Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    4191





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu1963/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
      Ngày ban hành10/08/2021
      Người kýNguyễn Văn Phương
      Ngày hiệu lực 10/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 1963/QĐ-UBND

      Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 8 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 949/TTr-SNV ngày 29 tháng 7 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 2642/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định việc đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Quyết định số 2637/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi một số điều của quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2642/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2017.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Phương

       

      QUY ĐỊNH

      ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
      (Kèm theo Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của UBND tỉnh)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định về nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ tục, tiêu chí, thẩm quyền đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      2. Đối tượng áp dụng

      a) Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh (gọi chung là sở);

      b) UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế trên địa bàn tỉnh (gọi chung là UBND cấp huyện).

      Điều 2. Mục đích đánh giá

      1. Thông qua đánh giá công tác CCHC nhằm giúp các sở, UBND cấp huyện phát huy những mặt ưu điểm, tích cực, khắc phục những mặt còn hạn chế, yếu kém; nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện các nội dung về công tác CCHC.

      2. Kết quả xếp loại công tác CCHC của các sở, UBND cấp huyện là một trong những căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng trong các Cụm, Khối thi đua và đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với người đứng đầu từng cơ quan, địa phương.

      Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

      1. Việc đánh giá, xếp loại công tác CCHC tại các sở, UBND cấp huyện phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, tổng kết hàng năm nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện công tác CCHC.

      2. Đảm bảo tính khả thi, phản ánh đúng tình hình thực tế và kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, UBND cấp huyện; đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch; tính công bằng và chính xác.

      3. Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai công tác CCHC của các sở, UBND cấp huyện.

      Chương II

      NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

      Điều 4. Nội dung tiêu chí đánh giá

      Kết quả thực hiện công tác CCHC của các sở, UBND cấp huyện (gọi chung là cơ quan, địa phương) được xác định theo các nhóm tiêu chí đánh giá như sau:

      1. Đánh giá kết quả thực hiện CCHC được cấu trúc thành 07 lĩnh vực/nội dung đánh giá đối với các sở và 08 lĩnh vực/nội dung đánh giá đối với UBND cấp huyện:

      a) Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC;

      b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;

      c) Cải cách thủ tục hành chính;

      d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;

      đ) Cải cách chế độ công vụ;

      e) Cải cách tài chính công;

      f) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số;

      g) Tác động của công tác CCHC tại địa phương (lĩnh vực này chỉ được đánh giá đối với UBND cấp huyện).

      2. Điều tra xã hội học

      a) Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở và UBND cấp huyện (DDCI) do Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh thực hiện;

      b) Kết quả đánh giá Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) do Sở Nội vụ thực hiện.

      3. Đánh giá của lãnh đạo UBND tỉnh về tình hình thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, địa phương.

      4. Hàng năm, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” của Bộ Nội vụ ban hành; trên cơ sở ý kiến của các sở, ngành, Hội đồng thẩm định được quy định tại Điều 7 của Quy định này tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, địa phương đảm bảo bao quát các nội dung tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 của Điều này.

      Điều 5. Thang điểm, phương pháp đánh giá

      1. Thang điểm đánh giá

      Thang điểm đánh giá, xếp loại công tác CCHC của các cơ quan, địa phương là 100, trong đó:

      a) Điểm đánh giá kết quả thực hiện CCHC là 65/100;

      b) Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 25/100;

      c) Điểm đánh giá của lãnh đạo UBND tỉnh về tình hình thực hiện công tác CCHC tại các sở, UBND cấp huyện là: 10/100.

      2. Phương pháp đánh giá

      a) Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì theo mức độ trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm hoặc tính theo công thức tỷ lệ đạt được so với số điểm quy định tối đa của tiêu chí;

      b) Cách chấm điểm, xác định kết quả

      - Chấm điểm đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần được giao nhiệm vụ và có phát sinh nhiệm vụ trong năm của từng cơ quan, địa phương. Đối với cơ quan, địa phương không có nội dung nhiệm vụ trong Bộ tiêu chí thì sẽ tính theo phương pháp: Không chấm điểm của tiêu chí/tiêu chí thành phần đó, đồng thời trừ tương ứng số điểm không được chấm vào tổng điểm chuẩn (trừ điểm đồng thời ở tử số và mẫu số).

      - Xác định kết quả điểm đánh giá:

      Điểm đánh giá =

      Tổng điểm đạt được của các tiêu chí, tiêu chí thành phần được giao nhiệm vụ và có phát sinh nhiệm vụ trong năm

      X 100

      Tổng điểm chuẩn của các tiêu chí, tiêu chí thành phần được giao nhiệm vụ và có phát sinh nhiệm vụ trong năm

      Chương III

      QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

      Điều 6. Thời gian, trình tự đánh giá

      1. Hội đồng thẩm định thống nhất ban hành hướng dẫn chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, địa phương trước ngày 15 tháng 10.

      2. Thời gian tự đánh giá, chấm điểm

      Các cơ quan, địa phương tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ tiêu chí và gửi đến Hội đồng thẩm định (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 11, hồ sơ gồm:

      a) Văn bản đề nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, địa phương;

      b) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được trong kỳ đánh giá;

      c) Nội dung thuyết minh, giải trình việc chấm điểm; danh mục kèm theo tài liệu kiểm chứng, số liệu, thông tin làm căn cứ chứng minh việc chấm điểm (thực hiện trên phần mềm chấm điểm).

      3. Thời gian thẩm định

      a) Trước ngày 10/12 hàng năm: Sở Nội vụ chủ trì, hướng dẫn Tổ Chuyên viên giúp việc tiến hành rà soát tài liệu, kết quả tự đánh giá và thực hiện chấm điểm đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ tiêu chí;

      b) Trước ngày 25/12 hàng năm: Hội đồng thẩm định theo Điều 7 của Quy định này tiến hành xem xét, thẩm định kết quả chấm điểm của Tổ chuyên viên giúp việc; đồng thời, tổng hợp điểm đánh giá công tác CCHC của các cơ quan, địa phương để báo cáo, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

      4. Căn cứ thẩm định

      a) Kết quả theo dõi, đánh giá của các cơ quan được UBND tỉnh giao phụ trách lĩnh vực/nội dung CCHC gồm: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ;

      b) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, địa phương và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.

      Điều 7. Hội đồng thẩm định và Tổ chuyên viên giúp việc

      1. Việc thẩm định kết quả đánh giá, chấm điểm và xếp loại công tác CCHC hàng năm của các cơ quan, địa phương được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, gồm:

      a) Giám đốc Sở Nội vụ: Chủ tịch Hội đồng;

      b) Phó Giám đốc Sở Nội vụ phụ trách CCHC: Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;

      c) Các Ủy viên là đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan, tùy theo nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của UBND tỉnh.

      2. Giúp việc cho Hội đồng thẩm định có Tổ chuyên viên giúp việc do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định thành lập.

      a) Thành viên Tổ chuyên viên giúp việc gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc Chuyên viên tại các cơ quan có tham gia Hội đồng thẩm định;

      b) Tổ chuyên viên giúp việc Hội đồng thẩm định chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của các cơ quan, địa phương.

      Điều 8. Xếp loại công tác CCHC các sở, UBND cấp huyện

      Căn cứ kết quả đánh giá, chấm điểm, công tác CCHC các cơ quan, địa phương được xếp theo các loại như sau:

      1. Đạt từ 90% điểm phát sinh trở lên: Xếp loại “Xuất sắc”.

      2. Đạt từ 80% đến dưới 90% điểm phát sinh: Xếp loại “Tốt”.

      3. Đạt từ 70% đến dưới 80% điểm phát sinh: Xếp loại “Khá”.

      4. Đạt từ 55% đến dưới 70% điểm phát sinh: Xếp loại “Trung bình”.

      5. Đạt dưới 55% điểm phát sinh: Xếp loại “Yếu”.

      Chương IV

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

      1. Thủ trưởng các sở, UBND cấp huyện

      a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này trong cơ quan, địa phương và thực hiện tự đánh giá, chấm điểm công tác CCHC của cơ quan, địa phương đầy đủ, chính xác và kịp thời theo đúng quy định;

      b) Căn cứ nội dung tại các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm chuẩn để xây dựng, theo dõi, đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, địa phương đảm bảo được tính đồng bộ, công khai, công bằng, thống nhất trong theo dõi, đánh giá công tác CCHC hàng năm;

      c) Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, hướng dẫn, thẩm định đánh giá, xếp loại kết quả công tác CCHC của các sở và UBND cấp huyện đối với từng lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo phân công của Chủ tịch Hội đồng thẩm định.

      2. Sở Nội vụ

      a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, địa phương thực hiện Quy định này;

      b) Hàng năm, dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt (gửi Sở Tài chính thẩm định) để triển khai đánh giá, xếp loại công tác CCHC và chủ trì tổ chức thực hiện;

      c) Tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại công tác CCHC các sở và UBND cấp huyện. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành trình Hội đồng thẩm định ban hành hướng dẫn chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, địa phương.

      d) Nghiên cứu xác định đối tượng điều tra xã hội học, xây dựng kế hoạch và bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác định quy mô điều tra xã hội học phù hợp với Bộ tiêu chí và tổng hợp kết quả điều tra;

      đ) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá, xếp loại công tác CCHC và khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC của tỉnh hàng năm;

      e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát các nội dung về các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần, điểm chuẩn để đánh giá, xếp loại việc thực hiện công tác CCHC và kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

      3. Sở Tài chính

      Chịu trách nhiệm thẩm định và tham mưu, trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin để triển khai đánh giá, xếp loại công tác CCHC các cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm.

      4. Sở Thông tin và Truyền thông

      Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về đánh giá, xếp loại công tác CCHC của các cơ quan, địa phương trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.

      5. Báo Thừa Thiên Huế, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, địa phương có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy định này; phối hợp cung cấp thông tin theo dõi, phản ánh tình hình thực hiện các nội dung về CCHC tại các cơ quan, địa phương để có cơ sở giúp các cơ quan chức năng thực hiện có hiệu quả việc đánh giá, xếp loại công tác CCHC hàng năm.

      Điều 10. Kinh phí thực hiện

      1. Kinh phí triển khai đánh giá, xếp loại công tác CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.

      2. Việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai đánh giá, xếp loại công tác CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và các văn bản hướng dẫn liên quan.

      Điều 11. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu1963/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                                Ngày ban hành10/08/2021
                                Người kýNguyễn Văn Phương
                                Ngày hiệu lực 10/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 38/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
                                                      • Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
                                                      • Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
                                                      • Quyết định 4355/QĐ-UBND năm 2020 về phân công nhiệm vụ công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2016 – 2021
                                                      • Công văn 8932/VPCP-KGVX năm 2020 về đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 36/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Sơn La
                                                      • Công văn 2016/LĐTBXH-TE năm 2020 về hướng dẫn thực hiện công tác Quỹ Bảo trợ trẻ em do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch chiến lược phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp chủ lực tỉnh Lạng Sơn Hợp phần 3: Cơ sở hạ tầng cho chuỗi giá trị nông nghiệp dự án “Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn” – Tiểu dự án tỉnh Lạng Sơn
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ