Số hiệu | 11/VBHN-NHNN |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Ngày ban hành | 26/08/2021 |
Người ký | Đoàn Thái Sơn |
Ngày hiệu lực | 26/08/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/VBHN-NHNN | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2021 |
BAN HÀNH BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Thông tư số 15/2020/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Thông tư số 13/2021/TT-NHNN ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam[1],[2],[3],
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).
Điều 1a[4]. Giảm 50% mức phí thanh toán tại điểm 1.1, 1.2 Mục 1 “Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng” tại Phần III “Phí dịch vụ thanh toán trong nước” Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này trong khoảng thời gian từ ngày 01/9/2021 đến hết ngày 30/6/2022.
Điều 1b. Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ[5]
1. Ngân hàng Nhà nước thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được tính trên cơ sở số dư thực tế, số ngày duy trì số dư và mức phí quy đổi theo tỷ lệ %/năm. Mức phí do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.
2. Việc thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện như sau:
a) Định kỳ hàng tháng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tính và thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản này.
b) Số phí phải thu trong tháng được tính bằng công thức sau:
- Tổng số phí phải thu trong tháng bằng tổng số phí phải thu từng ngày trong tháng đó.
- Số phí phải thu từng ngày được tính theo công thức sau:
Số phí phải thu từng ngày |
= | Số dư thực tế x Mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ |
365 |
Trong đó: (i) Số dư thực tế là số dư tiền gửi đầu ngày trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ trong tháng tính phí của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước; (ii) Mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
Điều 2.[6] Định kỳ hàng tháng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước sử dụng mẫu Bảng kê từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 07 và Phụ lục số 09, 10, 11 ban hành kèm theo Thông tư này để tính, thu phí dịch vụ thanh toán và tổng hợp số liệu thu phí dịch vụ thanh toán theo mẫu Phụ lục số 08, 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ quy định tại Điều 1b Thông tư này và phí dịch vụ thanh toán quốc tế tại Phần IV Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp số dư trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của đối tượng trả phí tại Ngân hàng Nhà nước không đủ để thực hiện ghi Nợ tài khoản và thu phí, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tính quy đổi số phí phải thu ra Đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá hạch toán tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước của ngày thu phí, sau đó ghi Nợ vào tài khoản thanh toán bằng VND của đối tượng trả phí để thực hiện thu phí.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2014.
2. Quyết định số 50/2007/QĐ-NHNN ngày 28/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm về tổ chức thi hành Thông tư này./.
BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
I. Phí tham gia các Hệ thống thanh toán: Thu 1 lần đối với mỗi thành viên, đơn vị thành viên khi tham gia hệ thống thanh toán.
Stt | Loại phí | Đơn vị thu phí | Đối tượng trả phí | Mức phí |
1. | Phí tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (viết tắt TTĐTLNH) |
|
|
|
1.1 | Phí tham gia đối với thành viên | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước | Thành viên Hệ thống TTĐTLNH | 4.000.000 đồng/ thành viên |
1.2 | Phí tham gia đối với đơn vị thành viên | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thành viên hoặc Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH | 0 đồng/đơn vị thành viên |
2. | Phí tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn | Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn. | 0 đồng/ngân hàng thành viên |
Ghi chú:
- Thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;
- Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức trực thuộc thành viên Hệ thống TTĐTLNH được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;
- Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn là tổ chức được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn.
Tính và thu vào tháng 12 hàng năm; trường hợp thời gian tham gia của thành viên (hoặc đơn vị thành viên) chưa đủ năm thì thu theo số tháng thực tế tham gia trong năm. Số tháng tham gia được tính như sau: nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia trước ngày 15 trong tháng thì tính phí kể từ tháng bắt đầu tham gia trở đi và ngược lại, nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia từ ngày 15 trở đi trong tháng thì tính phí từ tháng liền kề sau của tháng tham gia trở đi.
Stt | Loại phí | Đơn vị thu phí | Đối tượng trả phí | Mức phí |
1. | Phí thường niên đối với thành viên, đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH |
|
|
|
1.1 | Phí thường niên đối với thành viên | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước | Thành viên Hệ thống TTĐTLNH | 18.000.000 đồng/năm/thành viên |
1.2 | Phí thường niên đối với đơn vị thành viên | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thành viên hoặc đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH | 1.500.000 đồng/ đơn vị thành viên/năm |
2. | Phí thường niên đối với ngân hàng thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn | Thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn | 1.500.000 đồng/ ngân hàng thành viên/năm |
III. Phí dịch vụ thanh toán trong nước
Stt | Loại phí | Đơn vị thu phí | Đối tượng trả phí | Mức phí |
1. | Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống TTĐTLNH |
|
|
|
1.1 | Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao |
|
|
|
a) | Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trước 15h30 trong ngày | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán | 0,01% số tiền thanh toán (Tối thiểu 2.000 đồng/món; Tối đa 50.000 đồng/ món) |
b) | Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trong khoảng thời gian từ 15h30 đến khi Hệ thống ngừng nhận Lệnh thanh toán trong ngày | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán | 0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 4.000 đồng/món; Tối đa 100.000 đồng/món) |
1.2 | Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán | 2.000 đồng/món |
1.3[10] | Phí xử lý kết quả quyết toán ròng từ các Hệ thống khác | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước | Thành viên trả tiền (ghi Nợ tài khoản tiền gửi tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước) | 0,02% số tiền thanh toán (tối thiểu 4.000 đồng/món, tối đa 100.000đồng/món) |
1.4[11] | Phí giao dịch thanh toán ngoại tệ | |||
a) | Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD) | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán | 0,02% số tiền thanh toán (tối thiểu 0,2 usd/món, tối đa 5 usd/món) |
b) | Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) | 0,02% số tiền thanh toán (tối thiểu 0,2 eur/món, tối đa 5 eur/món) | ||
2. | Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố |
|
|
|
2.1 | Thanh toán bù trừ giấy | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn | Ngân hàng thành viên gửi Lệnh thanh toán | 5.000 đồng/món |
2.2 | Thanh toán bù trừ điện tử | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn | Thành viên gửi Lệnh thanh toán | 2.000 đồng/món |
3.[12] | Phí giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước | |||
3.1 | Thanh toán bằng VND | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ đơn vị chuyển (trả) tiền | Đơn vị chuyển (trả) tiền | 0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 10.000 đồng/món; Tối đa 100.000 đồng/món) |
3.2 | Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD) | 0,02% số tiền thanh toán (tối thiểu 0,2 usd/món, tối đa 5usd/món) | ||
3.3 | Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) | 0,02% số tiền thanh toán (tối thiểu 0,2 eur/món, tối đa 5 eur/món) |
IV.[13] Phí dịch vụ thanh toán quốc tế:
Stt | Loại phí | Đơn vị thu phí | Đối tượng trả phí | Mức phí |
1 | Phí chuyển tiền ra nước ngoài | |||
1.1 | Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD) | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng chuyển (trả) tiền | Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chuyển (trả) tiền
| 0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2 USD/món; Tối đa 200 USD/món) |
1.2 | Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) | 0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2 EUR/món; Tối đa 200 EUR/món) | ||
2 | Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến | |||
2.1 | Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD) | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng nhận tiền | Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận tiền chuyển đến | 0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1 USD/ món; Tối đa 100 USD/món) |
2.2 | Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR) | 0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1 EUR/ món; Tối đa 100 EUR/món) |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ CAO, HỆ THỐNG TTĐTLNH
Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
Tháng… năm….
TK Nợ:….………….. Trang:…....
Đơn vị trả phí: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã NH: . . . . . . . . . . . . .
STT | Ngày giờ giao dịch | Số chứng từ | Mã NH nhận lệnh | Số tiền trên chứng từ | Mức phí | Tiền phí |
(*) Kê chi tiết cho từng đơn vị thành viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung tại Sở Giao dịch NHNN): | ||||||
(*) (Tên ĐVTV 1) | (Mã NH của ĐVTV 1) | (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 1) | (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 1) |
| (Tổng số tiền phí của ĐVTV 1) | |
1. | … |
|
|
|
|
|
2. | … |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
(*) (Tên ĐVTV 2) | (Mã NH của ĐVTV 2) | (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 2) | (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 2) |
| (Tổng số tiền phí của ĐVTV 2) | |
1. | … |
|
|
|
|
|
2. | … |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: | (Tổng số món giao dịch) | (Tổng số tiền giao dịch) |
| (Tổng số tiền phí phải trả) |
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):………………………………………………..
………………, ngày…… tháng…… năm………
LẬP BẢNG | KIỂM SOÁT | GIÁM ĐỐC |
Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
Tháng… năm….
TK Nợ:….… ……….. Trang:…....
Đơn vị trả phí: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã NH: . . . . . . . . . . . . .
STT | Ngày giao dịch | Số chứng từ | Mã NH nhận lệnh | Số tiền trên chứng từ | Mức phí | Tiền phí | |
(*) Chi tiết cho từng đơn vị thành viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung tại Sở Giao dịch NHNN): | |||||||
(*) (Tên ĐVTV 1) | (Mã NH của ĐVTV 1) | (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 1) | (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 1) |
| (Tổng số tiền phí của ĐVTV 1) | ||
1. | … |
|
|
|
|
| |
2. | … |
|
|
|
|
| |
… | … |
|
|
|
|
| |
(*) (Tên ĐVTV 2) | (Mã NH của ĐVTV 2) | (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 2) | (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 2) |
| (Tổng số tiền phí của ĐVTV 2) | ||
1. | … |
|
|
|
|
| |
2. | … |
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng: | (Tổng số món giao dịch) | (Tổng số tiền giao dịch) |
| (Tổng số tiền phí phải trả) | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
………………, ngày…… tháng…… năm………
LẬP BẢNG | KIỂM SOÁT | GIÁM ĐỐC |
Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
Tháng… năm….
TK Nợ:……….. Trang:…........
Đơn vị trả phí:....................................................................... Mã NH:................................
STT | Tên thành viên, đơn vị thành viên | Mã NH | Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao | Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp | Thanh toán ĐTLNH | ||||||
Số món giao dịch | Số tiền trên chứng từ | Số tiền phí | Số món giao dịch | Số tiền trên chứng từ | Số tiền phí | Số món giao dịch | Số tiền trên chứng từ | Số tiền phí | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)=(4)+(7) | (11)=(5)+(8) | (12)=(6)+(9) |
(*) 1. | ĐVTV 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) 2. | ĐVTV 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
………………, ngày…… tháng…… năm………
LẬP BẢNG | KIỂM SOÁT | GIÁM ĐỐC |
Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê tổng số lượng, giá trị, phí giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN NGOẠI TỆ QUA HỆ THỐNG TTĐTLNH
Loại tiền tệ: USD/EUR/…(**)
Tháng …. năm ….
TK Nợ:….………….. Trang: …....
Đơn vị trả phí: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã NH: . . . . . . . . . . . . . .
STT | Ngày giờ giao dịch | Số chứng từ | Mã NH nhận lệnh | Số tiền trên chứng từ | Mức phí | Tiền phí |
(*) Kê chi tiết cho từng đơn vị thành viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung tại Sở Giao dịch NHNN): | ||||||
(*) (Tên ĐVTV 1) | (Mã NH của ĐVTV 1) | (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 1) | (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 1) |
| (Tổng số tiền phí của ĐVTV 1) | |
1. | … |
|
|
|
|
|
2. | … |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
(*) (Tên ĐVTV 2) | (Mã NH của ĐVTV 2) | (Tổng số món giao dịch của ĐVTV 2) | (Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 2) |
| (Tổng số tiền phí của ĐVTV 2) | |
1. | … |
|
|
|
|
|
2. | … |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: | (Tổng số món giao dịch) | (Tổng số tiền giao dịch) |
| (Tổng số tiền phí phải trả) |
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
………………, ngày…… tháng…… năm………
LẬP BẢNG | KIỂM SOÁT | GIÁM ĐỐC |
Lưu ý:
- Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
- (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
Loại tiền tệ: USD/EUR/… (**)
Tháng… năm….
TK Nợ:……………. Trang:...................
Đơn vị trả phí:......................................................... Mã NH:................................
STT | Tên thành viên, đơn vị thành viên | Mã NH | Số món | Số tiền trên | Số phí | Ghi chú |
1. |
|
|
|
|
|
|
(*) 1. | ĐVTV 1 |
|
|
|
|
|
(*) 2. | ĐVTV 2 |
|
|
|
|
|
(*)… | … |
|
|
|
|
|
Tổng cộng | … | … | … |
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
………………, ngày…… tháng……năm………
LẬP BẢNG | KIỂM SOÁT | GIÁM ĐỐC |
Lưu ý:
- Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê tổng số lượng, giá trị, phí giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
- (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
BẢNG KÊ PHÍ THANH TOÁN TỪNG LẦN QUA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI MỞ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Loại tiền tệ: VND/USD/EUR…(**)
Tháng… năm….
TK Nợ:….… ……….. Trang:…....
Đơn vị trả phí:.............................................. Mã NH:......................
STT | Ngày giao dịch | Số chứng từ | Mã NH nhận lệnh | Số tiền trên chứng từ | Mức phí | Tiền phí |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
| (Tổng số tiền giao dịch) |
| (Tổng số tiền phí phải trả) |
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
………………, ngày…… tháng…… năm………
LẬP BẢNG | KIỂM SOÁT | GIÁM ĐỐC |
Lưu ý:
- Phụ lục 06 thống kê chi tiết các món giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại đơn vị NHNN, bao gồm: chuyển tiền qua hệ thống TTĐTLNH thông qua tư cách thành viên của đơn vị NHNN (CI-NHNN), chuyển tiền giữa các đơn vị NHNN thông qua tài khoản thanh toán liên chi nhánh, chuyển khoản tại cùng một đơn vị NHNN,…
- (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
BẢNG KÊ PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN BÙ TRỪ
Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
Tháng … năm ….
TK Nợ:….… Trang:…...
Đơn vị trả phí:......................................... Mã NH:................................
STT | Ngày giao dịch | Mã NH nhận lệnh | Số món giao dịch | Mức phí | Tiền phí |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
| (Tổng số món giao dịch) |
| (Tổng số tiền phí phải trả) |
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
………………, ngày…… tháng…… năm………
LẬP BẢNG (Ký và ghi rõ họ tên) | KIỂM SOÁT (Ký và ghi rõ họ tên) | GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị lập bảng: |
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU THU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN
(Dùng cho nội bộ các đơn vị NHNN)
Tháng…. năm…
STT | Loại phí | VND | USD | EUR | ||||||
Số món giao dịch | Số tiền giao dịch | Số tiền phí | Số món giao dịch | Số tiền giao dịch | Số tiền phí | Số món giao dịch | Số tiền giao dịch | Số tiền phí | ||
I. | Hệ thống TTĐTLNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. | Phí tham gia | X | X |
| X | X | X | X | X | X |
2. | Phí thường niên | X | X |
| X | X | X | X | X | X |
3. | Phí giao dịch thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. | Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao |
|
|
| X | X | X | X | X | X |
b. | Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp |
|
|
| X | X | X | X | X | X |
c. | Thanh toán ngoại tệ | X | X | X |
|
|
|
|
|
|
4. | Phí xử lý kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống khác |
|
|
| X | X | X | X | X | X |
II. | Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng một địa bàn tỉnh, TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. | Phí tham gia | X |
|
| X | X | X | X | X | X |
2. | Phí thường niên | X |
|
| X | X | X | X | X | X |
3. | Phí giao dịch thanh toán |
|
|
| X | X | X | X | X | X |
III. | Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. | Phí dịch vụ thanh toán quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. | Phí chuyển tiền ra nước ngoài | X | X |
|
|
|
|
|
|
|
2. | Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến | X | X |
|
|
|
|
|
|
|
V. | Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ | X | X |
| X | X |
| X | X |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày………… tháng……… năm………
LẬP BẢNG |
| KIỂM SOÁT |
Ghi chú:
- Đơn vị lập bảng: Sở Giao dịch NHNN, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị khai thác thông tin: Vụ Thanh toán – NHNN Việt Nam, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Hướng dẫn tổng hợp số liệu: Số liệu trong bảng được tổng hợp từ số liệu thu phí tại mỗi đơn vị NHNN (Sở Giao dịch NHNN, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); không điền vào những ô có dấu (X).
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
BẢNG KÊ PHÍ DUY TRÌ SỐ DƯ TIỀN GỬI TRÊN TÀI KHOẢN THANH TOÁN BẰNG NGOẠI TỆ1
Loại tiền tệ: .…(*)
Tháng…. năm….
TK Nợ:….… ……….. Trang:…..............
Đơn vị trả phí: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã NH: . . . . . . . . . . . . . .
STT | Ngày | Số dư tiền gửi đầu ngày trên tài khoản thanh toán ngoại tệ | Mức phí (%) | Số phí phải thu |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số phí phải thu trong tháng |
|
Tổng số phí phải thu (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Quy đổi VND (**):
(1) Số tiền phí nguyên tệ:…………………………………………………….
(2) Tỷ giá ngày hạch toán:……………………………………………………
(3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2)) =…………………………..
………………, ngày…… tháng…… năm………
LẬP BẢNG |
| KIỂM SOÁT |
Lưu ý:
(*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ.
(**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu phí bằng VND.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
BẢNG KÊ PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
Loại tiền tệ: USD/EUR(*)
Tháng…. năm….
TK Nợ: ……….. Trang:…...................
Đơn vị trả phí:.......................................... Mã NH:..........................
STT | Ngày giao dịch | Số chứng từ | Số tiền trên chứng từ | Mức phí (%) | Tiền phí |
I. | Phí chuyển tiền ra nước ngoài | ||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
| ||
II. | Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến | ||||
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
| ||
Tổng số phí phải thu trong tháng |
|
Tổng số phí phải thu (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Quy đổi VND (**):
(1) Số tiền phí nguyên tệ:……………………………………………………
(2) Tỷ giá ngày hạch toán:………………………………………………….
(3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2)) =…………………………
……………, ngày…… tháng…… năm……
LẬP BẢNG |
| KIỂM SOÁT |
Lưu ý:
(*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ.
(**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu phí bằng VND.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
BẢNG KÊ PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC
Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
Tháng… năm….
TK Nợ:….………….. Trang:…....
Đơn vị trả phí: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã NH: . . . . . . . . . . . . .
STT | Ngày giờ giao dịch | Số chứng từ | Số tiền trên chứng từ | Tiền phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: | (Tổng số tiền giao dịch) | (Tổng số tiền phí phải trả) |
Ghi chú: Mức phí 0,02% số tiền thanh toán (tối thiểu 4.000 đồng/món, tối đa 100.000 đồng/món).
Tổng số tiền phí phải thu (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
………………, ngày…… tháng…… năm………
LẬP BẢNG |
| KIỂM SOÁT |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị thu phí: |
|
BẢNG KÊ TỔNG HỢP PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC
Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)
Tháng… năm….
STT | Ngày giao dịch | Số chứng từ | Mã NH | Tên Ngân hàng | Số tiền VND |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
……….., ngày….. tháng…. năm…….
LẬP BẢNG |
| KIỂM SOÁT |
Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. THỐNG ĐỐC Đoàn Thái Sơn |
[1] Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”
[2] Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”
[3] Thông tư số 13/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau: “Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).
[4] Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 13/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2021 đến hết ngày 30/6/2022.
[5] Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[6] Điều này sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[7] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019 quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn việc hạch toán kế toán đối với các giao dịch thu phí dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.”
[8] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Vụ Thanh toán đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định về mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước làm đầu mối phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị chức năng nghiên cứu, đề xuất mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ gửi Vụ Thanh toán làm căn cứ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định về mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Cục Công nghệ thông tin xây dựng chương trình phần mềm tính, thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định tại Thông tư này.
4. Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn việc hạch toán kế toán đối với các giao dịch thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Giám đốc Sở Giao dịch, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Hủy bỏ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN.
2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.”
[9] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 13/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2021 quy định như sau:
“Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/9/2021.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 19/2020/TT-NHNN ngày 30/12/2020 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.”
[10] Mục này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[11] Mục này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[12] Mục này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[13] Biểu phí này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[14] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[15] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[16] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[17] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[18] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[19] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[20] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[21] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
1 Việc thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.
[22] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[23] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[24] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[25] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
THE STATE BANK OF VIETNAM | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 11/VBHN-NHNN | Hanoi, August 26, 2021 |
CIRCULAR
ON PROMUGATION OF THE TARIFF OF CHARGES FOR PAYMENT SERVICES OFFERED VIA THE STATE BANK OF VIETNAM
Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of Governor of the State Bank on promulgation of the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of April 1, 2014, amended by:
Circular No. 33/2018/TT-NHNN dated December 21, 2018 of Governor of the State Bank on promulgation of the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of April 1, 2014, amended by:
Circular No. 15/2020/TT-NHNN dated November 20, 2020 of Governor of the State Bank on amendments to Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the State bank of Vietnam on promulgation of the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of February 1, 2021.
Circular No. 13/2021/TT-NHNN dated August 23, 2021 of Governor of the State Bank on amendments to Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the State bank of Vietnam on promulgation of the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of September 1, 2021.
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 101/2012/ND-CP dated November 22, 2012 on non-cash payments;
Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 160/2006/ND-CP dated December 28, 2006 elaborating the Ordinance on Foreign Exchange;
At the request of the Director of Payment Department;
The Governor of the State Bank promulgates a Circular on promulgation of the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam[1],[2],[3],
Article 1. Issue together with this Circular the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank).
Article 1a[4]. The charges for payment services as prescribed in point 1.1, 1.2 Section 1 “Charges for payment transactions performed via the IBPS” in Part III “In-country payment service charges” in the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam promulgated herewith will be reduced by 50 per cent from September 1, 2021 to June 30, 2022 inclusive.”.
Article 1b. Maintenance fees on checking accounts in foreign currency[5]
1. State Bank of Vietnam shall collect maintenance fees on checking accounts in foreign currency of State Treasury, credit institutions, branches of foreign banks at Transaction Center of State Bank of Vietnam. Maintenance fees on checking accounts in foreign currency shall be charged based on actual balance amount, number of days the balance amount is maintained and conversion rate in form of per cent per year. The fees shall be decided by Governor of State Bank from time to time.
2. Collection of maintenance fees on checking accounts in foreign currency shall be implemented as follows:
a) On a monthly basis, Transaction Center shall calculate and collect maintenance fees on checking accounts in foreign currency of State Treasury, credit institutions, branches of foreign banks as stated under Point b of this Clause.
b) Amount of monthly fees to be collected shall be calculated using following formula:
- Total monthly fees to be collected shall equal total daily fees in a month.
- Daily fees to be collected shall be calculated using following formula:
Daily fee |
= | Actual balance x Maintenance fee on checking accounts in foreign currency |
|
| 365 |
In which: (i) Actual balance refers to deposit balance at the beginning of the day in checking accounts making payments in foreign currency of State Treasury, credit institutions, branches of foreign banks at Transaction Center of State Bank of Vietnam throughout the month for which maintenance fee is calculated; (ii) Maintenance fees on checking accounts in foreign currency according to Decisions of Governor of State Bank from time to time.
Article 2.[6] On a monthly basis, branches of State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities and Transaction Centers of State Bank of Vietnam shall employ Schedules from Annex 1 to Annex 7 and Annexes 9, 10 and 11 attached to this Circular to calculate, collect fees for payment services and consolidate figures on fees for payment services using forms under Annex 8 and 12 attached to this Circular.
For maintenance fees on checking accounts in foreign currency specified under Article 1b of this Circular and fees for international payment services under Section IV of Schedule for fees for payment services made via State Bank of Vietnam attached to this Circular, in case balance of checking accounts making payments in foreign currency of fee payers at State Bank of Vietnam is insufficient to record debt and collect the fees, Transaction Centers shall convert the collectable fees into VND according to conversion rate on the date of collecting fees and record debt to the checking accounts of fee payers in form of VND to collect fees.
Article 3. [7], [8], [9]
1. This Circular comes into force as of April 1, 2014.
2. The Decision No. 50/2007/QD-NHNN granted by the Governor of the State Bank dated December 28, 2007 on promulgating the limits on collecting charges for payment services offered by payment service providers shall become defunct as of the effective date of this Circular.
Article 4. The Chief Officers, the Director of the Payment Department and Heads of the affiliates of the State Bank; the Director of branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces; the Chairperson of the Board of Directors, the Board of Members, Director General (Director) of credit institutions, foreign bank branches, State Treasuries and other organizations provided with payment services at the State Bank shall implement this Circular./.
TARIFF OF CHARGES FOR PAYMENT SERVICES OFFERED VIA THE STATE BANK OF VIETNAM
(Issued together with the Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 05, 2013 by the Governor of the State Bank)
I. Fee of participation in the payment system: Members or affiliates of the State Bank must make lump-sum payment for fee of participation in the payment system.
No. | Types | Collector | Payer | Rate |
1. | Fee of participation in the electronic inter-bank payment system (abbreviated to IBPS) |
|
|
|
1.1 | Participation fee that members are required to pay | Transaction centers of the State Bank | Members of the IBPS | VND 4,000,000/member |
1.2 | Participation fee that affiliates are required to pay | Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces | Members or affiliates of the IBPS | VND 0/affiliate |
2. | Fee of participation in clearing system throughout the same centrally-affiliated cities and provinces | Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of payment clearing in their areas | Members of the clearing system | VND 0/member banks |
Notes:
- Members of the IBPS refer to organizations that obtain permission from the Administration Board of the IBPS to get direct access to the IBPS;
- Affiliates of the IBPS refer to organizations affiliated to the IBPS that obtain permission from the Administration Board of the IBPS to get direct access to the IBPS;
- Members of the clearing system throughout their operation areas refer to organizations that obtain permission from branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces to get access to the clearing system in these areas.
II. Annual fees:
This amount shall be computed and collected in December every year; if duration of membership is not a full year, the annuity paid by members (or affiliates) shall be collected on the basis of actual months of their participation. Participation months shall be calculated as follows: If members (or affiliates) participate in the payment system before 15th day every month, the annuity shall be calculated from the start date onwards. On the contrary, if members (or affiliates) participate in the payment system from 15th day every month onwards, the annuity shall be calculated from the month immediately following the start month.
No. | Types | Collector | Payer | Rate |
1. | Annual fee paid by members or affiliates of the IBPS |
|
|
|
1.1 | Annual fee that members are required to pay | Transaction centers of the State Bank | Members of the IBPS | VND 18,000,000/year/member |
1.2 | Annual fee that affiliates are required to pay | Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces | Members or affiliates of the IBPS | VND 1,500,000/affiliate/year |
2. | Annual fee paid for participation in the clearing system throughout the same centrally-affiliated cities and provinces | Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of payment clearing in their areas | Members of the clearing system in these areas | VND 1,500,000/member bank/year |
III. In-country payment service charge
No. | Types | Collector | Payer | Rate | ||||
1. | Charge for payment transactions performed via the IBPS |
|
|
| ||||
1.1 | Charge for payment transactions performed via the high-value payment sub-system |
|
|
| ||||
a) | Applied to any payment order that the payment system receives before 3:30 pm everyday | Transaction centers and branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces | Members or affiliates that send their payment orders | 0.01% of the payment amount (at least VND 2,000/item; at most VND 50,000/item) | ||||
b) | Applied to any payment order that the payment system receives from 3:30 pm to the time when the payment system stops receiving payment orders in a day | Transaction centers and branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces | Members or affiliates that send their payment orders | 0.02% of the payment amount (at least VND 4,000/item; at most VND 100,000/item) | ||||
1.2 | Charge for payment transactions performed via the low-value payment subsystem | Transaction centers and branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces | Members or affiliates that send their payment orders | VND 2,000/item | ||||
1.3[10] | Charge for processing of net settlement results received from other systems | Transaction centers of the State Bank | Paying member (entering Debit in the current account at the State Bank’s Transaction Center) | 0.02% of the payment amount (at least VND 4,000/item; at most VND 100,000/item) | ||||
1.4[11] | Charge for foreign currency payments | Charge for foreign currency payments | Charge for foreign currency payments | Charge for foreign currency payments | ||||
a) | Payment made in US dollar (USD) | Transaction centers and branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces | Members or affiliates that send their payment orders | 0.02% of the payment sum (at least USD 0.2/item; at most USD 5/item) |
|
|
|
|
b) | Payment made in the Common European Currency (EUR) |
|
| 0.02% of the payment sum (at least EUR 0.2/item; at most EUR 5/item) |
|
|
|
|
2. | Charge for payment transactions performed via the clearing system throughout the same cities and provinces |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Paper-based payment clearing | Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of payment clearing in their areas | Member banks that send their payment orders | VND 5,000/item |
|
|
|
|
2.2 | Electronic payment clearing | Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of payment clearing in their areas | Members that send their payment orders | VND 2,000/item |
|
|
|
|
3.[12] | Charge for payment transactions paid at intervals through current accounts opened at the State Bank | Charge for payment transactions paid at intervals through current accounts opened at the State Bank | Charge for payment transactions paid at intervals through current accounts opened at the State Bank | Charge for payment transactions paid at intervals through current accounts opened at the State Bank | ||||
3.1 | Payment made in VND | State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities serving the transferor (payer) | Transferor (payer) | 0.02% of the payment sum (at least VND 10,000/item; at most VND 100,000/item) |
|
|
|
|
3.2 | Payment made in US dollar (USD) |
|
| 0.02% of the payment sum (at least USD 0.2/item; at most USD 5/item)
|
|
|
|
|
3.3 | Payment made in the Common European Currency (EUR) |
|
| 0.02% of the payment sum (at least EUR 0.2/item; at most EUR 5/item)
|
|
|
|
|
IV.[13] Fees for international payment services:
No. | Types | Collector | Payer | Rate | |||
1 | Fees for outward remittance | Fees for outward remittance | Fees for outward remittance | Fees for outward remittance | |||
1.1 | Payment made in US dollar (USD) | Transaction Center of State Bank of Vietnam, branches of State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities allowing remittance and payment | Credit institutions, branches of foreign banks that perform remittance and payment
| 0.15% of the remitted amount (at least USD 2/remittance instance; at most USD 200/remittance instance) |
|
|
|
1.2 | Payment made in the Common European Currency (EUR) |
|
| 0.15% of the remitted amount (at least EUR 2/remittance instance; at most EUR 200/remittance instance) |
|
|
|
2 | Fees for receiving outwardly remitted money | Fees for receiving outwardly remitted money | Fees for receiving outwardly remitted money | Fees for receiving outwardly remitted money | |||
2.1 | Payment made in US dollar (USD) | Transaction Center of State Bank of Vietnam, branches of State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities receiving payment | Credit institutions, branches of foreign banks that receive payment | 0.05% of the remitted amount (at least USD 1/remittance instance; at most USD 100/remittance instance) |
|
|
|
2.2 | Payment made in the Common European Currency (EUR) |
|
| 0.05% of the remitted amount (at least EUR 1/remittance instance; at most EUR 100/remittance instance) |
|
|
|
---------------
This document is handled by Luật Dương Gia. Document reference purposes only. Any comments, please send to email: dichvu@luatduonggia.vn
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 11/VBHN-NHNN |
Loại văn bản | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Ngày ban hành | 26/08/2021 |
Người ký | Đoàn Thái Sơn |
Ngày hiệu lực | 26/08/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.