Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • 09/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    1690





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu23/2021/QĐ-UBND
      Loại văn bảnQuyết định
      Cơ quanTỉnh Cà Mau
      Ngày ban hành15/09/2021
      Người kýTrần Hồng Quân
      Ngày hiệu lực 01/10/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH CÀ MAU

      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 23/2021/QĐ-UBND

      Cà Mau, ngày 15 tháng 9 năm 2021

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2020;

      Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

      Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

      Căn cứ Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

      Căn cứ Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 494/TTr-SNV ngày 13 tháng 8 năm 2021, Báo cáo số 252/BC-SNV ngày 08 tháng 9 năm 2021.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2021.

      Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

       

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Trần Hồng Quân

       

      QUY ĐỊNH

      VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
      (Kèm theo Quyết định số: 23/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Quy định này quy định về quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là người hoạt động không chuyên trách cấp xã) trên địa bàn tỉnh Cà Mau, bao gồm: Tiêu chuẩn; nhiệm vụ; tuyển chọn, phân công nhiệm vụ; thời gian làm việc; chế độ, chính sách; đánh giá, xếp loại; khen thưởng; xử lý kỷ luật; thôi việc; quản lý hồ sơ.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau.

      2. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

      Chương II

      TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ

      Điều 3. Tiêu chuẩn chung

      1. Là công dân Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam.

      2. Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

      3. Có năng lực tổ chức, thực hiện và vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

      4. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.

      5. Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương.

      6. Có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

      7. Không bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

      Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể

      1. Tiêu chuẩn cụ thể đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã giúp việc cho Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, quy định của Đảng, quy chế làm việc của tổ chức chính trị, quy định của ngành quân sự và các văn bản hướng dẫn (sau đây gọi chung là điều lệ, quy định, quy chế, pháp luật chuyên ngành).

      2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã không thuộc khoản 1 Điều này và các trường hợp điều lệ, quy định, quy chế, pháp luật chuyên ngành không có quy định:

      a) Độ tuổi:

      Trong năm 2021, nam từ 21 tuổi đến không quá 60 tuổi 03 tháng, sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đến năm 2028 là không quá 62 tuổi;

      Trong năm 2021, nữ từ 21 tuổi đến không quá 55 tuổi 04 tháng, sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đến năm 2035 là không quá 60 tuổi;

      b) Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

      c) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên;

      d) Trình độ tin học: Biết sử dụng máy vi tính.

      Điều 5. Nhiệm vụ

      1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) quy định cụ thể nhiệm vụ cho các chức danh giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp xã.

      2. Đối với các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này và chức danh giúp việc cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của địa phương và quy định của điều lệ, quy định, quy chế, pháp luật chuyên ngành.

      Chương III

      TUYỂN CHỌN, PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ

      Điều 6. Hình thức tuyển chọn

      1. Đối với các chức danh giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện việc tuyển chọn thông qua xét chọn và phân công.

      2. Đối với các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này và chức danh giúp việc cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của địa phương và quy định của điều lệ, quy định, quy chế, pháp luật chuyên ngành.

      Điều 7. Thực hiện tuyển chọn, phân công nhiệm vụ

      Căn cứ số lượng, yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh và theo phân cấp quản lý cán bộ ở địa phương, người hoạt động không chuyên trách cấp xã được tuyển chọn và phân công nhiệm vụ như sau:

      1. Đối với các chức danh giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp xã: Sau khi có ý kiến thống nhất của Đảng ủy cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét về tiêu chuẩn để xét chọn và quyết định phân công nhiệm vụ.

      2. Đối với các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này và chức danh giúp việc cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của địa phương và quy định của điều lệ, quy định, quy chế, pháp luật chuyên ngành.

      3. Sau khi thực hiện việc tuyển chọn và phân công nhiệm vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) để kiểm tra, theo dõi và quản lý.

      Chương IV

      THỜI GIAN LÀM VIỆC, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT, THÔI VIỆC VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ

      Điều 8. Thời gian làm việc

      1. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã làm việc từ 04 giờ/ngày đến 08 giờ/ngày theo yêu cầu cụ thể của công việc được phân công, nhưng tối đa không quá 24 giờ/tuần. Riêng đối với chức danh giúp việc cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thì thời gian làm việc tối đa không quá 40 giờ/tuần.

      2. Căn cứ thời gian làm việc nêu trên, sau khi thống nhất với Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quy định cụ thể thời gian làm việc của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã để đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

      3. Ngoài thời gian làm việc theo khoản 1 Điều này, khi có yêu cầu, người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải chấp hành sự phân công của cấp có thẩm quyền.

      Điều 9. Chế độ, chính sách

      Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh; các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật hiện hành và chế độ đặc thù (nếu có).

      Điều 10. Đánh giá, xếp loại

      1. Thẩm quyền đánh giá:

      a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá, xếp loại đối với người hoạt động không chuyên trách giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp xã;

      b) Đối với các trường hợp không thuộc điểm a khoản 1 Điều này và chức danh giúp việc cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của địa phương và quy định của điều lệ, quy định, quy chế, pháp luật chuyên ngành.

      2. Quy trình đánh giá:

      a) Đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã giữ các chức danh do bầu cử được áp dụng các quy định của pháp luật về đánh giá cán bộ cấp xã;

      b) Đối với các chức danh còn lại được áp dụng các quy định của pháp luật về đánh giá công chức cấp xã.

      3. Sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để kiểm tra, theo dõi và quản lý.

      Điều 11. Khen thưởng

      Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ thì được xét khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

      Điều 12. Xử lý kỷ luật

      1. Đối với các chức danh giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp xã: Sau khi có ý kiến thống nhất của Đảng ủy cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm điểm trách nhiệm hoặc xử lý kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.

      2. Đối với các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này và chức danh giúp việc cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của địa phương và quy định của điều lệ, quy định, quy chế, pháp luật chuyên ngành.

      Điều 13. Quy định về thôi việc

      1. Đối với các chức danh giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp xã:

      a) Thẩm quyền cho thôi việc: Sau khi có ý kiến thống nhất của Đảng ủy cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc;

      b) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được giải quyết cho thôi việc trong các trường hợp sau:

      Có 02 năm liên tiếp được đánh giá là không hoàn thành nhiệm vụ;

      Theo nguyện vọng và được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền;

      Quá tuổi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quy định này.

      2. Đối với các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này và chức danh giúp việc cho Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của địa phương và quy định của điều lệ, quy định, quy chế, pháp luật chuyên ngành.

      3. Sau khi giải quyết cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để kiểm tra, theo dõi và quản lý.

      Điều 14. Quản lý hồ sơ

      Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập, cập nhật, quản lý và lưu trữ hồ sơ của người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.

      Chương V

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 15. Tổ chức thực hiện

      1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau và các đối tượng chịu tác động trực tiếp của Quy định này có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định.

      2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.

      Điều 16. Sửa đổi, bổ sung

      Các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc hoặc không còn phù hợp trong quá trình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu23/2021/QĐ-UBND
                                Loại văn bảnQuyết định
                                Cơ quanTỉnh Cà Mau
                                Ngày ban hành15/09/2021
                                Người kýTrần Hồng Quân
                                Ngày hiệu lực 01/10/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2021 về huy động lực lượng, phương tiện và tài sản của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để xử lý các tình huống cháy, sự cố, tai nạn có quy mô lớn, diễn biến phức tạp trên phạm vi toàn tỉnh Sóc Trăng
                                                      • Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2021 về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước về hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
                                                      • Kế hoạch 05/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
                                                      • Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
                                                      • Công văn 6002/TCHQ-TXNK năm 2020 về việc phân loại mặt hàng “Cơ cấu cửa Barie tự động” do Tổng cục Hải quan ban hành
                                                      • Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
                                                      • Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C
                                                      • Kế hoạch 612/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ