Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    4286





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1155/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
      Ngày ban hành10/08/2021
      Người kýNguyễn Mạnh Tuấn
      Ngày hiệu lực 10/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH TUYÊN QUANG
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1155/QĐ-UBND

      Tuyên Quang, ngày 10 tháng 8 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH TUYÊN QUANG

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ -CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;

      Căn cứ các Quyết định công bố thủ tục hành chính: Quyết định số 3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương ; Quyết định số 1756/QĐ-BTNMT ngày 11/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ; Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 701/QĐ- BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

      Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 40 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo) .

      Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện:

      1. Niêm yết, công khai thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

      2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ Danh mục, nội dung cụ thể các thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn.

      3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ, liên thông và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Các PCT UBND tỉnh;
      - Như điều 4; (thực hiện)
      - Các PCVP UBND tỉnh;
      - Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
      - Bưu điện tỉnh;
      - Viễn thông Tuyên Quang;
      - Phòng Tin học - Công báo;
      - Lưu: VT, KSTTHCMai

      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Mạnh Tuấn

       

      DANH MỤC

      40 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH TUYÊN QUANG
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 1155 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

      TT

      Tên thủ tục hành chính

      Thời hạn giải quyết

      Địa điểm thực hiện

      Phí, lệ phí

      Căn cứ pháp lý

      Thực hiện qua DV BCCI

      Thực hiện tại Bộ phận Một cửa

      I

      Lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam (21 thủ tục)

      1

      Chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ -CP

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định.

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý lập báo cáo thẩm định và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (địa chỉ: số 8, đường Chiến thắng sông Lô, phường Tân Quang, thành phố Tuyên Quang)

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      2

      Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

      Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      3

      Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định.

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân cấp tỉnh.

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      4

      Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến;

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      5

      Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

      Trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với trường hợp 1 hoặc 10 ngày đối với trường hợp 2 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp

      tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      6

      Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      7

      Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      8

      Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      9

      Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý quyết định chấp thuận chủ trương điều chỉnh hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      10

      Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để chấp thuận điều chỉnh hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND;

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      11

      Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;

      - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để quyết định chấp thuận điều chỉnh hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND;

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      12

      Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ -CP)

      - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

      - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      13

      Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc

      trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ -CP)

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      14

      Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến;

      - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến tham gia;

      - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý xem xét để quyết định gia hạn hoặc lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      15

      Ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý

      Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ban Quản lý tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      16

      Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

      Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban Quản lý.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      17

      Cấp lại hoặc hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

      - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      18

      Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

      03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      19

      Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài

      15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      20

      Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

      15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số

      03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      21

      Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

      Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Đầu tư năm 2020;

      - Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/3/2021

      - Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

      x

      x

      II

      Lĩnh vực Hoạt động xây dựng (08 thủ tục)

      22

      Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

      28 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; 21 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 20 ngày đối với công trình còn lại.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Xây dựng năm 2014;

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.

      x

      x

      23

      Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

      Dự án nhóm A không quá 24,5 ngày, dự án nhóm B không quá 17,5 ngày, dự án nhóm C không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Xây dựng năm 2014;

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.

      x

      x

      24

      Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình

      không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến /Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

      14 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Xây dựng năm 2014;

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.

      x

      x

      25

      Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến /Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

      14 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Xây dựng năm 2014;

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.

      x

      x

      26

      Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến /Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

      14 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Xây dựng năm 2014;

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ

      x

      x

      27

      Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến /Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

      14 ngày đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Xây dựng năm 2014;

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ

      x

      x

      28

      Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

      05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Xây dựng năm 2014;

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.

      x

      x

      29

      Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)

      05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính.

      - Luật Xây dựng năm 2014;

      - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

      - Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ

      x

      x

      III

      Lĩnh vực Môi trường (01 thủ tục)

      30

      Đăng ký xác nhận/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường

      10 ngày làm việc

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;

      - Nghị định số 18/2015/NĐ- CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

      - Nghị định 40/2019/NĐ- CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.

      x

      x

      IV

      Lĩnh vực Lao động (05 thủ tục)

      31

      Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp

      04 ngày làm việc

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      Bộ Luật Lao động năm 2019

      x

      x

      32

      Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

      05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính

      - Bộ Luật Lao động năm 2019

      - Nghị định số 152/2020/NĐ- CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      x

      x

      33

      Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

      02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính

      - Bộ Luật Lao động năm 2019

      - Nghị định số 152/2020/NĐ- CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ.

      - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính.

      x

      x

      34

      Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

      02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính

      - Bộ Luật Lao động năm 2019

      - Nghị định số 152/2020/NĐ- CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ.

      - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính.

      x

      x

      35

      Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

      02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Theo quy định của Bộ Tài chính

      - Nghị định số 152/2020/NĐ- CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ.

      - Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính.

      x

      x

      V

      Lĩnh vực Thương mại quốc tế (05 thủ tục)

      36

      Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

      07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      3.000.000 đồng/giấy phép

      - Nghị định số 07/2016/NĐ- CP ngày 25/01/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

      - Thông tư số 11/2016/TT- BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP;

      - Thông tư số 143/2016/TT- BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      x

      x

      37

      Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

      05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      1.500.000 đồng/giấy phép

      - Nghị định số 07/2016/NĐ -CP ngày 25/01/2016 của Chính Phủ;

      - Thông tư số 11/2016/TT- BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

      x

      x

      38

      Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

      05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      1.500.000 đồng/giấy phép

      - Nghị định số 07/2016/NĐ -CP ngày 25/01/2016 của Chính Phủ;

      - Thông tư số 11/2016/TT- BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

      x

      x

      39

      Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

      05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      1.500.000 đồng/giấy phép

      - Nghị định số 07/2016/NĐ -CP ngày 25/01/2016 của Chính Phủ;

      - Thông tư số 11/2016/TT- BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

      x

      x

      40

      Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

      05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

      Không

      - Nghị định số 07/2016/NĐ -CP ngày 25/01/2016 của Chính Phủ;

      - Thông tư số 11/2016/TT- BCT ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương.

      x

      x

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1155/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Tuyên Quang
                                Ngày ban hành10/08/2021
                                Người kýNguyễn Mạnh Tuấn
                                Ngày hiệu lực 10/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì đường giao thông nông thôn, cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
                                                      • Quyết định 1766/QĐ-BNN-TCLN năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                                                      • Công văn 788/TCHQ-GSQL năm 2021 về gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
                                                      • Quyết định 4334/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa
                                                      • Thông tư 85/2020/TT-BCA quy định về việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành
                                                      • Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
                                                      • Công văn 1798/BCT-TTTN năm 2020 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ