.146 triệu đồng, bao gồm:

      - Vốn Đầu tư tập trung: 3.141.300 triệu đồng.

      - Vốn Xổ số kiến thiết: 600.000 triệu đồng.

      - Vốn Cấp quyền sử dụng đất: 17.300.000 triệu đồng.

      - Bội chi ngân sách: 532.500 triệu đồng.

      - Nguồn tiền bán nhà thuộc sở hữu của nhà nước: 21.900 triệu đồng.

      - Nguồn vốn khác của ngân sách tỉnh: 55.699 triệu đồng.

      - Tiền sử dụng đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp: 4.500.000 triệu đồng.

      - Nguồn hoàn trả ngân sách tỉnh kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án tuyến đường quốc lộ 19 (đoạn từ cảng quy nhơn đến giao quốc lộ 1): 317.747 triệu đồng.

      (Có Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo)

      Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghi quyết.

      Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2021./.

       


      Nơi nhận:
      - UBTVQH; Chính phủ (b/cáo);
      - VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT;
      - TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
      - UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
      - UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
      - Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
      - VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
      - TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
      - TT Tin học - Công báo tỉnh;

      - Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.

      CHỦ TỊCH

      Hồ Quốc Dũng

       

      PHỤ LỤC 01

      TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
      (Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

      ĐVT: triệu đồng

      STT

      Danh mục nguồn vốn

      Tổng kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025

      Trong đó: Kế hoạch 2021 bố trí

      Ghi chú

       

      TỔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

      26.469.146

      6.378.206

       

      A

      VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP

      21.573.800

      4.499.760

       

       

      CHI TIẾT THEO NGUỒN

       

       

       

      I

      Vốn ngân sách tập trung

      3.141.300

      557.260

       

      1

      Giao huyện, thị xã, thành phố bố trí

      866.698

      153.750

       

      2

      Tỉnh bố trí

      2.274.602

      403.510

       

      2.1

      Chuẩn bị đầu tư

      110.000

      30.000

       

      2.2

      Bố trí cho chương trình, dự án

      2.164.602

      373.510

       

      II

      Vốn xổ số kiến thiết

      600.000

      110.000

       

      III

      Vốn cấp quyền sử dụng đất

      17.300.000

      3.300.000

       

      1

      Giao huyện, thị xã, thành phố bố trí

      10.000.000

      2.000.000

       

      2

      Tỉnh bố trí

      7.300.000

      1.300.000

       

       

      Trong đó:

       

       

       

      -

      Các công trình hạ tầng phát triển quỹ đất và các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh

      2.000.000

      400.000

      (*)

      IV

      Bội chi ngân sách

      532.500

      532.500

       

      B

      NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

      21.900

      5.000

       

      C

      NGUỒN VỐN KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH

      55.699

      55.699

       

      D

      TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

      4.500.000

      1.500.000

       

      E

      NGUỒN HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QUỐC LỘ 1)

      317.747

      317.747

       

      Ghi chú: (*)Năm 2021: Các công trình hạ tầng phát triển quỹ đất: 200 tỷ đồng; Các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh: 200 tỷ đồng.

       

      PHỤ LỤC 02

      KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

      Đơn vị tính: triệu đồng

      STT

      Nội dung vay

      Kế hoạch trả nợ vay trong giai đoạn 2021-2025

      Ghi chú

       

      TỔNG SỐ

      133.291

       

       

      TRẢ NỢ GỐC ODA

      133.291

       

      1

      Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải (Dự án VSMT TP Quy Nhơn)

      5.750

       

      2

      Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

      18.542

       

      3

      Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

      22.683

       

      4

      Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP QN

      86.317

       

       

      PHỤ LỤC 03

      KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

       Đơn vị: Triệu đồng

      TT

      Danh mục dự án

      Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

      Ghi chú

      Tổng số:

      Trong đó:

      Vốn nước ngoài

      Vốn đối ứng

      Tổng số

      Trong đó:

      Tổng số

      Trong đó: NS địa phương

      Cấp phát từ NSTW

      Vốn vay

      Ngân sách tỉnh vay lại từ NSTW

       

      TỔNG SỐ

      4.851.495

      3.539.677

      2.081.893

      1.437.784

      1.138.557

      1.138.557

       

      I

      Dự án giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

      1.277.967

      1.202.582

      888.460

      314.122

      75.385

      75.385

       

      1

      Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn

      949.411

      894.411

      601.079

      293.332

      55.000

      55.000

       

      2

      Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định

      234.128

      220.128

      220.128

      0

      14.000

      14.000

       

      3

      Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập WB8

      87.360

      83.160

      62.370

      20.790

      4.200

      4.200

       

      4

      Dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2

      5.568

      4.883

      4.883

      0

      685

      685

       

      5

      Dự án Phục hồi và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

      1.500

      0

      0

      0

      1.500

      1.500

       

      II

      Dự án đề xuất mới thực hiện giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt chủ trương đầu tư

      1.140.528

      737.095

      403.433

      333.662

      230.172

      230.172

       

      1

      Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn

      81.360

      69.771

      69.771

      0

      11.589

      11.589

       

      2

      Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)

      885.907

      667.324

      333.662

      333.662

      218.583

      218.583

       

      III

      Dự án đề xuất mới thực hiện giai đoạn 2021-2025, dự kiến phê duyệt chủ trương đầu tư trong thời gian tới

      2.433.000

      1.600.000

      790.000

      790.000

      833.000

      833.000

       

      1

      Dự án Phát triển tích hợp thích ứng - tỉnh Bình Định

      2.433.000

      1.600.000

      790.000

      790.000

      833.000

      833.000

       

       

      PHỤ LỤC 04

      KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

      Đơn vị: triệu đồng

      STT

      Danh mục dự án

      Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 (*)

      Ghi chú

       

      TỔNG SỐ

      26.469.146

       

      A

      NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

      3.141.300

       

      A.1

      GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN

      866.698

       

      1

      Thành phố Quy Nhơn

      222.694

       

      2

      Thị xã An Nhơn

      63.632

       

      3

      Thị xã Hoài Nhơn

      69.972

       

      4

      Huyện Tuy Phước

      59.842

       

      5

      Huyện Tây Sơn

      61.766

       

      6

      Huyện Phù Cát

      72.164

       

      7

      Huyện Phù Mỹ

      65.664

       

      8

      Huyện Hoài Ân

      61.734

       

      9

      Huyện Vĩnh Thạnh

      63.462

       

      10

      Huyện Vân Canh

      61.426

       

      11

      Huyện An Lão

      64.342

       

      A.2

      VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

      110.000

       

      A3

      THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

      2.164.602

       

      A.3.1

      ĐỐI ỨNG CÁC CTMTQG

      90.000

       

      A.3.2

      BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

      10.000

       

      A.3.3

      XỬ LÝ THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN

      200.000

       

      A.3.4

      BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN

      1.864.602

       

      A.3.4.1

      DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN TRIỂN KHAI

      705.377

       

      I

      NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

      392.331

       

      1

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ bến xe cũ đi Trung tâm tập kết mua bán động vật tập trung và vùng sản xuất rau an toàn

      1.720

       

      2

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.630, đoạn Kim Sơn - Vực Bà

      8.000

       

      3

      Cầu Phú Văn (giai đoạn 2)

      41.859

       

      4

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Ân Phong đi Ân Tường Đông

      15.000

       

      5

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên huyện (đoạn từ QL19B đến giáp đường trục Khu kinh tế nối dài)

      2.208

       

      6

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Tỉnh lộ ĐT.638 (đoạn từ đường Quang Trung đến giáp đường ĐT.638)

      3.481

       

      7

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ xã Mỹ Châu - thị trấn Bình Dương, đoạn từ ngã ba đường cứu hộ cứu nạn (thôn Trà Thung, xã Mỹ Châu) - giáp đường ĐT.632 (thôn Dương Liễu Bắc, thị trấn Bình Dương)

      4.502

       

      8

      Nâng cấp tuyến đường ĐH.42, huyện Tuy Phước

      8.400

       

      9

      Nâng cấp tuyến đường Lê Công Miễn, thị trấn Tuy Phước

      1.808

       

      10

      Tuyến đường chính trong Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh

      6.569

       

      11

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối các điểm di tích văn hóa, lịch sử ) phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn

      4.233

       

      12

      Tuyến đường dọc kênh Lại Giang, thị trấn Bồng Sơn (đoạn từ nhà thờ Tin Lành đến cầu số 4)

      9.764

       

      13

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường số 2 (đoạn kết nối đường ĐT.638 với đường ĐT.639), huyện Hoài Nhơn

      4.500

       

      14

      Tuyến đường hồ Cây Khế đi lên di tích lịch sử Trạm Phẫu, xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn

      880

       

      15

      Đường từ QL1A cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến

      10.150

       

      16

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài Nhơn

      22.200

       

      17

      Nâng cấp tuyến đường dọc bờ kè sông Lại Giang (đoạn từ cầu Bồng Sơn cũ đến giáp đường ĐT.630)

      2.791

       

      18

      Tuyến đường Hóc Tranh Định Công đi Hà Xuyên Công Lương, xã Hoài Mỹ

      2.697

       

      19

      Tuyến đường liên xã Hoài Tân từ Quốc lộ 1 đến xã Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn

      4.724

       

      20

      Cải tạo nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng bãi biển Quy Nhơn khu vực dọc tuyến đường Xuân Diệu và An Dương Vương (từ Lý Chiêu Hoàng đến Khách sạn Hoàng Gia)

      10.592

       

      21

      Cầu Rộc Hội

      2.600

       

      22

      Mở rộng, nâng cấp tuyến đường giao thông chính từ Quốc lộ 1 thuộc xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đi đường phía Tây tỉnh

      1.100

       

      23

      Đường cứu hộ, cứu nạn từ QL 1A đến giáp đường ĐT.639 (đường ven biển)

      822

       

      24

      Bê tông xi măng đường nội bộ khu vực thị trấn Vĩnh Thạnh

      1.438

       

      25

      Tuyến đường liên xã từ QL1, đoạn Km1132+800 đến Tỉnh lộ ĐT.639

      5.176

       

      26

      Tuyến đường từ ngã ba cổng chào đến sông Xưởng

      3.882

       

      27

      Cầu Mương Cái, xã Hoài Châu

      1.500

       

      28

      Nâng cấp, mở rộng đường kết nối ĐT.633 (Quốc lộ 1) đến ĐT.634, huyện Phù Cát

      8.840

       

      29

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nhà Đá - An Lương, huyện Phù Mỹ

      4.300

       

      30

      Tuyến đường giao thông kết nối Khu du lịch Hầm Hô đến Khu du lịch Thác Đổ, xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn

      14.623

       

      31

      Đường từ ĐT.640 vào Tháp Bình Lâm

      22.198

       

      32

      Nâng cấp tuyến đường Ân Hữu - Đak Mang (đoạn Xuân Sơn và đoạn cầu Nước Lương đi thôn T6 xã Đak Mang)

      11.639

       

      33

      Khắc phục lũ lụt sạt lở tuyến đường Ngã 3 Xuân Sơn đi Đăk Mang

      7.404

       

      34

      Khắc phục lũ lụt tuyến đường Suối Le - Tân Xuân

      7.425

       

      35

      Khắc phục lũ lụt sạt lở tuyến đường Bù Nú đi thôn T4, T5

      8.853

       

      36

      Nâng cấp kè cầu Phong Thạnh (đoạn thị trấn Tăng Bạt Hổ)

      8.610

       

      37

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ cầu Bù Nú đi T4, T5, huyện Hoài Ân

      22.262

       

      38

      Sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường GTNT trên địa bàn huyện Phù Cát bị hư hỏng, xuống cấp do thi công dự án Đường trục Khu kinh tế nối dài

      2.910

       

      39

      Đường liên huyện Phù Cát - Thị xã An Nhơn, nối từ đường trục KKT nối dài (xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát) đến tỉnh lộ ĐT. 631 (xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn)

      6.800

       

      40

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1A cũ đến giáp đường tỉnh lộ ĐT.638, huyện Phù Cát

      11.300

       

      41

      Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.631 (đoạn từ ngã ba Bàu Sáo, phường Nhơn Hưng, đến chợ Quán Mới, xã Nhơn Hạnh)

      19.500

       

      42

      Cầu Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn

      20.052

       

      43

      Xây dựng tuyến kè từ cầu Đập Đá cũ đến giáp cầu xe lửa, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn

      3.137

       

      44

      Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.636 (đoạn từ đường sắt phường Bình Định đến ngã tư giao nhau với đường Tây Tỉnh)

      24.700

       

      45

      Hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Quốc lộ 1 cũ, thị trấn Bồng Sơn

      5.182

       

      II

      HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ, MÔI TRƯỜNG, KHU DÂN CƯ, KHU TĐC, CHỢ, ĐIỆN

      55.219

       

      1

      Xây dựng Khu tái định cư di dời khẩn cấp 36 hộ dân sống trong vùng sạt lỡ tại Núi Gành, thôn Đức Phổ 1, xã Cát Minh, huyện Phù Cát

      10.862

       

      2

      Đường nội bộ và hệ thống thoát nước công trình Khu tái định cư dân vùng thiên tai xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ

      2.508

       

      3

      Xây dựng chợ Trung tâm xã Canh Hiệp

      4.140

       

      4

      Xây dựng lưới điện cho 03 làng: Làng Kà Bông, Làng Cát, Làng Chồm, xã Canh Liên, huyện Vân Canh

      3.500

       

      5

      Di dời, ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đường An Dương Vương

      7.205

       

      6

      Sân vận động Tam Quan và Khu tái định cư do GPMB xây dựng sân vận động thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn

      2.000

       

      7

      Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Nhơn Hòa

      2.533

       

      8

      Chợ Hoài Phú

      910

       

      9

      Hệ thống lò đốt rác thải xã An Hòa, huyện An Lão

      9.630

       

      10

      Nhà trưng bày sản phẩm Làng nghề rèn Tây Phương Danh phường Đập Đá, thị xã An Nhơn

      690

       

      11

      Xây dựng các hạng mục công trình thuộc Đề án Phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An

      4.827

       

      12

      Hệ thống thoát nước dọc tường rào phía Tây Trụ sở làm việc Công an thị xã Hoài Nhơn

      2.800

       

      13

      Làng nghề tiện gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn - Hạng mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung

      3.614

       

      III

      LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

      231.525

       

      1

      Sửa chữa, khắc phục khẩn cấp hư hỏng mái đập hồ Ân Đôn, xã Ân Phong

      1.600

       

      2

      Sửa chữa, gia cố đê suối Chánh Thắng, xã Cát Thành, huyện Phù Cát

      4.519

       

      3

      Nhà máy cấp nước sinh hoạt xã Cát Trinh và xã Cát Tân, huyện Phù Cát

      13.000

       

      4

      Trạm bơm điện Mỹ Trang, xã Mỹ Châu. Hạng mục: Nâng cấp, xây dựng cụm đầu mối, hệ thống kênh mương và đường quản lý kết hợp dân sinh

      656

       

      5

      Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ

      4.877

       

      6

      Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Châu

      10.404

       

      7

      Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ

      11.289

       

      8

      Đập dâng Cây Kê, xã Mỹ Quang, huyện Phù Mỹ

      10.214

       

      9

      Xây dựng hệ thống kênh điều tiết chống thất thoát nước hồ Mỹ Bình, xã Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn

      2.941

       

      10

      Mở rộng đường ống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ

      1.346

       

      11

      Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Chánh (giai đoạn 2)

      10.106

       

      12

      Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Lợi, huyện Phù Mỹ

      5.112

       

      13

      Đê suối Kiều Duyên (từ cầu Tri Châu - đồng Xà Len)

      4.865

       

      14

      Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn

      10.316

       

      15

      Đê sông Gò Chàm (đoạn bờ Nam hạ lưu cầu ông Quế), xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước

      1.573

       

      16

      Kè và đập dâng Mỹ Cang, xã Phước Sơn

      1.279

       

      17

      Hệ thống kênh tưới Phước Thuận

      2.576

       

      18

      Gia cố đê thượng lưu đập ngăn mặn An Thuận, huyện Tuy Phước

      1.000

       

      19

      Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm 2/9 xã Phước Thành, huyện Tuy Phước

      1.908

       

      20

      Sửa chữa trạm xử lý và đường ống Nhà máy nước Phước Thuận

      2.298

       

      21

      Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Lộc, Phước Hiệp và vùng phụ cận huyện Tuy Phước

      21.500

       

      22

      Kè chống sạt lở khu dân cư làng Canh Phước

      1.000

       

      23

      Đê Thiết Trụ đoạn nối tiếp, xã Nhơn Hậu

      1.064

       

      24

      Kè sông Gò Chàm khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng

      5.225

       

      25

      Kè sông Kôn (đoạn bờ ông Lộc, khu vực Phụ Quang)

      4.121

       

      26

      Kè soi ông Thức, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn

      1.748

       

      27

      Kè sông Sức, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn

      2.000

       

      28

      Kè đoạn từ cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa, thị xã An Nhơn

      1.926

       

      29

      Kè Thuận Thái, xã Nhơn An, thị xã An Nhơn

      6.751

       

      30

      Kè sông Thạch Đề từ trạm bơm đội 5 Bằng Châu, phường Đập Đá đến giáp ranh cầu Bến Trén, khu vực Lý Tây, phường Nhơn Thành

      2.735

       

      31

      Đê Bờ Mọ, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn

      5.230

       

      32

      Đê đội 12 khu vực Vạn Thuận, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn

      3.545

       

      33

      Kè Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ

      4.257

       

      34

      Kè dọc sông An Tượng (Kè Gò Me - Nhơn Thọ), thị xã An Nhơn

      2.442

       

      35

      Đê Gò Chòi, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn

      2.444

       

      36

      Kè Xóm 6 Hiếu An, xã Nhơn Khánh, thị xã An Nhơn

      1.998

       

      37

      Kè sông Gò Chàm (đoạn nối tiếp), khu vực Phò An, phường Nhơn Hưng

      687

       

      38

      Tràn phân lũ phía bờ tả sông An Tượng (phía thượng lưu, vùng tràn Lỗ Ổi), thị xã An Nhơn

      4.532

       

      39

      Kè đoạn từ bãi cát phía trên cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa thuộc địa bàn phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn (giai đoạn 2)

      3.778

       

      40

      Sửa chữa, nâng cấp Tràn Bộng Chức, xã Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn

      1.077

       

      41

      Tràn phân lũ Ao Quyền, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn

      977

       

      42

      Kè bảo vệ khu dân cư dọc bờ sông Hoài Hải, đoạn từ thôn Kim Giao Nam đến thôn Kim Giao Bắc (giai đoạn 1)

      6.233

       

      43

      Kè ngăn lũ khu dân cư Phú An - Hoài Hương (giai đoạn 2)

      2.500

       

      44

      Kè ngăn lũ khu dân cư dọc sông Lại Giang (đoạn thôn Nhuận An Đông), xã Hoài Hương (giai đoạn 1)

      1.000

       

      45

      Kè chống xói lở bờ Nam sông Lại Giang (đoạn từ cầu đường sắt đến cầu ông Châu)

      7.169

       

      46

      Kè chống sạt lở sông Xưởng

      3.000

       

      47

      Sửa chữa, nâng cấp đập Bàu Sấm, xã Hoài Sơn

      2.338

       

      48

      Sửa chữa, nâng cấp Đập Chùa, xã Hoài Hảo, huyện Hoài Nhơn

      1.085

       

      49

      Sửa chữa, nâng cấp Tràn xả lũ đập Cấm, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn

      815

       

      50

      Kè chống xói lở và hệ thống ngăn mặn thôn Trường Xuân Tây, xã Tam Quan Bắc

      16.391

       

      51

      Kè chống sạt lở bờ sông Lại Giang, thôn Vĩnh Phụng 2, xã Hoài Xuân

      4.956

       

      52

      Kè ngăn lũ khu dân cư và xây dựng mới Cầu Soi, thôn tường Sơn; cầu cây Vừng thôn Hy Tường xã Hoài Sơn

      5.122

       

      IV

      QLNN - QPAN

      26.302

       

      1

      Hội trường huyện Phù Mỹ

      3.681

       

      2

      Trụ sở làm việc HĐND & UBND xã Bình Thành, huyện Tây Sơn.

      2.430

       

      3

      Trụ sở làm việc UBND thị trấn Tam Quan

      2.000

       

      4

      Nhà làm việc UBND thị trấn Bồng Sơn

      12.000

       

      5

      Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn, hạng mục: Nhà làm việc khối đoàn thể xã

      1.004

       

      6

      Cải tạo, mở rộng Trụ sở HĐND và UBND xã Tây Vinh, huyện Tây Sơn

      1.900

       

      7

      Xây dựng trụ sở HĐND và UBND thị trấn Diêu Trì

      1.207

       

      8

      Trụ sở HĐND và UBND xã Vĩnh Thịnh

      2.080

       

      A.3.4.2

      DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI

      1.159.225

      Chi tiết tại Phụ lục 5

      B

      VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

      600.000

       

      B.1

      ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

      60.000

       

      B.2

      DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN

      450.578

       

      I

      GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

      287.519

       

      1

      Trường TH An Hòa 2 (Nhà hiệu bộ)

      1.400

       

      2

      Trường PT DT bán trú Đinh Ruối

      3.780

       

      3

      Trường Tiểu học Ân Phong, hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng (điểm An Hòa)

      1.024

       

      4

      Trường tiểu học Ân Hảo Đông (điểm Hội Trung), hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

      1.065

       

      5

      Trường Tiểu học Ân Nghĩa; hạng mục: Xây dựng 10 phòng học và nhà hiệu bộ

      4.787

       

      6

      Trường THCS Ân Thạnh; hạng mục: Xây dựng 08 phòng học, 04 phòng bộ môn và hiệu bộ

      7.515

       

      7

      Trường THCS Tăng Bạt Hổ. HM: XD mới nhà lớp học 06 phòng, 04 phòng bộ môn và nhà hiệu bộ

      6.335

       

      8

      Trường mầm non Ân Hữu (Điểm chính) nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

      3.007

       

      9

      Trường THCS Ân Tường Tây (NBM 02 tầng 06 phòng)

      4.942

       

      10

      Trường mầm non Ân Tường Đông (nhà lớp học 02 tầng 06 phòng)

      3.007

       

      11

      Trường THCS Ân Nghĩa, 6 phòng học 2 PBM và khu hiệu bộ

      4.934

       

      12

      Trường Tiểu học số 1 Cát Tường (điểm trường Xuân Quang) - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng (04 phòng chức năng và 06 phòng học)

      1.485

       

      13

      Trường Tiểu học số 1 Ngô Mây - Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

      627

       

      14

      Trường Trung học cơ sở Cát Thắng - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      1.248

       

      15

      Trường THCS Cát Lâm - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng (04 phòng chức năng và 02 phòng học)

      1.263

       

      16

      Trường Tiểu học số 1 Cát Trinh - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng

      1.427

       

      17

      Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng

      1.422

       

      18

      Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Hanh, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và các phòng chức năng

      4.305

       

      19

      Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Tiến, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng, Nhà hiệu bộ và Nhà ăn + bếp

      4.977

       

      20

      Trường Trung học cơ sở Cát Tài, hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

      2.875

       

      21

      Trường Tiểu học Cát Chánh (điểm trường Chánh Hội), hạng mục: Nhà 02 tầng 08 phòng (04 phòng học và 04 phòng chức năng)

      1.734

       

      22

      Trường MG Mỹ Thành (HM: Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng)

      78

       

      23

      Trường mẫu giáo xã Mỹ Chánh (HM: NLH 2T 4P)

      70

       

      24

      Trường MG Mỹ Chánh (Công Trung) (HM: Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng)

      78

       

      25

      Trường MN thị trấn Bình Dương, HM: NLH 02T 08P

      603

       

      26

      Trường TH MỸ Quang, HM: NLH 02T 08P

      1.702

       

      27

      Trường Tiểu học số 2 Mỹ Hiệp, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      1.280

       

      28

      Trường Mẫu giáo Mỹ Quang (hm: Xây dựng 03 phòng học và 01 phòng đa chức năng)

      2.198

       

      29

      Trường THCS Mỹ Tài, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn 02 tầng 06 phòng

      2.120

       

      30

      Trường THCS Mỹ Trinh, hạng mục: Nhà bộ môn 2 tầng 4 phòng

      1.427

       

      31

      Trường tiểu học số 01 Bình Hòa 02 tầng, 06 phòng (04 phòng chức năng, 02 phòng bộ môn)

      2.300

       

      32

      Trường THCS Tây Bình, nhà bộ môn 2T, 04 phòng

      1.000

       

      33

      Trường TH Bình Thành; HM: Xây dựng 06 phòng học và 04 phòng chức năng

      617

       

      34

      Trường TH Tây Bình; HM: 04 phòng chức năng

      615

       

      35

      Trường MG Bình Tân. HM: 04 phòng học, 01 phòng giáo dục nghệ thuật; khu hiệu bộ; bếp ăn một chiều

      2.500

       

      36

      Trường Mẫu giáo Tây Giang - hạng mục: Xây dựng nhà lớp học 03 phòng và 01 phòng giáo dục nghệ thuật

      1.985

       

      37

      Trường Mẫu giáo Tây An - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

      2.165

       

      38

      Trường THCS Tây An - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

      3.200

       

      39

      Trường TH số 1 Tây Phú; hạng mục: 04 phòng chức năng và 01 khu hiệu bộ

      3.530

       

      40

      Trường THCS Võ Xán; hạng mục: nhà lớp học 02 tầng, 16 phòng

      4.811

       

      41

      Trường THCS Tây Vinh; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng

      2.383

       

      42

      Trường THCS Bình Hòa; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng

      2.357

       

      43

      Trường THCS Bình Thành; hạng mục: Khu hiệu bộ

      1.955

       

      44

      Trường MN Bình Thành

      2.643

       

      45

      Trường Tiểu học Bình Tân; hạng mục: Xây dựng 04 phòng chức năng và khu hiệu bộ

      4.158

       

      46

      Trường mầm non Phú Phong; Hạng mục: Xây mới nhà lớp học 02 tầng 12 phòng, bếp ăn 01 chiều và hệ thống phòng cháy chữa cháy

      8.400

       

      47

      Trường Tiểu học số 1 Phước Hòa - Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

      546

       

      48

      Trường Tiểu học số 1 Phước Lộc. HM: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      1.066

       

      49

      Trường TH số 1 Phước Thuận (06 phòng chức năng)

      54

       

      50

      Trường mầm non Phước Thắng (02T,04P) (2017)

      19

       

      51

      Trường Trung học cơ sở Phước Thành - hạng mục: Nhà lớp học bộ môn

      1.425

       

      52

      Trường mầm non Phước Sơn

      2.100

       

      53

      Trường mầm non Canh Hiệp (HM: Xây dựng Nhà hiệu bộ)

      824

       

      54

      Trường Mầm non xã Canh Hiệp (HM: Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng, nhà ăn, sân bê tông, tường rào cổng ngõ)

      2.289

       

      55

      Trường Mẫu giáo Canh Hiển

      448

       

      56

      Trường mầm non xã Canh Vinh (HM 04 phòng lớp học, nhà hiệu bộ)

      2.830

       

      57

      Trường THCS Canh Vinh (HM: Xây dựng 03 phòng học, Thư viện)

      2.800

       

      58

      Trường mầm non Canh Liên (HM: Xây dựng 03 phòng học; Nhà hiệu bộ; Nhà ăn; nhà bếp; Khu vệ sinh; Sân bêtông - Cổng ngõ, tường rào)

      5.850

       

      59

      Trường THCS Vĩnh Quang HM: Nhà hiệu bộ

      502

       

      60

      Trường TH Vĩnh Quang (HM: nhà hiệu bộ)

      450

       

      61

      Trường MN thị trấn Vĩnh Thạnh (HM: nhà ăn + bếp; tường rào cổng ngõ; sân nền bê tông)

      400

       

      62

      Trường TH thị trấn Vĩnh Thạnh. HM: NLH02T10P

      5.342

       

      63

      Trường mẫu giáo Vĩnh Hiệp. HM: NLH06, nhà ăn, bếp và nhà hiệu bộ

      8.394

       

      64

      Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã An Nhơn

      1.262

       

      65

      Trường Trung học cơ sở Nhơn Tân - Hạng mục Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

      2.101

       

      66

      Trường Mẫu giáo Nhơn Mỹ (Thiết Tràng)

      126

       

      67

      Trường TH số 2 Nhơn Hạnh (Thái Xuân)

      305

       

      68

      Trường THCS Nhơn Mỹ (2t, 8P)

      375

       

      69

      Trường TH số 01 Nhơn Hòa. HM: xây dựng mới Nhà 02 tầng 06 phòng

      523

       

      70

      Trường Tiểu học số 2 Nhơn An 02 tầng 6 phòng

      530

       

      71

      Trường Mầm non Nhơn Lộc, HM: 3P, tường rào cổng ngõ

      600

       

      72

      Trường Mầm non Nhơn Phong (điểm trường chính Tam Hòa). HM NLH, 01 phòng

      106

       

      73

      Trường mầm non Nhơn Phúc (HM NLH 2 phòng)

      216

       

      74

      Trường THCS Tây Thuận; hạng mục: Nhà bộ môn 2 tầng 04 phòng

      476

       

      75

      Trường tiểu học số 1 Đập Đá (điểm chính khu vực Bằng Châu); Hạng mục: Xây dựng khối phòng chức năng 02 tầng 06 phòng

      1.528

       

      76

      Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thọ - hạng mục: Xây dựng nhà hiệu bộ và phòng chức năng 02 tầng 06 phòng

      1.658

       

      77

      Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hậu - hang mục: Xây dựng nhà hiệu bộ và phòng chức năng 02 tầng 06 phòng

      1.724

       

      78

      Trường Trung học cơ sở Nhơn Thành - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

      2.220

       

      79

      Trường tiểu học số 2 Nhơn Hưng (điểm chính Xita) - Hạng mục: Xây dựng khối phòng học chức năng và hiệu bộ (nhà 02 tầng 06 phòng)

      1.540

       

      80

      Trường THCS Nhơn Hậu - Hạng mục Xây dựng nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

      2.450

       

      81

      Trường THCS Đập Đá - hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

      700

       

      82

      Trường tiểu học số 1 Nhơn Thành (điểm chính Châu Thành) - Hạng mục: Xây dựng khối phòng học chức năng 02 tầng 06 phòng

      1.623

       

      83

      Trường Tiểu học số 1 Nhơn Lộc (điểm chính An Thành) - Hạng mục: Xây dựng khối phòng học chức năng và hiệu bộ 02 tầng 06 phòng

      1.672

       

      84

      Trường mầm non Nhơn Thọ - Hạng mục: Xây dựng nhà lớp học 03 phòng

      1.452

       

      85

      Trường Mẫu giáo phường Nhơn Thành (điểm chính Tiên Hội) 05 phòng (2 phòng học + 3 phòng bộ môn)

      2.428

       

      86

      Trường Mẫu giáo Nhơn Hòa (điểm chính) 02 tầng 08 phòng (5 phòng học + 3 phòng chức năng)

      3.886

       

      87

      Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành (điểm Phú Thành) 02 tầng 06 phòng học

      613

       

      88

      Trường Tiểu học số 1 Nhơn Thọ (điểm chính Ngọc Thạnh) 2 tầng 8 phòng (2 phòng học + 6 phòng CN)

      1.659

       

      89

      Trường Tiểu học số 2 Đập Đá (02 tầng 06 phòng chức năng)

      1.774

       

      90

      Trường Tiểu học số 1 phường Bình Định (nhà lớp học 02 tầng 12 phòng)

      1.947

       

      91

      Trường Tiểu học số 2 phường Bình Định (điểm chính Thanh Niên) - Hạng mục Nhà chức năng phục vụ học tập 02 tầng 06 phòng

      1.699

       

      92

      Trường THCS Tam Quan Bắc, HM: Nhà bộ môn 06 phòng

      2.529

       

      93

      Trường Mẫu giáo Tam Quan Bắc, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng; San nền mặt bằng

      2.288

       

      94

      Trường TH số 2 Hoài Mỹ. HM: NLH, nhà bộ môn 02T08P

      5.492

       

      95

      Trường TH số 1 Tam Quan (HM: Nhà lớp học 3T-12P và nhà hiệu bộ)

      1.409

       

      96

      Trường THCS Hoài Hương (HM: nhà bộ môn 2T6P và nhà hiệu bộ)

      1.851

       

      97

      Trường Mầm non Hoài Hương - hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

      2.393

       

      98

      Trường Tiểu học số 1 Hoài Hảo - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      969

       

      99

      Trường tiểu học số 2 Hoài Sơn - Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 8 phòng

      1.001

       

      100

      Trường Tiểu học số 2 Tam Quan - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      1.129

       

      101

      Trường TH số 3 Nhơn Hòa (Trung Ái)

      53

       

      102

      Trường Mầm non Hoài Đức (điểm Diễn Khánh) - hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

      2.064

       

      103

      Trường Tiểu học Hoài Phú - hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      1.139

       

      104

      Trường THCS Hoài Tân, hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng và Nhà hiệu bộ

      3.641

       

      105

      Trường tiểu học số 3 Bồng Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      1.112

       

      106

      Trường Tiểu học số 1 Tam Quan Bắc (điểm Trường Xuân tây), huyện Hoài Nhơn; Hạng mục: San nền mặt bằng, nhà lớp học 02 tầng 10 phòng, tường rào cổng ngõ và khu vệ sinh

      1.368

       

      107

      Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

      2.313

       

      108

      Trường THCS Hoài Hải - hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng

      1.642

       

      109

      Trường tiểu học số 1 Hoài Châu Bắc - hạng mục Nhà lớp học 03 tầng 18 phòng, huyện Hoài Nhơn

      3.239

       

      110

      Trường Mẫu giáo Hoài Xuân - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      3.532

       

      111

      Trường mầm non Hoài Thanh (Thôn Trường An 2)-Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      4.183

       

      112

      Trường tiểu học Hoài Đức - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

      1.143

       

      113

      Trường Mầm non Hoài Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và nhà bếp

      3.093

       

      114

      Trường TH Hoài Xuân, HM: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng

      1.498

       

      115

      Trường Tiểu học số 1 Hoài Hương - Hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 12 phòng (06 phòng học + 06 phòng bộ môn) và Nhà hiệu bộ, thị xã Hoài Nhơn

      3.252

       

      116

      Trường Tiểu học số 2 Hoài Hảo - Hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 03 tầng 18 phòng (12 phòng học + 06 phòng bộ môn), thị xã Hoài Nhơn

      3.488

       

      117

      Trường THCS Hoài Thanh. HM: Nhà bộ môn 02T06P và Nhà hiệu bộ

      4.938

       

      118

      Trường TH số 1 Hoài Thanh Tây. HM: NLH 03T12P và nhà hiệu bộ

      2.943

       

      119

      Trường THCS Hoài Đức, hạng mục: nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng, nhà hiệu bộ, tường rào

      4.640

       

      120

      Trường TH số 1 Hoài Tân; hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 03 tầng 12 phòng; Nhà hiệu bộ và Tường rào

      3.436

       

      121

      Trường THCS Hoài Mỹ. HM: Nhà bộ môn, NLH 02T12P và Nhà hiệu bộ

      5.492

       

      122

      Trường THCS Hoài Châu Bắc, HM: NBM 2T6P và NHB

      4.615

       

      123

      Trường THCS Đào Duy Từ, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

      3.051

       

      124

      Trường Mẫu giáo Hoài Mỹ, bổ sung hạng mục: Nhà bếp, tường rào, cổng ngõ

      471

       

      125

      Trường TH số 2 Hoài Thanh, hạng mục: nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ

      3.357

       

      126

      Trường TH Hoài Châu, hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 14 phòng (08 phòng học + 06 phòng bộ môn) và nhà hiệu bộ

      3.536

       

      127

      Trường TH số 2 Tam Quan Bắc, hạng mục: nhà lớp học 03 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ

      4.014

       

      128

      Trường Mầm non Canh Hiển; HM: XD nhà ăn-bếp, khu vệ sinh, sân bê tông và cổng ngõ tường rào

      1.339

       

      II

      Y TẾ

      86.049

       

      1

      Sửa chữa, nâng cấp Trạm Y tế TT.Tăng Bạt Hổ

      2.810

       

      2

      Trạm y tế xã Cát Chánh, huyện Phù Cát

      1.026

       

      3

      Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Cát Tân

      2.641

       

      4

      Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ

      194

       

      5

      Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Mỹ Lợi, huyện Phù Mỹ

      193

       

      6

      Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ

      2.079

       

      7

      Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ

      1.666

       

      8

      Trạm y tế xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn

      219

       

      9

      Trạm y tế xã Bình Thuận, huyện Tây Sơn

      602

       

      10

      Trạm y tế xã Bình Tân, huyện Tây Sơn

      417

       

      11

      Sửa chữa, nâng cấp Trạm y tế xã Phước Sơn

      2.156

       

      12

      Xây dựng mới khu nhà điều trị - nhà hành chính của Trung tâm y tế TP Quy Nhơn

      66.000

       

      13

      Trạm Y tế xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn

      134

       

      14

      Trạm Y tế xã Hoài Hải, huyện Hoài Nhơn

      1.967

       

      15

      Trạm Y tế phường Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn

      1883

       

      16

      Trạm Y tế phường Bồng Sơn, TX Hoài Nhơn

      2.062

       

      III

      VĂN HÓA, THỂ THAO

      77.010

       

      1

      Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi huyện An Lão

      9.657

       

      2

      Nâng cấp, mở rộng và tu bổ tôn tạo di tích Địa điểm lịch sử chiến thắng Đèo Nhông, xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ

      16.656

       

      3

      Xây dựng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Văn phong, xã Tây An, huyện Tây Sơn

      2.600

       

      4

      Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh

      7.635

       

      5

      Nhà Văn hóa trung tâm thị xã An Nhơn

      19.125

       

      6

      Quảng trường huyện Hoài Nhơn

      4.000

       

      7

      Đài tưởng niệm Liệt sỹ thanh niên xung phong tỉnh Bình Định

      1.718

       

      8

      Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hoài Nhơn

      14.500

       

      9

      Nhà Văn hóa xã Cát Hải

      1.119

       

      B.3

      DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI

      89.422

      Chi tiết tại Phụ lục 5

      C

      VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

      17.300.000

       

      C.1

      GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN

      10.000.000

       

      1

      UBND thành phố Quy Nhơn

      2.250.000

       

      2

      UBND thị xã An Nhơn

      2.500.000

       

      3

      UBND thị xã Hoài Nhơn

      1.500.000

       

      4

      UBND huyện Tuy Phước

      1.300.000

       

      5

      UBND huyện Tây Sơn

      350.000

       

      6

      UBND huyện Phù Cát

      1.125.000

       

      7

      UBND huyện Phù Mỹ

      600.000

       

      8

      UBND huyện Hoài Ân

      250.000

       

      9

      UBND huyện Vĩnh Thạnh

      50.000

       

      10

      UBND huyện Vân Canh

      25.000

       

      11

      UBND huyện An Lão

      50.000

       

      C.2

      TỈNH BỐ TRÍ

      7.300.000

       

      C.2.1

      TRẢ NỢ NGÂN SÁCH

      133.291

       

      C.2.2

      HỖ TRỢ HỢP TÁC BÊN LÀO

      7.500

       

      C.2.3

      CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH

      2.000.000

      (**)

      C.2.4

      BỐ TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG

      300.000

       

      C.2.5

      HỖ TRỢ, ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN PPP VÀ CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

      180.000

       

      C.2.6

      ĐỐI ỨNG ODA

      306.000

       

      C.2.7

      CHI PHÍ THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

      20.000

       

      C.2.8

      BỐ TRÍ CHO CÁC DANH MỤC DỰ ÁN

      4.353.209

       

      C.2.8.1

      DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN

      2.729.184

       

      I

      GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

      63.996

       

      1

      Mở rộng trường Cao Đẳng Bình Định (HM: Nhà thực hành nghề số 1)

      32.950

       

      2

      Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường mầm non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo - giai đoạn 2017-2020 tỉnh Bình Định

      1.463

       

      3

      Nhà thực hành khoa Văn hóa Nghệ thuật

      3.083

       

      4

      Trường THPT Tăng Bạt Hổ (HM: Nhà lớp học 03 tầng 15 phòng)

      10.500

       

      5

      Trường THPT Nguyễn Trường Tộ. HM: Nhà lớp học, bộ môn và chức năng 03T 04PH, 06BM, 02PCN)

      12.500

       

      6

      Trường THPT số 3 Tuy Phước, huyện Tuy Phước. HM: NHB

      3.500

       

      II

      NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

      1.536.834

       

      1

      Tuyến đường vào trụ sở Phòng Cảnh sát đường thủy

      500

       

      2

      Đường kết nối với di tích tháp Chăm Dương Long

      11.581

       

      3

      Nâng cấp tuyến đường ĐT.638 (đường phía Tây tỉnh), đoạn Km137+580 - Km 143+787

      1.390

       

      4

      Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km 130+00 - Km 137+580)

      8.380

       

      5

      Đường trục KKT nối dài (giai đoạn 1) - Hợp phần 1

      15.000

       

      6

      Đường vành đai khu trung tâm phần mềm và công viên khoa học thuộc khu đô thị khoa học và giáo dục Quy Hòa

      5.000

       

      7

      Tuyến đường đi từ đài Kinh thiên đến Lăng Mai Xuân Thưởng, huyện Tây Sơn

      4.345

       

      8

      Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi

      300.000

       

      9

      Đường giao thông vào các khu đất sản xuất hồ chứa nước Đồng Mít

      510

       

      10

      Đường Điện Biên Phủ nối dài (đoạn từ Lâm Văn Tương đến Quốc Lộ 19 mới)

      5.000

       

      11

      Đường nối từ đường trục KKT Nhơn Hội đến Khu tâm linh chùa Linh Phong

      11.000

       

      12

      Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Tỉnh lộ ĐT.639 (đoạn từ cầu Thiện Chánh đến Quốc lộ 1)

      5.193

       

      13

      Đường vào Ga Diêu Trì

      10.709

       

      14

      Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát)

      117.076

       

      15

      Cầu kết nối từ Trung tâm hành chính xã An Trung đến xã An Dũng mới, huyện An Lão

      24.685

       

      16

      Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội

      34.849

       

      17

      Tuyến đường ra Cảng Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội

      4.643

       

      18

      Tuyến đường trục Khu kinh tế nối dài từ Km0+00 đến Vịnh Mai Hương

      49.042

       

      19

      Đường trục Khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00 - km 18+500

      91.455

       

      20

      Tuyến đường trục Đông - Tây kết nối với tuyến đường phía Tây tỉnh (ĐT 638) đoạn Km137+580 - Km143+787

      135.996

       

      21

      Xây dựng cầu vào trụ sở mới Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định

      29.000

       

      22

      Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn (qua cầu Phú Văn)

      69.998

       

      23

      Đường Điện Biên Phủ nối dài đến Khu Đô thị Diêm Vân

      445.199

       

      24

      Tuyến đường liên khu vực kết nối từ tuyến đường đi Nhơn Lý đến khu lõi đô thị

      35.333

       

      25

      Sửa chữa nâng cấp tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải (đoạn từ Khu du lịch Hải Giang đến nút giao với đường N1)

      69.803

       

      26

      Khắc phục sửa chữa, đảm bảo đi lại tuyến đường Canh Thuận - Canh Liên, huyện Vân Canh

      7.498

       

      27

      Dự án: Cầu Mỹ Chánh, tại Km 48+15, tuyến ĐT.639 (Quy Nhơn - Tam Quan)

      3.715

       

      28

      Nâng cấp, mở rộng đường qua các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia đặc biệt và các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia trên địa bàn huyện Tây Sơn (giai đoạn 1)

      39.934

       

      III

      HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ, MÔI TRƯỜNG, KHU DÂN CƯ, KHU TĐC, CHỢ, ĐIỆN

      230.306

       

      1

      Hệ thống điện chiếu sáng Khu TĐC Nhơn Phước giai đoạn 1

      1.240

       

      2

      Xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

      150.800

       

      3

      Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định

      7.100

       

      4

      Đầu tư, nâng cấp một số máy móc, trang thiết bị phục vụ quan trắc và phân tích môi trường cho Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

      1.500

       

      5

      Xây dựng hạ tầng khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

      69.660

       

      IV

      KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

      5.733

       

      1

      Khu khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ thông thuộc Tổ hợp không gian khoa học

      4.983

       

      2

      Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc của Trung tâm Thông tin - ứng dụng Khoa học và Công nghệ Bình Định

      750

       

      V

      LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘl

      4.110

       

      1

      Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm liệt sĩ Thuận Ninh)

      715

       

      2

      Sửa chữa Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội Bình Định, hạng mục: Nhà ở đối tượng, hệ thống thoát nước, bờ kè

      995

       

      3

      Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn

      1.200

       

      4

      Sửa chữa, cải tạo Cơ sở Cai nghiện ma túy, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; hạng mục: Nhà ở học viên cai nghiện đối tượng nữ

      1.200

       

      VI

      NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

      357.399

       

      1

      Trồng cây hoa Anh đào, cây Mai anh đào, cây Phượng tím tại Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xã Vĩnh Sơn

      4.387

       

      2

      Nạo vét bồi lấp cửa sông Tam Quan

      2.597

       

      3

      Dự án Xử lý cấp bách đê, kè sông Kôn

      220

       

      4

      Hợp phần Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít

      106.000

       

      5

      Khu tái định cư Vinh Quang, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

      13.491

       

      6

      Hệ thống tưới, tiêu Tà Loan

      13.060

       

      7

      Kè chống sạt lở kết hợp bến cập tàu Cảng cá Tam Quan (giai đoạn 1)

      19.185

       

      8

      Đập dâng Lão Tâm, xã Cát Thắng, huyện Phù Cát

      39.700

       

      9

      Xử lý sạt lở cấp bách sông Kôn đoạn qua thị xã An Nhơn và sông Cạn, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

      4.490

       

      10

      Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Đèo 2, xã Mỹ Châu, huyện Phù Mỹ

      5.947

       

      11

      Trạm bơm Chà Rang, xã Bình Thuận

      9.430

       

      12

      Sửa chữa, nâng cấp hồ Suối Mây, thị trấn Vân Canh

      6.482

       

      13

      Bổ sung nguồn nước các nhà máy: Nhơn Tân, Phước Sơn, khu Đông Nam Hoài Nhơn, Đông Nam Phù Cát

      1.000

       

      14

      Mở rộng phạm vi cấp nước Vĩnh An - Bình Tường: Xây dựng tuyến ống truyền tải và phân phối nước sạch đến xã Tây Phú từ nhà máy cấp nước Vĩnh An - Bình Tường

      2.500

       

      15

      Mở rộng phạm vi cấp nước khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn: Xây dựng trạm bơm tăng áp, đường ống dẫn nước, phân phối nước sạch dọc tuyến đường ĐT.639 và các tuyến ống nhánh phân phối (cấp nước 02 thôn: Lâm Trúc 1 và Lâm Trúc 2, xã Hoài Thanh)

      4.700

       

      16

      Nâng cấp, mỡ rộng công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát

      64.000

       

      17

      Mở rộng phạm vi cấp nước Tây Giang - Tây Thuận: Xây dựng trạm bơm tăng áp và đường ống phân phối nước sạch cấp nước cho xã Tây Thuận (từ nhà máy nước Tây Giang - Tây Thuận)

      2.100

       

      18

      Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông An Lão

      4.119

       

      19

      Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông La Tinh

      4.963

       

      20

      Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông Kôn

      5.926

       

      21

      Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở khu sản xuất tái định cư hồ Đồng Mít, sông An Lão

      2.898

       

      22

      Khắc phục lũ lụt sạt lở Khắc phục sạt lở mái kênh và bồi lắp lòng dẫn kênh Văn Phong

      1.957

       

      23

      Khắc phục cấp bách tuyến đường từ xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân đi xã An Hòa, huyện An Lão, kết hợp sử dụng làm đường tránh ngập phía Tây tuyến ĐT.629 trong mùa mưa lũ

      7.559

       

      24

      Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở đầm Đề Gi kết hợp giao thông, đoạn từ cầu Ngòi đến cảng Đè Gi, huyện Phù Cát

      14.000

       

      25

      Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở sông Kim Sơn, phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn

      11.000

       

      26

      Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở bờ sông An Lão, huyện An Lão

      1.593

       

      27

      Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở, ngăn lũ sông Lại Giang, đoạn qua khu dân cư Phú An, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn.

      4.095

       

      VII

      QLNN - QPAN

      309.495

       

      1

      Cải tạo cơ sở thực hành số 20 Trần Thị Kỷ thị xã An Nhơn (CĐT: Trường Cao đẳng Bình Định)

      8.500

       

      2

      Nhà làm việc BCH QS cấp xã

      29.500

       

      3

      Trạm KSBP Tam Quan - Thuộc Đồn Biên phòng Tam Quan Nam (308)

      5.000

       

      4

      Trạm kiểm soát Biên phòng Mỹ Đức thuộc Đồn Biên phòng Mỹ An (312)

      4.000

       

      5

      Doanh trại Đại đội trinh sát/BCHQS tỉnh Bình Định (Giai đoạn 2)

      21.826

       

      6

      Trạm Kiểm lâm Bắc sông Kôn

      1.000

       

      7

      Trụ sở làm việc Trạm Kiểm lâm Đồng Le, huyện Tây Sơn

      1.260

       

      8

      Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Ban QLDA Giao thông tỉnh Bình Định

      1.000

       

      9

      Xây dựng, cải tạo trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường

      6.410

       

      10

      Doanh trại dBB52/e739

      13.024

       

      11

      Đường hầm Sh02-BĐ13

      6.350

       

      12

      Trung tâm hội nghị của tỉnh

      18.000

       

      13

      Nhà làm việc 2A Trần Phú

      35.370

       

      14

      Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Trụ Sở làm việc của Sở Lao động - Thương binh và xã hội

      5.613

       

      15

      Rà phá bom mìn, vật liệu nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh BĐ giai đoạn 2012-2015

      22.355

       

      16

      Sửa chữa nhà làm việc 2B Trần Phú

      14.892

       

      17

      Trạm kiểm dịch động vật Cù Mông

      3.293

       

      18

      Dự án: Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh tại số 20 Ngô Thời Nhiệm, thành phố Quy Nhơn

      200

       

      19

      Trụ sở làm việc Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định

      64.000

       

      20

      Kho lưu trữ chuyên dụng Bình Định

      6.000

       

      21

      Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát Giao thông thuộc Công an tỉnh Bình Định

      41.902

       

      VIII

      THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

      38.537

       

      1

      Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025

      27.000

       

      2

      Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, giai đoạn 2021-2025 (Số hóa tài liệu tại lưu trữ lịch sử đảng của Tỉnh ủy Bình Định)

      11.537

       

      IX

      VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

      74.452

       

      1

      Xây dựng mới Nhà hát nghệ thuật truyền thống tỉnh Bình Định

      716

       

      2

      Nâng cấp, sửa chữa nhà thi đấu thể thao tỉnh

      129

       

      3

      Xây dựng mái che của bể bơi tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh Bình Định

      3.442

       

      4

      Các bia di tích được xếp hạng (Các bia di tích đã được xếp hạng và các địa danh là nhà tù hoặc được coi là nhà tù của địch trên địa bàn tỉnh)

      834

       

      5

      Hạng mục Trồng cây xanh, trồng cây bông giấy và các hạng mục HTKT thuộc Đàn tế trời đất (Đài Kính thiên)

      1.349

       

      6

      Tác phẩm tượng nghệ thuật nhạc sĩ Trịnh Công Sơn

      130

       

      7

      Đền thờ anh hùng dân tộc Nguyễn Trung Trực

      6.483

       

      8

      Xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tại tháp Bánh Ít

      25.632

       

      9

      Cải tạo, sửa chữa bể bơi lớn (bể bơi huấn luyện và thi đấu) tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh

      1.411

       

      10

      Khu di tích mộ Võ Xán

      1.200

       

      11

      Xây dựng Đền thờ Võ Văn Dũng

      14.990

       

      12

      Sửa chữa Sân Vận động Quy Nhơn

      18.136

       

      X

      Y TẾ

      108.322

       

      1

      Sửa chữa, cải tạo Khoa sản và Khoa nhi sơ sinh thuộc BVĐK tỉnh Bình Định

      8.835

       

      2

      Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên BVĐK tỉnh Bình Định

      10.484

       

      3

      Hệ thống thoát nước mưa và Đấu nối hệ thống thoát nước thải sau xử lý của BVĐK tỉnh

      11.999

       

      4

      Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn - Khu điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ

      7.812

       

      5

      Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn - Nhà Điều trị 251 giường - Hệ thống khí y tế

      7.025

       

      6

      Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa xét nghiệm cũ thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính

      4.391

       

      7

      Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân

      9.966

       

      8

      Trung tâm Y tế huyện Vân Canh; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Nhà điều trị Nội nhi và nhà xét nghiệm + X Quang

      4.439

       

      9

      Cải tạo, sửa chữa Nhà Mổ thuộc Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức thuộc dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định

      11.822

       

      10

      Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định; Hạng mục: Cải tạo khoa Lao, khoa bệnh Phổi, khoa Chẩn đoán hình ảnh - xét nghiệm

      9.770

       

      11

      Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định; hạng mục: khu điều trị và chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng

      12.963

       

      12

      Mở rộng Bệnh viện mắt Bình Định

      4.389

       

      13

      Dự án: Sửa chữa nhà làm việc, mua sắm trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh tại Khoa Nội trung cao và Phòng Khám trung cao thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

      4.427

       

      C.2.8.2

      DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI

      1.624.025

      Chi tiết tại Phụ lục 05

      D

      BỘI CHI NGÂN SÁCH

      532.500

       

      E

      NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

      21.900

       

      1

      Nhà làm việc Sở Tư pháp

      21.900

       

      G

      NGUỒN VỐN KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH

      55.699

       

      1

      Dự án Mở rộng, nâng cấp Bảo tàng Quang Trung

      55.699

       

       

      Trong đó:

       

       

      1.1

      - Hạng mục: Mở rộng, cải tạo, nâng cấp Nhà trưng bày Bảo tàng (Nâng cấp Bảo tàng Quang Trung); Cải tạo, nâng cấp Nhà tiếp khách; Cải tạo nâng cấp Nhà làm việc

      6.500

       

      1.2

      - Căn tin, bán hàng lưu niệm và Kè cảnh quan đập tràn mương Văn phong

      3.500

       

      1.3

      - Hạng mục San nền, tường chắn đất (phần mở rộng phía sau BTQT)- Phần tư vấn kiểm toán

      38

       

      1.4

      - Hạng mục: Nội thất, trưng bày và bài trí thờ tự tại Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt (tạo hình và xếp đặt, trang trí không gian thờ tự)

      18.419

       

      1.5

      - Hạng mục: Tư vấn thiết kế Bản vẽ thi công phần xây lấp Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt (phần việc do Sở VHTT làm chủ đầu tư)

      1.192

       

      1.6

      - Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt

      12.550

       

      1.7

      Đầu tư cơ sở hạ tầng khu C và phục dựng cảnh quan Bến Trường Trầu tại Bảo tàng Quang Trung

      13.500

       

      H

      TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

      4.500.000

       

      I

      BỐ TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG

      200.000

       

      II

      DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN

      2.321.500

       

      1

      Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 Khu đô thị mới Nhơn Hội

      70.000

       

      2

      Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 8 Khu đô thị mới Nhơn Hội

      10.000

       

      3

      Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông, thành phố Quy Nhơn (đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng đến hết Cầu số 2 qua sông Hà Thanh)

      90.000

       

      4

      Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ Đường trục KKT đến Khu tâm linh chùa Linh Phong

      78.500

       

      5

      Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh

      141.000

       

      6

      Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành

      200.000

       

      7

      Xây dựng kè, nạo vét lòng sông đoạn trước kè và GPMB Khu tái định cư Quàng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

      40.000

       

      8

      Xây dựng kè và giải phóng mặt bằng khu tái định cư và khu dân cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

      400.000

       

      9

      Cải tạo hệ thống tiêu thoát lũ và kết nối giao thông hai bờ Suối Trầu Khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn

      494.000

       

      10

      Khu vực 01, Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

      250.000

       

      11

      Hạ tầng kỹ thuật khu đất ở, dịch vụ thương mại tại Km0+280, đường trục Khu kinh tế nối dài

      180.000

       

      12

      Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1)

      129.000

       

      13

      Khu dân cư và tái định cư Vĩnh Hội

      170.000

       

      14

      Khu tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc

      24.000

       

      15

      Sửa chữa, nâng cấp Khu tái định cư Cát Tiến (Khu 2)

      45.000

       

      III

      DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI

      1.978.500

      Chi tiết tại Phụ lục 05

      I

      NGUỒN HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QUỐC LỘ 1)

      317.747

       

      1

      Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi

      317.747

       

      Ghi chú: (*) Không phân biệt nguồn vốn.

      (**) Giao UBND tỉnh thỏa thuận với Thường trực HĐND tỉnh phân bố cụ thể.

       

      PHỤ LỤC 05

      KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
      (Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

      Đơn vị: Triệu đồng

      STT

      Danh mục dự án

      Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 (*)

      Ghi chú

       

      TỔNG SỐ

      4.851.172

       

      A

      NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

      1.159.225

       

      I

      BỐ TRÍ CÁC DỰ ÁN CÁP BÁCH, QUAN TRỌNG CỦA TỈNH VÀ CẤP HUYỆN

      900.000

       

      II

      BỐ TRÍ CÁC CÔNG TRÌNH TUYẾN TỈNH

      259.225

       

      1

      Trụ sở làm việc của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

      75.000

       

      2

      Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư

      25.000

       

      3

      Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Nội vụ

      6.000

       

      4

      Nhà làm việc Liên minh hợp tác xã tỉnh

      7.000

       

      5

      Xây dựng mới Trường THPT để giảm tải Trường THPT Hùng Vương

      40.000

       

      6

      Cải tạo hệ thống điện của BVĐK tỉnh Bình Định

      14.800

       

      7

      Trạm nghiên cứu thực nghiệm khoa học và công nghệ thuộc Trung tâm Thông tin - ứng dụng khoa học và công nghệ Bình Định, tại Phước An, Tuy Phước, Bình Định; HM: Nhà nuôi trồng nấm ăn, nấm dược liệu; cải tạo NC trạm biến áp và đường dây trung, hạ thế

      8.000

       

      8

      Xây dựng, sửa chữa Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Bình Định

      12.000

       

      9

      Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

      71.425

       

      B

      VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

      89.422

       

      I

      BỐ TRÍ CÁC CÔNG TRÌNH TUYẾN TỈNH

      89.422

       

      1

      Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

      89.422

       

      C

      VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

      1.624.025

       

      C.1

      CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI CÓ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

      1.400.000

       

      1

      Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân

      300.000

       

      2

      Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại

      230.000

       

      3

      Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn

      140.000

       

      4

      Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ

      140.000

       

      5

      Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong

      190.000

       

      6

      Xây dựng tuyến Đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 1D - Quốc lộ 19 mới

      190.000

       

      7

      Đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn

      120.000

       

      8

      Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn

      30.000

       

      9

      Đập dâng Hà Thanh 1, huyện Vân Canh

      10.000

       

      10

      Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn (phần mở rộng)

      40.000

       

      11

      Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021-2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu)

      10.000

       

      C.2

      CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI CẤP THIẾT CẦN TRIỂN KHAI TRONG THỜI GIAN ĐẾN

      224.025

       

      1

      Tuyến đường từ Khu dân cư kết nối lên cột cờ và Hải đăng phục vụ du lịch kết hợp quốc phòng, an ninh trên đảo Cù Lao Xanh

      5.200

       

      2

      Hoàn trả tuyến đường từ nghĩa trang liệt sỹ An Hòa đến công trình hồ chứa nước Đồng Mít

      18.000

       

      3

      Hệ thống kênh tưới hồ Đồng Mít

      39.000

       

      4

      Nâng cấp mở rộng bệnh viện Đa khoa tỉnh (xây dựng mới đơn nguyên)

      74.758

       

      5

      Trạm Kiểm soát Biên phòng Cát Tiến

      5.000

       

      6

      Trạm Kiểm soát Biên phòng Mũi Tấn

      5.000

       

      7

      Sửa chữa, tu bổ, khắc phục xuống cấp cơ sở hạ tầng tại di tích Tháp Dương Long và di tích Tháp Cánh Tiên

      2.100

       

      8

      Chống xuống cấp, tu bổ và phát huy giá trị di tích Quốc gia Tháp Thủ Thiện

      5.967

       

      9

      Đầu tư tiềm lực cho Trung tâm Phân tích và Đo lường Chất lượng giai đoạn 2021 -2025

      Trong đó: Hạng mục: Xây dựng nhà làm việc (vốn đầu tư phát triển)

      16.000

       

      10

      Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Khoa Truyền nhiễm

      13.000

       

      11

      Cải tạo, sửa chữa khu nhà hành chính, tường rào cổng ngõ của Bệnh viện đa khoa tỉnh

      11.000

       

      12

      Trường Chính trị tỉnh (Khu Hiệu bộ, Trang thiết bị, Hội trường tầng 3, khu nội trú, sân trường, cột cờ, bảng điện...)

      11.500

       

      13

      Dự án Đường tuần tra bảo vệ rừng Khu di tích thành đá Tà Kơn và Đường vào suối Tà Má

      17.500

       

      D

      TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

      1.978.500

       

      1

      Đối ứng dự án ODA

       

       

       

      - Dự án Phát triển tích hợp thích ứng - tỉnh Bình Định

      833.000

       

      2

      Đường phía Tây huyện Vân Canh (từ Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định đến Thị trấn Vân Canh)

      100.000

       

      3

      Hệ thống tiêu thoát lũ sông Dinh, thành phố Quy Nhơn

      70.500

       

      4

      Tuyến đường tránh ĐT.633, đoạn từ Núi Ghềnh đến giáp đường ven biển (ĐT.639)

      100.000

       

      5

      Xây dựng cầu từ thôn 11 xã Mỹ Thắng đi xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ

      35.000

       

      6

      Sửa chữa, mở rộng cầu Phụ Ngọc

      35.000

       

      7

      Nâng cao độ nền mặt đường tuyến ĐT 640 đoạn Km 18+178 - Km 19+231

      40.000

       

      8

      Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT 636, đoạn qua xã Phước Hòa, Phước Hưng thuộc địa bàn huyện Tuy Phước

      36.000

       

      9

      Tuyến đường dẫn ra cảng tổng hợp Khu kinh tế Nhơn Hội

      80.000

       

      10

      Doanh trại Ban CHQS thị xã Hoài Nhơn

      20.000

       

      11

      Cơ sở Huấn luyện Dự bị động viên tỉnh Bình Định

      30.300

       

      12

      Doanh trại Đại đội Kho K6/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Định

      10.000

       

      13

      Cải tạo, sửa chữa Bia lưu niệm nơi thành lập LLVT tỉnh

      1.600

       

      14

      Hạ tầng kỹ thuật Khu Cải táng thuộc Nghĩa hang nhân dân huyện Tuy Phước

      24.000

       

      15

      Cầu Thị Nại 2

      100.000

       

      16

      Nhà làm việc khối an ninh, xây dựng lực lượng và Hội trường thuộc Công an tỉnh Bình Định.

      48.000

       

      17

      Xây dựng trụ sở làm việc phục vụ công tác cho Công an các xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025

      50.000

       

      18

      Sửa chữa, nâng cấp các hồ, đập xuống cấp

      100.000

       

      19

      Xây dựng Đài tưởng niệm anh hùng liệt sĩ tỉnh Bình Định

      20.000

       

      20

      Sửa chữa, cải tạo Nhà làm việc P.Tham mưu, Làm sa bàn, Nhà huấn luyện A2, Hạ tầng kỹ thuật Bộ CHQS tỉnh

      9.000

       

      21

      Phục dựng cảnh quan giả sơn kết nối với cảnh quan Bảo tàng Quang Trung

      20000

       

      22

      Bảo tàng tỉnh Bình Định

      80.000

       

      23

      Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt cụm tháp Dương Long

      24.000

       

      24

      Đường kết nối thị trấn An Lão với đường An Hòa đi Ân Hảo Tây

      22.000

       

      25

      Chợ đầu mối nông sản thị xã Hoài Nhơn (giai đoạn 1)

      18.500

       

      26

      Chợ đầu mối nông sản thị xã An Nhơn (giai đoạn 1)

      18.600

       

      27

      Hải đ dân quân thường trực

      20.000

       

      28

      Công trình: Sh03-BĐ2021

      10.000

       

      29

      Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định

      15.000

       

      30

      Bệnh viện Tâm thần Bình Định

      8.000

       

      Ghi chú: (*) Không phân biệt nguồn vốn.

       

      PHỤ LỤC 06

      DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐỂ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT; CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

      STT

      Danh mục

      Ghi chú

      1

      Khu dân cư An Quang Tây tại xã Cát Khánh, huyện Phù Cát

       

      2

      Đầu tư xây dựng HTKT Khu tái định cư HH1, HH2 tại KV1 phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn

       

      3

      Hệ thống HTKT Khu dân cư tại dải cây xanh Khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng Khu đô thị - Thương mại phía bắc sông Hà Thanh, TP Quy Nhơn

       

      4

      Hạ tầng kỹ thuật Khu đất dọc đường hoa lư nối dài

       

      5

      Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới. Phường Nhơn Bình

       

      6

      Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Long Vân

       

      7

      Hạ tầng kỹ thuật Khu Đô mới Long Vân (khu A 2) Phường Trần Quang Diệu, thành Phố Quy Nhơn

       

      8

      Khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7-8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn

       

      9

      Hạ tầng kỹ thuật Khu đất xí nghiệp Song Mây xuất khẩu, phân viện điều tra quy hoạch rừng Nam Trung bộ và Tây Nguyên

       

      10

      Bồi thường, hỗ trợ cho Bộ tư lệnh Quân khu 5 để chuyển giao khu đất 655, P. Nguyễn Văn Cừ

       

      11

      Hạ tầng kỹ thuật dự án đầu tư các tuyến đường kết nối vào Nhà ở xã hội Phường Nhơn Bình

       

      12

      Hạ tầng kỹ thuật Khu đất phía Bắc khu Nhà ở xã hội Nhơn Bình, Phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn

       

      13

      Hạ tầng kỹ thuật Khu đất xung quanh Trường Cao đẳng Bình Định, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn

       

      14

      Hạ tầng kỹ thuật khu Tái định cư 01 thuộc Khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao Hồ Phú Hòa

       

      15

      Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu Tái định cư 02 thuộc Khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao Hồ Phú Hòa

       

      16

      Khu dân cư tại cụm kho bãi dọc QL1D

       

      17

      Đường trục Khu kinh tế nối dài (đoạn Km4+00-Km18+500)

       

      18

      Khu dân cư tại khu vực 4, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn

       

      19

      Khu TĐC phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh ĐT.638 và các dự án trên địa bàn xã Canh Vinh, huyện Vân Canh (giai đoạn 1)

       

      20

      Hạ tầng kỹ thuật tại Khu đất Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải bình Định và các khu vực liền kề, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (giai đoạn 01)

       

      21

      Đầu tư hạ tầng Khu đất xã Phước Lộc (giai đoạn 1) phục vụ bố trí TĐC Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải

       

      22

      Đầu tư hạ tầng Khu đất xã Phước Lộc (giai đoạn 2) phục vụ bố trí TĐC Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải

       

      23

      Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến đến Đề Gi

       

      24

      Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới), xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1)

       

      25

      Khu vực 1 Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới), xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

       

      26

      Hạ tầng kỹ thuật khu đất ở dịch vụ thương mại tại Km0+280, đường trục Khu kinh tế nối dài

       

      27

      Khu dân cư thấp tầng tại xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

       

      28

      Hạ tầng kỹ thuật tại Khu đất Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải bình Định và các khu vực liền kề, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (giai đoạn 2)

       

      29

      Khu TĐC phía Bắc Công Viên khoa học, thuộc Khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn

       

      30

      Đường vào Ga Diêu Trì

       

      31

      Điểm tái định cư dọc Quốc lộ 1, phường Bùi Thị Xuân phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đoạn Km130+00-Km137+580

       

      32

      Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định (Khu A; Khu cải táng phục vụ dự án Becamex Bình Định)

       

      33

      Khu dân cư tại cụm kho bãi dọc Quốc lộ 1D

       

      34

      Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư tại Khu vực 6, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn

       

      35

      Khu tái định cư mở rộng phía Tây Bắc khu tái định cư Quy Hòa, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn

       

      36

      Đường nối từ đường trục KKT Nhơn Hội đến Khu tâm linh chùa Linh Phong

       

      37

      Hạ tầng kỹ thuật Khu đất thuộc dải cây xanh đường Nguyễn Trọng Trì, thuộc khu dân cư phía Đông đường Điện Biên Phủ, thành phố Quy Nhơn

       

      38

      Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Long Vân (khu A2) phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn

       

      39

      Dự án xây dựng HTKT khu đất dọc đường cầu Hoa Lư nối dài, phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

       

      40

      Khu dân cư tại mặt bằng Công ty 508

       

      41

      Khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng khu Đô thị - Thương mại phía Bắc sông Hà Thanh

       

      42

      Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn Vận tải 655

       

      43

      Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư HH1 &HH2

       

      44

      Hạ tầng kỹ thuật Khu đất thu hồi của Chi nhánh Công ty cổ phần Muối và Thương mại Miền Trung

       

      45

      Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tại dải cây xanh Khu TĐC phục vụ đầu tư xây dựng Khu Đô thị - Thương mại phía Bắc sông Hà Thanh

       

      46

      Hạ tầng kỹ thuật Khu đất của Công ty Cổ phần giống lâm nghiệp Nam Trung bộ, khu đất Công ty Công viên cây xanh và chiếu sáng đô thị và khu đất trống liền kề quốc lộ 1D để bố trí Đại đội Trinh sát - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

       

      47

      Đường vành đai khu Trung tâm phần mềm và Công viên khoa học thuộc khu Thung lũng Sáng tạo Quy Nhơn tại khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn

       

      48

      Khu công nghệ phần mềm của Công ty TMA Solutions tại khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn

       

      49

      Khu Công viên khoa học thuộc Khu thung lũng Sáng tạo Quy Nhơn, tại khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn

       

      50

      Đường trục Khu kinh tế nối dài (giai đoạn 1)

       

      51

      Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các dự án trọng điểm của tỉnh

       

      52

      Dự án xây dựng doanh trại Đại đội trinh sát, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

       

      53

      Dự án xây dựng cấp bách kè chống sạt lở và cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu úng, thoát lũ chống ngập úng hạ lưu sông Hà Thanh

       

      54

      Trụ sở làm việc Công an huyện Hoài Nhơn thuộc Công an tỉnh Bình Định

       

      55

      Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội (Khu phía Tây đường trục Khu kinh tế) thuộc dự án Bồi thường, GPMB các dự án trong Khu kinh tế Nhơn Hội

       

      56

      Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các dự án trong Khu kinh tế Nhơn Hội

       

      57

      Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm Dự án Khu Công nghiệp Nhơn Hội (Khu A)

       

      58

      Công ty CP in và Bao bì Bình Định

       

      59

      Khu đất Trung tâm Đào tạo nghề của Trường cao đẳng nghề số 5, phường Nguyễn Văn Cừ

       

      60

      Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

       

      61

      Bồi thường hỗ trợ tài sản bị thiệt hại do GPMB Khu đất Xí nghiệp Thực nhẩm Quy Nhơn

       

      62

      Bồi thường hỗ trợ tài sản bị thiệt hại do GPMB Công ty Cổ phần Dầu thực vật Bình Định

       

      63

      Bồi thường hỗ trợ tài sản bị thiệt hại do GPMB Công ty TNHH Hòa Bình

       

      64

      Dự án xây dựng Khu dân cư phía Đông đường Điện Biên Phủ, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

       

      65

      Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát)

       

      66

      Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành

       

      67

      Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh

       

      68

      Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 05 và số 08 (giai đoạn 2), thuộc dự án Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội

       

      69

      Đầu tư hạ tầng khu đất tại xã Phước Lộc (giai đoạn 2) phục vụ bố trí các cơ sở di dời khỏi thành phố Quy Nhơn

       

      70

      Khu cải táng Quy Hòa, khu vực 2 phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn

       

      71

      Khu tái định cư Vinh Quang, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

       

      72

      Khu nhà ở xã hội phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn

       

      73

      Khu tái định cư phía Đông chùa Bình An

       

      74

      Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phú Tài

       

      75

      Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao Vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm Liệt sĩ Thuận Ninh)

       

      76

      Khu dân cư và tái định cư Vĩnh Hội

       

      77

      Đường Điện Biên Phủ nối dài đến Khu Đô thị Diêm Vân

       

      78

      Quỹ đất dọc đường trục KKT nối dài (điểm số 1), xã Cát Tân, huyện Phù Cát

       

      79

      Khu dịch vụ thương mại 03, 04 thuộc Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiến

       

      80

      Công trình khu đất ở phía Nam đường trục KKT nối dài tại lý trình Km2+400

       

      81

      Công trình khu thương mại dịch vụ 05 thuộc điểm số 3 quỹ đất dọc đường trục KKT nối dài.

       

      82

      Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lê Đại Cang

       

      83

      Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát giao thông thuộc Công an tỉnh Bình Định

       

      84

      Xây dựng kè, nạo vét lòng sông đoạn trước kè và giải phóng mặt bằng Khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

       

      85

      Xây dựng hạ tầng khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

       

      86

      Xây dựng kè và giải phóng mặt bằng khu tái định cư và khu dân cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

       

      87

      Xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

       

      88

      Cải tạo hệ thống tiêu thoát lũ và kết nối giao thông hai bờ Suối Trầu Khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn

       

      89

      Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư 01 thuộc khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao hồ Phú Hòa, thành phố Quy Nhơn

       

      90

      Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư 02 thuộc khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao hồ Phú Hòa, thành phố Quy Nhơn

       

      91

      Khu tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc

       

      92

      Nâng cấp mở rộng tuyến Quốc lộ 19C, đoạn Km27+100 - Km29+100 (Trung tâm thị trấn Vân Canh)

       

      93

      Hệ thống tiêu thoát lũ sông Dinh, thành phố Quy Nhơn

       

      94

      Doanh trại Đại đội Cảnh sát cơ động thuộc Công an tỉnh Bình Định

       

      95

      Sửa chữa, nâng cấp Khu tái định cư Cát Tiến (Khu 2)

       

      96

      Khu neo đậu tránh trú bão đầm Đề Gi

       

      97

      Hệ thống thủy lợi Tân An - Đập Đá

       

       

       

       

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu58/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Bình Định
                                Ngày ban hành27/07/2021
                                Người kýHồ Quốc Dũng
                                Ngày hiệu lực 27/07/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1670/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hậu Giang
                                                      • Nghị quyết 385/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2023
                                                      • Quyết định 98/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai
                                                      • Công văn 10506/VPCP-CN năm 2020 về quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; xử lý tài sản thu hồi từ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 6615/TCHQ-GSQL năm 2020 về xử lý hàng hóa sau hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Công điện 08/CĐ-UBND năm 2020 về triển khai biện pháp phòng chống dịch Covid-19 trong khu công nghiệp, khu kinh tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Quyết định 177/QĐ-VKSTC năm 2020 về thành lập Cổng thông tin điện tử Viện kiểm sát nhân dân tối cao
                                                      • Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ