Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Cơ sở giáo dục, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    4266





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1683/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Hòa Bình
      Ngày ban hành10/08/2021
      Người kýBùi Văn Khánh
      Ngày hiệu lực 10/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH HÒA BÌNH
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1683/QĐ-UBND

      Hòa Bình, ngày 10 tháng 8 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, CƠ SỞ GIÁO DỤC, PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

      CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2113/TTr-SNV ngày 04/8/2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 08 thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ sở giáo dục, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

      (Có Danh mục chi tiết kèm theo)

      Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ "csdl.dichvucong.gov.vn"; Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn, chuyên mục “Văn bản/Quyết định”; Trang Thông tin điện tử Sở Nội vụ địa chỉ: http://sonoivu.hoabinh.gov.vn.

      Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.

      - Giao Sở Nội vụ:

      + Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thời gian trước ngày 15/8/2021.

      + Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.

      - Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện và chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tiếp nhận, giải quyết và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và Trang Thông tin điện tử của địa phương theo quy định.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

      Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 4;
      - Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
      - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
      - Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
      - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
      - Trung tâm TH & CB tỉnh;
      - Trung tâm PVHCC tỉnh;
      - Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)

      CHỦ TỊCH

      Bùi Văn Khánh

       

      PHỤ LỤC

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CẤP HUYỆN TỈNH HÒA BÌNH
      (Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày   tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)

      PHẦN I

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ (Sửa đổi 07 TTHC cấp tỉnh công bố tại Quyết định số 740/QĐ- UBND ngày 07/4/2019; 01 TTHC cấp tỉnh công bố tại Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

      TT

      Tên thủ tục hành chính/Mã hồ sơ TTHC

      Thời hạn giải quyết

      Địa điểm thực hiện/ Cơ quan thực hiện

      Phí, lệ phí (nếu có)

      Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích

      Căn cứ pháp lý

      Tiếp nhận

      Trả kết quả

      A

      TTHC CẤP TỈNH

      I

      LĨNH VỰC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

      1

      Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh

      1.005065.000.00.00.H28

      15 ngày làm việc

      - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính)

      - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, UBND tỉnh.

      Không

      x

      x

      - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      2

      Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại

      1.005062.000.00.00.H28

      15 ngày làm việc

      - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính)

      - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, UBND tỉnh.

      Không

      x

      x

      - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      3

      Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên

      1.000744.000.00.00.H28

      15 ngày làm việc

      - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính)

      - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, UBND tỉnh.

      Không

      x

      x

      - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      4

      Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên

      1.005057.000.00.00.H28

      15 ngày làm việc

      - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính)

      - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, UBND tỉnh.

      Không

      x

      x

      - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      II

      LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC

      1

      Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục

      1.005466.000.00.00.H28

      20 ngày làm việc

      - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính)

      - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, UBND tỉnh.

      Không

      x

      x

      - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      2

      Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập

      1.004712.000.00.00.H28

      20 ngày làm việc

      - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính)

      - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, UBND tỉnh.

      Không

      x

      x

      - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      3

      Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập)

      2.001805.000.00.00.H28

      20 ngày làm việc

      - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính)

      - Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, UBND tỉnh.

      Không

      x

      x

      - Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      - Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      B

      TTHC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

      *

      LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

      1

      Xét, cấp học bổng chính sách

      1.002407.000.00.00.H28

      a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:

      - Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.

      - Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:

      - Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp.

      - Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:

      - Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

      - Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nội Vụ tỉnh tiếp nhận đối với sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tiếp nhận đối với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm.

      + Cơ sở giáo dục (đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật).

      + Bộ phận Một cửa cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố tiếp nhận đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật.

      Không

      x

      x

      Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.

      II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, CƠ SỞ GIÁO DỤC, PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH DO ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

      TT

      Tên thủ tục hành chính

      Quyết định công bố Thủ tục hành chính

       

      CẤP TỈNH

       

       

      Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo

       

      1

      Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh

      Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

      2

      Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động trở lại

      Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

      3

      Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên

      Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

      4

      Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên

      Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

      5

      Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục

      Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

      6

      Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập

      Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

      7

      Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập

      Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

      8

      Xét, cấp học bổng chính sách

      Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

      Phần II

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, CƠ SỞ GIÁO DỤC, PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

      * TTHC CẤP TỈNH

      I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

      1. Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh

      1.1. Trình tự thực hiện:

      a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;

      b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;

      c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.

      1.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính).

      1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      1.3.1. Thành phần hồ sơ:

      a) Công văn đề nghị thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Sở Giáo dục và Đào tạo;

      b) Đề án thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động trung tâm giáo dục thường xuyên; phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên; những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định;

      c) Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm.

      1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      1.4. Thời hạn giải quyết:

      15 ngày làm việc.

      1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Sở Giáo dục và Đào tạo.

      1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      1.8. Lệ phí:

      Không.

      1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không.

      1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định.

      b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định sau đây:

      - Có đủ các phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;

      - Có các thiết bị dạy học và tài liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.

      1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      2. Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại

      2.1. Trình tự thực hiện:

      a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;

      b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;

      c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.

      2.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính).

      2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      2.3.1. Thành phần hồ sơ:

      Tờ trình cho phép hoạt động giáo dục trở lại.

      2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      2.4. Thời hạn giải quyết:

      15 ngày làm việc.

      2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Sở Giáo dục và Đào tạo.

      2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      2.8. Lệ phí:

      Không.

      2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không.

      2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Sau thời gian đình chỉ, trung tâm giáo dục thường xuyên khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.

      2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      3. Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên

      3.1. Trình tự thực hiện:

      a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định;

      b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;

      c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.

      3.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính).

      3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      3.3.1. Thành phần hồ sơ:

      a) Công văn đề nghị sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Sở Giáo dục và Đào tạo;

      b) Đề án sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động trung tâm giáo dục thường xuyên; phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên; những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định;

      c) Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm.

      3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      3.4. Thời hạn giải quyết:

      15 ngày làm việc.

      3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Sở Giáo dục và Đào tạo.

      3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      3.8. Lệ phí:

      Không.

      3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không.

      3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định.

      b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định sau đây:

      - Có đủ các phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;

      - Có các thiết bị dạy học và tài liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.

      3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      4. Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên

      4.1. Trình tự thực hiện:

      a) Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, gửi công văn đề nghị Sở Nội vụ tổ chức thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định đến văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên;

      b) Quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

      4.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính).

      4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      4.3.1. Thành phần hồ sơ:

      a) Phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên;

      b) Công văn đề nghị Sở Nội vụ tổ chức thẩm định Phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên.

      4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      4.4. Thời hạn giải quyết:

      Không quy định.

      4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Sở Giáo dục và Đào tạo.

      4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      4.8. Lệ phí:

      Không.

      4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không.

      4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trung tâm;

      b) Hết thời gian đình chỉ ghi trong quyết định đình chỉ hoạt động mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.

      4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC

      1. Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục

      1.1. Trình tự thực hiện:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định;

      b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính của trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động khi được thành lập; tính khả thi của việc thành lập trung tâm; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;

      c) Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;

      d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.

      1.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính).

      1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      1.3.1. Thành phần hồ sơ:

      a) Văn bản đề nghị thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;

      b) Đề án thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập theo quy định hiện hành về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

      1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      1.4. Thời hạn giải quyết:

      20 ngày làm việc.

      1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức, cá nhân.

      1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nội vụ.

      1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      1.8. Lệ phí:

      Không.

      1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không.

      1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Việc thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập, cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      2. Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập

      2.1. Trình tự thực hiện:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định;

      b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc tổ chức lại trung tâm; mục tiêu, phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính của trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động khi được tổ chức lại; tính khả thi của việc tổ chức lại trung tâm; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;

      c) Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức lại có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;

      d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.

      2.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính).

      2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      2.3.1. Thành phần hồ sơ:

      a) Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc tổ chức lại trung tâm;

      b) Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;

      c) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có);

      d) Quy định trách nhiệm của người đứng đầu trung tâm và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ chức lại, giải thể của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập và thời hạn xử lý.

      2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      2.4. Thời hạn giải quyết:

      20 ngày làm việc.

      2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức, cá nhân.

      2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      2.8. Lệ phí:

      Không.

      2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không.

      2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      a) Có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;

      b) Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

      3. Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập)

      3.1. Trình tự thực hiện:

      a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định;

      b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc giải thể trung tâm; tính khả thi của việc giải thể trung tâm;

      c) Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức lại có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;

      d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.

      3.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình (Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính).

      3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

      3.3.1. Thành phần hồ sơ:

      a) Tờ trình giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;

      b) Đề án giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;

      c) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).

      3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      3.4. Thời hạn giải quyết:

      20 ngày làm việc.

      3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổ chức, cá nhân.

      3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      3.8. Lệ phí:

      Không.

      3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

      Không.

      3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Không.

      3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

      a) Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;

      b) Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

       

      B. TTHC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

      1. Xét, cấp học bổng chính sách

      1.1. Trình tự thực hiện:

      1.1.1. Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:

      a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, sinh viên nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến theo quy định về Sở Nội vụ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm hoặc Sở lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm.

      b) Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.

      c) Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      d) Sinh viên nhận học bổng chính sách trực tiếp tại Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc thông qua tài khoản ngân hàng của sinh viên theo định kỳ xét, cấp học bổng.

      1.1.2. Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:

      a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, học sinh nộp hồ sơ theo quy định cho nhà trường nơi học sinh đang theo học để xét, cấp học bổng chính sách.

      b) Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      c) Học sinh nhận học bổng chính sách tại cơ sở giáo dục đang theo học theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách theo quy định.

      1.1.3. Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:

      a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhập học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học viên về chế độ học bổng chính sách, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn học viên nộp hồ sơ theo quy định.

      b) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú.

      Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      1.2. Cách thức thực hiện:

      Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nội Vụ tỉnh tiếp nhận đối với sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tiếp nhận đối với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm.

      + Cơ sở giáo dục (đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật).

      + Bộ phận Một cửa cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố tiếp nhận đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật.

      1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ:

      1.3.1. Thành phần hồ sơ:

      a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển: Bản cam kết của sinh viên, có xác nhận của nhà trường nơi đang theo học (Theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).

      b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:

      - Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh.

      - Giấy báo trúng tuyển.

      c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:

      - Đơn đề nghị (Theo Mẫu số 02; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).

      - Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy khai sinh.

      - Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp đối với học viên là người khuyết tật.

      Trường hợp học viên chưa có giấy xác nhận khuyết tật thì bổ sung bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật.

      - Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thẻ thương binh đối với học viên là thương binh.

      1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      1.4 Thời hạn giải quyết:

      a) Đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển:

      - Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho sinh viên theo quy định.

      - Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      b) Đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:

      - Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ quan quản lý trực tiếp.

      - Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      c) Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:

      - Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

      - Đối với học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

      1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

      Sinh viên hệ cử tuyển; học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.

      1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

      a) Sở Nội Vụ (đối với sinh viên trường đại học, trường cao đẳng sư phạm).

      b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với sinh viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm).

      c) Cơ sở giáo dục (đối với học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành cho thương binh, người khuyết tật).

      d) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật).

      1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Học bổng chính sách được cấp cho người học nhận học bổng theo các hình thức: trực tiếp chuyển kinh phí cho cơ sở giáo dục, cấp tiền mặt trực tiếp hoặc chuyển qua tài khoản ngân hàng. Người học nhận học bổng chính sách hai lần trong năm học, mỗi lần cấp 6 tháng, lần thứ nhất cấp vào tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3.

      Trường hợp người học chưa nhận được học bổng chính sách theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng tiếp theo.

      1.8. Lệ phí:

      Không.

      1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:

      a) Bản cam kết (Mẫu số 01 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).

      b) Đơn đề nghị cấp học bổng chính sách (Mẫu số 02 và mẫu số 03 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP).

      1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Không.

      1.11. Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:

      Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.

       

      Mẫu số 01

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      BẢN CAM KẾT

      Tôi là................................................................................................................

      Sinh viên lớp:............................ Khóa:........................ Khoa:........................

      Trường:............................................................................................................

      Địa chỉ thường trú............................................................................................

      Số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân): ..................................... ngày cấp: ........................................ nơi cấp: ..........................................

      Tôi đã nghiên cứu kỹ và xin cam kết thực hiện các nội dung về học bổng chính sách đối với sinh viên theo chế độ cử tuyển được quy định tại Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.

      Nếu trong trường hợp phải bồi hoàn, tôi xin cam kết hoàn trả số tiền học bổng được nhận theo đúng với các quy định của pháp luật.

       

       

      ……....., ngày.... tháng.... năm....
      NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      GIẤY XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG Trường.............................................................................................................

      Địa chỉ:............................................................................................................

      Số điện thoại:...................................................................................................

      Xác nhận anh/chị (Chữ in hoa, có dấu) .......................................................... là sinh viên năm thứ: ………... Khoá: …………..... Khoa: …………...................

      Giấy xác nhận này để làm căn cứ xét, cấp học bổng chính sách theo quy định hiện hành.

      Trong trường hợp sinh viên bị kỷ luật, đình chỉ học tập hoặc buộc thôi học, nhà trường sẽ gửi thông báo kịp thời về địa phương.

       

       

      …………, ngày.... tháng.... năm....
      TM. NHÀ TRƯỜNG
      (Ký tên, đóng dấu)

       

      Mẫu số 02

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH

      Kính gửi: .....................

      Họ và tên: ............................................................... Dân tộc:..........................

      Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................

      Nơi sinh:..........................................................................................................

      Lớp:..................................................... Khóa:..................................................

      Mã số học viên (nếu có):.................................................................................

      Thuộc đối tượng:.............................................................................................

      (ghi rõ đối tượng được hưởng học bổng chính sách)

      Căn cứ Nghị định số.... /2020/NĐ-CP ngày.... tháng... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính sách theo quy định.

       

      XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
      (Quản lý học sinh, sinh viên)

      ………, ngày.... tháng.... năm....
      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu số 03

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HỌC BỔNG CHÍNH SÁCH

      Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

      Họ và tên: .................................................. Dân tộc: ......................................

      Ngày, tháng, năm sinh:....................................................................................

      Nơi sinh:.........................................................................................................

      Lớp:........................................................ Khóa:..............................................

      Họ tên cha/mẹ học viên:..................................................................................

      Hộ khẩu thường trú:........................................................................................

      Mã số học viên (nếu có):.................................................................................

      Thuộc đối tượng:.............................................................................................

      (ghi rõ đối tượng được hưởng chính sách)

      Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày .... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để cấp học bổng chính sách theo quy định.

       

       

      …..…, ngày.... tháng.... năm…
      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (Ký và ghi rõ họ tên)

       

      XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHỆP TƯ THỤC

      Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: ..........................................................................

      Xác nhận anh/chị: ...........................................................................................

      Hiện là học viên lớp: ……………........ Khóa: …………………….. Thời gian khóa học: …….. (năm)

      Hệ đào tạo: ............................................................................ của nhà trường.

      Kỷ luật:......................................................... (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).

      Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cấp học bổng chính sách cho anh/chị theo quy định.

       

       

      ....., ngày.... tháng.... năm....
      THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
      (Ký, đóng dấu)

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1683/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Hòa Bình
                                Ngày ban hành10/08/2021
                                Người kýBùi Văn Khánh
                                Ngày hiệu lực 10/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 2133/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
                                                      • Công văn 3795/BYT-AIDS hướng dẫn triển khai tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con năm 2021 do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 36/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, năm 2021
                                                      • Công văn 109319/CTHN-TTHT năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Thông tư 27/2020/TT-BGTVT về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa, vùng nước cảng biển Ninh Thuận tại khu vực vịnh Phan Rang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nha Trang do Bộ Giao thông vận tải ban hành
                                                      • Thông báo 11/TB-BCĐ năm 2020 về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Ngô Văn Quý, Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo về công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19, thành phố Hà Nội (tại Phiên họp số 55)
                                                      • Quyết định 847/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Quốc tịch thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
                                                      • Quyết định 1814/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ