Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 49/2021/QĐ-UBND quy định về tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    2842





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu49/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
      Ngày ban hành25/08/2021
      Người kýNguyễn Văn Phương
      Ngày hiệu lực 05/09/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      --------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 49/2021/QĐ-UBND

      Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 8 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

      Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 237/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 01 tháng 6 năm 2021 và Tờ trình số 346/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 06 tháng 8 năm 2021 về việc đề nghị ban hành Quyết định Quy định về tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      Điều 2. Hiệu lực thi hành

      Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      Điều 3. Tổ chức thực hiện

      Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Nguyễn Văn Phương

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      1. Quy định này quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với thửa đất ở, đất nông nghiệp và một số quy định cụ thể về tách thửa để thực hiện các quyền của người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

      2. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp sau:

      a) Các trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất;

      b) Đất thuộc các khu vực đã có quy hoạch mà có quy định cụ thể về điều kiện tách thửa (được nêu trong Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch) thì áp dụng theo Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng; cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước khác có liên quan.

      2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi chung là người sử dụng đất) có nhu cầu tách thửa.

      3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến quản lý, sử dụng và thực hiện thủ tục tách thửa đất.

      Điều 3. Giải thích từ ngữ

      Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      1. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

      2. Tách thửa đất là việc phân chia một thửa đất thành hai hay nhiều thửa đất.

      3. Tách thửa theo quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là việc hình thành các thửa đất mới của cùng chủ sử dụng đất sau khi thực hiện thu hồi đất.

      4. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất.

      5. Cạnh mặt tiền là cạnh của thửa đất tiếp giáp với đường giao thông.

      Điều 4. Các trường hợp không được tách thửa

      1. Thửa đất nằm trong khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc đã có quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

      2. Đất khuôn viên các nhà vườn Huế đặc trưng hoặc biệt thự kiến trúc Pháp có giá trị thuộc danh mục quản lý và bảo vệ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; đất thuộc vùng I (một) khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      3. Đất ở thuộc các dự án đã được Nhà nước giao đất theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt; khu vực có quy hoạch tỷ lệ 1/5000, 1/2000, 1/1000, 1/500 được phê duyệt không thuộc quy hoạch đất ở. Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu thì áp dụng quy hoạch chung.

      4. Thửa đất đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quy hoạch phân lô xen cư, phân lô có hoặc không có đầu tư hạ tầng để giao đất ở cho hộ gia đình và cá nhân, đấu giá quyền sử dụng đất. Trường hợp quy hoạch này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, thì việc tách thửa phải đảm bảo đúng theo quy hoạch đã điều chỉnh và theo Quy định này.

      5. Các khu đất ở, cơ sở nhà đất nhà nước bán đấu giá để sử dụng vào mục đích ở.

      6. Tạm dừng tách thửa đối với thửa đất đang có khiếu nại, tranh chấp đang được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết theo quy định; khi nhận được văn bản của cơ quan thi hành án dân sự yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc tách thửa đất của chủ sử dụng đất là đối tượng phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án.

      Điều 5. Điều kiện để tách thửa đất

      1. Người sử dụng đất được tách thửa đất khi đáp ứng các điều kiện sau:

      a) Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. b) Tách thửa đất để hình thành các thửa đất mới phải đảm bảo quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai năm 2013.

      c) Thửa đất tách thửa phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu và các điều kiện cụ thể để tách thửa đối với từng loại đất theo quy định tại Điều 6 Quy định này.

      2. Trường hợp tách thửa đất nông nghiệp đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở theo quy định như sau:

      a) Thửa đất tách ra để xin chuyển mục đích sử dụng đất phải có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điều 52 của Luật Đất đai năm 2013.

      b) Thửa đất tách ra để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì phải đảm bảo các điều kiện về diện tích tối thiểu, kích thước thửa đất theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này. Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện theo đúng quy định.

      3. Đối với đất nông nghiệp (đất vườn, ao) trong cùng thửa đất có mục đích đất ở tách thửa để chuyển sang đất ở thì thửa đất đó phải bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này.

      Chương II

      NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

      Điều 6. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp

      1. Đối với đất ở: việc tách thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo điều kiện cụ thể như sau:

      a) Diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa

      - Các phường của thành phố Huế: 60 m2 (riêng các phường sáp nhập vào thành phố Huế theo Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021: 80 m2, các xã sáp nhập vào thành phố Huế theo Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021: 100 m2 );

      - Các thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng: 100m2 (riêng các xã Phú Thuận, Phú Hải của huyện Phú Vang; thị trấn Sịa của huyện Quảng Điền: 80 m2);

      - Các xã trung du, miền núi: 150 m2 . b) Kích thước cạnh của thửa đất:

      - Kích thước cạnh mặt tiền: lớn hơn hoặc bằng 04 m theo hướng song song với đường giao thông;

      - Kích thước chiều sâu thửa đất: lớn hơn hoặc bằng 05 m.

      2. Đối với đất nông nghiệp: việc tách thửa đất mới hình thành từ việc tách thửa và thửa đất còn lại phải đảm bảo diện tích tối thiểu như sau:

      a) Đất trồng cây hàng năm (trừ đất lúa), đất nuôi trồng thủy sản.

      - Các xã, phường thuộc thành phố Huế: 200 m2;

      - Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 300 m2;

      - Các xã đồng bằng: 400 m2 ;

      - Các xã trung du, miền núi: 500 m2 .

      b) Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác.

      - Các xã, phường thuộc thành phố Huế: 400 m2 ;

      - Các thị trấn thuộc huyện và các phường thuộc thị xã: 600 m2;

      - Các xã đồng bằng: 800 m2;

      - Các xã trung du, miền núi:1.000 m2. c) Đối với đất lâm nghiệp: 5.000 m2.

      (Chi tiết có phụ lục chi tiết đính kèm)

      3. Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa quy định tại Khoản 1 Điều này là phần diện tích của thửa đất đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng (sau khi đã trừ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, lộ giới giao thông, quy hoạch...).

      Điều 7. Một số quy định cụ thể được phép tách thửa đất ở

      1. Trường hợp thửa đất gốc có kích thước cạnh hai mặt tiền nhỏ hơn 4m và tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu của hai mặt tiền nhưng khi tách thửa có diện tích tối thiểu đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này và kích thước cạnh hai mặt tiền tiếp giáp đường giao thông không thay đổi thì được tách thửa theo quy định.

      2. Trường hợp tách thành 02 (hai) thửa đất, trong đó có 01 (một) thửa đất có cạnh mặt tiền kích thước từ 2,5 m đến dưới 4 m nhưng phần diện tích bên trong của thửa đất được tách ra đảm bảo diện tích tối thiểu và kích thước cạnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 thì được phép tách thửa. Phần diện tích từ cạnh mặt tiền đó kéo dài vào phía trong thửa đất phải sử dụng làm lối đi và người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở trên phần diện tích này.

      3. Trường hợp tách thành nhiều thửa đất, trong đó có 01 (một) thửa đất diện tích ít hơn không quá 2 m2 (hai mét vuông) so với diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này thì được phép tách thửa.

      4. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất mới không đảm bảo diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định tại Điều 6 Quy định này đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới đảm bảo diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì được phép tách thửa kết hợp với việc hợp thửa.

      5. Việc tách thửa để phân chia tài sản thừa kế, ly hôn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai, nếu không bảo đảm điều kiện được tách thửa theo quy định tại Điều 6 Quyết định này thì không được tách thửa. Việc thỏa thuận phân chia giá trị tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật.

      6. Trường hợp tách thửa đối với đất ở có phần đất nông nghiệp không liền kề đất ở thuộc quy hoạch đất giao thông, hành lang bảo vệ mương nước nên không thể chuyển sang đất ở thì thửa đất ở sau khi tách ra đảm bảo diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này thì được phép tách thửa; phần diện tích quy hoạch giao thông, hành lang bảo vệ mương được tách cùng thửa đất ở nhưng không được thực hiện các giao dịch mà không gắn liền với thửa đất ở đó.

      Điều 8. Việc tách thửa đất ở có hình thành lối đi chung (đường giao thông)

      1. Việc tách thửa thực hiện như sau:

      Trường hợp tách thửa đất ở có hình thành lối đi chung thì việc tách thửa đất được thực hiện sau khi có bản vẽ tổng thể sơ đồ mặt bằng phân lô được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế rà soát các điều kiện về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: giao thông, thoát nước...; hạ tầng xã hội, căn cứ quy định pháp luật quy hoạch, xây dựng, giao thông và phòng chống cháy nổ để hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, môi trường... đảm bảo phù hợp theo quy hoạch, kết nối hạ tầng kỹ thuật giao thông hiện hữu chung của khu vực.

      Trường hợp tách thửa đối với thửa đất có diện tích lớn hơn hoặc bằng 5.000 m2 thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện phê duyệt phương án tổng mặt bằng sau khi lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng theo quy định.

      UBND cấp huyện xác định cụ thể loại đất theo hiện trạng sử dụng vào mục đích mở lối đi chung.

      2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chấp thuận sơ đồ mặt bằng phân lô trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày làm việc; phê duyệt bản vẽ tổng thể sơ đồ mặt bằng phân lô trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.

      3. Trước khi thực hiện tách thửa đất, người sử dụng đất phải thực hiện đảm bảo các điều kiện sau:

      a) Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật đấu nối đường giao thông, thoát nước hiện hữu theo bản vẽ tổng thể sơ đồ mặt bằng phân lô được Ủy ban nhân dân cấp huyện thống nhất.

      b) Phần diện tích được sử dụng chung (đường giao thông, cấp thoát nước, đường điện,...) theo bản vẽ tổng thể sơ đồ mặt bằng phân lô được Ủy ban nhân dân cấp huyện thống nhất hoặc bản vẽ mặt bằng phân lô được phê duyệt, sau khi người sử dụng đất xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật đấu nối đường giao thông hiện hữu, được nghiệm thu và người sử dụng đất có văn bản tự nguyện trả lại đất theo mục đích sử dụng hiện trạng của thửa đất, bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi giao cho Ủy ban nhân cấp xã quản lý.

      Điều 9. Trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa

      1. Trình tự, thủ tục tách thửa đất thực hiện theo quy định tại Điều 75 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Khoản 23 Điều 1 và Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Khoản 11 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

      2. Trường hợp tách thửa đất để thực hiện các quyền của người sử dụng đất, người sử dụng đất được thực hiện đồng thời thủ tục tách thửa, hợp thửa đất và thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định tại Điều 75 và Điều 69, Điều 79 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

      Chương III

      TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      Điều 10. Xử lý chuyển tiếp

      Trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ hợp lệ về tách thửa đất theo đúng quy định nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa giải quyết tách thửa đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ quy định tại Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết hoàn tất việc tách thửa, cấp giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ về tách thửa đất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì giải quyết việc tách thửa đất theo Quyết định này.

      Điều 11. Tổ chức thực hiện

      1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thực hiện:

      a) Thường xuyên kiểm tra, rà soát công tác tách thửa đất trên địa bàn, ngăn chặn, xử lý nghiêm các trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để tách thửa không đúng quy định. Định kỳ 01 (một) năm/01 (một) lần, báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.

      b) Chỉ đạo các phòng, ban chức năng và Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn thường xuyên kiểm tra, phát hiện, xử lý những trường hợp tách thửa đất không đúng quy định.

      c) Hướng dẫn, phê duyệt bản vẽ tổng thể mặt bằng phân lô đối với trường hợp tách thửa đất có hình thành đường giao thông.

      2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan:

      a) Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố Huế thực hiện giải quyết thủ tục đất đai cho người sử dụng đất và tổng hợp báo cáo, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định đối với các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.

      b) Sở Xây dựng:

      - Đối với thửa đất tách thửa có hình thành lối đi chung diện tích lớn hơn hoặc bằng 5.000 m2, Sở Xây dựng hướng dẫn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt bản vẽ tổng thể sơ đồ mặt bằng phân lô; các yêu cầu về điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nghiệm thu hệ thống hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu quản lý về kiến trúc, xây dựng và hạ tầng kỹ thuật để áp dụng thực hiện sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

      - Hướng dẫn việc cấp phép xây dựng và kiểm tra, xử lý vi phạm xây dựng theo quy định. Định kỳ hàng năm có kế hoạch tổ chức kiểm tra việc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nội dung liên quan đến đầu tư hạ tầng kỹ thuật, yêu cầu về quản lý kiến trúc, xây dựng liên quan đến tách thửa.

      3. Về cung cấp hồ sơ quy hoạch: Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, 1/5000,.... đã được phê duyệt, Chủ đầu tư lập quy hoạch xây dựng có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ liên quan (dữ liệu giấy và dữ liệu số) cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố Huế có liên quan để xác định điều kiện tách thửa khi các quy hoạch nêu trên có hiệu lực.

      4. Trong một số trường hợp đặc biệt ngoài quy định nêu trên đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế xin ý kiến của UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.

      Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế kịp thời báo cáo gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để phối hợp các ngành liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

       

      PHỤ LỤC:

      DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CỦA THỬA ĐẤT SAU KHI TÁCH THỬA ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT
      (Ban hành kèm theo Quyết định số: 49/2021/QĐ-UBND ngày 25 /8/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

      STT

      Đơn vị hành chính

      Đất ở

      (m2)

      Đất trồng cây hàng năm (trừ đất lúa), đất nuôi trồng thủy sản

      (m2)

      Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác

      (m2)

      Đất lâm nghiệp

      (m2)

      I. Thành phố Huế

      1

      Phường An Cựu

      60

      200

      400

      5.000

      2

      Phường An Đông

      60

      200

      400

      5.000

      3

      Phường An Hòa

      60

      200

      400

      5.000

      4

      Phường An Tây

      60

      200

      400

      5.000

      5

      Phường Gia Hội

      60

      200

      400

      5.000

      6

      Phường Đông Ba

      60

      200

      400

      5.000

      7

      Phường Hương Sơ

      60

      200

      400

      5.000

      8

      Phường Kim Long

      60

      200

      400

      5.000

      9

      Phường Phú Hậu

      60

      200

      400

      5.000

      10

      Phường Phú Hội

      60

      200

      400

      5.000

      11

      Phường Phú Nhuận

      60

      200

      400

      5.000

      12

      Phường Phước Vĩnh

      60

      200

      400

      5.000

      13

      Phường Phường Đúc

      60

      200

      400

      5.000

      14

      Phường Tây Lộc

      60

      200

      400

      5.000

      15

      Phường Thuận Hòa

      60

      200

      400

      5.000

      16

      Phường Thuận Lộc

      60

      200

      400

      5.000

      17

      Phường Thủy Biều

      60

      200

      400

      5.000

      18

      Phường Thủy Xuân

      60

      200

      400

      5.000

      19

      Phường Trường An

      60

      200

      400

      5.000

      20

      Phường Vỹ Dạ

      60

      200

      400

      5.000

      21

      Phường Xuân Phú

      60

      200

      400

      5.000

      22

      Phường Vĩnh Ninh

      60

      200

      400

      5.000

      23

      Phường Hương Long

      60

      200

      400

      5.000

      24

      Phường Hương Hồ

      80

      200

      400

      5.000

      25

      Phường Hương An

      80

      200

      400

      5.000

      26

      Phường Hương Vinh

      80

      200

      400

      5.000

      27

      Phường Phú Thượng

      80

      200

      400

      5.000

      28

      Phường Thuận An

      80

      200

      400

      5.000

      29

      Phường Thủy Vân

      80

      200

      400

      5.000

      30

      Xã Hải Dương

      100

      200

      400

      5.000

      31

      Xã Hương Phong

      100

      200

      400

      5.000

      32

      Xã Hương Thọ

      100

      200

      400

      5.000

      33

      Xã Phú Dương

      100

      200

      400

      5.000

      34

      Xã Phú Mậu

      100

      200

      400

      5.000

      35

      Xã Phú Thanh

      100

      200

      400

      5.000

      36

      Xã Thủy Bằng

      100

      200

      400

      5.000

      II. Thị xã Hương Thủy

      1

      Phường Thủy Lương

      100

      300

      600

      5.000

      2

      Phường Thủy Châu

      100

      300

      600

      5.000

      3

      Phường Phú Bài

      100

      300

      600

      5.000

      4

      Phường Thủy Phương

      100

      300

      600

      5.000

      5

      Phường Thủy Dương

      100

      300

      600

      5.000

      6

      Xã Thủy Phù

      100

      400

      800

      5.000

      7

      Xã Thủy Tân

      100

      400

      800

      5.000

      8

      Xã Thủy Thanh

      100

      400

      800

      5.000

      9

      Xã Dương Hòa

      150

      500

      1.000

      5.000

      10

      Xã Phú Sơn

      150

      500

      1.000

      5.000

      III. Thị xã Hương Trà

      1

      Phường Hương Chữ

      100

      300

      600

      5.000

      2

      Phường Hương Văn

      100

      300

      600

      5.000

      3

      Phường Hương Xuân

      100

      300

      600

      5.000

      4

      Phường Tứ Hạ

      100

      300

      600

      5.000

      5

      Phường Hương Vân

      100

      300

      600

      5.000

      6

      Xã Hương Toàn

      100

      400

      800

      5.000

      7

      Xã Bình Thành

      150

      500

      1.000

      5.000

      8

      Xã Bình Tiến

      150

      500

      1.000

      5.000

      9

      Xã Hương Bình

      150

      500

      1.000

      5.000

      IV.Huyện Phong Điền

      1

      Thị trấn Phong Điền

      100

      300

      600

      5.000

      2

      Xã Điền Hải

      100

      400

      800

      5.000

      3

      Xã Điền Hương

      100

      400

      800

      5.000

      4

      Xã Điền Lộc

      100

      400

      800

      5.000

      5

      Xã Điền Môn

      100

      400

      800

      5.000

      6

      Xã Điền Hòa

      100

      400

      800

      5.000

      7

      Xã Phong An

      100

      400

      800

      5.000

      8

      Xã Phong Bình

      100

      400

      800

      5.000

      9

      Xã Phong Chương

      100

      400

      800

      5.000

      10

      Xã Phong Hải

      100

      400

      800

      5.000

      11

      Xã Phong Hiền

      100

      400

      800

      5.000

      12

      Xã Phong Hòa

      100

      400

      800

      5.000

      13

      Xã Phong Thu

      100

      400

      800

      5.000

      14

      Xã Phong Mỹ

      150

      500

      1.000

      5.000

      15

      Xã Phong Sơn

      150

      500

      1.000

      5.000

      16

      Xã Phong Xuân

      150

      500

      1.000

      5.000

      V. Huyện Quảng Điền

      1

      Thị trấn Sịa

      80

      300

      600

      5.000

      2

      Xã Quảng An

      100

      400

      800

      5.000

      3

      Xã Quảng Công

      100

      400

      800

      5.000

      4

      Xã Quảng Lợi

      100

      400

      800

      5.000

      5

      Xã Quảng Ngạn

      100

      400

      800

      5.000

      6

      Xã Quảng Phú

      100

      400

      800

      5.000

      7

      Xã Quảng Phước

      100

      400

      800

      5.000

      8

      Xã Quảng Thái

      100

      400

      800

      5.000

      9

      Xã Quảng Thành

      100

      400

      800

      5.000

      10

      Xã Quảng Thọ

      100

      400

      800

      5.000

      11

      Xã Quảng Vinh

      100

      400

      800

      5.000

      VI. Huyện Phú Lộc

      1

      Thị trấn Lăng Cô

      100

      300

      600

      5.000

      2

      Thị trấn Phú Lộc

      100

      300

      600

      5.000

      3

      Xã Giang Hải

      100

      400

      800

      5.000

      4

      Xã Lộc An

      100

      400

      800

      5.000

      5

      Xã Lộc Bổn

      100

      400

      800

      5.000

      6

      Xã Lộc Điền

      100

      400

      800

      5.000

      7

      Xã Lộc Sơn

      100

      400

      800

      5.000

      8

      Xã Lộc Thủy

      100

      400

      800

      5.000

      9

      Xã Lộc Tiến

      100

      400

      800

      5.000

      10

      Xã Lộc Trì

      100

      400

      800

      5.000

      11

      Xã Lộc Vĩnh

      100

      400

      800

      5.000

      12

      Xã Vinh Hiền

      100

      400

      800

      5.000

      13

      Xã Vinh Hưng

      100

      400

      800

      5.000

      14

      Xã Vinh Mỹ

      100

      400

      800

      5.000

      15

      Xã Lộc Bình

      150

      500

      1.000

      5.000

      16

      Xã Lộc Hòa

      150

      500

      1.000

      5.000

      17

      Xã Xuân Lộc

      150

      500

      1.000

      5.000

      VII. Huyện Phú Vang

      1

      Thị trấn Phú Đa

      100

      300

      600

      5.000

      2

      Xã Phú An

      100

      400

      800

      5.000

      3

      Xã Phú Diên

      100

      400

      800

      5.000

      4

      Xã Phú Gia

      100

      400

      800

      5.000

      5

      Xã Phú Hải

      80

      400

      800

      5.000

      6

      Xã Phú Hồ

      100

      400

      800

      5.000

      7

      Xã Phú Lương

      100

      400

      800

      5.000

      8

      Xã Phú Mỹ

      100

      400

      800

      5.000

      9

      Xã Phú Thuận

      80

      400

      800

      5.000

      10

      Xã Phú Xuân

      100

      400

      800

      5.000

      11

      Xã Vinh An

      100

      400

      800

      5.000

      12

      Xã Vinh Hà

      100

      400

      800

      5.000

      13

      Xã Vinh Thanh

      100

      400

      800

      5.000

      14

      Xã Vinh Xuân

      100

      400

      800

      5.000

      VIII. Huyện Nam Đông

      1

      Thị trấn Khe Tre

      100

      300

      600

      5.000

      2

      Xã Hương Hữu

      150

      500

      1.000

      5.000

      3

      Xã Hương Lộc

      150

      500

      1.000

      5.000

      4

      Xã Hương Phú

      150

      500

      1.000

      5.000

      5

      Xã Hương Sơn

      150

      500

      1.000

      5.000

      6

      Xã Hương Xuân

      150

      500

      1.000

      5.000

      7

      Xã Thượng Lộ

      150

      500

      1.000

      5.000

      8

      Xã Thượng Long

      150

      500

      1.000

      5.000

      9

      Xã Thượng Nhật

      150

      500

      1.000

      5.000

      10

      Xã Thượng Quảng

      150

      500

      1.000

      5.000

      IX. Huyện A Lưới

      1

      Thị trấn A Lưới

      100

      300

      600

      5.000

      2

      Xã Lâm Đớt

      150

      500

      1.000

      5.000

      3

      Xã A Ngo

      150

      500

      1.000

      5.000

      4

      Xã A Roàng

      150

      500

      1.000

      5.000

      5

      Xã Đông Sơn

      150

      500

      1.000

      5.000

      6

      Xã Hồng Bắc

      150

      500

      1.000

      5.000

      7

      Xã Hồng Hạ

      150

      500

      1.000

      5.000

      8

      Xã Hồng Kim

      150

      500

      1.000

      5.000

      9

      Xã Hồng Thái

      150

      500

      1.000

      5.000

      10

      Xã Hồng Thượng

      150

      500

      1.000

      5.000

      11

      Xã Hồng Thủy

      150

      500

      1.000

      5.000

      12

      Xã Trung Sơn

      150

      500

      1.000

      5.000

      13

      Xã Hồng Vân

      150

      500

      1.000

      5.000

      14

      Xã Hương Nguyên

      150

      500

      1.000

      5.000

      15

      Xã Hương Phong

      150

      500

      1.000

      5.000

      16

      Xã Quảng Nhâm

      150

      500

      1.000

      5.000

      17

      Xã Phú Vinh

      150

      500

      1.000

      5.000

      18

      Xã Sơn Thủy

      150

      500

      1.000

      5.000

       

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu49/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                                Ngày ban hành25/08/2021
                                Người kýNguyễn Văn Phương
                                Ngày hiệu lực 05/09/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Công văn 5805/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
                                                      • Thông tư 32/2014/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
                                                      • Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
                                                      • Công văn 1044/GSQL-TH năm 2016 kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
                                                      • Thông báo 01/2021/TB-LPQT hiệu lực Thỏa thuận giữa Việt Nam – Lào về Quy chế tài chính và quản lý sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Việt Nam dành cho Lào
                                                      • Kế hoạch 2241/KH-UBND năm 2016 cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Trị trong hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
                                                      • Công văn 77563/CT-TTHT năm 2020 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp hộ nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
                                                      • Quyết định 1740/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ