Số hiệu | 63/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 16/09/2021 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 26/09/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
BỘ | CỘNG |
Số: 261/TCHQ-KTTT | Hà |
Kính
gửi : Cục hải quan TP. Hồ Chí Minh
Trả lời các công văn số: 3331/CHQTTNV
ngày 31/12/2002, công văn số: 99/ QTPN.NV ngày 09/01/2003 của Cục hải quan TP.Hồ
Chí Minh về một số vướng mắc khi thực hiện quyết định số 149/2002/QĐ-BTC ngày 09/12/2002
của Bộ Tài chính; công văn số 6436/TCHQ-KT ngày 19/12/2002 của Tổng cục Hải
quan. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thẩm quyền xây dựng giá:
- Đối với Cục hải quan Tỉnh, Thành phố:
Thực hiện theo đúng hướng dẫn quy định tại phần B, phần D công văn số
6436/TCHQ-KTTT ngày 19/12/2002 của Tổng cục Hải quan.
- Đối với Chi cục: Các trường hợp phải
xây dựng giá tính thuế theo nội dung công văn số :6436/TCHQ-KTTT ngày
19/12/2002 nhưng trị giá tính thuế ước tính của mặt hàng đó dưới 20 triệu đồng
thì uỷ quyền cho Chi cục trưởng ra quyết định xây dựng giá.
2. Về thời gian thông quan hàng hoá:
Vấn đề này, trong thời gian đầu chưa xây dựng giá kịp thì thống nhất với đề nghị
của Cục hải quan TP. Hồ Chí Minh và căn cứ thẩm quyền của Cục hải quan địa
phương theo quy định của Luật hải quan đế giải quyết cụ thể.
Về đối tượng xây dựng giá:
- Bổ sung công văn số 6436/TCHQ-KTTT
ngày 19/12/2002 các mặt hàng xăng dầu, ga lỏng không phải xây dựng giá tính thuế.
Giá tính thuế các mặt hàng không phải xây dựng giá được áp dụng theo gáo hợp đồng
hoặc giá kê khai của doanh nghiệp.
- Đối với các trường hợp phải xây dựng
giá, thực hiện tuần tự 1 trong 4 phương pháp xây dựng goá quy định tại công văn
số: 6436;TCHQ-KTTT và áp dụng thống nhất theo mức giá đã xây dựng không phân biệt
hàng nhập khẩu lần đầu, hàng bưu điện, hàng phi mậu dịch.
4. Về một số vướng mắc khác:
Đối với trường hợp mức giá xây dựng
chênh lệch so với mức giá mặt hàng tương tự quy định tại bảng giá, yêu cầu phải
xây dựng theo phương pháp 1 quy định tại công văn số: 6435/TCHQ-KTTT ngày
19/12/2002. Trường hợp mức giá quy định tại bảng giá không còn phù hợp thì Cục
hải quan địa phương tiến hành điều chỉnh theo thẩm quyền hoặc tập hợp, báo cáo
và đề xuất mức giá sửa đổi về Tổng cục theo quy định.
- Trường hợp áp dụng phương pháp 2a để
xây dựng giá bổ sung, nếu mức giá khảo sát tại 2 điểm khác nhau nhưng giá khảo
sát chênh lệch nhau không qua 10% thì được phép lấy mức giá thấp hơn để xây dựng.
Trong trường hợp chênh lệch quá10% thì phải khảo sát tại điểm thứ 3 để tìm gia
2 mức giá chênh lệch trong phạm vi 10% và lấy mức giá thấp hơn để xây dựng. Nếu
đã khảo sát tại địa điểm thứ 3 mà mức giá vẫn chênh lệch quá hơn 10% thì được
phép lấy mức giá thấp nhất trong 3 địa điểm đã khảo sát để xây dựng giá.
- Đối với trường hợp áp dụng phương
pháp 2 để xây dựng bổ sung giá tính thuế cho các mặt hàng thuộc chương 84, 85,
87, nếu khảo sát được vừa giá bán buôn, vừa goá bán lẻ hoặc giá bán của người
nhập khẩu chênh lệch nhau thì lấy mức giá thấp nhất để trừ đi tỷ lệ 15%.
- Các trường hợp từ chối kết quả chứng
minh thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục hải quan các địa phương.
- Cơ quan có chức năng thẩm định giá
bao gồm các cơ quan được nhà nước cho phép thực hiện chức năng thẩm định giá.
- Sửa lại phần “ngoài các trường hợp
từ chối kết quả chứng minh nêu tại mục B trên đây” quy định tại mục II phầm C công văn số: 6436/TCHQ-KTTT ngày 19/12/2002 thành “Ngoài các trường
hợp từ chối kết quả chưng minh nêu tại mục C trên đây”.
Ngoài các nội dung giải thích bổ sung
trên đây, yêu cầu Cục hải quan TP. Hồ Chí Minh nghiên cứu và thực hiện đúng nội
dụng công văn số: 6436/TCHQ-KTTT ngày 19/12/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan ban hành và các văn bản quy định, hướng dẫn về giá tình thuế./.
| KT. Lê Mạnh Hùng |
Mục lục bài viết
- 1 Được hướng dẫn
- 2 Bị hủy bỏ
- 3 Được bổ sung
- 4 Đình chỉ
- 5 Bị đình chỉ
- 6 Bị đinh chỉ 1 phần
- 7 Bị quy định hết hiệu lực
- 8 Bị bãi bỏ
- 9 Được sửa đổi
- 10 Được đính chính
- 11 Bị thay thế
- 12 Được điều chỉnh
- 13 Được dẫn chiếu
- 14 Hướng dẫn
- 15 Hủy bỏ
- 16 Bổ sung
- 17 Đình chỉ 1 phần
- 18 Quy định hết hiệu lực
- 19 Bãi bỏ
- 20 Sửa đổi
- 21 Đính chính
- 22 Thay thế
- 23 Điều chỉnh
- 24 Dẫn chiếu
Văn bản liên quan
Được hướng dẫn
Bị hủy bỏ
Được bổ sung
Đình chỉ
Bị đình chỉ
Bị đinh chỉ 1 phần
Bị quy định hết hiệu lực
Bị bãi bỏ
Được sửa đổi
Được đính chính
Bị thay thế
Được điều chỉnh
Được dẫn chiếu
Văn bản hiện tại
Số hiệu | 63/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | |
Ngày ban hành | 16/09/2021 |
Người ký | |
Ngày hiệu lực | 26/09/2021 |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản có liên quan
Hướng dẫn
Hủy bỏ
Bổ sung
Đình chỉ 1 phần
Quy định hết hiệu lực
Bãi bỏ
Sửa đổi
Đính chính
Thay thế
Điều chỉnh
Dẫn chiếu
Văn bản gốc PDF
Đang xử lý
Văn bản Tiếng Việt
Đang xử lý
.