Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Văn Bản Pháp Luật
  • Văn Bản Pháp Luật
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    970





      Chi tiết văn bản pháp luật - Luật Dương Gia



      Số hiệu30/2021/NQ-HĐND
      Loại văn bảnNghị quyết
      Cơ quanTỉnh Quảng Nam
      Ngày ban hành29/09/2021
      Người kýPhan Việt Cường
      Ngày hiệu lực 11/10/2021
      Tình trạng Còn hiệu lực


      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      Số: 30/2021/NQ-HĐND

      Quảng Nam, ngày 29 tháng 9 năm 2021

       

      NGHỊ QUYẾT

      VỀ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

      HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
      KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

      Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

      Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

      Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

      Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

      Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025; Quyết định 131/QĐ- TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định 596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

      Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt; Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Thông tư số 76/2017/TT- BTC ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

      Xét Tờ trình số 6375/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và Công văn số 6477/UBND-KTN ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đính chính điểm b khoản 1 Điều 6 Mục II Tờ trình số 6375/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 146/BC-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

      QUYẾT NGHỊ:

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị quyết này quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Các địa phương, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là tổ chức) thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.

      2. Hộ gia đình sử dụng nước sạch.

      Điều 3. Điều kiện hỗ trợ

      1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch cấp nước (ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tại các khu vực chưa có nhà máy nước và phát triển mạng lưới cấp nước đấu nối vào hệ thống cấp nước hiện có), thuộc danh mục đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc thống nhất chủ trương đầu tư.

      2. Nhà đầu tư là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ; có năng lực tài chính, năng lực quản lý, khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ người dân trên địa bàn tỉnh theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

      3. Hộ gia đình có đăng ký và cam kết sử dụng nước sạch.

      Điều 4. Mục tiêu đến năm 2025

      1. Mục tiêu tổng quát

      Xã hội hóa, khuyến khích công tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh, giảm đầu tư từ ngân sách nhà nước, từng bước cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch, nâng cao nhận thức về sử dụng nước sạch, góp phần nâng cao sức khỏe cho người dân.

      2. Mục tiêu cụ thể

      a) Tỷ lệ bao phủ cấp nước đối với các đô thị loại IV trở lên đạt 95%; các đô thị loại V đạt 70%.

      b) Trên 60% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quy định.

      Điều 5. Quy định về phân vùng thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ

      1. Vùng 1: gồm các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn, huyện Núi Thành (trừ xã đảo, xã miền núi) và các thị trấn của các huyện đồng bằng.

      2. Vùng 2: gồm các xã thuộc các huyện: Quế Sơn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Phú Ninh, trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển.

      3. Vùng 3: gồm xã miền núi của huyện Núi Thành; các thị trấn, xã trung tâm của các huyện miền núi và các xã còn lại (trừ các xã thuộc Vùng 4).

      4. Vùng 4: gồm các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, các xã biên giới và xã đảo.

      Điều 6. Chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư, sử dụng nước sạch

      1. Hỗ trợ nguồn vốn đầu tư cho các doanh nghiệp được giao làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung:

      a) Đối với công trình xây dựng nhà máy, hệ thống xử lý nước sạch (ưu tiên xây dựng mới tại các khu vực chưa có nhà máy nước; nâng cấp, cải tạo các nhà máy nước thuộc tài sản nhà nước), mức hỗ trợ như sau:

      Loại hình xây dựng

      Mức hỗ trợ đầu tư (triệu đồng/m3/ngày đêm)

      Vùng 1

      Vùng 2

      Vùng 3

      Vùng 4

      Xây dựng mới

      1,5

      2,0

      2,5

      3,0

      Nâng cấp, cải tạo

      1,0

      1,33

      1,67

      2,0

      b) Đối với dự án xây dựng mới, mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước sạch: Hỗ trợ đầu tư tùy thuộc vào từng vùng, từng loại đường ống và điều kiện kinh tế - xã hội địa phương theo bảng mức hỗ trợ đầu tư như sau:

      Vùng

      Bảng mức hỗ trợ đầu tư (triệu đồng/km ống)

      D40 (mm)

      D50 (mm)

      D63 (mm)

      D90 (mm)

      D110 (mm)

      D160 (mm)

      D225 (mm)

      1

      32,45

      43,39

      51,58

      90,71

      123,43

      219,73

      404,96

      2

      43,27

      57,86

      68,78

      120,95

      164,58

      292,98

      539,95

      3

      54,08

      72,32

      85,97

      151,19

      205,72

      366,22

      674,94

      4

      64,9

      86,78

      103,17

      181,43

      246,87

      439,46

      809,93

      Vùng

      D250 (mm)

      D280 (mm)

      D315 (mm)

      D355 (mm)

      D400 (mm)

      D450 (mm)

      D500 (mm)

      1

      494,2

      606,25

      764,51

      972,3

      1.206,05

      1.512,86

      1.907,53

      2

      658,93

      808,33

      1.019,35

      1.296,4

      1.608,07

      2.017,15

      2.543,37

      3

      823,66

      1.010,41

      1.274,19

      1.620,5

      2.010,09

      2.521,43

      3.179,22

      4

      988,4

      1.212,5

      1.529,02

      1.944,6

      2.412,11

      3.025,72

      3.815,06

      Đối với đường ống cấp I: hỗ trợ 100% chi phí đầu tư theo Bảng.

      Đối với đường ống cấp II: hỗ trợ 100% chi phí đầu tư theo Bảng đối với các dự án đầu tư tại các địa phương thuộc vùng 3 và vùng 4; hỗ trợ 50% chi phí đầu tư theo Bảng đối với dự án đầu tư tại các địa phương thuộc vùng 1 và vùng 2.

      Đối với đường ống cấp III: hỗ trợ 100% chi phí đầu tư theo Bảng đối với các dự án đầu tư tại các địa phương thuộc vùng 3 và vùng 4.

      c) Hỗ trợ chi phí đấu nối hộ gia đình theo dự án được phê duyệt, với mức hỗ trợ như sau: hỗ trợ 1,5 triệu đồng/đấu nối/hộ đối với các địa phương thuộc vùng 3 và vùng 4; hỗ trợ 1,0 triệu đồng/đấu nối/hộ đối với các địa phương thuộc vùng 1 và vùng 2.

      2. Cơ cấu nguồn vốn hỗ trợ: Theo tổng mức hỗ trợ đầu tư xác định tại khoản 1 Điều này, ngân sách các cấp hỗ trợ theo tỉ lệ như sau:

      a) Các địa phương cấp huyện tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10%, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 90%.

      b) Các địa phương cấp huyện không tự cân đối ngân sách:

      Đối với cấp huyện khu vực đồng bằng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; ngân sách cấp huyện hỗ trợ 50%.

      Đối với cấp huyện khu vực miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 90%, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 10%.

      3. Ưu đãi về đất đai, ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

      4. Hỗ trợ giá nước sinh hoạt: Trên cơ sở giá nước sạch đề xuất của nhà đầu tư (tính đúng, tính đủ), nếu lớn hơn giá nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì Nhà nước xem xét hỗ trợ một phần giá nước chênh lệch theo hai hình thức: hỗ trợ nhà đầu tư hoặc hỗ trợ tổ chức, cá nhân sử dụng giá sản phẩm nước sạch.

      5. Giải pháp hoàn trả ngân sách: Phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung tại các địa phương không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, có khả năng thu đủ chi phí được hạch toán đầy đủ vào nguyên giá tài sản cố định và được hoàn trả ngân sách Nhà nước bằng khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành, trừ chi phí đấu nối hộ gia đình.

      Điều 7. Đầu tư công

      Thực hiện đầu tư bằng hình thức đầu tư công đối với các dự án đầu tư hệ thống cấp nước tại các huyện miền núi và các huyện đồng bằng, thị xã, thành phố không kêu gọi được doanh nghiệp đầu tư theo cơ chế:

      a) Đối với các huyện miền núi: Ngân sách tỉnh bố trí 100% vốn đầu tư dự án.

      b) Đối với các huyện đồng bằng, thị xã, thành phố:

      Các địa phương cấp huyện không tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư dự án, 50% còn lại ngân sách cấp huyện tự cân đối.

      Các địa phương cấp huyện tự cân đối ngân sách: Ngân sách cấp huyện bố trí 100% vốn đầu tư dự án.

      c) Các dự án đầu tư theo hình thức đầu tư công thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Điều 8. Nguồn vốn và thời gian thực hiện

      1. Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2021-2025: Khoảng 843,38 tỷ đồng; trong đó:

      a) Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư: Khoảng 390,78 tỷ đồng.

      b) Vốn ngân sách các địa phương hỗ trợ đầu tư: Khoảng 79,71 tỷ đồng.

      c) Vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư: Khoảng 372,89 tỷ đồng.

      2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025.

      3. Dự kiến tổng vốn đầu tư theo từng năm:

      Nguồn vốn

      Vốn đầu tư theo từng năm (tỷ đồng)

      2021

      2022

      2023

      2024

      2025

      Doanh nghiệp

      37,29

      111,87

      130,51

      55,93

      37,29

      Ngân sách tỉnh

      38,74

      119,58

      135,60

      58,11

      38,74

      Ngân sách huyện

      7,19

      29,37

      25,17

      10,79

      7,19

      Tổng cộng

      83,22

      260,83

      291,28

      124,83

      83,22

      (Kèm theo phụ lục các danh mục dự án dự kiến đầu tư, dự kiến chỉ tiêu phát triển mạng lưới đường ống cấp nước theo từng năm)

      Điều 9. Xử lý chuyển tiếp

      Các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung đã tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và thực hiện một số thủ tục đầu tư theo Nghị quyết số 04/2021/NQ- HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh nhưng chưa phê duyệt dự án đầu tư thì được phép áp dụng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị quyết này.

      Điều 10. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện một số nội dung sau:

      a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

      b) Quyết định cụ thể chủ đầu tư các công trình cấp nước sạch tập trung theo quy định pháp luật hiện hành và phân vùng cấp nước đã được phê duyệt.

      c) Kiểm soát chặt chẽ danh mục, nội dung dự án đầu tư, đảm bảo phù hợp quy hoạch, tránh chồng chéo vùng cấp nước giữa các đơn vị cấp nước.

      d) Đối với hỗ trợ chi phí đấu nối cho hộ gia đình, chỉ đạo xác định rõ nhu cầu, vận động người dân cam kết sử dụng nước sạch trước khi thực hiện đấu nối cho hộ gia đình.

      đ) Xây dựng phương án hỗ trợ giá nước sinh hoạt.

      e) Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của nước sạch đối với sức khỏe của con người để người dân nâng cao ý thức trong việc sử dụng nước sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh. Đồng thời, tăng cường giám sát chất lượng nguồn nước, công trình cấp nước, quy trình sản xuất, truyền tải để đảm bảo nước sạch cung cấp cho người dân có chất lượng.

      f) Chỉ đạo rà soát các nhà máy nước hiện có trên địa bàn tỉnh, xây dựng phương án đầu tư, tổ chức quản lý, vận hành và tổ chức lựa chọn doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà máy nước, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.

      2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

      3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

      Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX về quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025./.

       


      Nơi nhận:
      - UBTVQH;
      - VP: QH, CTN, CP;
      - Ban CTĐB-UBTVQH;
      - Bộ Xây dựng;
      - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
      - Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
      - UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
      - Các Ban của HĐND tỉnh;
      - Đại biểu HĐND tỉnh;
      - VP: Tỉnh ủy, UBND;
      - Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
      - TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, tp;
      - TTXVN tại Quảng Nam;
      - Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
      - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
      - VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
      - Lưu: VT, CTHĐND.

      CHỦ TỊCH

      Phan Việt Cường

       

      PHỤ LỤC I

      DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI, NÂNG CẤP NHÀ MÁY NƯỚC DỰ KIẾN ĐẦU TƯ
      (Kèm theo Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Tên dự án

      Phạm vi phục vụ

      Năm đầu tư dự kiến

      Công suất

      Dự kiến tổng mức đầu tư

      (tỷ đồng)

      1

      Nhà máy nước Quế Sơn

      Các xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú, đô thị Hương An

      2023

      3.000 m3/ng.đ

      40

      2

      Nâng cấp nhà máy nước Đông Phú

      Toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Đông Phú, đô thị Việt An và các xã lân cận

      2023

      Từ 1.500 m3/ng.đ lên 2.500 m3/ng.đ

      15

      3

      Nhà máy nước Khe Tân

      Cụm công nghiệp Đại Tân và các xã vùng B huyện Đại Lộc

      2024

      10.000 m3/ng.đ

      150

      4

      Nâng cấp nhà máy nước Thạnh Mỹ

      Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang

      2024

      Từ 1.000 lên 1.500 m3/ng.đ

      7

      5

      Nâng cấp Nhà máy nước sạch huyện Đại Lộc

      Thị trấn Ái Nghĩa và các địa phương lân cận

      2025

      Nâng CS từ 5.000 m3/ng.đ lên 10.000 m3/ng.đ

      30

      6

      Nhà máy nước Tây Giang

      Đô thị A Tiêng và phụ cận

      2023

      1.000 m3/ng.đ

      15

      7

      Nhà máy nước Nông Sơn

      Đô thị Trung Phước và phụ cận

      2022

      2.000 m3/ng.đ

      30

      8

      Nhà máy nước Đông Giang

      Đô thị Prao và phụ cận

      2022

      1.200 m3/ng.đ

      20

      9

      Nhà máy nước Giao Thủy

      Các xã Đại An, Đại Hòa và phụ cận

      2022

      2.000 m3/ng.đ

      30

      10

      Nhà máy nước Bắc Trà My

      Thị trấn Bắc Trà My và phụ cận

      2023

      2.000 m3/ng.đ

      30

      TỔNG CỘNG

      367

       

      PHỤ LỤC II

      CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TỪNG NĂM (Kèm theo Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

      STT

      Địa phương

      Chỉ tiêu phát triển chiều dài đường ống cấp nước từng năm (km)

      1

      Thành phố Tam Kỳ

      55

      2

      Thành phố Hội An

      55

      3

      Huyện Tây Giang

      28

      4

      Huyện Đông Giang

      55

      5

      Huyện Đại Lộc

      110

      6

      Thị xã Điện Bàn

      137

      7

      Huyện Duy Xuyên

      110

      8

      Huyện Quế Sơn

      80

      9

      Huyện Nam Giang

      28

      10

      Huyện Phước Sơn

      28

      11

      Huyện Hiệp Đức

      28

      12

      Huyện Thăng Bình

      110

      13

      Huyện Tiên Phước

      55

      14

      Huyện Bắc Trà My

      55

      15

      Huyện Nam Trà My

      55

      16

      Huyện Núi Thành

      110

      17

      Huyện Phú Ninh

      55

      18

      Huyện Nông Sơn

      55

      TỔNG CỘNG

      1.209

       

      Nội dung đang được cập nhật.

      Văn bản gốc đang được cập nhật.

      Mục lục bài viết

            • 0.0.0.1 Văn bản liên quan
      • 1 Được hướng dẫn
      • 2 Bị hủy bỏ
      • 3 Được bổ sung
      • 4 Đình chỉ
      • 5 Bị đình chỉ
      • 6 Bị đinh chỉ 1 phần
      • 7 Bị quy định hết hiệu lực
      • 8 Bị bãi bỏ
      • 9 Được sửa đổi
      • 10 Được đính chính
      • 11 Bị thay thế
      • 12 Được điều chỉnh
      • 13 Được dẫn chiếu
            • 13.0.0.1 Văn bản hiện tại
            • 13.0.0.2 Văn bản có liên quan
      • 14 Hướng dẫn
      • 15 Hủy bỏ
      • 16 Bổ sung
      • 17 Đình chỉ 1 phần
      • 18 Quy định hết hiệu lực
      • 19 Bãi bỏ
      • 20 Sửa đổi
      • 21 Đính chính
      • 22 Thay thế
      • 23 Điều chỉnh
      • 24 Dẫn chiếu
          • 24.0.1 Văn bản gốc PDF
          • 24.0.2 Văn bản Tiếng Việt
      Văn bản liên quan

      Được hướng dẫn

        Bị hủy bỏ

          Được bổ sung

            Đình chỉ

              Bị đình chỉ

                Bị đinh chỉ 1 phần

                  Bị quy định hết hiệu lực

                    Bị bãi bỏ

                      Được sửa đổi

                        Được đính chính

                          Bị thay thế

                            Được điều chỉnh

                              Được dẫn chiếu

                                Văn bản hiện tại

                                Số hiệu30/2021/NQ-HĐND
                                Loại văn bảnNghị quyết
                                Cơ quanTỉnh Quảng Nam
                                Ngày ban hành29/09/2021
                                Người kýPhan Việt Cường
                                Ngày hiệu lực 11/10/2021
                                Tình trạng Còn hiệu lực

                                Văn bản có liên quan

                                Hướng dẫn

                                  Hủy bỏ

                                    Bổ sung

                                      Đình chỉ 1 phần

                                        Quy định hết hiệu lực

                                          Bãi bỏ

                                            Sửa đổi

                                              Đính chính

                                                Thay thế

                                                  Điều chỉnh

                                                    Dẫn chiếu

                                                      Văn bản gốc PDF

                                                      Đang xử lý

                                                      Văn bản Tiếng Việt

                                                      Đang xử lý






                                                      .

                                                      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

                                                        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư
                                                      -
                                                      CÙNG CHUYÊN MỤC
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
                                                      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
                                                      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
                                                      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4193:1993 về Cà phê nhân – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
                                                      • Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân và phê duyệt phương án xử lý đối với động vật hoang dã do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước do tỉnh Bến Tre ban hành
                                                      • Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2021 về xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
                                                      • Thông báo 08/TB-BCĐ năm 2021 về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Chử Xuân Dũng – Trưởng Ban Chỉ đạo về công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 thành phố Hà Nội (tại Phiên họp số 89)
                                                      • Công văn 1776/TTg-NN năm 2020 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
                                                      • Quyết định 2673/QĐ-BCT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đối với ngành Công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
                                                      • Quyết định 2172/QĐ-BGDĐT năm 2020 về công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
                                                      • Quyết định 14/2020/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định về kinh phí hoạt động của Hội đồng Sáng kiến do tỉnh Lào Cai ban hành
                                                      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
                                                      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
                                                      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
                                                      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
                                                      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
                                                      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
                                                      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
                                                      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
                                                      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
                                                      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
                                                      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
                                                      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
                                                      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      LIÊN KẾT NỘI BỘ
                                                      • Tư vấn pháp luật
                                                      • Tư vấn luật tại TPHCM
                                                      • Tư vấn luật tại Hà Nội
                                                      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Email
                                                      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
                                                      • Tư vấn luật qua Facebook
                                                      • Tư vấn luật ly hôn
                                                      • Tư vấn luật giao thông
                                                      • Tư vấn luật hành chính
                                                      • Tư vấn pháp luật hình sự
                                                      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật thuế
                                                      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
                                                      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
                                                      • Tư vấn pháp luật lao động
                                                      • Tư vấn pháp luật dân sự
                                                      • Tư vấn pháp luật đất đai
                                                      • Tư vấn luật doanh nghiệp
                                                      • Tư vấn pháp luật thừa kế
                                                      • Tư vấn pháp luật xây dựng
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
                                                      • Tư vấn pháp luật đầu tư
                                                      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
                                                      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
                                                      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


                                                      Tìm kiếm

                                                      Duong Gia Logo

                                                      •   Tư vấn pháp luật qua Email
                                                         Tư vấn nhanh với Luật sư

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

                                                      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: dichvu@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

                                                      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                       Email: danang@luatduonggia.vn

                                                      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

                                                      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                                                       Điện thoại: 1900.6568

                                                        Email: luatsu@luatduonggia.vn

                                                      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

                                                      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

                                                      • Chatzalo Chat Zalo
                                                      • Chat Facebook Chat Facebook
                                                      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
                                                      • location Đặt câu hỏi
                                                      • gọi ngay
                                                        1900.6568
                                                      • Chat Zalo
                                                      Chỉ đường
                                                      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
                                                      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
                                                      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
                                                      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
                                                      • Gọi ngay
                                                      • Chỉ đường

                                                        • HÀ NỘI
                                                        • ĐÀ NẴNG
                                                        • TP.HCM
                                                      • Đặt câu hỏi
                                                      • Trang chủ