Số hiệu | 1415/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
Ngày ban hành | 20/08/2021 |
Người ký | Lê Minh Khái |
Ngày hiệu lực | 20/08/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1415/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Xét đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản số 2726/LĐTBXH-BTXH ngày 18 tháng 8 năm 2021, của Bộ Tài chính tại văn bản số 9495/BTC-NSNN ngày 19 tháng 8 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
- Tỉnh Đắk Lắk: 534,390 tấn gạo.
- Tỉnh Đắk Nông: 577,110 tấn gạo.
- Tỉnh Đồng Tháp: 5.883,465 tấn gạo.
- Tỉnh Tây Ninh: 336,255 tấn gạo.
- Tỉnh Cà Mau: 2.862,330 tấn gạo.
- Tỉnh Vĩnh Long: 2.103,195 tấn gạo.
- Tỉnh Long An: 807,000 tấn gạo.
- Tỉnh Kiên Giang: 2.278,170 tấn gạo.
- Tỉnh Trà Vinh: 1.738,950 tấn gạo.
- Tỉnh Khánh Hòa: 2.000,010 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Dương: 11.325,000 tấn gạo.
- Tỉnh Bến Tre: 2.408,265 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Định: 1.000,500 tấn gạo.
- Tỉnh An Giang: 3.362,280 tấn gạo.
- Tỉnh Nghệ An: 341,100 tấn gạo.
- Tỉnh Tiền Giang: 3.006,225 tấn gạo.
- Tỉnh Đồng Nai: 3.128,505 tấn gạo.
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 2.283,495 tấn gạo.
- Tỉnh Phú Yên: 1.852,665 tấn gạo.
- Thành phố Đà Nẵng: 1.630,635 tấn gạo.
- Thành phố Cần Thơ: 5.015,490 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Thuận: 4.018,485 tấn gạo.
- Tỉnh Ninh Thuận: 577,200 tấn gạo.
- Thành phố Hồ Chí Minh: 71.104,950 tấn gạo.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính xử lý cụ thể theo quy định; chịu trách nhiệm về thông tin và số liệu báo cáo. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nêu trên chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo và thực hiện hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, định mức theo quy định và phù hợp với công tác phòng, chống dịch tại địa phương. Trường hợp sau khi thực hiện nếu vẫn còn khó khăn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nêu trên báo cáo các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, tiếp tục hỗ trợ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG Lê Minh Khái |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 1415/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
Ngày ban hành | 20/08/2021 |
Người ký | Lê Minh Khái |
Ngày hiệu lực | 20/08/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.