Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 08/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    4919
    Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia
    Số hiệu08/2021/TT-BXD
    Loại văn bảnThông tư
    Cơ quanBộ Xây dựng
    Ngày ban hành02/08/2021
    Người kýBùi Hồng Minh
    Ngày hiệu lực 17/09/2021
    Tình trạng Còn hiệu lực

    BỘ XÂY DỰNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 08/2021/TT-BXD

    Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2021

     

    THÔNG TƯ

    HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ LẬP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC

    Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

    Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;

    Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Thông tư này hướng dẫn phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc theo quy định tại Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.

    2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng Thông tư này để xác định, quản lý chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc.

    Điều 2. Phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc

    1. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định theo công thức sau:

    (1)

    Trong đó:

    Cqc: Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc cần xác định; đơn vị tính: triệu đồng;

    Nt: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc ban hành tại Phụ lục I Thông tư này; đơn vị tính: triệu đồng/ha;

    Qdt: Quy mô diện tích khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc; đơn vị tính: ha;

    Ki: Hệ số điều chỉnh chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc được quy định tại Phụ lục I Thông tư này;

    n: số lượng hệ số điều chỉnh chi phí.

    2. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định theo khoản 1 Điều này là chi phí tối đa để thực hiện công việc lập quy chế quản lý kiến trúc nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Việc bổ sung thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định có liên quan.

    3. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị xác định theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.

    4. Trường hợp quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc nằm trong khoảng giữa hai quy mô quy định tại Phụ lục I Thông tư này thì định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định như sau:

    (2)

    Trong đó:

    Nt: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc cần tính, đơn vị tính: triệu đồng/ha;

    Gt: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc, đơn vị tính: ha;

    Ga: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc cấp trên, đơn vị tính: ha;

    Gb: Quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc cận dưới, đơn vị tính: ha;

    Na: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng với Ga, đơn vị tính: triệu đồng/ha;

    Nb: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng với Gb, đơn vị tính: triệu đồng/ha.

    5. Trường hợp quy mô diện tích của khu vực lập quy chế quản lý kiến trúc có quy mô diện tích lớn hơn quy mô được quy định tại Thông tư này hoặc trường hợp chi phí xác định theo định mức chưa phù hợp với yêu cầu công việc lập quy chế quản lý kiến trúc thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư này. Việc lập, phê duyệt dự toán chi phí phải đảm bảo phù hợp với nội dung, khối lượng, yêu cầu công việc lập quy chế quản lý kiến trúc và các quy định khác có liên quan.

    6. Chi phí tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc được xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung công việc tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc và các quy định có liên quan.

    Điều 3. Xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc

    1. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm chi phí điều tra khảo sát; chi phí cho những người tham gia thực hiện lập quy chế; chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại; văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại, lưu trú; chi phí lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và một số khoản mục chi phí khác có liên quan.

    2. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định trên cơ sở quy mô diện tích, định mức chi phí ban hành tại Phụ lục I Thông tư này và các hệ số điều chỉnh, nếu có.

    3. Trường hợp điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt thì chi phí lập điều chỉnh quy chế kiến trúc điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 70% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc mới tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư này. Dự toán chi phí xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư này.

    4. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị hoặc lập bổ sung công trình kiến trúc có giá trị vào danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định theo định mức chi phí ban hành tại Phụ lục I Thông tư này. Chi phí rà soát, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định bằng 20% chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư này.

    5. Trường hợp cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện được giao trực tiếp lập quy chế quản lý kiến trúc thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng dự toán phù hợp với phạm vi, nội dung, tiến độ yêu cầu của công việc lập quy chế và cách thức tổ chức thực hiện của cơ quan chuyên môn về kiến trúc nhưng không vượt quá 80% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định theo định mức tương ứng quy định tại Thông tư này. Chi phí thực hiện của cơ quan chuyên môn về kiến trúc được quản lý và sử dụng theo các quy định pháp luật có liên quan.

    6. Chi phí thẩm định quy chế quản lý kiến trúc, thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị là các chi phí dành để chi trực tiếp cho các hoạt động thẩm định như: chi trả thù lao trực tiếp cho các cá nhân, cơ quan trong và ngoài đơn vị tham gia trong quá trình thẩm định; chi phí hội nghị, hội thảo, các cuộc họp góp ý kiến của các đơn vị có liên quan; chi phí phối hợp với các đơn vị cho việc khảo sát thực tế trong quá trình thẩm định. Chi phí thẩm định quy chế quản lý kiến trúc, thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị xác định bằng 5% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc, chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư này.

    7. Chi phí công bố quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng 2% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư này.

    8. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy chế quản lý kiến trúc là chi phí cho các hoạt động của cơ quan quản lý trong quá trình lập quy chế như: chi cho chuyên gia, cán bộ kiêm nhiệm, chi hội họp, công tác phí, vật tư văn phòng phẩm và một số công việc khác phục vụ công tác quản lý nghiệp vụ lập quy chế quản lý kiến trúc. Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy chế quản lý kiến trúc được xác định bằng 6% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư này.

    Điều 4. Quy định chuyển tiếp

    1. Đối với các công việc lập quy chế quản lý kiến trúc đang thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng đã ký.

    2. Đối với các công việc lập quy chế quản lý kiến trúc đã phê duyệt dự toán chi phí nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu, hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu lập quy chế quản lý kiến trúc nhưng đang trong quá trình đàm phán, chưa ký kết hợp đồng thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

    Điều 5. Hiệu lực thi hành

    Thòng tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 9 năm 2021.

     


    Nơi nhận:
    - Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
    cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
    - V
    ăn phòng Quốc hội;
    - Văn ph
    òng Chính phủ;
    - Văn phòng Ch
    ủ tịch nước;
    - T
    òa án nhân dân tối cao;
    - Viện Ki
    ểm sát nhân dân tối cao;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn th
    ể;
    - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
    - Các Tập đoàn kinh tế, T
    ổng công ty nhà nước;
    - S
    ở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - C
    ông báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
    - Lưu: VT; Vụ QHKT; Cục KTXD; Viện KTXD; (
    100b).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Bùi
    Hồng Minh

     

    PHỤ LỤC I

    ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC
    (Kèm theo Thông tư số:
    08/2021/TT-BXD ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)

    Bảng 1 : Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị

     Đơn vị tính: triệu đồng/ha

    Quy mô (ha)

    ≤ 500

    1.000

    5.000

    10.000

    15.000

    20.000

    25.000

    30.000

    50.000

    150.000

    360.000

    Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị

    0,837

    0,558

    0,200

    0,103

    0,072

    0,061

    0,052

    0,046

    0,039

    0,028

    0,018

    Ghi chú:

    1. Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định tại bảng 1 nêu trên áp dụng đối với đô thị loại V. Đối với các loại đô thị khác điều chỉnh với hệ số K như sau:

    - Đô thị loại đặc biệt: K = 1,25;

    - Đô thị loại I và loại II: K = 1,15;

    - Đô thị loại III và loại IV: K = 1,10.

    2. Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định tại bảng 1 nêu trên áp dụng đối với quy chế quản lý kiến trúc đô thị có 03 khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù. Đối với các trường hợp khác thì điều chỉnh với hệ số như sau:

    - Số lượng lớn hơn 10 khu vực: K = 1,20;

    - Số lượng từ 6 ÷ 10 khu vực: K = 1,15;

    - Số lượng từ 4 ÷ 5 khu vực: K = 1,10;

    - Số lượng nhỏ hơn 3 khu vực: K = 0,95.

    3. Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định tại bảng 1 nêu trên áp dụng đối với các quy chế quản lý kiến trúc đô thị có 10 công trình kiến trúc có giá trị. Đối với các trường hợp khác thì điều chỉnh với hệ số như sau:

    - Số lượng lớn hơn 100 công trình: K = 1,15;

    - Số lượng từ 51 ÷ 100 công trình: K = 1,10;

    - Số lượng từ 11 ÷ 50 công trình: K = 1,05;

    - Số lượng nhỏ hơn 10 công trình: K = 0,95.

    4. Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị được xác định tại bảng 1 nêu trên chưa bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị được xác định theo định mức chi phí tại bảng 3 Phụ lục này.

    5. Trường hợp quy chế quản lý kiến trúc đô thị của các khu vực có quy mô diện tích nhỏ hơn quy mô được quy định tại Thông tư này thì chi phí lập quy chế được xác định bằng chi phí của khu vực có quy mô nhỏ nhất tại bảng 1 nói trên.

    Bảng 2: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

    Đơn vị tính: triệu đồng/ha

    Quy mô (ha)

    ≤10

    20

    30

    50

    100

    Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

    4,425

    3,289

    2,718

    2,228

    1,511

    Ghi chú:

    1) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn quy định tại bảng 2 nêu trên áp dụng đối với 01 điểm dân cư nông thôn. Trường hợp trong quy chế quản lý kiến trúc có nhiều điểm dân cư nông thôn thì chi phí lập quy chế xác định bằng tổng định mức chi phí lập quy chế của các điểm dân cư nông thôn; trong đó: chi phí lập quy chế điểm dân cư nông thôn thứ nhất được xác định theo mức chi phí tại bảng 2; chi phí lập quy chế từ điểm dân cư nông thôn thứ 2 trở đi xác định theo định mức chi phí tại bảng 2 và được điều chỉnh theo hệ số K = 0,8.

    2) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn quy định tại bảng 2 nêu trên áp dụng đối với khu vực có 05 công trình kiến trúc có giá trị. Đối với các trường hợp khác thì điều chỉnh với hệ số như sau:

    - Số lượng lớn hơn 20 công trình: K = 1,15;

    - Số lượng từ 6 ÷ 20 công trình: K = 1,05;

    - Số lượng nhỏ hơn 5 công trình: K = 0,95.

    3) Trường hợp tích hợp quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được xác định bằng 80% chi phí quy định tại Thông tư này.

    4) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được xác định tại bảng 2 nêu trên chưa bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo quy định. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị được xác định theo định mức chi phí tại bảng 3 Phụ lục này.

    5) Trường hợp quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn của các khu vực có quy mô diện tích nhỏ hơn quy mô được quy định tại Thông tư này thì chi phí lập quy chế được xác định bằng chi phí của khu vực có quy mô nhỏ nhất tại bảng 2 nói trên.

    Bảng 3: Định mức chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị

     Đơn vị tính: triệu đồng/01 công trình

    Số lượng công trình kiến trúc có giá trị

    ≤ 10

    11 ÷ 50

    51 ÷ 100

    101 ÷ 150

    ≥ 151

    Định mức chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị

    10

    9,3

    8,5

    7,4

    6,9

     

    PHỤ LỤC II

    HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
    (Kèm theo Thông
    tư số: 08/2021/TT-BXD ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)

    1. Dự toán chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng dự toán quy định khoản 4 Điều 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư này bao gồm: chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng.

    2. Chi tiết các khoản mục của dự toán chi phí xác định như sau:

    a) Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.

    - Số lượng chuyên gia được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc cần thực hiện, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia. Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc.

    - Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định theo mức tiền lương chuyên gia tư vấn theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

    b) Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng.

    c) Chi phí khác (Ck): gồm chi phí điều tra khảo sát, mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại, lưu trú của chuyên gia; chi phí lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có). Các khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu cần thiết để hoàn thành công việc.

    d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + chi phí quản lý + chi phí khác).

    đ) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.

    e) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí dự kiến cho những công việc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí.

    3. Tổng hợp dự toán chi phí:

    TT

    Khoản mục chi phí

    Diễn giải

    Giá trị (đồng)

    Ghi chú

    1

    Chi phí chuyên gia

     

     

    Ccg

    2

    Chi phí quản lý

    50%*Ccg

     

    Cql

    3

    Chi phí khác

     

     

    Ck

    4

    Thu nhập chịu thuế tính trước

    6%*(Ccg + Cql + Ck)

     

    TN

    5

    Thuế giá trị gia tăng

    %*(Ccg+Cql+Ck+TN)

     

    VAT

    6

    Chi phí dự phòng

    10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)

     

    Cdp

     

    Tổng cộng

    Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp

     

    Cpc

     

    THU VI?N PHÁP LU?T

    MINISTRY OF CONSTRUCTION
    -------

    SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
    Independence - Freedom - Happiness
    ---------------

    No. 08/2021/TT-BXD

    Hanoi, August 2, 2021

    CIRCULAR

    PROVIDING INSTRUCTIONS ABOUT APPROACH FOR DETERMINATION OF COSTS OF FORMULATION AND IMPLEMENTATION OF ARCHITECTURE MANAGEMENT REGULATIONS

    Pursuant to the Government's Decree No. 81/2017/ND-CP dated July 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

    Pursuant to the Government’s Decree No. 85/2020/ND-CP dated July 17, 2020, elaborating on certain articles of the Law on Architecture;

    Upon the request of the Director of the State Authority of Construction Economics and the Director of the Institute of Construction Economics;

    The Minister of Construction issues the Circular providing instructions about the approach for determination of costs of formulation and implementation of architecture management regulations.

    Article 1. Scope and subjects of application

    1. This Circular provides guidance on the approach for determination of costs of formulation and implementation of regulations on architecture management according to the provisions of the Government’s Decree No. 85/2020/ND-CP dated July 17, 2020, elaborating on implementation of several articles of the Law on Architecture.

    2. Entities and persons using the state budget's funds shall apply this Circular for determination and management of costs of formulation and implementation of architecture management regulations.

    Article 2. Approach for determination of costs of formulation and implementation of architecture management regulations

    1. Cost of formulation of architecture management regulations shall be calculated according to the following formula:

    (1)

    Where:

    Cqc: Cost of formulation of architecture management regulations; unit: million dong;

    Nt: Norm of cost of formulation of architecture management regulations issued in Appendix I hereto; unit: million dong/ha;

    Qdt: Dimensional quantity of the area requiring formulation of architecture management regulations; unit: Ha;

    Ki: Adjustment coefficient of cost of formulation of architecture management regulations issued in Appendix I hereto;

    n: Number of cost-adjustment coefficients.

    2. Cost of formulation of architecture management regulations defined in clause 1 of this Article is the maximum cost paid for formulation of architecture management regulations, excluding value-added tax. Value-added tax may be included in accordance with relevant regulations.

    3. Cost of formulation of architecture management regulations excludes the cost of compilation of the list of architectural structures of value. Cost of compilation of the list of architectural structures of value shall be calculated in accordance with clause 4 of Article 3 herein.

    4. In case where the dimensional quantity of the area where architectural management regulations are established falls within the range between two quantity values specified in Appendix I of this Circular, the norm of cost of the formulation of architecture management regulation shall be determined as follows:

    (2)

    Where:

    Nt: Norm of costs of formulation of architecture management regulations; unit: million dong/ha;

    Gt: Dimensional quantity of the area requiring formulation of architecture management regulations; unit: ha;

    Ga: Dimensional quantity of the area requiring formulation of higher-level architecture management regulations; unit: ha;

    Gb: Dimensional quantity of the area requiring formulation of lower-bound architecture management regulations; unit: ha;

    Na: Norm of cost of formulation of architecture management regulations; unit: million dong/ha;

    Nb: Norm of cost of formulation of architecture management regulations commensurate with Gb; unit: million dong/ha;

    5. In case where the quantity of the area requiring the formulation of the architecture management regulations is larger than that specified in this Circular or the cost determined according to the norm is not suitable for the requirements for the formulation of architecture management regulations, the cost of formulation of architectural management regulations shall be determined by the cost estimate made according to the guidance in Appendix II to this Circular. The preparation and approval of a cost estimate must be consistent with the contents, quantity and requirements of the formulation of architecture management regulations and other relevant regulations.

    6. The cost of implementation of the architecture management regulations shall be determined by an estimate relevant to the work of implementation of the architecture management regulations and other relevant regulations.

    Article 3. Determination of costs of formulation, review and implementation of architecture management regulations

    1. Costs of formulation of architecture management regulations must be inclusive of investigation and survey costs; costs paid for participants in making regulations; costs of purchase of documents, data and maps of all kinds; stationery; equipment depreciation costs; travel and accommodation costs; storage costs; costs of conferences, seminars and some other related costs.

    2. Costs of formulation of architecture management regulations are determined on the basis of the dimensional quantity, the cost norm promulgated in Appendix I to this Circular and adjustment coefficients, if any.

    3. In case of adjustment of the approved architecture management regulations, costs of making the adjustment of the adjusted architecture management regulations shall be determined by the cost estimate, but must not exceed 70% of the cost of formulation of the equivalent new architecture management regulations determined according to the provisions of this Circular. The cost estimate shall be made according to the instructions given in Appendix II hereto.

    4. Costs of compilation of the list of architectural structures of value or addition of architectural structures of value to the approved list of architectural structures of value shall be determined according to the cost norms promulgated in Appendix I hereto. Costs of review and adjustment of the approved list of architectural structures of value shall be defined as 20% of costs of compilation of the list of architectural structures of value determined according to the regulations laid down herein.

    5. In case where a professional architecture agency under the control of the People's Committee of a province or district is assigned to directly formulate the architecture management regulations, the cost of formulation of the regulations on architecture management shall be determined by the cost estimate suitable to the required scope, contents and progress of the work of formulation of regulations and the manner of execution by the professional architecture agency, but not exceeding 80% of the cost of formulation of architecture management regulations determined according to the similar norm prescribed in this Circular. The costs of implementation of the professional architecture agency shall be managed and used in accordance with relevant laws.

    6. Costs of review of the architecture management regulations, review of the list of architectural structures of value refer to direct expenditures on the review work, including direct payment of remunerations to internal and external persons and entities participating in the review work; costs of seminars, workshops or consultative meetings attended by relevant units; costs of cooperation with other units in conducting an on-site survey during the review process. Costs of review of architecture management regulations, review of the list of architectural structures of value shall be defined as 5% of costs of formulation of architecture management regulations, costs of compilation of the corresponding list of architectural structures of value that are determined under the provisions of this Circular.

    7. Costs of announcement of architecture management regulations shall be defined as 2% of the costs of formulation of the corresponding architecture management regulations that are determined under the provisions of this Circular.

    8. General and administrative costs and expenses for formulation of architecture management regulations are the costs paid for activities of regulatory authorities during the process of formulation of regulations, such as payments to experts or officers working according to the dual employment regime, costs of seminars, workshops, business travel, office supplies and stationery and other activities necessary for performing administrative works related to formulation of architecture management regulations. General and administrative costs and expenses for formulation of architecture management regulations shall be defined as 6% of the costs of formulation of the corresponding architecture management regulations that are determined under the provisions of this Circular.

    Article 4. Transitional clause

    1. As for the work of formulation of construction management regulations performed under the contract signed before the effective date of this Circular, contractual terms and conditions shall be observed.

    2. As for the work of formulation of architecture management regulations of which the cost estimate is approved, if the bidder selection round is not held yet, or the bidder for the work is already selected but the contract is under negotiation before conclusion, regulations of this Circular shall apply.

    Article 5. Entry into force

    This Circular is entering into force as of September 17, 2021.

     

    PP. MINISTER
    DEPUTY MINISTER




    Bui Hong Minh

    ---------------

    This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn bản gốc đang được cập nhật.
    Văn bản liên quan

    Được hướng dẫn

      Bị hủy bỏ

        Được bổ sung

          Đình chỉ

            Bị đình chỉ

              Bị đinh chỉ 1 phần

                Bị quy định hết hiệu lực

                  Bị bãi bỏ

                    Được sửa đổi

                      Được đính chính

                        Bị thay thế

                          Được điều chỉnh

                            Được dẫn chiếu

                              Văn bản hiện tại
                              Số hiệu08/2021/TT-BXD
                              Loại văn bảnThông tư
                              Cơ quanBộ Xây dựng
                              Ngày ban hành02/08/2021
                              Người kýBùi Hồng Minh
                              Ngày hiệu lực 17/09/2021
                              Tình trạng Còn hiệu lực
                              Văn bản có liên quan

                              Hướng dẫn

                                Hủy bỏ

                                  Bổ sung

                                    Đình chỉ 1 phần

                                      Quy định hết hiệu lực

                                        Bãi bỏ

                                          Sửa đổi

                                            Đính chính

                                              Thay thế

                                                Điều chỉnh

                                                  Dẫn chiếu

                                                    Văn bản gốc PDF

                                                    Đang xử lý

                                                    Văn bản Tiếng Việt

                                                    Đang xử lý

                                                    Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                      Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                    -
                                                    CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                    • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                    • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                    • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                    • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành – Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                    • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2025/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
                                                    • Công văn 12299/QLD-VP năm 2021 về tiếp nhận hồ sơ, công văn đăng ký thuốc do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                    • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
                                                    • Thông báo 263/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc với các Bộ, ngành và các địa phương về triển khai khôi phục các đường bay nội địa phục vụ hành khách đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                    • Quyết định 1685/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Nhà văn Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                    • Công văn 3431/UBND-ĐT năm 2021 triển khai biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 khi mở lại một số đường bay thương mại về sân bay Quốc tế Nội Bài do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    • Công văn 3419/UBND-KGVX năm 2021 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do thành phố Hà Nội ban hành
                                                    BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                    • Bị hại trong vụ án hình sự có được phép ủy quyền không?
                                                    • Tội hành nghề mê tín, dị đoan theo Điều 320 Bộ luật hình sự
                                                    • Cải tạo không giam giữ là gì? Ví dụ cải tạo không giam giữ?
                                                    • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
                                                    • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
                                                    • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
                                                    • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
                                                    • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
                                                    • Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
                                                    • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
                                                    • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                    • Tư vấn pháp luật
                                                    • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                    • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                    • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                    • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                    • Tư vấn luật qua Facebook
                                                    • Tư vấn luật ly hôn
                                                    • Tư vấn luật giao thông
                                                    • Tư vấn luật hành chính
                                                    • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                    • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật thuế
                                                    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                    • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                    • Tư vấn pháp luật lao động
                                                    • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                    • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                    • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                    • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                    • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                    • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                    • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                    Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                    Tìm kiếm

                                                    Duong Gia Logo

                                                    • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                       Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                    Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                    Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                     Email: danang@luatduonggia.vn

                                                    VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                    Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                     Điện thoại: 1900.6568

                                                      Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                    Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                    • Chatzalo Chat Zalo
                                                    • Chat Facebook Chat Facebook
                                                    • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                    • location Đặt câu hỏi
                                                    • gọi ngay
                                                      1900.6568
                                                    • Chat Zalo
                                                    Chỉ đường
                                                    Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                    Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                    Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                    Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                    • Gọi ngay
                                                    • Chỉ đường

                                                      • HÀ NỘI
                                                      • ĐÀ NẴNG
                                                      • TP.HCM
                                                    • Đặt câu hỏi
                                                    • Trang chủ