Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 909/QĐ-BNV năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Văn thư – Lưu trữ trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    2669





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu909/QĐ-BNV
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanBộ Nội vụ
      Ngày ban hành27/08/2021
      Người kýPhạm Thị Thanh Trà
      Ngày hiệu lực 27/08/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      BỘ NỘI VỤ
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 909/QĐ-BNV

      Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ

      BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

      Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

      Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

      Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

      Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;

      Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử;

      Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;

      Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Văn thư - Lưu trữ trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đã được công bố tại Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      - Như Điều 3;
      - Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
      - Bộ trưởng;
      - Các Thứ trưởng;
      - Trung tâm Thông tin (đăng tải website);
      - Lưu: VT, Cục VTLTNN, VP (VTLT&KSTTHC).

      BỘ TRƯỞNG

      Phạm Thị Thanh Trà

       

      THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2013/NĐ-CP, THÔNG TƯ SỐ 09/2014/TT-BNV, THÔNG TƯ SỐ 10/2014/TT-BNV, THÔNG TƯ SỐ 02/2020/TT-BNV

      (Ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-BNV ngày 27 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

      Phần I

      DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

      STT

      Số hồ sơ TTHC

      Tên thủ tục hành chính

      Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

      Lĩnh vực

      Cơ quan thực hiện

      A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      1

      1.003680

      Phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại Phòng đọc

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

      - Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ;

      - Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.

      Quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ

      Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia

      2

      1.001560

      Cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

      - Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ;

      - Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.

      Quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ

      Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia

      3

      1.003664

      Cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

      - Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;

      - Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.

      Quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ

      Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước

      B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

       

       

      1

      1.003657

      Phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại Phòng đọc

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

      - Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ;

      - Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.

      Quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ

      Lưu trữ lịch sử các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      2

      1.003649

      Cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

      - Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ;

      - Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.

      Quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ

      Lưu trữ lịch sử các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      3

      2.001540

      Cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;

      - Thông tư số 02/2020/TT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ;

      - Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.

      Quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ

      Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

      Phần II

      NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

      MỤC 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

      I. THỦ TỤC PHỤC VỤ VIỆC SỬ DỤNG TÀI LIỆU CỦA ĐỘC GIẢ TẠI PHÒNG ĐỌC

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu đến trực tiếp tại Phòng đọc của Trung tâm Lưu trữ quốc gia, ghi các thông tin vào Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu. Độc giả đến sử dụng tài liệu tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia phải có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; trường hợp sử dụng tài liệu để phục vụ công tác thì phải có Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác.

      - Bước 2: Sau khi độc giả hoàn thành thủ tục đăng ký, viên chức Phòng đọc đăng ký độc giả vào Sổ đăng ký độc giả; viên chức Phòng đọc hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết Phiếu yêu cầu đọc tài liệu.

      - Bước 3: Viên chức Phòng đọc trình hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả cho Giám đốc Trung tâm Lưu trữ quốc gia phê duyệt.

      - Bước 4: Sau khi hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả được duyệt, viên chức Phòng đọc giao tài liệu cho độc giả sử dụng. Độc giả kiểm tra tài liệu và ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu.

      2. Cách thức thực hiện

      Cá nhân, tổ chức đến thực hiện trực tiếp tại các Trung tâm Lưu trữ quốc gia.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ:

      - Một trong 03 giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

      - Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác (trường hợp sử dụng vì mục đích công tác);

      - Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu (Mẫu số 01);

      - Phiếu yêu cầu đọc tài liệu (Mẫu số 02).

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

      4. Thời hạn giải quyết

      a) Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất là 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm, chậm nhất là 04 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và người nước ngoài có nhu cầu sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Trung tâm Lưu trữ quốc gia.

      6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

      Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Các hồ sơ, văn bản, tài liệu độc giả yêu cầu.

      8. Lệ phí

      Thực hiện theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và Phiếu yêu cầu đọc tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV (kèm theo).

      10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13;

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP;

      - Thông tư số 10/2014/TT-BNV;

      - Thông tư số 275/2016/TT-BTC.

      Chú thích: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung so với Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

       

      Mẫu số 01

      CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
      TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA...

      ----------

      PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU

      Kính gửi: ……………………………………………………

      Họ và tên độc giả:...........................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

      Quốc tịch:........................................................................................................................

      Số Chứng minh nhân dân /Số Hộ chiếu:............................................................................

      Cơ quan công tác:...........................................................................................................

      Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................

      Số điện thoại:..................................................................................................................

      Mục đích khai thác, sử dụng tài liệu:.................................................................................

      .......................................................................................................................................

      Chủ đề nghiên cứu:..........................................................................................................

      .......................................................................................................................................

      Thời gian nghiên cứu: ......................................................................................................

      Tôi xin thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của cơ quan lưu trữ và những quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.

       

      XÉT DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA

      ………, ngày …… tháng …… năm ……
      Người đăng ký
      (ký, họ và tên)

       

      Mẫu số 02

      CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
      TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA....
      -----------

      PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU

      Số: ………………

      Họ và tên độc giả: ..........................................................................................................

      Số CMND/Hộ chiếu: ........................................................................................................

      Chủ đề nghiên cứu: .........................................................................................................

      .......................................................................................................................................

      Số thứ tự

      Tên phông/ khối tài liệu, mục lục số

      Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu

      Tiêu đề hồ sơ/tài liệu

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      XÉT DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA

      Ý kiến của Phòng đọc

      …, ngày …… tháng …… năm ……
      Người yêu cầu
      (ký, ghi rõ họ tên)

       

      II. THỦ TỤC CẤP BẢN SAO VÀ CHỨNG THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ

      1. Trình tự thực hiện

      a) Thủ tục cấp bản sao

      - Bước 1: Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu;

      - Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu, viên chức Phòng đọc sẽ trình hồ sơ cho Giám đốc Trung tâm Lưu trữ quốc gia phê duyệt;

      - Bước 3: Viên chức Phòng đọc ghi vào Sổ đăng ký phiếu yêu cầu sao tài liệu và tiến hành thực hiện sao tài liệu, sau đó trả bản sao tài liệu cho độc giả tại Phòng đọc.

      b) Thủ tục cấp chứng thực lưu trữ

      - Bước 1: Độc giả có nhu cầu chứng thực tài liệu lưu trữ phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu;

      - Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu chứng thực, viên chức Phòng đọc xác nhận thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ của tài liệu đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia, gồm: Tờ số, hồ sơ số, số mục lục hồ sơ, tên phông, số chứng thực được đăng ký trong Sổ chứng thực. Các thông tin về chứng thực tài liệu được thể hiện trên Dấu chứng thực;

      - Bước 3: Viên chức Phòng đọc điền đầy đủ các thông tin vào Dấu chứng thực đóng trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng thực, trình Giám đốc Trung tâm Lưu trữ quốc gia ký xác nhận và đóng dấu của Trung tâm Lưu trữ quốc gia, sau đó trả bản chứng thực tài liệu cho độc giả tại Phòng đọc.

      2. Cách thức thực hiện

      Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia.

      3. Thành phần, số lượng và hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ đối với cấp bản sao

      - Phiếu yêu cầu sao tài liệu (Mẫu số 03);

      - Bản lưu bản sao tài liệu.

      b) Thành phần, số lượng hồ sơ đối với cấp chứng thực lưu trữ

      - Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu (Mẫu số 04);

      - Bản lưu bản chứng thực tài liệu.

      c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      4. Thời hạn giải quyết

      Thời hạn trả bản sao tài liệu và bản chứng thực tài liệu cho độc giả theo quy định của các Trung tâm Lưu trữ quốc gia.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và người nước ngoài có nhu cầu cấp bản sao và chứng thực lưu trữ.

      6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

      Các Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao và chứng thực lưu trữ.

      8. Lệ phí

      Thực hiện theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Phiếu yêu cầu sao tài liệu và Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV (kèm theo).

      10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13.

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP.

      - Thông tư số 10/2014/TT-BNV;

      - Thông tư số 275/2016/TT-BTC.

      Chú thích: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung so với Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

       

      Mẫu số 03

      CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
      TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA....
      -------------

      PHIẾU YÊU CẦU SAO TÀI LIỆU

      Số: …………………

      Họ và tên độc giả: ..........................................................................................................

      Số CMND/Hộ chiếu: ........................................................................................................

      Số thứ tự

      Tên phông

      Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu

      Tên văn bản/tài liệu

      Từ tờ đến tờ

      Tổng số trang

      Ghi chú

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      XÉT DUYỆT GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA

      Ý kiến của Phòng đọc

      …, ngày …… tháng …… năm ……
      Người yêu cầu
      (ký, ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu số 04

      CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
      TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA....
      ------------

      PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU

      Số: …………………

      Họ và tên độc giả: ..........................................................................................................

      Số CMND/Hộ chiếu: ........................................................................................................

      Số thứ tự

      Tên phông

      Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu

      Tên văn bản/tài liệu

      Từ tờ đến tờ

      Tổng số trang

      Ghi chú

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      XÉT DUYỆT GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA

      Ý kiến của Phòng đọc

      …, ngày …… tháng …… năm ……
      Người yêu cầu
      (ký, ghi rõ họ tên)

       

      III. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Cá nhân có đủ điều kiện đăng ký kiểm tra theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra tại Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện);

      - Bước 2: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước tổ chức kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ;

      - Bước 3: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ đối với cá nhân đạt yêu cầu.

      2. Cách thức thực hiện

      Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

      3. Thành phần, số lượng và hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ

      - Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng phù hợp với lĩnh vực hành nghề (nếu có) hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

      - Giấy xác nhận thời gian làm việc từ đủ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đã làm việc;

      - 02 ảnh 2 x 3 cm (thời hạn không quá 06 tháng, kể từ ngày chụp đến ngày đăng ký);

      b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Các cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.

      5. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

      Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.

      6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.

      7. Lệ phí

      Không có

      8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Không có

      9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13;

      - Nghị định 01/2013/NĐ-CP;

      - Thông tư 09/2014/TT-BNV;

      - Thông tư số 02/2020/TT-BNV.

      Chú thích: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung so với Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

       

      Mục 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG

      I. THỦ TỤC PHỤC VỤ VIỆC SỬ DỤNG TÀI LIỆU CỦA ĐỘC GIẢ TẠI PHÒNG ĐỌC

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu đến trực tiếp tại Phòng đọc của Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh, ghi các thông tin vào Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu. Độc giả đến sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phải có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; trường hợp sử dụng tài liệu để phục vụ công tác thì phải có Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác.

      - Bước 2: Sau khi độc giả hoàn thành thủ tục đăng ký, viên chức Phòng đọc đăng ký độc giả vào sổ; viên chức Phòng đọc hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết Phiếu yêu cầu đọc tài liệu.

      - Bước 3: Viên chức Phòng đọc trình hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả cho người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phê duyệt.

      - Bước 4: Sau khi hồ sơ đề nghị sử dụng tài liệu của độc giả được duyệt, viên chức Phòng đọc giao tài liệu cho độc giả sử dụng. Độc giả kiểm tra tài liệu và ký nhận vào Sổ giao nhận tài liệu.

      2. Cách thức thực hiện

      Cá nhân, tổ chức thực hiện trực tiếp tại Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.

      3. Thành phần, số lượng hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ

      - Một trong 03 giấy tờ tuỳ thân: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

      - Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác (trường hợp sử dụng vì mục đích công tác);

      - Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu (Mẫu số 05);

      - Phiếu yêu cầu đọc tài liệu (Mẫu số 06);

      b) Số lượng: 01 bộ

      4. Thời hạn giải quyết

      - Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi chậm nhất là 01 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.

      - Thời hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm, chậm nhất là 04 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Phiếu yêu cầu.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và người nước ngoài có nhu cầu sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.

      6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

      Các Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Các hồ sơ, văn bản, tài liệu độc giả yêu cầu.

      8. Lệ phí

      Thực hiện theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và Phiếu yêu cầu đọc tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV.

      10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13;

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP;

      - Thông tư số 10/2014/TT-BNV;

      - Thông tư số 275/2016/TT-BTC.

      11. Biểu mẫu

      Mẫu Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và Phiếu yêu cầu đọc tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV.

      Chú thích: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung so với Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

       

      Mẫu số 05

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN
      TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
      --------

      PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU

      Kính gửi: ……………………………………………………

      Họ và tên độc giả:...........................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................

      Quốc tịch:........................................................................................................................

      Số Chứng minh nhân dân /Số Hộ chiếu:............................................................................

      .......................................................................................................................................

      Cơ quan công tác:...........................................................................................................

      .......................................................................................................................................

      Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................

      .......................................................................................................................................

      Số điện thoại:..................................................................................................................

      Mục đích khai thác, sử dụng tài liệu:.................................................................................

      .......................................................................................................................................

      Chủ đề nghiên cứu:..........................................................................................................

      .......................................................................................................................................

      Thời gian nghiên cứu: ......................................................................................................

      Tôi xin thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của cơ quan lưu trữ và những quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.

       

      XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH

      ………, ngày …… tháng …… năm ……
      Người đăng ký
      (ký, họ và tên)

       

      Mẫu số 06

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN
      TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
      ---------------

      PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU

      Số: ………………

      Họ và tên độc giả: ..........................................................................................................

      Số CMND/Hộ chiếu: ........................................................................................................

      Chủ đề nghiên cứu: .........................................................................................................

      .......................................................................................................................................

      Số thứ tự

      Tên phông/ khối tài liệu, mục lục số

      Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu

      Tiêu đề hồ sơ/tài liệu

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH

      Ý kiến của Phòng đọc

      …, ngày …… tháng …… năm ……
      Người yêu cầu
      (ký, ghi rõ họ tên)

       

      II. THỦ TỤC CẤP BẢN SAO VÀ CHỨNG THỰC TÀI LIỆU LƯU TRỮ

      1. Trình tự thực hiện

      a) Thủ tục cấp bản sao

      - Bước 1: Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu;

      - Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu, viên chức Phòng đọc sẽ trình hồ sơ cho người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh phê duyệt;

      - Bước 3: Viên chức Phòng đọc ghi vào Sổ đăng ký phiếu yêu cầu sao tài liệu và tiến hành thực hiện sao tài liệu, sau đó trả bản sao tài liệu cho độc giả tại Phòng đọc.

      b) Thủ tục cấp chứng thực lưu trữ

      - Bước 1: Độc giả có nhu cầu chứng thực lưu trữ phải đăng ký vào Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu;

      - Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu chứng thực, viên chức Phòng đọc xác nhận thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ của tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh, gồm: Tờ số, hồ sơ số, số mục lục hồ sơ, tên phông, số chứng thực được đăng ký trong Sổ chứng thực. Các thông tin về chứng thực tài liệu được thể hiện trên Dấu chứng thực;

      - Bước 3: Viên chức Phòng đọc điền đầy đủ các thông tin vào Dấu chứng thực đóng trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng thực, trình người đứng đầu Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh ký xác nhận và đóng dấu của Lưu trữ Lịch sử, sau đó trả bản chứng thực tài liệu cho độc giả tại Phòng đọc.

      2. Cách thức thực hiện

      Cá nhân, tổ chức thực hiện trực tiếp tại Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.

      3. Thành phần, số lượng và hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ đối với cấp bản sao

      - Phiếu yêu cầu sao tài liệu (Mẫu số 08);

      - Bản lưu bản sao tài liệu.

      b) Thành phần, số lượng hồ sơ đối với cấp chứng thực lưu trữ

      - Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu (Mẫu số 09);

      - Bản lưu bản chứng thực tài liệu.

      c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      4. Thời hạn giải quyết

      Thời hạn trả bản sao tài liệu và bản chứng thực tài liệu cho độc giả theo quy định của các Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Các cá nhân, cơ quan và tổ chức có nhu cầu.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Các Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      7. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

      Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao và chứng thực.

      8. Lệ phí

      Thực hiện theo Thông tư số 275/2016/TT-BTC.

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      Phiếu yêu cầu sao tài liệu và Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu theo Thông tư số 10/2014/TT-BNV.

      10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13;

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP;

      - Thông tư số 10/2014/TT-BNV;

      - Thông tư số 275/2016/TT-BTC.

      Chú thích: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung so với Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

       

      Mẫu số 08

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN
      TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
      ---------------

      PHIẾU YÊU CẦU SAO TÀI LIỆU

      Số: …………………

      Họ và tên độc giả: ..........................................................................................................

      Số CMND/Hộ chiếu: ........................................................................................................

      Số thứ tự

      Tên phông

      Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu

      Tên văn bản/tài liệu

      Từ tờ đến tờ

      Tổng số trang

      Ghi chú

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH

      Ý kiến của Phòng đọc

      …, ngày …… tháng …… năm ……
      Người yêu cầu
      (ký, ghi rõ họ tên)

       

      Mẫu số 09

      CƠ QUAN CHỦ QUẢN
      TÊN LƯU TRỮ LỊCH SỬ
      ---------------

      PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU

      Số: …………………

      Họ và tên độc giả: ..........................................................................................................

      Số CMND/Hộ chiếu: ........................................................................................................

      Số thứ tự

      Tên phông

      Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu

      Tên văn bản/tài liệu

      Từ tờ đến tờ

      Tổng số trang

      Ghi chú

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

      XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CẤP TỈNH

      Ý kiến của Phòng đọc

      …, ngày …… tháng …… năm ……
      Người yêu cầu
      (ký, ghi rõ họ tên)

       

      III. THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ

      1. Trình tự thực hiện

      - Bước 1: Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ tại Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cá nhân đăng ký thường trú;

      - Bước 2: Sở Nội vụ kiểm tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Mẫu số 12); quyết định cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ theo quy định.

      2. Cách thức thực hiện

      Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cá nhân đăng ký thường trú.

      3. Thành phần, số lượng và hồ sơ

      a) Thành phần hồ sơ đề nghị Cấp chứng chỉ hành nghề lưu trữ

      - Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (Mẫu số 10);

      - Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ;

      - Giấy xác nhận thời gian làm việc từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc (Mẫu số 13);

      - Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề;

      - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

      - Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng).

      b) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

      - Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ nộp tại nơi đã cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ (Mẫu số 12);

      - Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cũ (trừ trường hợp Chứng chỉ bị mất);

      - Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ và Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực liên quan.

      c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      4. Thời hạn giải quyết

      Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

      Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

      6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

      Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cá nhân đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ đăng ký thường trú.

      7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

      Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.

      8. Lệ phí

      Không có

      9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

      - Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ;

      - Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ;

      - Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ;

      - Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề.

      10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

      - Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13;

      - Nghị định số 01/2013/NĐ-CP;

      - Thông tư số 09/2014/TT-BNV;

      - Thông tư số 02/2020/TT-BNV.

      11. Biểu mẫu

      Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ, Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề lưu trữ theo quy định của Thông tư số 09/2014/TT-BNV.

      Chú thích: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung so với Quyết định số 744/QĐ-BNV ngày 11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

       

      Mẫu số 10

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      ……………, ngày …… tháng …… năm 20……

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ
      Cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

      Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh (thành phố) ……………………………

      Họ và tên: ........................................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................

      Chứng minh nhân dân số: …………………………………. Ngày cấp: ....................................

      Nơi cấp: ..........................................................................................................................

      Điện thoại: …………………………………. Email (nếu có): ....................................................

      Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) .......................................

      ........................................................................................................................................

      Lĩnh vực đăng ký hành nghề lưu trữ: .................................................................................

      ........................................................................................................................................

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)

      □

      2.

      Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề

      □

      3.

      Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ

      □

      4.

      Sơ yếu lý lịch

      □

      5.

      Hai (02) ảnh 2x3 cm

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi./.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

       

      Mẫu số 11

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      …………. ngày …… tháng …… năm 20……

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ
      Cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

      Kính gửi: Sở Nội vụ tỉnh (thành phố) ……………………………..

      Họ và tên: .......................................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................

      Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................

      Chứng minh nhân dân số: …………………………………. Ngày cấp: ...............................

      Nơi cấp: .........................................................................................................................

      Điện thoại: …………………………………. Email (nếu có): ...............................................

      Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có) ...................................

      .......................................................................................................................................

      Thời gian đã cấp Chứng chỉ hành nghề: ...........................................................................

      Lý do xin cấp lại Chứng chỉ hành nghề:

      1.

      Hết thời hạn sử dụng

      □

      2.

      Bổ sung nội dung hành nghề

      □

      3.

      Bị hư hỏng

      □

      4.

      Bị mất

      □

      Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

      1.

      Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ

      □

      2.

      Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề (trường hợp bổ sung nội dung hành nghề)

      □

      3.

      Hai (02) ảnh 2 x 3 cm

      □

      Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tôi.

       

       

      NGƯỜI LÀM ĐƠN
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

       

      Mẫu số 12

      BAN NHÂN DÂN TỈNH
      (
      THÀNH PHỐ)...
      SỞ NỘI VỤ

      ---------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      --------------

      Số: ....../PTN-SNV

       

       

      PHIẾU TIẾP NHẬN

      Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

      Họ và tên: ...................................................................................................................... ;

      Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................... ;

      Điện thoại:...................................................................................................................... ;

      Hình thức cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ: Cấp □ Cấp lại □

      Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ bao gồm:

      1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ

      □

      2. Bản sao có chứng thực văn bằng, Chứng chỉ bồi dưỡng (nếu có)

      □

      3. Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực hành nghề

      □

      4. Sơ yếu lý lịch

      □

      5. Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ

      □

      6. Hai (02) ảnh 2 x 3 cm

      □

      Ngày trả kết quả: ……………………………………………………………………………………..

       

       

      ………….., ngày ….. tháng ….. năm 20...
      NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

       

      Mẫu số 13

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      …………. ngày …… tháng …… năm 20……

      GIẤY XÁC NHẬN
      THỜI GIAN LÀM VIỆC TRONG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ LƯU TRỮ

      I. Phần tự khai

      Họ và tên: .......................................................................................................................

      Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................

      Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................

      Bằng tốt nghiệp chuyên ngành: ………………………………. Năm tốt nghiệp: ..................

      Đã thực hiện công việc chuyên môn về lĩnh vực: ..............................................................

      ………………………………………………………………………………………………………

      Tại ..................................................................................................................................

      II. Phần cơ quan, tổ chức xác nhận

      Cơ quan, tổ chức............................................................................................. xác nhận:

      Ông/bà: ..........................................................................................................................

      1. Thời gian công tác: từ …………………………………. đến ..............................................

      2. Nội dung công việc đã thực hiện: .................................................................................

      3. Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp: ...........................................................

      .......................................................................................................................................

      .......................................................................................................................................

      .......................................................................................................................................

      .......................................................................................................................................

       

      NGƯỜI KHAI
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
      (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu909/QĐ-BNV
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanBộ Nội vụ
                                Ngày ban hành27/08/2021
                                Người kýPhạm Thị Thanh Trà
                                Ngày hiệu lực 27/08/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
                                                      • Công văn 5446/VPCP-KGVX năm 2021 về bảo đảm an toàn đối với các trò chơi mạo hiểm tại các khu vui chơi, giải trí do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 1183/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
                                                      • Công văn 493/VPCP-KGVX năm 2021 về xử lý thông tin báo nêu về Đề xuất cho bán bảo hiểm Covid-19 để chuẩn bị mở cửa du lịch quốc tế do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự tại các đơn vị hành chính cấp xã loại 1, ven biển, đảo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
                                                      • Công văn 3036/BHXH-BT năm 2020 về tham mưu cấp ủy, chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
                                                      • Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên
                                                      • Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nam Định do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ