Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 2649/KH-UBND năm 2021 triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021-2022

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    4958





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2649/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Kon Tum
      Ngày ban hành31/07/2021
      Người kýLê Ngọc Tuấn
      Ngày hiệu lực 31/07/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH KON TUM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2649/KH-UBND

      Kon Tum, ngày 31 tháng 7 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2021 - 2022

      Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19; Quyết định số 3355/QĐ- BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 và các văn bản hướng dẫn Trung ương1.

      Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:

      I. MỤC TIÊU

      1. Mục tiêu chung: Phòng chống dịch chủ động bằng việc sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho các đối tượng nguy cơ và cho cộng đồng.

      2. Mục tiêu cụ thể

      - Tối thiểu 50% người từ 18 tuổi trở lên trên địa bàn tỉnh được tiêm vắc xin phòng COVID-19 trong năm 2021.

      - Trên 70% dân số toàn tỉnh được tiêm vắc xin phòng COVID-19 đến hết quý I/2022.

      - Đảm bảo an toàn tiêm chủng khi sử dụng vắc xin phòng COVID-19.

      II. NGUYÊN TẮC, THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI TRIỂN KHAI

      1. Nguyên tắc

      - Triển khai tại tất cả các điểm tiêm chủng (đủ điều kiện) ở tất cả các tuyến (tỉnh - huyện - xã) trên địa bàn tỉnh, đảm bảo người dân được tiếp cận vắc xin đầy đủ và công bằng trên cơ sở đồng thuận của từng cá nhân.

      - Tiếp nhận, cung ứng kịp thời, đầy đủ vắc xin phòng COVID-19 có chất lượng cho các đối tượng nguy cơ và cho cộng đồng theo đúng lộ trình của quốc gia, tổ chức tiêm chủng đảm bảo thuận lợi, chất lượng, an toàn theo quy định, không được để lãng phí vắc xin.

      - Huy động toàn bộ hệ thống chính trị tham gia chiến dịch tiêm chủng; huy động tối đa các lực lượng bao gồm các cơ sở trong và ngoài ngành y tế, lực lượng công an, quân đội, các ban, ngành, đoàn thể các tổ chức chính trị - xã hội ... hỗ trợ triển khai tiêm chủng.

      2. Thời gian: Từ tháng 7/2021 đến tháng 4/2022 (triển khai từng đợt tiêm theo tiến độ cung ứng vắc xin thực tế của Bộ Y tế).

      3. Đối tượng tiêm

      Toàn bộ người dân trong độ tuổi có chỉ định sử dụng vắc xin theo khuyến cáo của nhà sản xuất, trong đó ưu tiên cho lực lượng tuyến đầu phòng chống dịch và lực lượng tuyến đầu trong thúc đẩy, phát triển kinh tế (Chi tiết tại Phụ lục I).

      Tổng số đối tượng dự kiến cần tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên địa bàn tỉnh là 356.290 người, trong đó 334.594 đối tượng cần tiêm 2 mũi và 21.696 đối tượng cần tiêm 1 mũi (Chi tiết tại Phụ lục II).

      4. Phạm vi triển khai: Triển khai trên quy mô toàn tỉnh.

      5. Hình thức triển khai: Chiến dịch trong thời gian ngắn nhất.

      6. Tổ chức triển khai: Tổ chức triển khai từng đợt theo phân bổ vắc xin của Trung ương (số liều - khuyến cáo từng loại vắc xin - đối tượng tiêm) sẽ tổ chức các điểm tiêm phù hợp2, đảm bảo an toàn tiêm chủng và các biện pháp phòng chống lây nhiễm SARS-CoV-2 theo quy định hiện hành. Trên nguyên tắc an toàn - hiệu quả - hỗ trợ lẫn nhau.

      III. NỘI DUNG

      1. Tiếp nhận, vận chuyển và phân bổ vắc xin

      - Vắc xin và vật tư tiêm chủng được Bộ Y tế chịu trách nhiệm kiểm soát đầu vào, đảm bảo đạt chất lượng, bảo quản theo quy định, phân bổ và vận chuyển cung ứng vắc xin cho tỉnh theo từng đợt, giao tại kho của tỉnh (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật). Thông tin vắc xin, số liều vắc xin được cung cấp công khai trên cổng thông tin của chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19.

      - Tại địa phương: Việc tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản, phân phối vắc xin phòng COVID-19 phải tuân thủ theo các quy định hiện hành, theo phân tuyến (khu vực - tỉnh - tuyến y tế cơ sở), đảm bảo vắc xin đến được điểm tiêm sớm nhất, chất lượng nhất.

      2. Tổ chức tiêm chủng: Thực hiện đúng Quyết định số 3588/BYT-DP ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn tổ chức tiêm chủng vắc xin COVID-19.

      2.1. Tăng cường năng lực hệ thống tiêm chủng

      - Rà soát, đầu tư, chuẩn bị sẵn sàng cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư, dây chuyền lạnh, nhân lực...cho các cơ sở tiêm chủng (cố định, lưu động), không phân biệt công - tư.

      - Tổ chức tập huấn cho 100% cán bộ tham gia công tác tiêm chủng các tuyến về an toàn tiêm chủng, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, theo dõi sự cố bất lợi sau tiêm chủng cho từng loại vắc xin.

      2.2. Tổ chức buổi tiêm chủng

      - Đánh giá Tiêu chí cơ sở an toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo Quyết định số 3518/QĐ-BYT ngày 20/7/2021 của Bộ Y tế. Chỉ triển khai tiêm khi cơ sở được xếp loại “An toàn”

      - Tổ chức tốt từng buổi tiêm một, thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các bước theo quy định. Lưu ý khai báo y tế (điện tử/giấy) trước khi đến điểm tiêm; đo thân nhiệt, khám sàng lọc, tư vấn trước tiêm, hoàn thiện phiếu đồng ý tiêm - và các thông tin cần theo dõi sự cố bất lợi sau tiêm chủng.

      - Xử lý bơm kim tiêm và rác thải y tế sau buổi tiêm chủng theo quy định3. đặc biệt là việc quản lý lọ vắc xin sau khi sử dụng.

      3. Đảm bảo an toàn tiêm chủng

      - Thực hiện khám sàng lọc chủ động: (1) Khi lập danh sách tại cơ sở; (2) Phát phiếu khám sàng lọc trước cho đối tượng được tiêm; (3) tại bàn khám sàng lọc do bác sỹ khám ...để phân loại ra chỉ định phù hợp, đảm bảo an toàn cao nhất cho người được tiêm.

      - Các Bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế huyện tổ chức các đội cấp cứu tại điểm tiêm của đơn vị mình và hỗ trợ cho các điểm tiêm chủng tuyến xã, đặc biệt là các xã ở các vùng đi lại khó khăn, ít nhất 01 đội cấp cứu lưu động tại mỗi cụm 3-4 điểm tiêm chủng. Đồng thời, dự phòng cơ số giường bệnh hồi sức tích cực nhất định (để trống tối thiểu 5 giường/bệnh viện) để sẵn sàng xử trí các trường hợp tai biến nặng trong suốt thời gian triển khai tiêm chủng COVID-19.

      - Các cơ sở tiêm chủng khác (Trạm Y tế, Bệnh viện, Bệnh xá công an tỉnh, cơ sở tiêm chủng dịch vụ...) phải bố trí trang thiết bị, phương tiện xử trí cấp cứu tại chỗ và phương án cụ thể để hỗ trợ cấp cứu trong trường hợp cần thiết.

      4. Ứng dụng công nghệ thông tin quản lý tiêm chủng: Sử dụng Nền tảng quản lý tiêm chủng COVID-19 để triển khai chiến dịch: (1) Cổng công khai thông tin tiêm chủng tại địa chỉ: https://tiemchungcovid 19.gov.vn; (2) Hệ thống hỗ trợ công tác tiêm chủng; (3) Hệ thống phục vụ công tác chỉ đạo điều hành; (4) Ứng dụng sổ sức khỏe điện tử4 và triển khai quét mã QR tại tất cả các điểm tiêm theo hướng dẫn5

      5. Truyền thông về triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19

      - Đẩy mạnh hoạt động truyền thông trước - trong - sau triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 trên đại bàn tỉnh theo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, địa phương, vận động người dân ủng hộ công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo tinh thần “Tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 là quyền lợi đối với cá nhân, là trách nhiệm đối với cộng đồng”; vận động người dân đi tiêm chủng khi đến lượt; vận động người dân ủng hộ Quỹ vắc xin phòng COVID-19 Việt Nam.

      - Cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng, loại vắc xin phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm chủng trên địa bàn tỉnh.

      6. Theo dõi, giám sát và báo cáo

      - Các hoạt động kiểm tra, giám sát điểm tiêm chủng và giám sát chất lượng vắc xin được thực hiện trước, trong và sau khi triển khai tiêm chủng nhằm hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng, an toàn và đúng tiến độ.

      - Các cơ sở tiêm chủng thực hiện báo cáo kịp thời, đúng theo quy định, sử dụng ứng dụng hồ sơ sức khỏe của Bộ Y tế để thực hiện báo cáo.

      IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

      1. Nguồn kinh phí Trung ương

      - Miễn phí toàn bộ bằng hiện vật, bao gồm vắc xin, vật tư tiêm chủng (bơm kim tiêm, hộp an toàn), không bao gồm bông y tế, cồn y tế.

      - Vận chuyển vắc xin đến kho của tỉnh, tập huấn cho tuyến tỉnh.

      - Chi phí bồi thường cho một số trường hợp tử vong theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.

      2. Nguồn kinh phí địa phương: Kinh phí thực hiện được cân đối từ nguồn dự toán chi sự nghiệp y tế giao hàng năm cho Sở Y tế. Trường hợp thiếu nguồn, Sở Y tế tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét xử lý theo qui định.

      ĐVT: Ngàn đồng

      STT

      Nội dung

      Tiền

      1

      Vắc xin, bơm kim tiêm, bông, cồn…

      267.448

      2

      Hỗ trợ điều tra đối tượng

      306.000

      3

      Chí phí vận chuyển vắc xin và vật tư tiêu hao

      254.976

      4

      Chi hỗ trợ công tiêm

      4.663.467

      5

      Chi in ấn tài liệu truyền thông

      2.441.622

      6

      Tập huấn

      21.400

      7

      Giám sát

      314.022

      8

      Xử lý rác thải

      533.990

      9

      Chi khác

      3.457.800

      TỔNG CỘNG

      12.260.725

      Tổng kinh phí: 12.260.725.000 đồng (Mười hai tỷ, hai trăm sáu mươi triệu, bảy trăm hai mươi lăm ngàn đồng) (chi tiết tại phụ lục IV).

      V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Sở Y tế

      - Chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo từng đợt (theo tiến độ phân bổ vắc xin của Bộ Y tế) đảm bảo đạt mục tiêu đề ra, tổ chức tiêm chủng kịp thời, không được để lãng phí bất kỳ nguồn vắc xin nào.

      - Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh/Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch.

      - Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định (báo cáo kết quả hàng ngày trong khi triển khai chiến dịch và báo cáo tổng hợp khi kết thúc chiến dịch.

      2. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kinh phí hàng năm để thực hiện theo Kế hoạch.

      3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Phối hợp với Quân khu 5 trong việc vận chuyển vắc xin theo phân bổ từ Trung ương cho tỉnh (trong trường hợp cần thiết).

      4. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Báo Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Tổ công nghệ hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh: Phối hợp với ngành Y tế trong công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh năm 2021-2022; tác dụng, lợi ích của việc tiêm vắc xin phòng COVID-19 để các đối tượng trong diện tiêm chủng hiểu rõ và tích cực tham gia.

      5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp và tham gia tích cực với ngành Y tế trong việc triển khai thực hiện hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh năm 2021-2022.

      6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

      - Xây dựng Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 trên địa bàn. Thành lập Ban chỉ đạo chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cấp huyện, thành phố hoặc kiện toàn ban Chỉ đạo bổ sung nhiệm vụ phù hợp yêu cầu.

      - Chỉ đạo các đơn vị có liên quan, phối hợp các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương và huy động cộng đồng phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Y tế huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt các hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh đảm bảo an toàn, hiệu quả nhất, tuyệt đối không để lãng phí vắc xin.

      - Ưu tiên nguồn lực, bố trí kinh phí địa phương hỗ trợ một số hoạt động thực hiện triển khai tiêm bổ sung vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ Y tế (b/c);
      - Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
      - Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
      - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
      - Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
      - Các tổ chức, đoàn thể CT-XH tỉnh;
      - Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
      - UBND các huyện, thành phố;
      - Báo Kon Tum, Đài PTTH tỉnh;
      - CVP UBND tỉnh, PCVP phụ trách;
      - Lưu: VT, CTTDT, KGVX.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Lê Ngọc Tuấn

       

      PHỤ LỤC I

      DỰ KIẾN CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG CẦN TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19

      Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
      (Kèm theo Kế hoạch số    /UBND-VX ngày   /7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

      Nhóm

      Nhóm đối tượng

      Tổng số (người)

      Tiêm đủ 2 mũi

      Tiêm 1 mũi

      Đối tượng cần tiêm trong chiến dịch

      Đợt 1,2

      Đợt 3

       

      Đối tượng ưu tiên theo Quyết định số 3355/QĐ-BYT

      372.446

      11.116

      5.040

      20.962

      356.290

      a, b

      Người làm việc trong các cơ sở y tế, ngành y tế; Người tham gia phòng chống dịch

      14.578

      9.833

      950

      3.290

      3.795

      c, d

      Lực lượng Quân đội; Lực lượng Công an

      5.423

      1.283

      420

      320

      3.720

      -

      Lực lượng Quân đội (gồm Bộ Chỉ huy Quân sự và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng)

      2.823

      984

       

       

      1.839

      -

      Lực lượng công an

      2.600

      299

      420

      320

      1.881

      đ

      Nhân viên, cán bộ ngoại giao của Việt Nam và thân nhân được cử đi nước ngoài; người làm việc trong các cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự, các tổ chức quốc tế hoạt động tại tỉnh;

      -

      -

       

       

      -

      e

      Hải quan, cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh.

      39

       

       

      39

      39

      g

      Người cung cấp dịch vụ thiết yếu: Hàng không, vận tải, du lịch; cung cấp dịch vụ điện, nước,…

      26.711

       

      1.813

      3.806

      24.898

      h

      Giáo viên, người làm việc, học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; lực lượng bác sỹ trẻ; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính; các tổ chức hành nghề luật sư, công chứng, đấu giá… thường xuyên tiếp xúc với nhiều người.

      27.045

       

      470

      11.385

      26.575

      i

      Người mắc các bệnh mạn tính; Người trên 65 tuổi

      37.397

      -

      100

       

      37.297

      k

      Người sinh sống tại các vùng có dịch

      -

      -

       

       

      -

      l

      Người nghèo, các đối tượng chính sách xã hội

      35.319

      -

       

       

      35.319

      m

      Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đi công tác, học tập, lao động ở nước ngoài hoặc có nhu cầu xuất cảnh để công tác, học tập và lao động ở nước ngoài; chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      -

      -

       

       

      -

      n

      Các đối tượng là người lao động, thân nhân người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp kinh doanh vận tải, tín dụng, du lịch...), cơ sở kinh doanh dịch vụ thiết yếu như các cơ sở lưu trú, ăn uống, ngân hàng, chăm sóc sức khỏe, dược, vật tư y tế...cơ sở bán lẻ, bán buôn, chợ, công trình xây dựng, người dân ở vùng/khu du lịch.

      125.432

       

      1.230

      2.122

      124.202

      o

      Các chức sắc, chức việc các tôn giáo.

      736

      -

      57

       

      679

      p

      Người lao động tự do.

      99.766

      -

       

       

      99.766

      q

      Các đối tượng khác theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và đề xuất của các đơn vị viện trợ vắc xin cho Bộ Y tế.

      -

      -

       

       

      -

       

      PHỤ LỤC II

      DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG CẦN TIÊM TRONG CHIẾN DỊCH

      Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
      (Kèm theo Kế hoạch số    /UBND-VX ngày   /   /2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

      TT

      Huyện/ thành phố

      Số xã

      Tổng số

      Đã tiêm theo KH số 1145/KH-UBND

      Đối tượng cần tiêm trong chiến dịch

      Đã hoàn thành 2 mũi

      Tổng đủ 2 mũi

      Đã tiêm 1 mũi

      Tổng tiêm mũi 1

      Tổng số

      Trong đó

      Đợt 1,3,4

      Đợt 3

      Đợt 2

      Đợt 4

      2 mũi

      1 mũi

      1

      TP.Kon Tum

      21

      130.454

      2.889

      1.778

      4.667

      9.302

      179

      9.481

      125.787

      116.306

      9.481

      2

      Đăk Hà

      11

      50.477

      1.510

      588

      2.098

      1.673

      66

      1.739

      48.379

      46.640

      1.739

      3

      Đăk Tô

      9

      30.736

      1.032

      238

      1.270

      1.272

      65

      1.337

      29.466

      28.129

      1.337

      4

      Tu Mơ Rông

      11

      18.241

      953

      434

      1.387

      809

      67

      876

      16.854

      15.978

      876

      5

      Ngọc Hồi

      8

      35.916

      603

      406

      1.009

      2.191

      66

      2.257

      34.907

      32.650

      2.257

      6

      Đăk Glei

      12

      29.531

      1.420

      350

      1.770

      1.351

      62

      1.413

      27.761

      26.348

      1.413

      7

      Kon Plong

      9

      18.192

      539

      490

      1.029

      1.251

      61

      1.312

      17.163

      15.851

      1.312

      8

      Kon Rẫy

      7

      21.057

      711

      112

      823

      1.180

      67

      1.247

      20.234

      18.987

      1.247

      9

      Sa Thầy

      11

      31.292

      1.066

      322

      1.388

      1.548

      60

      1.608

      29.904

      28.296

      1.608

      10

      Ia H'Drai

      3

      6.550

      393

      322

      715

      385

      41

      426

      5.835

      5.409

      426

      Cộng: 10 huyện/TP

      102

      372.446

      11.116

      5.040

      16.156

      20.962

      734

      21.696

      356.290

      334.594

      21.696

      Toàn tỉnh

      Diện tiêm

       

      372.466

       

       

      16.156

       

       

      37.852

       

       

       

      Tỷ lệ (2 mũi)

       

      4,34

      Mục tiêu: Tối thiểu 50% dân số từ 18 tuổi trở lên được tiêm vắc xin phòng COVID-19 trong năm 2021.

      Tỷ lệ (1 mũi)

       

      10,16

      Toàn dân

       

      543.452

      Mục tiêu: Trên 70% dân số toàn tỉnh được tiêm vắc xin phòng COVID-19 đến hết quý I/2022.

      Tỷ lệ (2 mũi)

       

      2,97

      Tỷ lệ (1 mũi)

       

      6,97

       

      PHỤ LỤC IV

      DỰ TOÁN KINH PHÍ

      ĐVT: ngàn đồng

      STT

      Nội dung

      Tiền

      Trong đó

      Kinh phí Trung ương hỗ trợ

      Kinh phí ngân sách tỉnh cấp

      1

      Văc xin, bơm kim tiêm, bông, cồn…

      267,448

      Hỗ trợ toàn bộ vắc xin, bơm kim tiêm

      267,448

      2

      Hỗ trợ điều tra đối tượng

      306,000

      -

      306,000

      3

      Chí phí vận chuyển vác xin và vật tư tiêu hao

      254,976

      -

      254,976

      4

      Chi hỗ trợ công tiêm

      4,663,467

      -

      4,663,467

      5

      Chi ín ấn tài liệu truyền thông

      2,441,622

      -

      2,441,622

      6

      Tập huấn

      21,400

       

      21,400

      7

      Giám sát

      314,022

      -

      314,022

      8

      Xử lý rác thải

      533,990

      -

      533,990

      9

      Chi khác

      3,457,800

      -

      3,457,800

      TỔNG CỘNG

      12,260,725

       

      12,260,725

       

      PHỤ LỤC III

      DỰ KIẾN ĐỐI TƯỢNG VÀ NHU CẦU VẮC XIN, VẬT TƯ TIÊM CHỦNG

      Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 -
      (Kèm theo Kế hoạch số 2649/UBND-VX ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

      TT

      Huyện/ thành phố

      Số xã

      Số đối tượng cần tiêm

      Nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng

      2 mũi

      1 mũi

      Tổng cộng

      Vắc xin

      BKT 0,5ml

      HAT

      Bông

      Cồn

      1

      TP.Kon Tum

      21

      116,306

      9,481

      125,787

      239,670

      239,670

      2,636

      178

      534

      2

      Đăk Hà

      11

      46,640

      1,739

      48,379

      94,070

      94,070

      1,035

      70

      210

      3

      Đăk Tô

      9

      28,129

      1,337

      29,466

      57,020

      57,020

      627

      42

      126

      4

      Tu Mơ Rông

      11

      15,978

      876

      16,854

      32,500

      32,500

      358

      24

      72

      5

      Ngọc Hồi

      8

      32,650

      2,257

      34,907

      66,880

      66,880

      736

      50

      150

      6

      Đăk Glei

      12

      26,348

      1,413

      27,761

      53,570

      53,570

      589

      40

      120

      7

      Kon Plong

      9

      15,851

      1,312

      17,163

      32,680

      32,680

      359

      24

      72

      8

      Kon Rẫy

      7

      18,987

      1,247

      20,234

      38,830

      38,830

      427

      29

      87

      9

      Sa Thầy

      11

      28,296

      1,608

      29,904

      57,620

      57,620

      634

      43

      129

      10

      Ia H'Drai

      3

      5,409

      426

      5,835

      11,130

      11,130

      122

      8

      24

      Cộng: 10 huyện/TP

      102

      334,594

      21,696

      356,290

      683,970

      683,970

      7,524

      508

      1,524

       

      PHỤ LỤC III.2

      NHU CẦU BIỂU MẪU TIÊM CHỦNG

      Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
      (Kèm theo Kế hoạch số 2649/UBND-VX ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum

      TT

      Huyện/ thành phố

      Số xã

      Số đối tượng cần tiêm

      Nhu cầu biểu mẫu

      2 mũi

      1 mũi

      Tổng cộng

      Giấy mời

      Giấy xác nhận đã tiêm

      Phiếu điều tra

      Phiếu sàng lọc

      Phiếu đồng ý tham gia

      Mẫu báo cáo tổng kết

      Phiếu khai báo y tế

      1

      TP.Kon Tum

      21

      116,306

      9,481

      125,787

      239,670

      239,670

      5,120

      239,670

      239,670

      52

      239,670

      2

      Đăk Hà

      11

      46,640

      1,739

      48,379

      94,070

      94,070

      2,050

      94,070

      94,070

      32

      94,070

      3

      Đăk Tô

      9

      28,129

      1,337

      29,466

      57,020

      57,020

      1,240

      57,020

      57,020

      28

      57,020

      4

      Tu Mơ Rông

      11

      15,978

      876

      16,854

      32,500

      32,500

      700

      32,500

      32,500

      32

      32,500

      5

      Ngọc Hồi

      8

      32,650

      2,257

      34,907

      66,880

      66,880

      1,440

      66,880

      66,880

      26

      66,880

      6

      Đăk Glei

      12

      26,348

      1,413

      27,761

      53,570

      53,570

      1,160

      53,570

      53,570

      34

      53,570

      7

      Kon Plong

      9

      15,851

      1,312

      17,163

      32,680

      32,680

      700

      32,680

      32,680

      28

      32,680

      8

      Kon Rẫy

      7

      18,987

      1,247

      20,234

      38,830

      38,830

      840

      38,830

      38,830

      24

      38,830

      9

      Sa Thầy

      11

      28,296

      1,608

      29,904

      57,620

      57,620

      1,250

      57,620

      57,620

      32

      57,620

      10

      Ia H'Drai

      3

      5,409

      426

      5,835

      11,130

      11,130

      240

      11,130

      11,130

      16

      11,130

      Cộng: 10 huyện/TP

      102

      334,594

      21,696

      356,290

      683,970

      683,970

      14,740

      683,970

      683,970

      304

      683,970

       

      PHỤ LỤC IV

      DỰ TOÁN KINH PHÍ

      Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho người dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021 - 2022
      (Kèm theo Kế hoạch số 2649/UBND-VX ngày 31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

      ĐVT: ngàn đồng

      STT

      Nội dung

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Định mức

      Tổng cộng

      Trong đó

      Áp dụng văn bản về nội dung mức chi

      Thuyết minh

      Kinh phí Trung ương hỗ trợ

      Kinh phí ngân sách tỉnh cấp

      A

      B

      C

      1

      2

      3=1 x 2

      4

      5

       

       

      I

      MUA VẮC XIN VÀ VẬT TƯ TIÊM CHỦNG

       

       

       

      267,448

      -

      267,448

       

       

      1

      Vắc xin

      Liều

      683,970

      -

      -

      -

      -

       

      Bộ Y tế hỗ trợ toàn bộ bằng hiện vật

      2

      Bơm kim tiêm

      Cái

      683,970

      -

      -

      -

      -

       

      3

      Hộp an toàn

      Cái

      7,524

      -

      -

      -

      -

       

      4

      Bông y tế

      Kg

      508

      250

      127,000

      -

      127,000

       Chi phí thực tế

      1500 mũi tiêm/kg bông

      5

      Cồn y tế

      Lit

      1,524

      52

      79,248

      -

      79,248

      1 kg bông = 3 lít cồn

      6

      máy đo phân áp o-xy (Sp02)

      Cái

      102

      600

      61,200

       

      61,200

       

      Điều kiện bắt buộc theo QĐ

      II

      CHI ĐIỀU TRA ĐỐI TƯỢNG

       

       

       

      306,000

      -

      306,000

       

       

       -

      Hỗ trợ Trạm Y tế xã rà soát, điều tra đối tượng: 03 người x 10 ngày x 100.000đ/ngày x 102 xã (hỗ trợ bằng mức phụ cấp công tác phí đi về trong ngày)

       Xã

       102

       3,000

       306,000

       -

       306,000

      Hỗ trợ phụ cấp công tác phi theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

       

      III

      CHI PHÍ VẬN CHUYỂN VẮC XIN, VẬT TƯ TIÊM CHỦNG

       

       

      254,976

      -

      254,976

       

       

       1

      Tuyến tỉnh vận chuyển vật tư tiêm chủng từ Viện VSDT Tây Nguyên

       

       

       

       60,000

       -

       60,000

      Theo chi phí thực tế phát sinh

      Viện VSDT TN chỉ vận chuyển vắc xin, còn vật tư tiêm chủng do tỉnh đi nhận, chiến dịch triển khai từ tháng 7/2021-4/2022, dự kiến vắc xin, vật tư tiêm chủng về 1 tháng/lần

       

      Tuyến tỉnh vận chuyển vật tư tiêm chủng (bơm kim tiêm, hộp an toàn) từ Viện VSDT Tây Nguyên

       Chuyến

       10

       6,000

       60,000

       -

       60,000

      2

      Tuyến huyện nhận vắc xin từ tỉnh

       

       

       

      56,645

      -

      56,645

      Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại QĐ số 1210/QĐ-BYT ngày 09/02/2021 và mức chi theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

      Vắc xin phòng COVID-19 có hạn sử dụng rất ngắn và Bộ Y tế cùng cấp vắc xin chia nhỏ từng đợt, do đó, tùy lượng vắc xin được phân bổ sẽ cung ứng cho các đơn vị từng lượng nhỏ đủ sử dụng trong 1 đợt tiêm chủng nên số lần đi nhận vắc xin tương đối nhiều

       -

      Công tác phí cho lái xe và cán bộ dược: dự kiến 07 lần/đợt x 2 đợt x 2 người x 9 huyện x 100,000đ/ngày

      Lượt người

       252

       100

       25,200

       -

       25,200

      -

      Xăng xe

      Lít

      1,850

      17

      31,445

      -

      31,445

       3

      Tuyến xã đi nhận vắc xin tại tuyến huyện (dự kiến 07 lần/đợt x 2 đợt)

       

       

       

       138,331

       -

       138,331

       -

      Công tác phí cho cán bộ đi nhận vắc xin: 81 xã x 07 lần/đợt x 2 đợt x 100,000đ/ngày

      Lượt ngưởi

       1,134

       100

       113,400

       -

       113,400

      -

      Khoán tự túc xăng xe và phương tiện (khoán 1,200đ/km)

      Km

      20,776

      1.2

      24,931

      -

      24,931

      IV

      CHI HỖ TRỢ CÔNG TIÊM

       

       

       

      4,663,467

      -

      4,663,467

       

       

       

      Hỗ trợ công tiêm chủng: Tổng số lượt mũi tiêm x 7,500đ/mũi tiêm

      Lượt mũi tiêm

       621,796

      7.5

       4,663,467

       -

       4,663,467

       Theo chi phí thực tế tiêm được (dự kiến đạt 90%); Mức chi: chi theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021

      Mỗi bàn tiêm theo quy định gồm các vị trí: Tiếp đón, khai báo y tế- Khám sàng lọc- Tiêm chủng - Vào sổ, cấp phiếu chứng nhận sau tiêm-Theo dõi sau tiêm (Mỗi vị trí tương ứng từ 2-3 người x 5 vị trí). Mặt khác, mỗi bàn tiêm thực hiện buổi không quá 100 đối tượng/buổi/bàn tiêm; do đó; số lượng người được tiêm tính theo đầu người thường không quá 150,000đ/người/ngày, các đơn vị khi thanh toán phải thể hiện rõ trong kế hoạch chi tiết từng buổi tiêm, tên người cụ thể tại từng vị trí, số bàn tiêm...

      V

      CHI PHÍ IN ẤN TÀI LIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG

       

       

       

      2,441,622

      -

      2,441,622

       

       

      1

      In ấn biểu mẫu

       

       

       

      2,298,682

      -

      2,298,682

       

       

      -

      Giấy mời (khổ A4)

      Tờ

      683,970

      0.5

      341,985

      -

      341,985

      Các biểu mẫu in ấn theo yêu cầu của Bộ Y tế và chi phí theo thực tế

       

      -

      Giấy xác nhận đã tiêm (giấy bìa cứng, khổ A5)

      Tờ

      683,970

      1.2

      820,764

      -

      820,764

       

      -

      Mẫu điều tra đối tượng (khổ A4)

      Tờ

      14,740

      0.5

      7,370

      -

      7,370

       

       -

      Phiếu khám sàng lọc trước TC vắc xin phòng COVID-19 (khổ A4)

       Tờ

       683,970

       0.5

       341,985

       -

       341,985

       

      -

      Phiếu đồng ý tham gia TC vắc xin COVID-19 (khổ A4)

      Tờ

      683,970

      0.5

      341,985

      -

      341,985

       

      -

      Biểu mẫu báo cáo

      Bộ

      304

      2.0

      608

      -

      608

       

       -

      Các bảng biểu, bảng chỉ dẫn điểm tiêm và bảng tên các vị trí bàn tiêm (mỗi xã là 01 điểm tiêm): 1.000.000đ/điểm tiêm

       Xã

       102

       1,000

       102,000

       -

       102,000

       

      -

      Phiếu khai báo y tế

      Tờ

      683,970

      0.5

      341,985

       

      341,985

       

      2

      Hoạt động truyền thông

       

       

       

      142,940

       

      142,940

       

       

       2.1

      Sản xuất thông điệp phát thanh tuyên truyền về tiêm chủng vắc xin COVID-19

       

       

       

       4,840

       -

       4,840

      Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại QĐ số 1210/QĐ-BYT ngày 09/02/2021 và mức chi theo thực tế

       

       -

       Viết, biên tập thông điệp

      Thông điệp

       5

       100

       500

       -

       500

       

      -

      Đọc thông điệp

      Lần

      5

      100

      500

      -

      500

       

       -

       Thu âm, chỉnh sửa, sản xuất thông điệp gốc

      Thông điệp

       5

       200

       1,000

       -

       1,000

       

       -

      In đĩa VCD thông điệp phát thanh tuyên về tiêm chủng vắc xin COVID-19 cấp phát cho tuyến huyện, xã

       Cái

       142

       20

       2,840

       -

       2,840

       

      2.2

      Băng rôn tại các xã (điểm tiêm chủng) và huyện

      Cái

      113

      500

      56,500

      -

      56,500

       

      2.3

      Truyền thông trực tiếp (trước, trong chiến dịch)

       

       

       

      81,600

      -

      81,600

       

       -

      Hỗ trợ tuyến xã tổ chức truyền thông trực tiếp: 102 xã x 04 buổi/đợt x 100,000đ/buổi x 2 đợt

       Xã

       102

       800

       81,600

       -

       81,600

       

      VI

      HOẠT ĐỘNG TẬP HUẤN

       

       

       

      21,400

       

      21,400

       

       

      1

      Tập huấn triển khai chiến dịch (02 lớp trực tiếp cho cán bộ tuyến huyện, 40 người/lớp)

      11,400

       

      11,400

       

      Tổ chức tập huấn trực tiếp cán bộ tuyến huyện, tỉnh về các văn bản mới, quan trọng hoặc những người mới tham gia tiêm chủng để đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận tham dự tập huấn

      -

      Hỗ trợ thù lao giảng viên

      Buổi

      4

      1,000

      4,000

      -

      4,000

       

      -

      Văn phòng phẩm và tài liệu: 80 bộ

      Bộ

      80

      50

      4,000

      -

      4,000

       

      -

      Nước uống, giải khát giữa giờ

      Suất

      80

      30

      2,400

      -

      2,400

       

      -

      Maket

      Cái

      2

      500

      1,000

      -

      1,000

       

      2

      Tập huấn trực tuyến (dự kiến 05 lớp)

       

       

       

      10,000

       

      10,000

       

      -

      Hỗ trợ thù lao giảng viên

      Buổi

      10

      1,000

      10,000

      -

      10,000

       

      VII

      CHI PHÍ GIÁM SÁT

       

       

       

      314,022

      -

      314,022

       

       

      1

      Tuyến tỉnh (CDC) giám sát

       

       

       

      202,422

      -

      202,422

              Theo hướng dẫn của Bộ Y tế tại QĐ số 1210/QĐ- BYT ngày 09/02/2021 và mức chi theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính

         Vắc xin phòng COVID-19 được tiêm 02 mũi/người. Trong đó, chiến dịch được triển khai từng vòng theo phân bổ vắc xin từ Bộ Y tế. Do đó, hoạt động giám sát đều phải được thực hiện theo từng đợt triển khai nhỏ để kiểm tra, hướng dẫn từng điểm tiêm thực hiện đúng chuyên môn quy định. Đặc biệt, đối với vắc xin phòng COVID-19 là vắc xin mới, được cập nhật và có cách sử dụng rất khác nhau. Mặt khác, các trường hợp tai biến nặng sau tiêm đều phải được đi điều tra 100%, do đó, việc giám sát này trực tiếp là vô cùng cần thiết (thực tế qua 2 đợt triển khai tuyến tỉnh đã giám sát 04 ngày/huyện)

      1.1

      Giám sát trước chiến dịch (03 ngày/đợt/huyện x 2 đợt)

       

       

       

      86,812

      -

      86,812

       -

      Phụ cấp công tác phí: 04 người x 03 ngày/đợt/huyện x 9 huyện x 2 đợt

      Lượt ngày

       216

       200

       43,200

       -

       43,200

       -

      Khoán tự túc phòng ngủ: 04 người x 02đêm/huyện x 9 huyện x 2 đợt

       Lượt đêm

       144

       200

       28,800

       -

       28,800

      -

      Chi phí đi lại và lưu động

      Lít

      694

      20

      14,812

      -

      14,812

      1.2

      Giám sát trong chiến dịch (04 ngày/đợt/huyện x 2 đợt)

       

       

       

      115,610

      -

      115,610

       -

      Phụ cấp công tác phí: 04 người x 04 ngày/đợt/huyện x 9 huyện x 2 đợt

       Lượt ngày

       288

       200

       57,600

       -

       57,600

       -

      Khoán tự túc phòng ngủ: 04 người x 03đêm/đợt/huyện x 9 huyện x 2 đợt

       Lượt đêm

       216

       200

       43,200

       -

       43,200

      -

      Khoán chi phí đi lại

      Km

      694

      20

      14,810

      -

      14,810

      2

      Tuyến huyện giám sát

       

       

       

      111,600

      -

      111,600

       -

      Phụ cấp công tác phí: 15ngày/đợt x 2 đợt x 3 người x 100.000đ/ngày (đi về trong ngày)

       Huyện

       10

       9,000

       90,000

       -

       90,000

       -

      Khoán hỗ trợ tiền xăng xe đi giám sát: 300km x 3 người x 1200đ/km x 2 đợt

       Huyện

       10

       2,160

       21,600

       -

       21,600

      VIII

      HỖ TRỢ XỬ LÝ RÁC THẢI

       

       

       

      533,990

      -

      533,990

       

       

       -

      Hỗ trợ cán bộ thu gom, vận chuyển rác thải thiêu hủy (100.000đ/ngày x 15 ngày/điểm x 102 điểm x 2 đợt)

       Lượt ngày

       3,060

       100

       306,000

       -

       306,000

      Công văn số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 “Hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và chi phí thực tế

       

       -

       Chi phí hủy bơm kim tiêm: 150 cái/kg x 50.000đ/kg

       Kg

       4,560

       50

       227,990

       

       227,990

       

      IX

      CHI KHÁC

       

       

       

      3,457,800

      -

      3,457,800

       

       

       1

      Thuê phông, rạp, bàn ghế phục vụ chờ và theo dõi sau tiêm cho các đối tượng tiêm chủng: 1.000.000đ/ngày x 15 ngày/đợt x 2 đợt x 102 xã

       Xã

       102

       30,000

       3,060,000

       

       3,060,000

       Theo các văn bản hướng dẫn về tiêm chủng an toàn của Bộ Y tế và chi phí thực tế phát sinh trong quá trình triển khai tiêm chủng

       

       2

      Chi phí mua thuốc chống sốc và các vật tư liên quan...): 1.000.000/đợt x 2 đợt x 102 xã

       Xã

       102

       2,000

       204,000

       

       204,000

       

       3

      Mua nước sát khuẩn: 10 chai/điểm tiêm/xã x 102 xã x 2 đợt x 95.000đ/chai

       Xã

       102

       1,900

       193,800

       

       193,800

       

       

      TỔNG CỘNG

       

       

       

      12,260,724

      -

      12,260,724

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      Ghi chú:

      1. Kinh phí Trung ương hỗ trợ (Chi phí mua vắc xin, bơm kim tiêm)

      -

      2. Kinh phí ngân sách tỉnh (các chi phí triển khai chiến dịch)

      12,260,724

      Tổng cộng:

      12,260,724

       



      1 Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Dược 105/2016/QH13 ngày 06/4/2019; Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ về phiên họp chính phủ thường kǶ tháng 5/2021; Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19; Quyết định số 3588/BYT-DP ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế về việc Ban hành Hướng dẫn tổ chức tiêm chủng vắc xin COVID-19”; Kế hoạch số 1019/KH-BYT ngày 09/7/2021 của Bộ Y tế về việc triển khai công tác an toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Công văn số 1873/BYT-DP ngày 20/3/2021 của Bộ Y tế về việc giám sát sự cố bất lợi sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Quyết định số 3445/QĐ-BYT ngày 15/7/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Công văn số 5946/BYT-DP ngày 24/7/2021 về việc phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong đó bảo đảm đáp ứng cho tỉnh Kon Tum 611.388 liều vắc xin và các Hướng dẫn, Quyết định giao vắc xin của Bộ Y tế.

      2 Tổ chức chiến dịch quy mô như hiện nay (điểm tiêm tại tuyến huyện, tỉnh, nhưng mỗi điểm tiêm tổ chức nhiều bàn tiêm) hoặc tại các cơ sở tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh. Trong trường hợp cần thiết, sẽ huy động các điểm tiêm chủng dịch vụ (gồm tiêm chủng dịch vụ của nhà nước và tư nhân) hoặc mở điểm tiêm lưu động tại các nhà máy, khu công nghiệp để có thể tiêm cho nhiều đối tượng tăng độ phủ và đẩy nhanh tốc độ tiêm chủng.

      3 Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 cua Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế Y tế về việc hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19; Văn bản số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 về việc hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Văn bản số 5679/BYT-MT ngày 16/7/2021 của Bộ Y tế về việc tiếp tục quản lý xử lý vỏ lọ vắc xin COVID-19.

      4 Quản lý đối tượng tiêm chủng: Cập nhật các thông tin về đăng ký tiêm chủng, kế hoạch, lịch tiêm chủng và các nội dung truyền thông đại chúng liên quan; thực hiện đăng ký tiêm chủng và khai báo y tế, cập nhật phản ứng sau tiêm qua Ứng dụng “Sổ sức khỏe điện tử” trên di động, cổng thông tin.

      Quản lý cơ sở tiêm chủng: Công khai và cập nhật thường xuyên thông tin chi tiết về điểm tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và các thông tin về kết quả tiêm chủng hàng ngày trong suốt thời gian triển khai chiến dịch.

      Quản lý tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản vắc xin: Thực hiện cập nhật thông tin, số lượng, báo cáo vắc xin phòng COVID - 19 theo hướng dẫn.

      Quản lý buổi tiêm chủng: Cập nhật lên Hệ thống các thông tin liên quan tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo bốn bước: Tiếp đón/Khám sàng lọc và xác nhận đủ điều kiện tiêm/Tiêm và theo dõi sau tiêm/Cấp giấy xác nhận để thuận tiện theo dõi và báo cáo.

      5 Công văn 3115/SYT-NVYD ngày 13/7/2021 của Sở Y tế về việc triển khai quét mã QR tại các cơ sở y tế.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2649/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Kon Tum
                                Ngày ban hành31/07/2021
                                Người kýLê Ngọc Tuấn
                                Ngày hiệu lực 31/07/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
                                                      • Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 135/QĐ-CTN năm 2021 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Hà Lan do Chủ tịch nước ban hành
                                                      • Chỉ thị 02/CT-VKSTC về phát động phong trào thi đua năm 2021 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
                                                      • Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Thái Nguyên
                                                      • Quyết định 36/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2013/QĐ-UBND quy định về công tác văn thư, lưu trữ của thành phố Đà Nẵng
                                                      • Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
                                                      • Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 677/QĐ-UBND về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ