Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Kế hoạch 2307/KH-UBND năm 2021 về phát triển cây Dẻ Trùng Khánh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Cao Bằng ban hành

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    2446





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu2307/KH-UBND
      Loại văn bảnKế hoạch
      Cơ quanTỉnh Cao Bằng
      Ngày ban hành31/08/2021
      Người kýNguyễn Trung Thảo
      Ngày hiệu lực 31/08/2021
      Tình trạng Đã biết


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH CAO BẰNG

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 2307/KH-UBND

      Cao Bằng, ngày 31 tháng 8 năm 2021

       

      KẾ HOẠCH

      PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

      Thực hiện Đề án số 21-ĐA/TU ngày 30/8/2019 của Tỉnh ủy Cao Bằng về Đề án Nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh với các nội dung sau:

      I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

      1. Mục đích:

      - Triển khai thực hiện kịp thời, toàn diện và có hiệu quả các nhiệm vụ về phát triển cây Dẻ Trùng Khánh trong Đề án Nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

      - Xác định rõ trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch, bảo đảm được sự thống nhất, đồng bộ.

      2. Yêu cầu:

      - Xác định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan, tận dụng các nguồn lực trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

      - Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền địa phương, các cơ quan, đơn vị có liên quan, thường xuyên kiểm tra, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, bảo đảm tiến độ của các hoạt động, triển khai hiệu quả kế hoạch đã đề ra.

      II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

      1. Giai đoạn 2021 - 2025:

      1.1. Mở rộng diện tích trồng mới cây Dẻ với quy mô 900 ha đến năm 2025

      (Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).

      a) Hình thành vùng sản xuất tập trung cây Dẻ với diện tích đạt 1.000 ha, trong đó: diện tích trồng mới 900 ha, bao gồm các xã: Chí Viễn 140 ha, Khâm Thành 120 ha, Đình Phong 130 ha, Phong Châu 125 ha, Đàm Thủy 135 ha, Ngọc Khê 125 ha và thị trấn Trùng Khánh 125 ha; cải tạo, trồng thay thế 100 ha diện tích Dẻ hiện có; sử dụng 70% cây giống nhân bằng phương pháp ghép, 30% cây giống được nhân bằng hạt.

      b) Tổ chức sản xuất:

      - Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh.

      + Chủ trì, phối hợp với thành viên Tổ trồng trọt giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh (Liên minh hợp tác xã tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan): Xây dựng cơ chế hỗ trợ thành lập và hoạt động cho các Hợp tác xã, Tổ hợp tác sản xuất; vận động nông dân liên kết thành lập các Tổ hợp tác, Hợp tác xã để tăng cường năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh; tạo điều kiện tốt nhất để doanh nghiệp tiêu thụ gắn với vùng sản xuất theo hướng ký kết hợp đồng tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm.

      + Chủ trì, phối hợp với thành viên Tổ tuyên truyền, vận động giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) tham vấn ý kiến chuyên gia, lấy ý kiến các đơn vị liên quan để thiết kế và khai thác 01 mô hình du lịch nông nghiệp trên cơ sở mở rộng diện tích sản xuất song song với bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, vệ sinh môi trường; đồng thời, giới thiệu quảng bá sản phẩm hạt Dẻ Trùng Khánh gắn với du lịch, phát triển mạng lưới dịch vụ thu hút khách tham quan; hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc xây dựng thương hiệu và khai thác sử dụng có hiệu quả chỉ dẫn địa lý “Trùng Khánh” cho hạt Dẻ Trùng Khánh đã được cấp văn bằng bảo hộ.

      + Chủ trì, phối hợp với các thành viên Tổ trồng trọt (Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan) triển khai việc khai thác hiệu quả thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hạt Dẻ Trùng Khánh.

      - Kinh phí thực hiện: các Chương trình mục tiêu quốc gia; Ngân sách địa phương, kêu gọi doanh nghiệp đầu tư khai thác du lịch, dịch vụ; Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 và Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

      1.2. Xây dựng 01 cơ sở sản xuất giống (nhà lưới) để chủ động cung ứng giống đảm bảo chất lượng, số lượng 20.000 cây/năm (nhân giống vô tính 70%, nhân giống từ hạt 30%). (Chi tiết tại Phụ lục 02 đính kèm).

      a) Khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng vườn ươm cây giống:

      - UBND huyện Trùng Khánh chỉ đạo với các đơn vị chuyên môn lựa chọn địa điểm để xây dựng vườn ươm cây giống có quy mô khoảng 1.000 m2, có địa hình tương đối bằng phẳng, chủ động được nguồn nước tưới.

      - Thời gian thực hiện: Từ năm 2021.

      - Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh.

      - Kinh phí thực hiện: các Chương trình mục tiêu quốc gia; Ngân sách địa phương; Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019, Nghị quyết 48/2020/NQ-HDND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

      b) Quy mô và số lượng cây giống: Sản xuất giống, đảm bảo năng suất vườn ươm đạt công suất khoảng từ 18.000 - 20.000 cây/năm (70% số lượng cây giống bằng phương pháp ghép, tương ứng từ 12.600 - 14.000 cây, trong đó: vườn ươm cây giống của Dự án khoa học công nghệ và của Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Viện nghiên cứu lâm sinh là 2.000m2, công suất 5.000 cây giống/năm; 30% cây giống theo phương pháp ươm hạt, tương ứng từ 5.400-6.000 cây), đảm bảo cung cấp đủ cây giống cho 900 ha Dẻ trồng mới tại vùng quy hoạch sản xuất.

      - Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh phối hợp với Viện Nghiên cứu Lâm sinh sản xuất cung ứng đầy đủ giống đảm bảo chất lượng cho các vùng trồng Dẻ; tiếp nhận chuyển giao khoa học kỹ thuật về sản xuất giống cây con từ các cơ quan chuyên môn như Viện Nghiên cứu Lâm sinh để có thể tự sản xuất được giống cây Dẻ.

      - Kinh phí thực hiện: các Chương trình mục tiêu quốc gia, Ngân sách địa phương, Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, ngân sách Sở Khoa học và Công nghệ.

      1.3. Đào tạo tập huấn (Chi tiết tại Phụ lục 03 đính kèm).

      - Đến năm 2025, hoàn thành 81 lớp tập huấn, phổ biến quy trình kỹ thuật, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP cho người tham gia.

      - Đơn vị thực hiện: Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện Trùng Khánh.

      - Kinh phí thực hiện: Nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách địa phương, Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019, Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020, Nghị quyết số 47/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng và vốn lồng ghép từ các Chương trình, Dự án trên địa bàn huyện.

      2. Giai đoạn 2026-2030:

      2.1. Về quy hoạch vùng trồng Dẻ Trùng Khánh:

      - Đến năm 2026, hoàn thành mục tiêu tập trung ruộng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai vùng trồng Dẻ, đa dạng hóa các hình thức liên kết giữa người dân, doanh nghiệp, Hợp tác xã trong sản xuất và tiêu thụ nông sản, hình thành nên chuỗi giá trị hàng nông sản, đặc biệt quan tâm, hỗ trợ việc liên kết trực tiếp giữa doanh nghiệp và người dân.

      + Trách nhiệm thực hiện: UBND huyện, các tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh Cao Bằng.

      + Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia, Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 và Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

      2.2. Xây dựng kho bảo quản, đào tạo tập huấn:

      a) Xây dựng 01 nhà sơ chế, 01 kho lạnh bảo quản hạt dẻ:

      - Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh phối hợp với các doanh nghiệp.

      - Kinh phí thực hiện: Ngân sách theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019, Nghị quyết 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; các Chương trình mục tiêu quốc gia; Ngân sách địa phương; kêu gọi đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác.

      b) Đào tạo tập huấn: Tập trung đào tạo kỹ thuật thu hái và bảo quản.

      - Đơn vị thực hiện: Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện.

      - Kinh phí thực hiện: Nguồn các Chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách địa phương và lồng ghép các Chương trình, Dự án; Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019, Nghị quyết số 48/2020/NQ-HDND ngày 16/12/2020, Nghị quyết số 47/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

      III. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH (Chi tiết như Phụ lục 04, 05 kèm theo)

      - Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch là: 57.668.296.000 đồng. Trong đó:

      + Ngân sách nhà nước: 34.628.296.000 đồng (tương đương 60,05% tổng kinh phí thực hiện).

      + Đối ứng của tổ chức, cá nhân: 23.040.000.000 đồng (tương đương 39,95% tổng kinh phí thực hiện).

      - Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn Chương trình Nông thôn mới, Ngân sách địa phương, kêu gọi đầu tư và lồng ghép các Chương trình Dự án; Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018, Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 và Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

      IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

      1. Khoa học, kỹ thuật:

      - Tiêu chuẩn giống: Mắt ghép được khai thác từ các cây Dẻ được cấp chứng nhận cây trội.

      - Đưa các biện pháp canh tác tiên tiến vào chăm sóc và thâm canh theo hướng sản phẩm sạch, từng bước xây dựng vùng Dẻ an toàn, nhằm nâng cao giá trị, đáp ứng nhu cầu của thị trường.

      - Tăng cường vai trò hệ thống khuyến nông cơ sở, hướng dẫn cho hộ dân những kiến thức trồng, chăm sóc thông qua các lớp tập huấn kỹ thuật; thực hiện quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), đầu tư thâm canh, khai thác hiệu quả nguồn phân hữu cơ tại chỗ, sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục cho phép, ưu tiên sử dụng các loại thuốc thảo mộc (thực hành nông nghiệp tốt VietGAP).

      2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng vùng trồng Dẻ:

      - Rà soát đánh giá lại hệ thống giao thông, thủy lợi để đầu tư nâng cấp, hoặc xây dựng mới các công trình đầu mối của giao thông, thủy lợi, từng bước đáp ứng yêu cầu đi lại, vận chuyển, tưới tiêu.

      - Những khu vực khó khăn về nguồn tưới có thể áp dụng các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng như áp dụng biện pháp tưới nhỏ giọt cho cây trồng trên vùng đất dốc, vùng khô hạn thiếu nước.

      3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm:

      - Xây dựng chuỗi liên kết, kênh bán hàng tại các chợ đầu mối, Trung tâm thương mại, siêu thị, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.... trong và ngoài tỉnh; tổ chức đưa sản phẩm tham gia sàn giao dịch nông sản một số thành phố lớn; quảng bá thương hiệu gắn với du lịch, bán hàng qua mạng, giới thiệu sản phẩm trên mạng xã hội nhằm thu hút khách hàng trong và ngoài nước.

      - Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về sản phẩm; tham gia các hội chợ thương mại, hội chợ nông nghiệp, hội chợ công nghệ nhằm tăng cường quảng bá sản phẩm.

      - Tăng cường các hình thức liên doanh, liên kết, tạo môi trường đầu tư thông thoáng để mời gọi các doanh nghiệp, nhà đầu tư vào phát triển sản xuất, chế biến, bảo quản, tiêu thụ các sản phẩm từ hạt Dẻ.

      - Xây dựng và duy trì các trang điện tử của địa phương nhằm giới thiệu, tuyên truyền và quảng bá sản phẩm.

      - Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh, các sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp, nhà đầu tư.

      - Kinh phí: Ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa.

      4. Công tác tuyên truyền:

      - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng (bằng nhiều hình thức linh hoạt) đến cán bộ, đảng viên và Nhân dân về các chủ trương của Đảng, chính sách đầu tư của Nhà nước trong việc phát triển cây ăn quả; về vị trí, vai trò và hiệu quả kinh tế của Kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh trong việc thực hiện Đề án Nông nghiệp thông minh; đồng thời, tuyên truyền vận động Nhân dân trồng, chăm sóc cây theo quy trình kỹ thuật, đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao.

      - Đơn vị thực hiện thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh, Tổ trồng trọt giúp việc Ban chỉ đạo Đề án Nông nghiệp thông minh tỉnh, các cơ quan truyền thông và các sở, ngành liên quan.

      - Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030.

      - Kinh phí: Nguồn Ngân sách địa phương, vận động đóng góp xã hội hóa.

      5. Về cơ chế, chính sách:

      - Hướng dẫn các doanh nghiệp, nhà đầu tư, hợp tác xã, tổ hợp tác, người dân về thủ tục, hồ sơ, điều kiện để được hưởng lợi chính sách, hỗ trợ của Trung ương và của tỉnh như: Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm sản và thủy sản; Quyết định số 3075/QD-SNN-QLCL ngày 20/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành hướng dẫn xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn; Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Hướng dẫn 488/HD-UBND ngày 02/3/2020 về thực hiện Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 28/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 48/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

      - Đơn vị thực hiện: UBND huyện Trùng Khánh, Tổ trồng trọt, các tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh, các sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp, nhà đầu tư, hợp tác xã, tổ hợp tác, người dân.

      V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

      1. Các sở, ngành của tỉnh:

      - Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; kiểm tra, theo dõi, giám sát việc triển khai, thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; đề xuất các giải pháp, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Kế hoạch đã đề ra.

      - Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan tổng hợp nhu cầu vốn, cân đối ngân sách địa phương vả các nguồn vốn hợp pháp khác, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn và quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Đề án theo quy định.

      - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ phục vụ nâng cao năng suất, chất lượng, bảo quản, chế biến sản phẩm Dẻ Trùng Khánh; xây dựng, khai thác thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm.

      - Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh điều chỉnh bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai vùng trồng để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển cây Dẻ, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc liên quan đến đất đai trong quá trình thực hiện. Hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia sản xuất, chế biến sản phẩm từ cây Dẻ thực hiện tốt các quy định pháp luật trong việc sử dụng tài nguyên đất, nước gắn với bảo vệ môi trường.

      - Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh tổ chức xúc tiến thương mại, tìm kiếm, kết nối thị trường cho sản phẩm từ cây Dẻ; rà soát, bố trí các cửa hàng, quầy hàng, gian hàng các sản phẩm từ cây Dẻ Trùng Khánh tại các chợ, siêu thị trong và ngoài tỉnh.

      - Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh đề xuất cơ chế, giải pháp, vận động nông dân liên kết thành lập mới các Hợp tác xã, Tổ hợp tác; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các Hợp tác xã và Tổ hợp tác.

      - Các Tổ việc giúp của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh căn cứ các nội dung công việc, nhiệm vụ liên quan đến phát triển cây Dẻ Trùng Khánh tại Kế hoạch này, chủ động phối hợp với UBND huyện Trùng Khánh để cùng tổ chức thực hiện.

      2. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh:

      - Chủ động phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện Trùng Khánh tăng cường vận động hội viên, đoàn viên, Nhân dân nhận thức sâu sắc về mục đích, ý nghĩa của việc trồng Dẻ phát triển kinh tế; động viên, khuyến khích, kêu gọi các hội viên tham gia các mô hình phát triển cây Dẻ.

      - Hỗ trợ hội viên hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất và chế biến các sản phẩm từ cây Dẻ, bảo vệ lợi ích của hội viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm từ hạt Dẻ.

      3. UBND huyện Trùng Khánh:

      - Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương; thành lập Ban Chỉ đạo Kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030 cấp huyện, cấp xã; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, đưa chỉ tiêu thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Nông nghiệp thông minh, Kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh vào kế hoạch sản xuất nông nghiệp hằng năm của huyện, xã. Xây dựng quy chế thực hiện, chế độ khen thưởng, cơ chế chịu trách nhiệm đảm bảo hoàn thành kế hoạch theo tiến độ.

      - Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị chuyên môn của huyện, UBND cấp xã rà soát hiện trạng sản xuất, lập danh sách các hộ sản xuất, thẩm định các vùng dự kiến trồng Dẻ, điều chỉnh diện tích đất quy hoạch phát vùng sản xuất cây Dẻ phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

      - Tuyên truyền, vận động người dân, các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong vùng trồng Dẻ nhận thức đầy đủ các nội dung của Đề án Nông nghiệp thông minh, những ưu đãi, cơ chế, chính sách hỗ trợ khi tham gia thực hiện Kế hoạch này.

      - Chủ trì, phối hợp với các thành viên của Tổ trồng trọt giúp việc Ban Chỉ đạo Đề án nông nghiệp thông minh tỉnh: Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này; kiểm tra, theo dõi, giám sát các hoạt động trong kế hoạch phát triển cây Dẻ Trùng Khánh như quy hoạch vùng trồng Dẻ, tuyển chọn cây Dẻ trội, cơ sở vườn ươm để sản xuất giống, giao nhận giống cây con, quản lý vật tư nông nghiệp, đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, quy trình trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản, xây dựng kho bảo quản, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc xuất xứ, chứng nhận VietGAP, an toàn vệ sinh thực phẩm, tổ chức xúc tiến thương mại, tìm kiếm kết nối thị trường, giới thiệu quảng bá sản phẩm cây Dẻ Trùng Khánh gắn với phát triển du lịch, xây dựng các liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm giữa nông dân và doanh nghiệp thông qua Hợp tác xã, Tổ hợp tác.

      - Theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hằng năm; đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện; tham mưu, điều chỉnh, bổ sung các nội dung Kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu phát triển và tình hình thực tế tại địa phương. Định kỳ hằng năm báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT).

      4. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và người sản xuất Dẻ:

      - Vận dụng các cơ chế, chính sách hỗ trợ khi đầu tư vào lĩnh vực nông lâm nghiệp của Trung ương, của tỉnh để xây dựng các dự án sản xuất, chế biến sản phẩm từ cây Dẻ Trùng Khánh, nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao. Hỗ trợ nông dân trong việc đầu tư xây dựng các vùng nguyên liệu thông qua ký kết hợp đồng đầu tư và thu mua sản phẩm. Xây dựng các cơ sở thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm trong vùng quy hoạch trồng Dẻ.

      - Các hộ dân, người sản xuất liên kết thành lập các tổ hợp tác, hợp tác xã để tăng cường năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh; từ đó, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiêu thụ gắn với vùng sản xuất theo hướng ký kết hợp đồng tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm.

      Trên đây là Kế hoạch Phát triển cây Dẻ Trùng Khánh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, sẽ được xem xét, nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình từng năm và cả giai đoạn./.

       


      Nơi nhận:
      - TT Tỉnh ủy;
      - TT HĐND tỉnh;
      - CT, các PCT UBND tỉnh;
      - Các tổ chức chính trị xã hội;
      - Các sở, ngành liên quan tại mục V;
      - Huyện ủy, UBND huyện Trùng Khánh;
      - Thành viên các Tổ giúp việc BCĐ Đề án Nông nghiệp thông minh tỉnh;
      - CVP, các PCVP UBND tỉnh;
      - Lưu: VT, KT(pvT)

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Nguyễn Trung Thảo

       

      PHỤ LỤC 01:

      DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH
      (Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH- UBND ngày 31/8 /2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)

      Đơn vị: ha

      TT

      Địa phương

      TỔNG DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025

      Tổng

      Năm 2021

      Năm 2022

      Năm 2023

      Năm 2024

      Năm 2025

      1

      Chí Viễn

      140,0

      25,0

      25,0

      30,0

      30,0

      30,0

      2

      Khâm Thành

      120,0

      20,0

      20,0

      25,0

      25,0

      30,0

      3

      Đình Phong

      130,0

      20,0

      25,0

      25,0

      30,0

      30,0

      4

      Phong Châu

      125,0

      20,0

      20,0

      25,0

      30,0

      30,0

      5

      Đàm Thủy

      135,0

      25,0

      20,0

      30,0

      30,0

      30,0

      6

      Ngọc Khê

      125,0

      15,0

      25,0

      25,0

      30,0

      30,0

      7

      Thị trấn Trùng Khánh

      125,0

      20,0

      20,0

      25,0

      30,0

      30,0

      Tổng cộng

      900,0

      145,0

      155,0

      185,0

      205,0

      210,0

       

      PHỤ LỤC 02:

      SỐ LƯỢNG CÂY GIỐNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH- UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)

      Đơn vị tính: Cây

      TT

      Tên xã

      SỐ LƯỢNG CÂY GIỐNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

      Tổng số cây

      2021

      2022

      2023

      2024

      2025

      Cây ghép

      Cây ươm hạt

      Cây ghép

      Cây ươm hạt

      Cây ghép

      Cây ươm hạt

      Cây ghép

      Cây ươm hạt

      Cây ghép

      Cây ươm hạt

      Cây ghép

      Cây ươm hạt

      1

      Chí Viễn

      19.600

      8.400

      3.500

      1.500

      3.500

      1.500

      4.200

      1.800

      4.200

      1.800

      4.200

      1.800

      2

      Khâm Thành

      16.800

      7.200

      2.800

      1.200

      2.800

      1.200

      3.500

      1.500

      3.500

      1.500

      4.200

      1.800

      3

      Đình Phong

      18.200

      7.800

      2.800

      1.200

      3.500

      1.500

      3.500

      1.500

      4.200

      1.800

      4.200

      1.800

      4

      Phong Châu

      17.500

      7.500

      2.800

      1.200

      2.800

      1.200

      3.500

      1.500

      4.200

      1.800

      4.200

      1.800

      5

      Đàm Thủy

      18.900

      8.100

      3.500

      1.500

      2.800

      1.200

      4.200

      1.800

      4.200

      1.800

      4.200

      1.800

      6

      Ngọc Khê

      17.500

      7.500

      2.100

      900

      3.500

      1.500

      3.500

      1.500

      4.200

      1.800

      4.200

      1.800

      7

      Thị trấn Trùng Khánh

      17.500

      7.500

      2.800

      1.200

      2.800

      1.200

      3.500

      1.500

      4.200

      1.800

      4.200

      1.800

      Tổng cộng

      180.000

      20.300

      8.700

      21.700

      9.300

      25.900

      11.100

      28.700

      12.300

      29.400

      12.600

       

      PHỤ LỤC 03:

      KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TẬP HUẤN GIAI ĐOẠN 2021-2025
      (Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-UBND ngày 31/8 /2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)

      TT

       

      Tổng

      2021

      2022

      2023

      2024

      2025

      Số lớp

      Số người

      Số lớp

      Số người

      Số lớp

      Số người

      Số lớp

      Số người

      Số lớp

      Số người

      Số lớp

      Số người

      1

      Chí Viễn

      12

      300

      3

      75

      3

      75

      3

      75

      2

      50

      1

      25

      2

      Khâm Thành

      11

      275

      3

      75

      3

      75

      3

      75

      1

      25

      1

      25

      3

      Đình Phong

      12

      300

      3

      75

      3

      75

      3

      75

      2

      50

      1

      25

      4

      Phong Châu

      11

      275

      3

      75

      3

      75

      3

      75

      1

      25

      1

      25

      5

      Đàm Thủy

      11

      275

      3

      75

      3

      75

      3

      75

      1

      25

      1

      25

      6

      Ngọc Khê

      11

      275

      3

      75

      3

      75

      3

      75

      1

      25

      1

      25

      7

      Thị trấn Trùng Khánh

      13

      325

      3

      75

      3

      75

      3

      75

      2

      50

      2

      50

      Tổng cộng

      81

      2.025

      21

      525

      21

      525

      21

      525

      10

      250

      8

      200

       

      PHỤ LỤC 04:

      DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN 2030
      (Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)

      TT

      Hạng mục

      ĐVT

      Số  Lượng

      Đơn giá (đồng)

      Thành tiền (đồng)

      Tổng vốn đầu tư (đồng)

      Ngân sách (đồng)

      Đối ứng (đồng)

      Căn cứ

      PHẦN I. TRỒNG TRỌT

       

      46.590.000.000

      23.550.000.000

      23.040.000.000

       

      1

      PHẦN VẬT TƯ

       

       

       

       

      23.550.000.000

      23.550.000.000

       

       

      1.1

      Hỗ trợ giống, phân bón

      Ha

      900

      25.000.000

      22.500.000.000

      22.500.000.000

      22.500.000.000

       

      NQ số 48/2020/NQ-HĐND

      1.2

      Hỗ trợ vật tư xây dựng hệ thống tưới

      Ha

      70

      15.000.000

      1.050.000.000

      1.050.000.000

      1.050.000.000

       

      NQ số 48/2020/NQ-HĐND

      2

      CÔNG LAO ĐỘNG

      Công/ha

      128

      200.000

      25.600.000

      23.040.000.000

       

      23.040.000.000

       

      PHẦN II. NHÀ LƯỚI SẢN XUẤT GIỐNG, NHÀ BẢO QUẢN, CHỨNG NHẬN VIETGAP

       

      10.900.000.000

      10.900.000.000

       

       

      1

      Nhà lưới sản xuất giống

      Nhà

      1

      600.000.000

      600.000.000

      600.000.000

      600.000.000

       

      NQ số 48/2020/NQ- HĐND; NQ số 20/2019/NQ- HĐND; QĐ số 26/2019/QĐ-UBND

      2

      Nhà (kho lạnh) bảo quản

      Nhà

      1

      500.000.000

      500.000.000

      500.000.000

      500.000.000

       

      NQ số 48/2020/NQ-HĐND

      3

      Nhà sơ chế

      Nhà

      1

      300.000.000

      300.000.000

      300.000.000

      300.000.000

       

      NQ số 48/2020/NQ- HĐND

      4

      Truy xuất nguồn gốc

      Cơ sở

      50

      10.000.000

      500.000.000

      500.000.000

      500.000.000

       

      NQ số 48/2020/NQ- HĐND

      5

      Chứng nhận VietGAP

      Ha

      900

      10.000.000

      9.000.000.000

      9.000.000.000

      9.000.000.000

       

      NQ số 48/2020/NQ- HĐND

      PHẦN III. CHI PHÍ ĐÀO TẠO

      178.296.000

      178.296.000

       

       

      1

      Số lớp

      Lớp

      102

       

       

      178.296.000

      178.296.000

       

      NQ số 29/2019/NQ- HĐND

      1.1

      Giảng viên cấp huyện

      Người/ngày

      2

      600.000

      1.200.000

      122.400.000

      122.400.000

       

       

      1.2

      Đi lại đến xã

      Km

      40

      1.200

      48.000

      4.896.000

      4.896.000

       

       

      1.3

      Giải khát

      Người/ngày

      25

      20.000

      500.000

      51.000.000

      51.000.000

       

       

      Tổng hoạt động

       

      57.668.296.000

      34.628.296.000

      23.040.000.000

       

       

      PHỤ LỤC 05:

      DỰ TOÁN TỔNG HỢP PHÂN KỲ VỐN NGÂN SÁCH ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY DẺ TRÙNG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
      (Kèm theo Kế hoạch số 2307/KH-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)

      TT

      Hạng mục

      Tổng cộng (đồng)

      Kinh phí thực hiện (đồng)

      2021

      2022

      2023

      2024

      2025

      2026-2030

      1

      Vật tư

      22.500.000.000

      3.625.000.000

      3.875.000.000

      4.625.000.000

      5.125.000.000

      5.250.000.000

       

      2

      Hỗ trợ vật tư xây dựng hệ thống tưới

      1.050.000.000

      150.000.000

      150.000.000

      150.000.000

      300.000.000

      300.000.000

       

      3

      Chứng nhận VietGAP

      9.000.000.000

      1.450.000.000

      1.550.000.000

      1.850.000.000

      2.050.000.000

      2.100.000.000

       

      4

      Truy xuất nguồn gốc

      500.000.000

       

       

      100.000.000

      200.000.000

      200.000.000

       

      5

      Chi phí đào tạo

      178.296.000

      36.708.000

      36.708.000

      36.708.000

      17.480.000

      13.984.000

      36.708.000

      6

      Xây dựng nhà lưới

      600.000.000

      600.000.000

       

       

       

       

       

      7

      Xây dựng nhà bảo quản

      500.000.000

       

       

       

       

       

      500.000.000

      8

      Xây dựng nhà sơ chế

      300.000.000

       

       

       

       

       

      300.000.000

      Tổng cộng

      34.628.296.000

      5.861.708.000

      5.611.708.000

      6.761.708.000

      7.692.480.000

      7.863.984.000

      836.708.000

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu2307/KH-UBND
                                Loại văn bảnKế hoạch
                                Cơ quanTỉnh Cao Bằng
                                Ngày ban hành31/08/2021
                                Người kýNguyễn Trung Thảo
                                Ngày hiệu lực 31/08/2021
                                Tình trạng Đã biết

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Quyết định 1707/QĐ-BTNMT năm 2021 về Kế hoạch truyền thông tổng kết thi hành Luật Đất đai 2013 và xây dựng Luật Đất đai (sửa đổi) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
                                                      • Thông báo 97/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam, Trưởng Ban Chỉ đạo tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống dịch Covid-19 do Văn phòng Chính phủ ban hành
                                                      • Công văn 1175/BYT-DP năm 2021 thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 cho các đối tượng nguy cơ do Bộ Y tế ban hành
                                                      • Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2020 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do thành phố Cần Thơ ban hành
                                                      • Quyết định 3132/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về phân công nhiệm vụ trong lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
                                                      • Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp theo dõi, xử lý thông tin sai sự thật, thông tin xấu, độc trên không gian mạng do tỉnh Khánh Hòa ban hành
                                                      • Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
                                                      • Quyết định 1467/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ