Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1710/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    4343





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1710/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanThành phố Cần Thơ
      Ngày ban hành09/08/2021
      Người kýNguyễn Thực Hiện
      Ngày hiệu lực 09/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      THÀNH PHỐ CẦN THƠ

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1710/QĐ-UBND

      Cần Thơ, ngày 09 tháng 8 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1671/TTr-SNN&PTNT ngày 08 tháng 7 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

      Điều 3. Đối với những trường hợp (hộ gia đình, cá nhân, tổ chức) đã được phê duyệt phương án bồi thường trước ngày quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo quy định tại thời điểm phương án bồi thường, hỗ trợ được phê duyệt.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
      - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      - TT. Thành ủy; TT.HĐND thành phố;
      - CT và các PCT UBND thành phố;
      - UB MTTQVN TP và các đoàn thể;
      - Văn phòng Thành
      ủy và các Ban xây dựng Đảng;
      - Sở, ban ngành thành phố;
      - Cục Thuế thành phố;
      - UBND quận, huyện;
      - UBND xã, phường, thị trấn;
      - Công báo thành phố;
      -
      Cổng Thông tin điện tử thành phố;
      - Văn phòng UBND thành phố (2AD
      ,3BD);
      - Lưu: VT,KH.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Thực Hiện

       

      QUY ĐỊNH

      ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định đơn giá bồi thường cây trồng để tính bồi thường thiệt hại cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2021.

      2. Đối tượng áp dụng

      Áp dụng đối với cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

      Điều 2. Nguyên tắc bồi thường

      Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.

      Điều 3. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng

      1. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây hàng năm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

      2. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây lâu năm theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

      3. Đơn giá bồi thường cây trồng đối với cây lấy gỗ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

      4. Đối với Hoa - Cây kiểng (kể cả cây làm hàng rào)

      a) Bồi thường chi phí di dời và thiệt hại do di dời gây ra. Phần này Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ, riêng trường hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính chất chuyên nghiệp, quy mô lớn thì thuê đơn vị tư vấn xác định.

      b) Trường hợp không thể di dời do không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây kiểng khi Nhà nước thu hồi đất thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường tùy theo đặc điểm từng loại hoa, cây kiểng do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xem xét quyết định đối với trường hợp nhỏ, lẻ, riêng trường hợp vườn hoa, cây kiểng mang tính chất chuyên nghiệp, quy mô lớn thì thuê đơn vị tư vấn xác định.

      Điều 4. Quy định bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường cây trồng

      1. Vườn cây đặc sản có giá trị kinh tế cao do cấp quận, huyện hoặc cấp thành phố quy hoạch phát triển thương hiệu; Vườn cây chuyên canh ứng dụng công nghệ cao được nhân hệ số 1,5 lần.

      2. Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai thác được nhân hệ số 1,5 lần.

      3. Trường hợp cây chưa có quy định đơn giá chuẩn thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể và áp dụng tương tự.

      4. Trường hợp khi giá bồi thường cây trồng phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này tại thời điểm thu hồi đất, thì Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành tham mưu, trình UBND thành phố quyết định điều chỉnh giá bồi thường cây trồng cho phù hợp.

      Điều 5. Tổ chức thực hiện

      1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung đơn giá trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân các quận, huyện và hướng dẫn giải quyết các vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

      2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ tái định cư của cấp mình quản lý phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số tiền bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Đơn giá bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.

      3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

       

      PHỤ LỤC I

      BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

      STT

      Loại cây trồng

      Đơn giá (đồng/m2)

      1

      Lúa

      4.800

      2

      Bắp

      10.500

      3

      Sen

      16.700

      4

      Khoai Lang

      30.000

      5

      Khoai Lùn

      24.000

      6

      Các loại Khoai khác

      27.000

      7

      Rau Muống, Mồng Tơi

      24.000

      8

      Mía, Khóm, Thơm

      17.100

      9

      Lát (cói)

      15.000

      10

      Lá dừa nước

      12.000

      11

      Thuốc Lá

      7.800

      12

      Đậu Phộng (lạc)

      5.100

      13

      Đậu các loại

      6.000

      14

      Dưa Hấu

      12.000

      15

      Cải các loại

      14.400

      16

      Các loại rau ăn lá khác

      27.000

      17

      Rau Mùi các loại

      30.000

      18

      Bầu, Bí, Mướp, Dưa Leo, Khổ Qua

      19.200

      19

      Cà các loại

      18.000

      20

      Ớt

      18.000

      21

      Gừng

      30.000

      22

      Sả

      27.000

      23

      Đinh lăng

      27.000

       

      PHỤ LỤC II

      BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

      Đơn vị tính: Đồng/cây

      STT

      Loại cây

      Loại A

      Loại B

      Loại C

      Loại D

      1

      Bơ

      2.225.000

      1.768.000

      860.000

      163.000

      2

      Bòn bon

      1.873.000

      1.448.000

      724.000

      176.000

      3

      Bưởi đặc sản (Năm roi, da xanh)

      1.957.000

      1.500.000

      666.000

      129.000

      4

      Bưởi thường

      1.727.000

      1.292.000

      666.000

      129.000

      5

      Ca cao

      718.000

      565.000

      351.000

      104.000

      6

      Cà Na

      906.000

      654.000

      328.000

      125.000

      7

      Cà phê

      737.000

      582.000

      358.000

      115.000

      8

      Cam mật, sảnh

      483.000

      382.000

      219.000

      80.000

      9

      Cam mật không hạt

      852.000

      599.000

      237.000

      80.000

      10

      Cam sành

      469.000

      374.000

      232.000

      88.000

      11

      Cam Xoàn

      852.000

      599.000

      237.000

      80.000

      12

      Cau

      580.000

      461.000

      304.000

      102.000

      13

      Chanh

      483.000

      384.000

      196.000

      88.000

      14

      Chanh dây

      310.000

      224.000

      59.000

       

      15

      Chôm chôm

      1.158.000

      906.000

      430.000

      150.000

      16

      Chùm ruột

      698.000

      551.000

      355.000

      112.000

      17

      Chuối

      110.000

      60.000

       

       

      18

      Cóc

      1.011.000

      795.000

      419.000

      147.000

      19

      Dâu Bòn Bon

      1.000.000

      800.000

      330.000

      105.000

      20

      Dâu Hạ Châu

      1.750.000

      1.150.000

      430.000

      125.000

      21

      Dâu Xanh

      1.250.000

      950.000

      380.000

      105.000

      22

      Dâu Xiêm

      1.900.000

      1.350.000

      470.000

      125.000

      23

      Dừa

      865.000

      695.000

      475.000

      184.000

      24

      Đào lộn hột (Điều)

      755.000

      594.000

      359.000

      118.000

      25

      Đào tiên

      1.100.000

      863.000

      425.000

      149.000

      26

      Điều (Mận hoa đỏ)

      567.000

      454.000

      303.000

      115.000

      26

      Đu đủ

      178.000

      65.000

       

       

      27

      Hạnh

      225.000

      172.000

      60.000

       

      28

      Hồng

      1.690.000

      1.317.000

      783.000

      199.000

      29

      Khế

      755.000

      594.000

      359.000

      112.000

      30

      Lê

      503.000

      398.000

      211.000

      81.000

      31

      Lêkima

      758.000

      596.000

      310.000

      112.000

      32

      Lựu

      310.000

      224.000

      59.000

       

      33

      Lý

      503.000

      398.000

      211.000

      81.000

      34

      Mận

      503.000

      398.000

      211.000

      81.000

      35

      Mãng cầu

      452.000

      364.000

      177.000

      65.000

      36

      Mãng cầu thái

      2.057.000

      1.569.000

      182.000

      70.000

      37

      Măng cụt

      4.786.000

      3.662.000

      1.890.000

      289.000

      38

      Me

      1.270.000

      982.000

      343.000

      117.000

      39

      Mít

      1.075.000

      837.000

      374.000

      122.000

      40

      Nhãn

      1.898.000

      1.471.000

      781.000

      192.000

      41

      Nhàu

      270.000

      200.000

      52.000

       

      42

      Ô Môi

      756.000

      595.000

      358.000

      111.000

      43

      Ổi

      270.000

      200.000

      52.000

       

      44

      Quýt các loại

      713.000

      556.000

      267.000

      83.000

      45

      Sa kê

      1.100.000

      863.000

      425.000

      149.000

      46

      Sabô

      1.690.000

      1.317.000

      783.000

      199.000

      47

      Sari

      381.000

      290.000

      80.000

       

      48

      Sầu riêng

      4.133.000

      3.211.000

      1.282.000

      446.000

      49

      Táo

      456.000

      348.000

      98.000

       

      50

      Thanh Long

      531.000

      407.000

      90.000

       

      51

      Thanh trà

      1.753.000

      1.315.000

      799.000

      243.000

      52

      Tiêu (Nộc)

      445.000

      351.000

      209.000

      69.000

      53

      Trầu (Nộc)

      229.000

      184.000

      121.000

      48.000

      54

      Vải

      1.898.000

      1.471.000

      781.000

      192.000

      55

      Vú sữa

      2.798.000

      2.151.000

      664.000

      211.000

      56

      Xoài các loại

      1.753.000

      1.315.000

      799.000

      243.000

      57

      Xoài Cát hòa lộc

      2.435.000

      1.887.000

      799.000

      243.000

      Ghi chú:

      - Đối với cây ăn trái được chia ra làm 04 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:

      + Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.

      + Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho trái chưa ổn định; cây trong thời kỳ già cỗi, năng suất kém.

      + Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái.

      + Loại D: Cây mới trồng dưới 1 năm, (cây còn nhỏ chưa được phân loại A, B, C).

      Riêng một số cây ăn trái có thời gian từ trồng đến thu hoạch ngắn như: Chanh đây, Hạnh, Lựu, Lý, Nhàu, Ổi, Sari, Táo, Thanh long chia ra 03 giai đoạn sinh trưởng A, B như trên và C (Cây mới trồng, chưa cho trái) và cây Chuối, Đu Đủ chia ra 02 giai đoạn sinh trưởng A (Cây đang cho trái) và B (Cây chưa cho trái)./.

       

      PHỤ LỤC III

      BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

      Đơn vị tính: Đồng/cây

      STT

      CÂY TRỒNG

      Giá

      I

      NHÓM CÂY PHÂN THEO ĐƯỜNG KÍNH GỐC

       

      1

      Sưa đỏ

       

      + Đường kính gốc dưới 10 cm

      500.000

       

      + Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

      1.200.000

       

      + Đường kính gốc từ 20 - 30 cm

      12.000.000

       

      + Đường kính gốc từ 30 - 60 cm

      80.000.000

      2

      Bằng lăng, Dầu, Điệp, Hoàng hậu, Lộc vừng , Sao

       

      + Đường kính gốc dưới 10 cm

      100.000

       

      + Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

      200.000

       

      + Đường kính gốc từ 20 - 30 cm

      300.000

       

      + Đường kính gốc từ 30 - 60 cm

      600.000

       

      + Đường kính gốc lớn hơn 60 cm

      1.000.000

      3

      Bần, Bình linh, Gáo, Gió bầu, Gừa, Mù u, sắn, Sơn trắng, Sung, Sưa, Tràm bông vàng, Trâm bầu, Xà cừ, Xoan

       

      + Đường kính gốc dưới 10 cm

      95.000

       

      + Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

      195.000

       

      + Đường kính gốc từ 20 - 30 cm

      295.000

       

      + Đường kính gốc từ 30 - 60 cm

      590.000

       

      + Đường kính gốc lớn hơn 60 cm

      1.000.000

      4

      Bình bát, Cách, Đủng đỉnh, Nem, Quao, So đũa, Tra, Tràm, Trứng cá, Vong

       

      + Đường kính gốc từ 5 - 10 cm

      10.000

       

      + Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

      35.000

       

      + Đường kính gốc lớn hơn 20 cm

      50.000

      5

      Bạch đàn, Bàng Bồ lời, Săn máu, Sộp

       

      + Đường kính gốc từ 5 - 10 cm

      20.000

       

      + Đường kính gốc từ 10 - 20 cm

      70.000

       

      + Đường kính gốc lớn hơn 20 cm

      100.000

      6

      Gòn

       

      + Đường kính gốc từ 5 - 15 cm

      30.000

       

      + Đường kính gốc từ 15 - 30 cm

      100.000

       

      + Đường kính gốc lớn hơn 30 cm

      140.000

      II

      NHÓM CÂY PHÂN THEO CHIỀU CAO

       

      7

      Trúc, nứa, lồ ô, lục bình,...

       

       

      + Chiều cao cây dưới 2 m

      3.000

       

      + Chiều cao cây từ 2- 5 m

      10.000

       

      + Chiều cao cây lớn hơn 5 m

      15.000

      8

      Tre mạnh tông, tre tàu

       

       

      + Chiều cao cây dưới 5 m

      20.000

       

      + Chiều cao cây từ 5 - 7 m

      65.000

       

      + Chiều cao cây lớn hơn 7 m

      100.000

      9

      Tre các loại

       

       

      + Chiều cao cây dưới 5 m

      10.000

       

      + Chiều cao cây từ 5 - 7 m

      40.000

       

      + Chiều cao cây lớn hơn 7 m

      55.000

      10

      Tầm vông

       

       

      + Chiều cao cây dưới 2 m

      10.000

       

      + Chiều cao cây từ 2- 5 m

      20.000

       

      + Chiều cao cây lớn hơn 5 m

      30.000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1710/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanThành phố Cần Thơ
                                Ngày ban hành09/08/2021
                                Người kýNguyễn Thực Hiện
                                Ngày hiệu lực 09/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 6282/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
                                                      • Công điện 883/CĐ-CTUBND năm 2021 về tăng cường phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới do tỉnh Hưng Yên điện
                                                      • Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
                                                      • Nghị quyết 1158/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về phê chuẩn kết quả bầu Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
                                                      • Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
                                                      • Công văn 6562/VPCP-CN năm 2020 về số lượng khách chuyên chở tối đa trên các chuyến bay đưa công dân Việt Nam về nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Chỉ thị 06/CT-CTUBND về tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân nguồn vốn kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
                                                      • Quyết định 32/2020/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ