Số hiệu | 6459/BYT-BH |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 09/08/2021 |
Người ký | Trần Văn Thuấn |
Ngày hiệu lực | 09/08/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6459/BYT-BH | Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2021 |
Kính gửi: | - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Ngày 21 tháng 7 năm 2021, Bộ Y tế ban hành Công văn số 5825/BYT-BH hướng dẫn thực hiện mã hoá xét nghiệm COVID-19 theo Công văn số 5378/BYT- KHTC ngày 07 tháng 7 năm 2021 (Sau đây viết tắt là Công văn số 5825). Trên cơ sở đó, ngày 22 tháng 7 năm 2021, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Công văn số 2172/BHXH-CSYT về việc hướng dẫn thanh toán chi phí xét nghiệm COVID-19 theo chế độ BHYT, gửi BHXH các tỉnh để hướng dẫn thực hiện. Trong Khoản 2 Công văn số 2172/BHXH-CSYT có hướng dẫn mức giá thay đổi so với mức giá đã hướng dẫn tại điểm b Khoản 3 Công văn số 5825. Trước đó, ngày 28 tháng 5 năm 2021 Bộ Y tế đã ban hành Công văn số 4356/BYT-KHTC hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí xét nghiệm COVID-19. Do đó, để thống nhất trong tổ chức thực hiện, Bộ Y tế có ý kiến như sau:
1. Đối với Gạch đầu dòng thứ Nhất điểm b Khoản 3 Công văn số 5825:
Nội dung đã hướng dẫn:
“b) Trường hợp cơ sở KCB lấy mẫu đơn và gửi mẫu xét nghiệm cho đơn vị khác thực hiện:
- Dịch vụ lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm đối với mẫu đơn: Mã dịch vụ “24.0235.1719.SC2.B1”. Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210, cơ sở KCB ghi mã này vào trường “MA_DICH_VU”, ghi tên dịch vụ “Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu đơn” vào trường “TEN_DICH_VU”, ghi giá dịch vụ “100.000” vào trường “DON_GIA”, trường SO_LUONG ghi là 1.
Nay hướng dẫn lại như sau:
“b) Trường hợp cơ sở KCB lấy mẫu đơn và gửi mẫu xét nghiệm cho đơn vị khác thực hiện:
- Dịch vụ lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm đối với mẫu đơn: Mã dịch vụ “24.0235.1719.SC2.B1”. Trong Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định 4210, cơ sở KCB ghi mã này vào trường “MA_DICH_VU”, ghi tên dịch vụ “Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm mẫu đơn” vào trường “TEN_DICH_VU”, ghi giá dịch vụ “117.800” vào trường “DON_GIA”, trường SO_LUONG ghi là 1”, để thống nhất với mức giá 117.800.000 đồng như đã hướng dẫn tại Công văn số 4356/BYT- KHTC.
2. Ngoài nội dung điều chỉnh nêu trên, các nội dung còn lại giữ nguyên theo đúng Công văn số 5825.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị tổng hợp, kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (qua Vụ Bảo hiểm y tế) để được xem xét, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Trần Văn Thuấn |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 6459/BYT-BH |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Bộ Y tế |
Ngày ban hành | 09/08/2021 |
Người ký | Trần Văn Thuấn |
Ngày hiệu lực | 09/08/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.