Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1864/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    4824





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1864/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Sơn La
      Ngày ban hành03/08/2021
      Người kýNguyễn Thành Công
      Ngày hiệu lực 03/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH SƠN LA
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1864/QĐ-UBND

      Sơn La, ngày 03 tháng 08 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2022

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/201 5; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Luật Thú y số ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;

      Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021;

      Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Cúm gia cầm , giai đoạn 2019-2025;

      Căn cứ Quyết định số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi, giai đoạn 2020-2025;

      Căn cứ Quyết định số 1632/QĐ-TTg, ngày 22/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia phòng chống bệnh LMLM giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg, ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2025;

      Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ N ôn g nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;

      Căn cứ Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014 của Hội đ ồn g nhân dân tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ công tác phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết 56/2017/NQ -HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh Sơn La sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 295/TTr-SNN, ngày 16 tháng 7 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành Kế hoạch Phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022 (có bản kế hoạch chi tiết kèm theo).

      Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này đảm bảo tiến độ.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài Chính, Kế hoạch và đầu tư, Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
      - TT Tỉnh ủy (b/c);
      - TT HĐND tỉnh (b/c);
      - Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Như Điều 3;
      - Trung tâm Thông tin tỉnh;
      - Lưu: VT, Mạnh KT, 10 bản.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Thành Công

       

      KẾ HOẠCH

      PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2022

      Trong 6 tháng đầu năm 2021, trên địa bàn tỉnh Sơn La xảy ra các dịch bệnh nguy hiểm trên động vật, cụ thể: bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (DTLCP) xảy ra tại 34 xã tại 9 huyện, thành phố, số lợn mắc bệnh, chết, tiêu hủy 1.382 con với tổng trọng lượng 73.364 kg; bệnh Viêm da nổi cục (VDNC) trâu, bò xảy ra tại 154 xã, của 12/12 huyện, thành phố, tổng số gia súc mắc bệnh 1.783 con, số tiêu hủy là 1.508 con với tổng trọng lượng 259.839 kg; bệnh Lở mồm long móng (LMLM) gia súc xảy ra tại 05 xã của 04 huyện, thành phố, số gia súc mắc bệnh 150 con; bệnh Dại không phát hiện trên động vật, tuy nhiên theo số liệu của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, trong 6 tháng đầu năm 2021 đã có 02 trường hợp người tử vong do lên cơn dại tại xã Hua Trai, huyện Mường La và phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La.

      Năm 2022, dự báo tình hình dịch bệnh động vật như DTLCP, VDNC, LMLM, Cúm gia cầm,… trên thế giới và trong nước có chiều hướng diễn biến phức tạp. Trên địa bàn tỉnh Sơn La, tổng đàn gia súc, gia cầm tương đối lớn là sinh kế, nguồn thu nhập chính của người chăn nuôi (tổng đàn trâu: 123.608 con; đàn bò: 358.268 con, đàn lợn 621.606 con; đàn gia cầm: 7.076 nghìn con), chăn nuôi nông hộ là chủ yếu, chưa có c ơ sở giết mổ động vật tập trung; nhu cầu vận chuyển, buôn bán động vật, sản phẩm động vật ngày càng cao; thời tiết, khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp làm tăng nguy cơ phát sinh và lây lan dịch bệnh động vật.

      Để chủ động triển khai thực hiện đồng bộ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật theo đúng quy định Luật Thú y và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, ngăn chặn có hiệu quả nguy cơ phát sinh và lây lan các dịch bệnh nguy hiểm ở động vật trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh năm 2022, như sau:

      I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

      1. Mục đích

      - Triển khai thực hiện hiệu quả sự chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT về công tác phòng, chống dịch bệnh động vật.

      - Chủ động triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật có hiệu quả với phương châm phòng bệnh là chính, kết hợp thực hiện đồng bộ biện pháp quản lý, giám sát dịch bệnh đến tận tổ, bản, tiểu khu hộ chăn nuôi; phát hiện sớm, khoanh vùng khống chế, xử lý kịp thời, triệt để các dịch bệnh nguy hiểm phát sinh ở động vật; đảm bảo sản xuất chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phát triển ổn định, bền vững, bảo vệ sức khỏe nhân dân.

      2. Yêu cầu

      - Việc tổ chức thực hiện phòng, chống dịch bệnh động vật cần được sự chỉ đạo thống nhất và phối kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở, phải huy động được hệ thống chính trị và toàn dân tích cực tham gia thực hiện.

      - Các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật tuân theo các quy định của pháp luật về thú y và sự chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.

      - Tổ chức phòng, chống dịch bệnh động vật kịp thời, phù hợp và hiệu quả, tránh gây lãng phí nguồn lực.

      II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

      1. Khi chưa có dịch bệnh động vật

      1.1. Công tác thông tin tuyên truyền, tập huấn

      - Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, các quy định của nhà nước về công tác phòng, chống dịch bệnh động vật, hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh động vật cho người dân thông qua Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, báo Sơn La, hội nghị, hội thảo, tập huấn, tờ rơi,...

      - Thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình dịch bệnh động vật trên thế giới, trong nước và trong tỉnh để mọi người dân được biết và chủ động phòng, chống.

      - Hướng dẫn các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thực hiện các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học, đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh.

      - Tập huấn, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thú y và lực lượng trực tiếp tham gia phòng, chống dịch bệnh động vật, những người trực tiếp làm công tác kiểm soát giết mổ, các hộ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

      - Quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản tại các vùng nuôi trồng thủy sản tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung phù hợp với quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản của địa phương, những nơi thường xảy ra dịch bệnh hoặc có nguy cơ ô nhiễm môi trường.

      1.2. Về giám sát dịch bệnh

      - Tổ chức giám sát chặt chẽ các loại dịch bệnh động vật, đến tận cơ sở, hộ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

      - Củng cố, hoàn thiện hệ thống báo cáo dịch từ các hộ chăn nuôi đến xã, huyện, tỉnh.

      - Giám sát sự lưu hành của mầm bệnh tại các hộ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tại các chợ buôn bán gia súc, gia cầm hoặc từ những động vật ốm, chết không rõ nguyên nhân trên địa bàn các huyện, thành phố bằng hình thức lấy mẫu xét nghiệm định kỳ và đột xuất.

      1.3. Công tác tiêm phòng

      1.3.1. Thời gian tiêm: Tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm 2 đợt chính trong năm (Đợt 1 vào tháng 3-4, đợt 2 vào tháng 9-10). Ngoài 2 đợt chính, tổ chức tiêm phòng bổ sung cho gia súc , gia cầm mới sinh, mới nhập đàn.

      1.3.2. Đối tượng và loại vắc xin tiêm phòng

      - Vắc xin tiêm phòng ngân sách tỉnh hỗ trợ theo Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND và nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh:

      + Đối với trâu, bò tiêm phòng các loại vắc xin Tụ huyết trùng (THT) LMLM; riêng vắc xin Ung khí thán chỉ triển khai tiêm phòng tại những địa phương có ổ dịch cũ.

      + Đối với lợn (lợn nái, đực giống) tiêm phòng vắc xin Dịch tả lợn.

      + Đối với gà tiêm phòng vắc xin Niu cát xơn.

      + Đối với chó, mèo tiêm phòng vắc xin Dại.

      - Các loại vắc xin không nằm trong chương trình hỗ trợ của ngân sách nhà nước, căn cứ tình hình dịch bệnh, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch chỉ đạo triển khai tiêm phòng theo hướng xã hội hóa, khuyến khích chủ vật nuôi chủ động mua vắc xin để tiêm phòng (VDNC, THT lợn, THT gia cầm, Tai xanh lợn, Cúm gia cầm,…).

      1.3.3. Phạm vi tiêm phòng: Trên địa bàn 12 huyện, thành phố.

      1.3.4. Số lượng và loại vắc xin

      - Tổng số liều vắc xin gia súc 2.269.509 liều (870.212 liều vắc xin LMLM trâu, bò; 870.212 liều vắc xin THT trâu, bò; 191.550 liều vắc xin Ung khí thán ; 179.762 liều vắc xin Dịch tả lợn cổ điển; 157.773 liều vắc xin dại chó) , vắc xin gia cầm 5.686.262 liều (Chi tiết tại Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo).

      - Số lượng vắc xin các doanh nghiệp và trang trại chăn nuôi động vật tập trung tự mua: Tổng số khoảng trên 3.000.000 liều (gồm các loại vắc xin:VDNC, LMLM, THT trâu, bò; Dịch tả lợn; Tai xanh; Niu cát xơn, Cúm gia cầm,…).

      1.4. Công tác lấy mẫu

      1.4.1. Lấy mẫu giám sát lưu hành vi rút LMLM, VDNC trâu, bò, DTLCP, Cúm gia cầm, Dại chó (Lấy mẫu theo chương trình của Trung ương, của tỉnh)

      - Địa điểm lấy mẫu: Tại 12 huyện, thành phố

      - Tổng số mẫu: 145 mẫu (mỗi bệnh lấy 29 mẫu/bệnh).

      1.4.2. Lấy mẫu để chẩn đoán bệnh khi nghi ngờ có ổ dịch gia súc, gia cầm. Căn cứ vào tình hình dịch bệnh, dự kiến lấy 1.052 mẫu/12 huyện, thành phố (bao gồm các bệnh LMLM 36 mẫu, Dịch tả lợn cổ điển 36 mẫu, Tai xanh 36 mẫu, Cúm gia cầm 36 mẫu, Niu cát xơn 36 mẫu , Dại chó 36 mẫu , thủy sản 36 mẫu, VDNC trâu, bò 300 mẫu, bệnh DTLCP 500 mẫu).

      1.4.3. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng vắc xin

      - Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng vắc xin LMLM: Số lượng: 183 mẫu, lấy tại 03 huyện, thành phố (mỗi huyện lấy 61 mẫu).

      - Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng các loại vắc xin khác: Lấy mẫu tại 03 huyện, tổng số 61 mẫu.

      1.4.4. Lấy mẫu giám sát tại các cơ sở chăn nuôi đã được cấp giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (kinh phí lấy mẫu do chủ cơ sở tự chi trả)

      - Đối với 03 Trung tâm giống thuộc Trung tâm giống và chuyển giao kỹ thuật của Công ty Cổ phần giống bò sữa Mộc Châu: Lấy 183 mẫu kiểm tra kháng thể sau tiêm phòng vắc xin LMLM.

      - Đối với các khu vực chăn nuôi bò sữa (09 khu vực): lấy mẫu 543 mẫu để kiểm tra kháng thể sau tiêm phòng vắc xin LMLM.

      - Đối với các cơ sở chăn nuôi lợn: Lấy 122 mẫu/01 cơ sở để kiểm tra kháng thể sau tiêm phòng vắc xin LMLM và Dịch tả lợn. Tổng số mẫu là 1.586 mẫu. Định kỳ lấy mẫu để kiểm tra phát hiện vi rút DTLCP theo quy định.

      - Đối với cơ sở chăn nuôi gia cầm: Lấy 244 mẫu để kiểm tra kháng thể sau tiêm phòng vắc xin Niu cát xơn và cúm gia cầm.

      1.4.5. Phối hợp thực hiện các chương trình lấy mẫu phục vụ công tác nghiên cứu, đánh giá của Cục thú y, Trung tâm Chẩn đoán Thú y trung ương, Chi cục Thú y vùng 1 và các đơn vị khác.

      1.5. Công tác vệ sinh, khử trùng tiêu độc môi trường chăn nuôi

      - Hằng năm phát động các đợt tổng vệ sinh, khử trùng tiêu độc môi trường theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và PTNT, của UBND tỉnh.

      - Số lượng hoá chất, diện tích phun khử trùng tiêu độc môi trường chăn nuôi 39.955 lít hóa chất (Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo).

      - Phạm vi phun khử trùng tiêu độc: Các hộ gia đình chăn nuôi, cơ sở buôn bán, giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm; các chợ mua bán và phương tiện vận chuyển gia súc, gia cầm.

      - Lực lượng tham gia phun: Do tổ, bản, tiểu khu tổ chức thực hiện dưới sự hướng dẫn, giám sát của Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố và chính quyền địa phương.

      - Quy trình vệ sinh, khử trùng tiêu độc: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

      - Ngoài các tháng vệ sinh, khử trùng tiêu độc môi trường chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh phát động, các cơ sở chăn nuôi chủ động mua hóa chất thường xuyên thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc chuồng trại, môi trường chăn nuôi theo sự hướng dẫn của cơ quan Thú y.

      1.6. Kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y

      - Tổ chức kiểm dịch đối với động vật và sản phẩm động vật, kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra, vào địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT, số 26/2016/TT-BNNTTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, động vật thủy sản và các văn bản khác.

      - Thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ, các điểm tập kết buôn bán gia súc, gia cầm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT, ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y và các văn bản chỉ đạo khác.

      - Xử lý nghiêm các trường hợp vận chuyển, buôn bán, giết mổ động vật chưa qua kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.

      1.7. Quản lý thuốc thú y và thức ăn chăn nuôi

      - Thực hiện công tác quản lý thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y theo các quy định pháp luật.

      - Rà soát, thống kê, lập danh sách quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y trên địa bàn tỉnh.

      - Phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm (nếu có) trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y.

      1.8. Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

      - Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật đối với các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như LMLM, Dịch tả lợn, Niu cát xơn, Cúm gia cầm,…theo quy định tại Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.

      - Tổ chức giám sát dịch bệnh, thẩm định, đánh giá và công nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật khi đủ điều kiện theo quy định; công bố danh sách cơ sở an toàn dịch bệnh trên cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và PTNT.

      2. Khi xuất hiện dịch bệnh

      Thực hiện khẩn trương, đồng bộ các biện pháp bao vây, khống chế, chống dịch theo quy định tại Luật Thú y, Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn, Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản và các văn bản chỉ đạo khác, cụ thể:

      2.1. Đối với ổ dịch động vật thủy sản

      - Thu hoạch thủy sản mắc bệnh: Thực hiện thu hoạch đối với thủy sản đạt kích cỡ thương phẩm, có thể sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi hoặc các mục đích khác (trừ thủy sản làm giống hoặc thức ăn tươi sống cho thủy sả n khác). Chủ cơ sở nuôi thu hoạch thủy sản trong ổ dịch phải thực hiện theo đúng hướng dẫn, chịu sự giám sát của cơ quan thú y đảm bảo an toàn dịch bệnh trong quá trình thu hoạch, vận chuyển đến cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản nhiễm bệnh.

      - Điều trị thủy sản mắc bệnh: Thực hiện điều trị đối với thủy sản mắc bệnh được Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản xác định có thể điều trị và chủ cơ sở nuôi có nhu cầu điều trị thủy sản mắc bệnh.

      - Tiêu hủy thủy sản mắc bệnh: Tiêu hủy đối với thủy sản mắc bệnh chưa đạt kích cỡ thương phẩm, thủy sản giống hoặc thức ăn tươi sống cho thủy sản khác bằng các loại hóa chất trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.

      - Khử trùng sau thu hoạch, tiêu hủy đối với ổ dịch: Thực hiện khử trùng nước trong bể, ao, vùng nuôi; khử trùng công cụ, dụng cụ, lồng nuôi, lưới; xử lý nền đáy, diệt giáp xác và các vật chủ trung gian truyền bệnh bằng hoá chất sau khi thu hoạch hoặc tiêu hủy thủy sản, đảm bảo không còn mầm bệnh, dư lượng hóa chất và đảm bảo vệ sinh môi trường. Nước trong ao, đầm nuôi nhiễm bệnh phải được tiêu độc, khử trùng bằng hóa chất.

      2.2. Đối với ổ dịch động vật trên cạn

      - Tổ chức khoanh vùng dịch, xử lý, tiêu hủy gia súc, gia cầm bệnh theo quy định.

      - Vệ sinh, khử trùng tiêu độc chuồng trại, môi trường chăn nuôi theo hướng dẫn của cơ quan Thú y. Tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm ở vùng dịch, vùng bị dịch uy hiếp và vùng đệm theo hướng dẫn của cơ quan thú y. Chủ động dự phòng nguồn vắc xin, hóa chất chống dịch. Kinh phí chống dịch khi công bố dịch bệnh động vật thực hiện theo quy định của pháp luật.

      - Lập các chốt kiểm soát để kiểm soát việc lưu thông vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra, vào ổ dịch nhằm ngăn chặn dịch lây lan.

      - Quản lý chặt chẽ đàn vật nuôi trong vùng dịch; nghiêm cấm việc bán chạy, giết mổ hoặc vứt xác động vật mắc bệnh ra ngoài môi trường.

      - Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, giám sát dịch bệnh; hướng dẫn người chăn nuôi kiểm tra, phát hiện và chủ động khai báo khi có dịch để được hỗ trợ xử lý kịp thời.

      III. KINH PHÍ TRIỂN KHAI

      1. Hỗ trợ tiêm phòng theo Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014, Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về hỗ trợ công tác phòng dịch gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.

      1.1. Tiền vắc xin (LMLM trâu, bò; THT trâu , bò; Ung khí thán trâu , bò; Dịch tả lợn; Dại chó, mèo; Niu cát xơn gà) và chi phí triển khai (tiền công tiêm phòng, vật tư, đá bảo quản, tuyên truyền, cước vận chuyển…) ngân sách tỉnh cấp.

      Riêng đối với vắc xin Dại chó: Các xã khu vực III, ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng; các xã thuộc khu vực II, ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng; các xã thuộc khu vực I, ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng. Các phường thuộc thành phố và thị trấn thuộc huyện do người dân tự chi trả.

      1.2. Đối với các loại vắc xin không nằm trong chương trình được nhà nước hỗ trợ thì khuyến khích thực hiện theo hình thức xã hội hóa (người chăn nuôi thanh toán tiền vắc xin và chi phí tiêm phòng) .

      1.3. Đối với vắc xin, hóa chất chống dịch khi có dịch bệnh động vật xảy ra: Do ngân sách xã, huyện, tỉnh cấp.

      2. Hỗ trợ công tác vệ sinh tiêu độc khử trùng

      - Tiền hoá chất, chi phí triển khai (tiền công phun khử trùng tiêu độc, cước vận chuyển và các khoản chi phí khác có liên quan) do ngân sách tỉnh cấp để thực hiện công tác vệ sinh, khử trùng tiêu độc tháng hành động theo phát động của Trung ương và của tỉnh.

      - Phun tiêu độc khử trùng chống dịch khi có dịch bệnh động vật xảy ra: do ngân sách tỉnh, ngân sách huyện cấp.

      3. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng và giám sát dịch bệnh; Lấy mẫu để chẩn đoán bệnh động vật

      3.1. Lấy mẫu giám sát sau tiêm phòng và giám sát dịch bệnh

      - Đối với chương trình tiêm phòng theo Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND, Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 do ngân sách tỉnh cấp.

      - Lấy mẫu giám sát tại cơ sở chăn nuôi: Chủ cơ sở chăn nuôi tự chi trả.

      3.2. Lấy mẫu để chẩn đoán bệnh khi có các ổ dịch nguy hiểm gia súc, gia cầm, thủy sản xảy ra: Ngân sách tỉnh, huyện cấp.

      4. Tập huấn

      - Tập huấn cho cán bộ làm công tác thú y, người chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản: ngân sách tỉnh cấp.

      - Tập huấn cho thú y xã, bản: ngân sách huyện cấp.

      5. Quan trắc môi trường thủy sản: Kinh phí xét nghiệm mẫu và các chi phí liên quan đến lấy mẫu do ngân sách tỉnh cấp.

      6. Tổng kinh phí: 55.690.287 nghìn đồng, trong đó:

      - Kinh phí mua vắc xin, hóa chất: 36.672.728 nghìn đồng (vắc xin 28.250.179 nghìn đồng, hóa chất 8.522.549 nghìn đồng).

      - Kinh phí công tiêm phòng cho gia súc, công phun khử trùng tiêu độc: 16.270.203 nghìn đồng (công tiêm phòng 11.408.703 nghìn đồng, công phun khử trùng tiêu độc 4.861.500 nghìn đồng).

      - Chi phí triển khai: 2.747.356 nghìn đồng.

      (Chi tiết tại Phụ lục số 06 kèm theo).

      IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. UBND các huyện, thành phố

      - Thông tin, tuyên truyền trên hệ thống phát thanh, truyền hình của địa phương để nâng cao nhận thức của người dân về công tác phòng, chống dịch bệnh động vật và tích cực hưởng ứng tham gia.

      - Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp các huyện, thành phố triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh động vật; kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật theo kế hoạch đã được phê duyệt.

      - Chủ động lực lượng, nguồn kinh phí để kịp thời phục vụ cho công tác phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn.

      - Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu để dịch bệnh gia súc, gia cầm lây lan ra diện rộng do chủ quan, lơ là, thiếu sự phối hợp trong công tác phòng chống dịch và chậm tiến độ trong việc triển khai công tác phòng chống dịch bệnh trên địa bàn quản lý.

      2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

      - Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.

      - Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành liên quan, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh động vật ở các huyện, thành phố. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT.

      - Phối hợp Sở Y tế trong việc hướng dẫn các địa phương giám sát và phòng chống các bệnh động vật lây sang người theo Thông tư liên tịch số 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT ngày 27/5/2013 của liên Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người.

      - Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản:

      + Phối hợp với các cơ quan truyền thông, thông tin kịp thời, chính xác về tình hình dịch bệnh và các biện pháp phòng, chống dịch; các biện pháp chăn nuôi sinh học, an toàn dịch bệnh. Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh hằng năm.

      + Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật nhập vào địa bàn tỉnh (đặc biệt là kiểm tra đối với động vật làm giống của các chương trình, dự án trên địa bàn); Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tốt công tác kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trước khi cho phép lưu hành trên thị trường; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

      + Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện, thành phố, phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn giám sát dịch bệnh động vật đến tận tổ, bản, hộ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, phát hiện sớm các ổ dịch nhằm kịp thời bao vây, khống chế không để dịch lây lan; phun tiêu độc, khử trùng môi trường chăn nuôi; tổ chức tiêm phòng vắc xin cho đàn gia súc, gia cầm và cấp giấy chứng nhận tiêm phòng theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 3 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTTN; triển khai tiêm phòng một số loại vắc xin theo hình thức xã hội hóa như Viêm da nổi cục trâu bò, Cúm gia cầm….

      + Thực hiện cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại vắc xin, hóa chất và vật tư thú y thuộc các chương trình theo kế hoạch được giao để phòng, chống dịch bệnh động vật; hướng dẫn kiểm tra việc tuân thủ quy trình, kỹ thuật trong quá trình thực hiện phòng, chống dịch, định kỳ báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT.

      3. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh nguồn kinh phí để kịp thời phục vụ cho công tác phòng, chống dịch bệnh động vật theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí phục vụ công tác phòng, chống dịch theo quy định.

      4. Cục Quản lý thị trường: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tăng cường kiểm tra, kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm động vật lưu thông trên địa bàn đặc biệt là nhập từ tỉnh ngoài vào ; xử lý vi phạm trong việc buôn bán, vận chuyển động vật và sản phẩm động vật theo quy định.

      5. Sở Y tế

      - Giám sát, phát hiện, chia sẻ thông tin, tuyên truyền, phối hợp phòng, chống dịch bệnh lây từ động vật sang người.

      - Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT ngày 27/5/2013 của liên Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và PTNT.

      6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo cơ quan báo chí tổ chức thông tin, tuyên truyền đầy đủ, chính xác, kịp thời về tình hình dịch bệnh và công tác phòng, chống dịch bệnh động vật; nâng cao nhận thức, trách nhiệm của chính quyền và người dân về công tác phòng chống dịch bệnh cho động vật.

      7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện giám sát và xử lý môi trường tại các khu vực chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, khu vực chôn lấp, tiêu hủy động vật mắc bệnh chết theo quy định của pháp luật; xử lý nghiêm các trường hợp gây ô nhiễm môi trường.

      8. Công an tỉnh: Chỉ đạo Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát môi trường, Công an các huyện, thành phố phối hợp với Cục Quản lý thị trường, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản kiểm soát chặt chẽ động vật và sản phẩm động vật nhập vào, địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm.

      Yêu cầu các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này và thường xuyên báo cáo về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo./.

       

      PHỤ LỤC 01:

      SỐ LƯỢNG CHÓ, MÈO VÀ VẮC XIN DẠI NĂM 2022 TMAI

      TT

      Tên huyện

      Tổng số

      Các xã vùng III (NST hỗ trợ 100% vắc xin và công tiêm)

      Các xã vùng II (NST hỗ trợ 50% vắc xin và công tiêm)

      Các xã vùng I (NST hỗ trợ 30% vắc xin và công tiêm)

      Các phường, thị trấn (không áp dụng NQ 89/2014/NQ-HĐND)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diệ n tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      1

      Thuận Châu

      18.906

      17.030

      17.030

      16.273

      14.690

      14.690

      1.321

      1.170

      1.170

      956

      870

      870

      356

      300

      300

      2

      Quỳnh Nhai

      6.659

      6.659

      6.659

      1.973

      1.973

      1.973

      1.747

      1.747

      1.747

      2.939

      2.939

      2.939

       

       

       

      3

      Thành phố

      7.574

      7.574

      7.574

       

       

       

       

       

       

      3.878

      3.878

      3.878

      3.696

      3.696

      3.696

      4

      Mường La

      14.307

      13.110

      13.110

      9.552

      8.595

      8.595

       

       

       

      2.915

      2.915

      2.915

      1.840

      1.600

      1.600

      5

      Mai Sơn

      22.460

      19.408

      19.408

      9.610

      9.128

      9.128

       

       

       

      11.356

      9.085

      9.085

      1.494

      1.195

      1.195

      6

      Yên Châu

      13.350

      13.350

      13.350

      11.430

      11.430

      11.430

       

       

       

      1.520

      1.520

      1.520

      400

      400

      400

      7

      Mộc Châu

      20.398

      20.398

      20.398

      2.567

      2.567

      2.567

      2.014

      2.014

      2.014

      11.210

      11.210

      11.210

      4.607

      4.607

      4.607

      8

      Vân Hồ

      8.027

      5.970

      5.970

      6.776

      5.070

      5.070

       

       

       

      1.251

      900

      900

       

       

       

      9

      Bắc Yên

      10.646

      9.581

      9.581

      7.647

      6.881

      6.881

       

       

       

      1.669

      1.503

      1.503

      1.330

      1.197

      1.197

      10

      Phù Yên

      19.727

      19.727

      19.727

      8.174

      8.174

      8.174

      2.262

      2.262

      2.262

      8.276

      8.276

      8.276

      1.015

      1.015

      1.015

      11

      Sông Mã

      25.034

      18.230

      18.230

      21.253

      15.230

      15.230

       

       

       

      3.331

      2.600

      2.600

      450

      400

      400

      12

      Sốp Cộp

      6.736

      6.736

      6.736

      4.985

      4.985

      4.985

       

       

       

      1.751

      1.751

      1.751

       

       

       

       

      Tổng cộng

      173.824

      157.773

      157.773

      100.240

      88.723

      88.723

      7.344

      7.193

      7.193

      51.052

      47.447

      47.447

      15.188

      14.410

      14.410

       

      PHỤ LỤC 02:

      SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ VẮC XIN TIÊM PHÒNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 89/2014/NQ-HĐND; NGHỊ QUYẾT 56/NQ-HĐND - NĂM 2022 TẠI CÁC XÃ KHU VỰC III THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 861/QĐ-TTG NGÀY 04/6/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

      TT

      Tên huyện

      Vắc xin LMLM

      Vắc xin THT Trâu, bò

      Vắc xin Ung khí thán

      Vắc xin Dịch tả Lợn

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin LMLM type O (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      1

      Huyện Thuận Châu

      51.584

      45.000

      90.000

      51.584

      51.584

      103.168

       

       

      -

      39.800

      9.840

      19.680

      2

      Huyện Quỳnh Nhai

      8.170

      7.200

      14.400

      8.170

      7.200

      14.400

       

       

      -

      5.152

      2.100

      4.200

      3

      Thành phố Sơn La

       

       

      -

      -

      -

      -

       

       

      -

       

       

      -

      4

      Huyện Mường La

      28.140

      25.700

      51.400

      28.140

      25.700

      51.400

       

       

      -

      10.434

      9.180

      18.360

      5

      Huyện Mai Sơn

      18.101

      14.465

      28.930

      18.101

      14.465

      28.930

      8.140

      4.320

      8.640

      54.593

      2.124

      4.248

      6

      Huyện Yên Châu

      23.853

      18.925

      37.850

      23.853

      18.925

      37.850

       

       

      -

      39.818

      3.190

      6.380

      7

      Huyện Mộc Châu

      9.161

      9.161

      18.322

      9.161

      9.161

      18.322

       

       

      -

      8.700

      1.255

      2.510

      8

      Huyện Vân Hồ

      32.600

      29.250

      58.500

      32.600

      29.250

      58.500

      32.600

      14.050

      28.100

      7.123

      6.380

      12.760

      9

      Huyện Bắc Yên

      34.483

      29.311

      58.622

      34.483

      29.311

      58.622

       

       

      -

      3.120

      2.652

      5.304

      10

      Huyện Phù Yên

      31.676

      30.065

      60.130

      31.676

      30.065

      60.130

       

       

      -

      11.223

      1.869

      3.738

      11

      Huyện Sông Mã

      56.347

      53.100

      106.200

      56.347

      53.100

      106.200

      56.347

      26.550

      53.100

      63.856

      10.720

      21.440

      12

      Huyện Sốp Cộp

      24.839

      22.350

      44.700

      24.839

      22.350

      44.700

      24.839

      21.750

      43.500

      9.622

      3.360

      6.720

       

      Tổng cộng

      318.954

      284.527

      569.054

      318.954

      291.111

      582.222

      121.926

      66.670

      133.340

      253.441

      52.670

      105.340

       

      PHỤ LỤC 03:

      SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ VẮC XIN TIÊM PHÒNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 89/2014/NQ-HĐND; NGHỊ QUYẾT 56/NQ-HĐND - NĂM 2022 TẠI CÁC XÃ KHU VỰC I, II THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 861/QĐ-TTG NGÀY 04/6/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

      TT

      Tên huyện

      Số lượng gia súc và vắc xin LMLM

      Số lượng gia súc và vắc xin THT trâu, bò

      Số lượng gia súc và vắc xin Ung khí thán trâu, bò

      Số lượng lợn và vắc xin Dịch tả lợn

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin LMLM type O (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      1

      Thuận Châu

      7.671

      6.600

      13.200

      7.671

      6.600

      13.200

       

       

      -

      12.225

      2.551

      5.102

      2

      Quỳnh Nhai

      28.281

      25.750

      51.500

      28.281

      25.750

      51.500

       

       

       

      17.489

      6.200

      12.400

      3

      Thành Phố

      6.585

      5.600

      11.200

      6.585

      5.600

      11.200

       

       

       

      15.518

      2.260

      4.520

      4

      Mường La

      10.332

      9.275

      18.550

      10.332

      9.275

      18.550

       

       

      -

      4.622

      4.230

      8.460

      5

      Mai Sơn

      20.554

      16.475

      32.950

      20.554

      16.475

      32.950

       

       

      -

      46.812

      8.366

      16.732

      6

      Yên Châu

      6.274

      5.033

      10.066

      6.274

      5.033

      10.066

       

       

      -

      3.831

      440

      880

      7

      Mộc Châu

      42.190

      42.190

      84.380

      42.190

      42.190

      84.380

       

       

      -

      43.300

      5.867

      11.734

      8

      Vân Hồ

      7.774

      6.975

      13.950

      7.774

      6.975

      13.950

      7.774

      6.990

      13.980

      2.439

      2.180

      4.360

      9

      Bắc Yên

      6.184

      5.256

      10.512

      6.184

      5.256

      10.512

       

       

      -

      374

      318

      636

      10

      Phù Yên

      17.303

      15.450

      30.900

      17.303

      15.450

      30.900

       

       

      -

      14.339

      1.939

      3.878

      11

      Sông Mã

      9.677

      8.825

      17.650

      9.677

      8.825

      17.650

      9.677

      4.413

      8.825

      11.404

      1.520

      3.040

      12

      Sốp Cộp

      3.293

      3.150

      6.300

      3.293

      3.150

      6.300

      3.293

      3.150

      6.300

      4.726

      1.340

      2.680

       

      Tổng cộng

      166.118

      150.579

      301.158

      166.118

      150.579

      301.158

      20.744

      14.553

      29.105

      177.079

      37.211

      74.422

       

      PHỤ LỤC 04:

      SỐ LƯỢNG GÀ VÀ VẮC XIN NIU CÁT XƠN, SỐ LƯỢNG HÓA CHẤT VÀ DIỆN TÍCH PHUN TIÊU ĐỘC KHỬ TRÙNG MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI NĂM 2022

      TT

      Tên huyện, thành phố

      Số lượng gà và vắc xin Niu cát xơn

      Diện tích và hóa chất phun tiêu độc khử trùng môi trường chăn nuôi

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Diện tích (m2)

      Hóa chất (lít)

      Ghi chú

      1

      Huyện Thuận Châu

      539.244

      395.700

      791.400

      10.000.000

      5.000

       

      2

      Huyện Quỳnh Nhai

      167.043

      120.000

      240.000

      3.700.000

      1.850

       

      4

      Thành phố Sơn La

      399.412

      280.000

      560.000

      3.300.000

      1.650

       

      3

      Huyện Mường La

      335.998

      229.450

      458.900

      4.980.000

      2.490

       

      5

      Huyện Mai Sơn

      751.434

      504.000

      1.008.000

      10.000.000

      5.000

       

      6

      Huyện Yên Châu

      339.652

      271.569

      543.138

      11.080.000

      5.540

       

      7

      Huyện Mai Sơn

      406.886

      211.200

      422.400

      10.000.000

      5.000

       

      8

      Huyện Vân Hồ

      232.651

      160.000

      320.000

      6.960.000

      3.480

       

      9

      Huyện Bắc Yên

      233.871

      178.000

      356.000

      2.600.000

      1.300

       

      10

      Huyện Phù Yên

      210.500

      210.500

      421.000

      4.000.000

      2.000

       

      11

      Huyện Sông Mã

      583.990

      139.500

      279.000

      6.720.000

      3.360

       

      12

      Huyện Sốp Cộp

      163.176

      143.212

      286.424

      6.570.000

      3.285

       

       

      Tổng cộng

      4.363.857

      2.843.131

      5.686.262

      79.910.000

      39.955

       

       

      PHỤ LỤC 05:

      TỔNG HỢP NHU CẦU VẮC XIN TIÊM PHÒNG, HÓA CHẤT PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT NĂM 2022

      TT

      Tên huyện

      Vắc xin LMLM trâu, bò

      Vắc xỉn THT trâu, bò

      Vắc xin Ung khí thán trâu, bò

      Vắc xin Dịch tả lợn

      Vắc xin Dại

      Vắc xin Niu cát xơn gà

      Hóa chất Benkocỉd

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      Tổng đàn (con)

      Diện tiêm (con)

      Vắc xin (liều)

      1

      Thuận Châu

      59.255

      51.600

      103.200

      59.255

      51.600

      103.200

       

       

       

      52.025

      12.391

      24.782

      18.906

      17.030

      17.030

      539.244

      395.700

      791.400

      5.000

      2

      Quỳnh Nhai

      36.451

      32.950

      65.900

      36.451

      32.950

      65.900

       

       

       

      22.641

      8.300

      16.600

      6.659

      6.659

      6.659

      167.043

      120.000

      240.000

      1.850

      3

      Thành Phố

      6.585

      5.600

      11.200

      6.585

      5.600

      11.200

       

       

       

      15.518

      2.260

      4.520

      7.574

      7.574

      7.574

      399.412

      280.000

      560.000

      1.650

      4

      Mường La

      38.472

      34.975

      69.950

      38.472

      34.975

      69.950

       

       

       

      15.056

      13.410

      26.820

      14.307

      13.110

      13.110

      335.998

      229.450

      458.900

      2.490

      5

      Mai Sơn

      38.655

      30.940

      61.880

      38.655

      30.940

      61.880

      8.140

      11.310

      22.620

      101.405

      10.490

      20.980

      22.460

      19.408

      19.408

      751.434

      504.000

      1.008.000

      5.000

      6

      Yên Châu

      30.127

      23.958

      47.916

      30.127

      23.958

      47.916

      -

      -

      -

      43.649

      3.630

      7.260

      13.350

      13.350

      13.350

      339.652

      271.569

      543.138

      5.540

      7

      Mộc Châu

      51.351

      51.351

      102.702

      51.351

      51.351

      102.702

      -

      -

      -

      52.000

      7.122

      14.244

      20.398

      20.398

      20.398

      406.886

      211.200

      422.400

      5.000

      8

      Vân Hồ

      40.374

      36.225

      72.450

      40.374

      36.225

      72.450

      40.374

      18.463

      36.925

      9.562

      8.560

      17.120

      8.027

      5.970

      5.970

      232.651

      160.000

      320.000

      3.480

      9

      Bắc Yên

      40.667

      34.567

      69.134

      40.667

      34.567

      69.134

      -

      3.150

      6.300

      3.494

      2.970

      5.940

      10.646

      9.581

      9.581

      233.871

      178.000

      356.000

      1.300

      10

      Phù Yên

      48.979

      45.515

      91.030

      48.979

      45.515

      91.030

      -

      14.553

      29.105

      25.562

      3.808

      7.616

      19.727

      19.727

      19.727

      210.500

      210.500

      421.000

      2.000

      11

      Sông Mã

      66.024

      61.925

      123.850

      66.024

      61.925

      123.850

      66.024

      26.550

      53.100

      75.260

      12.240

      24.480

      25.034

      18.230

      18.230

      583.990

      139.500

      279.000

      3.360

      12

      Sốp Cộp

      28.132

      25.500

      51.000

      28.132

      25.500

      51.000

      28.132

      21.750

      43.500

      14.348

      4.700

      9.400

      6.736

      6.736

      6.736

      163.176

      143.212

      286.424

      3.285

       

      Tổng cộng

      485.072

      435.106

      870.212

      485.072

      435.106

      870.212

      142.670

      95.775

      191.550

      430.520

      89.881

      179.762

      173.824

      157.773

      157.773

      4.363.857

      2.843.131

      5.686.262

      39.955

       

      PHỤ LỤC 06:

      TỔNG HỢP KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT NĂM 2022

      Đơn vị tính: 1.000đ

      TT

      Nội dung chương trình

      Tổng cộng

      Vắc xin, hóa chất

      Công tiêm phòng, phun khử trùng tiêu độc

      Các chi phí triển khai

      Cộng

      Trong đó

      Cộng

      Trong đó

      Cộng

      Trong đó

      Kinh phí mua vắc xin

      Kinh phí mua hóa chất

      Tiền công tiêm phỏng của thú y cơ sở

      Tiền công phun khử trùng tiêu độc của thú y cơ sở

      Chi phí TĐG, lập tư vấn đấu thầu..

      Chi phí vận chuyển, bảo quản, hỗ trợ công tác phí triển khai thực hiện...

      Chi lấy mẫu chẩn đoán bệnh và giám sát sau tiêm phòng

      A

      B

      1=2+5+8

      2=3+4

      3

      4

      5=6+7

      6

      7

      8=9+10+11

      9

      10

      11

       

      Tổng cộng

      55.690.287

      36.672.728

      28.250.179

      8.422.549

      16.270.203

      11.408.703

      4.861.500

      2.747356

      214.804

      1.258.512

      1.274.040

      1

      Tiêm phòng Dại chó

      2.118.171

      1.521.585

      1.521.585

       

      564.734

      564.734

       

      31.852

      15.697

      16.155

       

      2

      Tiêm phòng cho gia súc tại các xã khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 4/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ

      23.197.211

      15.927.284

      15.927.284

       

      6.133.079

      6.133.079

       

      1.136.848

      86.899

      621.729

      428.220

      3

      Tiêm phòng cho gia súc tại các xã khu vực I, khu vực II theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 4/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ

      11.773.699

      7.958.179

      7.958.179

       

      3.005.011

      3.005.011

       

      810.509

      47.972

      334.317

      428.220

      4

      Kinh phí phun khử trùng tiêu độc tiêm phòng cho gia cầm theo Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sơn La

      15.817.261

      9.765.335

      2.843.131

      6.922.204

      5.701.379

      1.705.879

      3.995.500

      350.547

      64.236

      286.311

       

      5

      Chương trình phòng, chống Dịch tả lợn Châu Phi

      2.627.345

      1.500.345

       

      1.500.345

      866.000

       

      866.000

      261.000

       

       

      261.000

      6

      Chương trình phòng, chống Dịch bệnh Viêm da nổi cục

      156.600

      -

       

       

      -

       

       

      156.600

       

       

      156.600

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1864/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Sơn La
                                Ngày ban hành03/08/2021
                                Người kýNguyễn Thành Công
                                Ngày hiệu lực 03/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Thông tư 06/2021/TT-TTCP quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 838/QĐ-LĐTBXH năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 830/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021-2025” do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới” tại tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
                                                      • Quyết định 5046/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
                                                      • Kế hoạch 8674/KH-BCT năm 2020 về tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam năm 2021 do Bộ Công Thương ban hành
                                                      • Quyết định 3095/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
                                                      • Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
                                                      • Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ